Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Đào Thị Việt Hương
CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA CON NGƯỜI
Nội dung
Quá trình phát triển của con người
Các hình thái kinh tế
Tác động của các yếu tố sinh thái đến con
người
Dân số và các vấn đề về dân số
1
1.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển
Bộ khỉ: vẫn tồn tại
như các động vật
khác.
Vượn người: đã bắt
đầu tiến hóa tách ra
khỏi giới động vật
hiện tại.
2
1.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển (tt)
Người vượn
Người khéo léo
Người đứng thẳng
Người cận đại
Người hiện đại
3
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Các hình thái
kinh tế
Hái lượm
Săn bắt
Chăn thả
Nông nghiệp
Công nghiệp
hóa
Đô thị hóa
Hậu công
nghiệp
4
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh
tế nguyên thủy
nhất.
Năng suất thấp,
phụ thuộc hoàn
toàn vào tự nhiên
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
SĂN BẮT
Hình thức: săn đuổi, vây
bắt, đánh bẩy.
Huy động lực lượng đông
đảo hơn, có sự phân công
lao động.
Sử dụng nguồn thức ăn
giàu protein.
Có thêm nguyên liệu là da
và xương, làm lều ở, chắc
đắp và áo quẩn.
Rèn luyện và tăng cường
sức khỏe con người.
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
ĐÁNH CÁ
Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt cá.
Có thêm nguồn thức ăn động vật
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu,
bò, heo; sau này có lừa,
ngựa.
Hình thành những đàn gia
súc đông đến vạn con.
Hình thành lối sống du
mục.
Sử dụng sức kéo gia súc
trong nông nghiệp và vận
chuyển.
Thú rừng bị tiêu diệt khá
nhiều
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP
Là thành tựu lớn nhất
trong thời kỳ đồ đá mới.
Ngũ cốc chủ yếu là mì,
mạch, ngô, sau đó là rau,
đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn
quả và cây lấy dầu.
Lúa nước xuất hiện ở các
vùng ven sông.
Sử dụng sức kéo của bò,
ngựa trong cày bừa, vận
chuyển.
Có hiện tượng phá rừng
làm rẫy.
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Khởi đầu là phát
minh ra động cơ hơi
nước.
Khai thác mỏ, làm
nông trại, khai thác
gỗ, … phá hủy rừng
và tài nguyên.
Sử dụng nhiều nhiên
liệu, sản xuất công
nghiệp gây ô nhiễm
môi trường.
Tiêu diệt & làm tổn
hại nhiều bộ lạc, nhiều
tộc người
10
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
ĐÔ THỊ HÓA
Những đô thị đầu
tiên xuất hiện từ 3-4
ngàn năm TCN.
Đô thị thế kỷ 19.
1.2 CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
HẬU CÔNG NGHIỆP
Tốc độ phát triển cao
+ nhu cầu hưởng thụ
cao
Kinh tế công nghiệp
→ kinh tế trí thức.
Văn minh công nghiệp
→ văn minh trí tuệ.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Có gì giống và khác nhau giữa hái lượm, săn bắt,
đánh cá, chăn thả thời tiền sử và thời hiện đại?
Hái lượm
Thời kỳ
Mục đích
Cách thức
Kết quả
Tiền sử
Hiện đại
Săn bắt
Thời kỳ
Mục đích
Cách thức
Tiền sử
Hiện đại
Kết quả
13
….
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:
Có nhận xét gì về tác động của con người
qua các giai đoạn tiến hóa của loài người?
Câu 2:
Ở hình thái kinh tế nào thì con người tác
động vào môi trường là mạnh nhất? Tại
sao?
Câu 3:
Việt Nam chúng ta đang ở giai đoạn nào
và các vấn đề cấp bách của chúng ta là gì?
14
1.3 TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ
SINH THÁI ĐẾN CON NGƯỜI
Ảnh hưởng của phương thức sống và thức ăn
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu
Ảnh hưởng của môi trường địa hóa
15
1.3.1 ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC
SỐNG VÀ THỨC ĂN
y Hoàn thiện khả năng cầm nắm hướng tới chế tác và cải
tiến công cụ.
y Tăng cường ý nghĩa của kích thích thị giác trên cơ sở phát
triển thị giác.
y Thoái hóa hàm răng, chuyển chức năng cầm nắm từ răng
sang bàn tay, chuyên biệt hóa chi sau với chức năng đi
thẳng.
16
1.3.1 ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC
SỐNG VÀ THỨC ĂN
Phức tạp hóa cấu
trúc và chức năng
não bộ.
Tăng cường sử dụng
protein động vật,
cung cấp thêm năng
lượng, liên quan hoạt
động của cơ thể và sự
tiến hóa về hình thái
cấu tạo của các loại
hình Người
17
1.3.2 ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ KHÍ HẬU
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều
trạng thái khác nhau theo mùa, theo địa lý.
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ
ẩm, gió, mây mưa, nắng tuyết ...
18
1.3.2 ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ KHÍ HẬU
Tác động của tổ hợp này được
thông qua nhiều rào chắn:
Rào chắn tự nhiên (sông, hồ,
biển, núi, cây rừng ...)
Rào chắn nhân tạo (nhà cửa,
quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)
Điều hòa nhiệt là thích nghi
sinh học chủ đạo liên quan đến
các chức năng của các tổ chức
cơ thể.
19
1.3.3 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA
Hàm lượng khoáng chất
trong thành phần sinh hóa
của cơ thể có liên quan đến
quá trình biến đổi nội bào.
VD: tạo xương, điều hòa
áp lực thẩm thấu, ....
Tương quan về tỉ lệ số
lượng các thành phần
khoáng trong môi trường
(thành phần khoáng
trong cơ thể.
Ví dụ: bướu cổ Ö iode,
sâu răng Ö fluor, …
0
1.3.3 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA
Cân bằng khoáng trong cơ
thể phải được đảm bảo
trong một biên độ nhất
định.
Nồng độ các loại khoáng
đa, vi lượng trong đất ảnh
hưởng đến
Mức khoáng hóa xương.
Kích thước và hình dạng
chung của cơ thể hoặc
từng phần cơ thể.
21
1.4 DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Các quan điểm dân số học.
Quá trình dân số.
Các vấn đề về dân số.
Mối quan hệ dân số - tài nguyên – phát triển.
Dân số với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
22
1.4.1 CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC
2 quan điểm dân số học:
Thuyết Malthus
Thuyết quá độ dân số
23
THUYẾT MALTHUS
Nội dung:
Sự gia tăng dân số diễn
ra với nhịp độ không
đổi, còn sự gia tăng về
lương thực, thực phẩm
là có giới hạn.
Dân số tăng theo cấp số
nhân (2,4,8,…); còn lương
thực, thực phẩm, phương
tiện sinh hoạt chỉ tăng theo
cấp số cộng (1,2,3,4…).
24
THUYẾT MALTHUS
Nội dung (tt):
Dân cư trên trái đất
phát triển nhanh hơn
khả năng nuôi sống nó.
(Đói khổ, đạo đức
xuống cấp, tội ác tất
yếu sẽ phát triển.
Về các giải pháp, thì
thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh … là cứu
cánh để giải quyết vấn
đề dân số mà Malthus
gọi là các: "hạn chế
mạnh"
5
THUYẾT MALTHUS
Đóng góp của thuyết:
Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên
cứu vấn đề dân số
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ
của sự tăng dân số.
Hạn chế của thuyết:
Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự
nhiên, vĩnh viễn
Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để
hạn chế nhịp độ tăng dân số.
26
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Nghiên cứu sự biến đổi dân số
qua các thời kỳ, dựa vào những
đặc trưng cơ bản của động lực
dân số.
Nghiên cứu và lý giải vấn đề
phát triển dân số thông qua
việc xem xét mức sinh, mức tử
qua từng giai đoạn để hình
thành một quy luật.
3 giai đoạn phát triển dân số:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
27
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của
quá trình dân số.
Nhưng chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và
đặc biệt, chưa chú ý đến vai trò của các nhân tố
kinh tế – xã hội đối với vấn đề dân số.
28
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Quá trình sinh
Quá trình tử vong
Gia tăng dân số tự nhiên
Gia tăng dân số cơ học
29
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Quá trình sinh:
Tỉ suất sinh thô hay mức
sinh (Crude Birth Rate)
CBR =( số trẻ sinh ra trong
năm/tổng số dân) x 1000
Theo WHO:
y CBR ≤ 20‰: mức sinh thấp
y 20‰ < CBR ≤ 30‰: mức sinh
trung bình
y 30‰ < CBR ≤ 40‰ : mức sinh
cao
y 40‰ < CBR: mức sinh rất cao
30
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh
Tình hình hôn nhân: Tuổi kết hôn là nhân tố
quan trọng hàng đầu.
Nhân tố tâm lý xã hội.
Điều kiện sống.
Trình độ dân trí.
31
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Quá trình tử vong:
Tỉ suất tử vong thô hay mức
chết (Crude Death Rate):
CDR = (số người chết/
tổng số dân) x 1000
Người ta quy ước:
◦ CDR < 11‰: thấp
◦ 11‰ ≤ CDR < 15‰ :
trung bình
◦ 15‰ ≤ CDR < 25‰ : cao
◦ 25‰ ≤ CDR: rất cao
32
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức tử vong
Chiến tranh
Đói kém
Dịch bệnh
Tai nạn
33
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Gia tăng dân số tự nhiên:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Rate of Natural Increase)
RNI = [(số sinh – số tử)/ tổng số dân ] x 1000.
Gia tăng dân số cơ học
Tương quan giữa số xuất cư và số nhập cư.
y Tỉ suất nhập cư (Immigration rate)
IR = (số dân nhập cư/tổng số dân nơi nhập cư) x 1000
y Tỉ suất xuất cư (Emmigration rate)
ER = (số dân xuất cư/ tổng số dân nơi xuất cư) x 1000
Tỉ suất gia tăng thực tế (Rate of Real Increase)
Là tổng hợp gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
34
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Phát triển dân số
Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian
cần thiết để dân số tự nhiên tăng gấp đôi
Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại
Tyû ngöôøi
Daân soá theá giôùi
naêm
35
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Tỷ suất GTTN của thế giới
Thời kỳ
Tỷ suất
Thời kỳ
Tỷ suất
GTTN (‰)
GTTN (‰)
1950-1955
1955-1960
1960-1965
1965-1970
1970-1975
1975-1980
1980-1985
19,60
18,40
20,00
20,60
19,30
17,30
17,50
1985-1990
1990-1995
1995-2000
2000-2005
2005-2010
2010-2015
2015-2020
17,30
16,80
15,60
14,30
13,40
12,40
11,20
36
1.4.2 QUÁ TRÌNH DÂN SỐ
Tỷ lệ GTTN của Việt Nam
Thời kỳ
Tỷ lệ
GTTN (%)
1951-1954
1,1
> 3
Thập niên
1960
1970-1979
1979-1989
1989-1999
1999-2009
2,8
2,1
1,7
1,2
37
1.4.3 CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân
Tuổi thọ
Sức khỏe
Nhà ở & an ninh xã hội
Xung đột
Nghèo khổ
Phân bố dân cư và phương thức giao thông
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số
38
1.4.3 CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân:
2 dạng chủ yếu: Di dân có tổ chức và di dân tự do.
1. Di dân có tổ chức: đưa đồng bào đồng bằng, thành phố
đi xây dựng vùng kinh tế mới ở trung du, miền núi, biên
giới, hải đảo.
2. Di dân tự do: dòng di cư không do Nhà nước tổ chức, nó
diễn ra đồng thời với di dân có tổ chức.
39
1.4.3 CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Tuổi thọ
Tuổi thọ trung bình đang
tăng.
Trung bình tuổi thọ tại:
y Các nước tiên tiến là 77-
83 tuổi.
y Các nước chậm tiến là
35-60 tuổi.
40
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Đào Thị Việt Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_1_con_nguoi_va_su_p.pdf