Bài giảng Môi trường và con người - Chương 3: Sự tương tác giữa con người và môi trường - Nguyễn Nhật Huy

10/16/2008  
Chương III  
Sự tương tác giữa  
Con ꢀgười và Môi  
Trường  
3.1 Khái niệm  
3.2 Tác động của con người đến Môi trường  
Chương III  
3.2.1. Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2.2. Cạn kiệt nguồn tài nguyên  
3.2.3. Biển đổi khí hậuꢀthiên tai  
Mối  
tương  
tác giữa  
con  
người và  
môi  
3.3 Ô nhiễm môi trường  
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước  
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí  
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất  
3.4 Tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ  
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước  
trường  
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí  
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải  
1
10/16/2008  
Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.  
3.1 Khái  
niệm  
Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường  
sống của mình từ môi trường tự nhiên  
về mối  
tương  
tác giữa  
con  
Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn  
tại và phát triển của con người  
người  
và môi  
trường  
Con người tác động vào tự nhiên theo cả 2  
hướng tích cực và tiêu cực  
Tác động của con người vào môi  
trường tự nhiên:  
3.1 Khái  
niệm  
Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố  
môi trường nhiên phục vụ cuộc sống của mình.  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích  
hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị động (khai thác đơn  
giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên.  
Sự tác động của con người tăng theo sự gia tăng  
quy mô dân số và theo hình thái kinh tế:  
trường  
ꢀền nông nghiệp săn bắt hái lượm < ꢀền nông nghiệp truyền thống  
< ꢀông nghiệp Công nghiệp hoá  
2
10/16/2008  
Con người đã tác động vào hệ thống  
tự nhiên như thế nào?  
3.1 Khái  
niệm  
Tác động vào hệ thực vật  
Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông nghiệp)  
Chặt phá rừng và trồng câyꢀgây rừng  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
Lai tạo ra các giống mới, thực phꢁm biến  
đổi gen.  
Biết lựa chọn các loài thực vật cho các mục  
đích sống của mình.  
Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng  
trường  
các loài thực vật quý hiếm  
Con người đã tác động vào hệ thống tự  
nhiên như thế nào?  
3.1 Khái  
niệm  
Tác động vào hệ động vật  
Từ săn bắt các loài động vật để làm nguồn thực  
phꢁm  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
Thuần hoá các loài động vật hoang dã thành  
động vật nuôi ꢀ hoạt động chăn nuôi phát triển.  
Săn bắt các loài động vật không chỉ để ăn mà còn  
để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng, ngâm rượi ở  
Việt nam, phong trào áo lông thú ở nước ngoài…)  
trường  
Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các  
loài động vật quý hiếm.  
3
10/16/2008  
Con người đã tác động vào hệ thống tự  
nhiên như thế nào?  
3.1 Khái  
niệm  
Tác động vào hệ thống tài nguyên thiên  
nhiên  
Sử dụng nước để sinh hoạt, trong nông –công  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
nghiệp; đất để sản xuất nông nghiệp…  
Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các nguồn tài  
nguyên này  
Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên không tái  
tạo (tài nguyên khoáng sản…)  
trường  
Khai thác và làm suy thoái nguồn tài nguyên  
không tái tạo (nước…)  
Con người đã tác động vào hệ thống tự  
nhiên như thế nào?  
3.1 Khái  
niệm  
ꢀhững thứ mà con người không thể sử  
dụng được để ở đâu?  
ꢂước thải sinh hoạt và sản xuất được thải ra  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
các thuỷ vực  
Chất thải rắn, nước thải và chất thải nguy hại  
được đánh đống, thải bỏ ra môi trường đất  
Các loại khí thải trong quá trình sản xuất được  
xả thẳng lên môi trường không khí  
trường  
Gây ra ô nhiễm môi trường, suy thoái môi  
trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.  
4
10/16/2008  
Môi trường cung cấp nguồn tài  
nguyên, không gian lãnh thổ sống  
cho con người ꢀHƯꢀG:  
3.1 Khái  
niệm  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
Trái đất một vật thể hữu hạn, nó cũng có  
khả năng tải và cung cấp một lượng tài  
nguyên nhất định.  
Do vậy con người khổng thể sinh sản và  
trường  
khai thác nguồn tài nguyên mãi được.  
Môi trường cũng là nơi tiếp nhận  
các nguồn thải của con người:  
3.1 Khái  
niệm  
Con người làm Ô nhiễm và Suy thoái môi  
trường sẽ huỷ hoại chính cuộc sống của con  
người;  
về mối  
tương tác  
giữa con  
người và  
môi  
Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm  
của chính mình;  
Mâu thuẫn giữ MÔI TRƯỜꢀG (bảo tồn) và  
trường  
PHÁT TRIỂꢀ  
5
10/16/2008  
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học  
Đa dạng sinh học là gì?  
3.2 Tác  
động  
Đa dạng sinh học là sự phong phú các dạng  
sống khác nhau trên trái đất.  
Trái đất là hành tinh sống duy nhất mà chúng  
của con  
người  
ta biết trong vũ trụ.  
Sự sống phân bố mọi nơi trên trái đất từ: Sa mạc  
đến môi  
trường  
khô hạn, Núi cao, Biển sâu,..  
(Sự sống đã phân bố khoảng vài km trong lòng trái đất  
lên đến độ cao hàng km trong bầu khí quyển)  
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh học  
3.2 Tác  
động  
Đa dạng sinh học ngày nay là kết  
quả của gần 3,5 tỉ năm tiến hoá.  
? Sự sống xuất hiện khi nào! ꢀhưng cư dân đầu  
tiên trái đất là ai? Sinh vật nào đang thống trị  
trái đất hiện nay? 65 triệu năm trước? .  
của con  
người  
đến môi  
trường  
Đa dạng SH bao gồm:  
Đa dạng nguồn gien  
Đa dạng loài  
Đa dạng hệ sinh thái  
6
10/16/2008  
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học  
3.2 Tác  
động  
Đa dạng sinh học  
Đa dạng nguồn gien  
Là mức độ phong phú gien trong một loài.  
Thế gien là gi? VD Con người có bao nhiêu gien?  
của  
Con  
người  
đến Môi  
trường  
Đa dạng loài l  
Là nói đến số lượng loài khác nhau trong một hệ sinh thái.  
ꢀhững sinh vật như thế nào được xếp thành 1 loài?  
Đa dạng hệ sinh thái  
Là mức độ phong phú của nơi sinh cư (habitat) trong một  
khu vực nhất định nào đó.  
Hệ sinh thái là gì?. Có bao nhiêu loại hệ sinh thái?  
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học  
3.2 Tác  
động  
Làm thế nào để biết, đánh giá so sánh một  
khu vực này có mức độ đa dạng sinh học cao  
hơn khu vực khác?.  
của  
con  
người  
đến  
Dựa vào  
Mức độ phong phú (richness) và tính  
tương đồng (evenness) về số loài.  
Dựa vào các chỉ số về độ đa dạng Anpha  
môi  
(α), Beta (β) và Gamma (γ)  
trường  
7
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2.Tác  
động  
1. Chỉ số (α) thể hiện mức độ đa dạng của 1  
hệ sinh thái nhất định, nó được xác định dựa  
trên việc đếm số lượng loài trong hệ sinh thái  
đó.  
của con  
người  
2. Chỉ số (β) là nhằm so sánh số lượng các  
loài (đặc hữu) trong các hệ sinh thái với nhau.  
đến Môi  
trường  
3. Chỉ số (γ) là dùng để chỉ mức độ đa dạng  
các hệ sinh thái khác nhau trong một vùng  
3.2.1 Sự suy giảm đa dạng sinh học  
3.2. Tác  
Động  
Hiện trạng Đa dạng sinh học trên thế giới và  
ở Việt nam  
1. Trên thế giới  
của  
Con  
người  
đến  
môi  
trường  
Hiện có mới biết khoảng 1,4 triệu loài  
trong tổng số các loài được ước lượng  
khoảng 3ꢀ50 Triệu loài  
70% số loài được biết là động vật không  
sương xống , số lượng loài côn trùng  
ước lượng khoảng 30 triệu.  
(ꢀguồn: CunninghamꢁSaigo, 2001).  
8
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa đạng sinh học  
3.2.Tác  
động  
Số lượng loài:Tổng 1.4 tr loài mà chúng ta biết trong đó có  
1. Vi khuNn và khuNn lam: 5.000  
2. Động vật đơn bào  
3. Tảo  
: 31.000  
: 27.000  
4. N
của con  
người  
đến  
5. Thực vật đa bào  
6. Sứa, san hô, cỏ chân vịt  
7. Giun, sán các loại  
8. Côn trùng  
9. Cá  
: 250.000  
: 10.000  
: 24.000  
:750.000  
: 22.000  
: 4.000  
10. Lưỡng cư  
Môi  
11. Bò sát  
: 6.000  
12. Chim  
: 9.000  
trường  
13. Động
00  
(ꢂguồn: Cu
3.2.1 Sự suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Ở đâu là có mức độ đa dạng sinh học cao?  
Chỉ có khoảng 10ꢀ15% tổng số loài sống ở  
của  
con  
người  
đối với  
Môi  
Bắc Mỹ và Châu Âu  
Trung tâm đa dạng sinh học trên hành tinh  
này là: khu vực nhiệt đới, đặc biệt là rừng  
mưa nhiệt đới và các rạn san hô.  
Ví dụ  
Khu vực Bán đảo Malaysia có 8000 thực vật có  
hoa trong khi đó ở Anh chỉ có 1400 loài  
Khu vực ꢂam Mỹ có khoảng 200.000 thực vật bậc  
cao.  
trường  
9
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
ꢀhiều loài sinh vật trên trái đất đang đứng trước nguy  
cơ tuyệt chủng ꢁbiến mất vĩnh viến  
CunninghamꢁSaigo (2001) ước tính  
của  
con  
Một hệ sinh thái không bị tác động thì có  
mức độ tuyệt chủng khoảng 1 loài/thập  
kỷ.  
người  
đối với  
Môi  
Với tác động của con người:  
Làm hàng trăm đến hàng nghìn loài bị tuyệt chủng  
hàng năm  
1/3ꢀ2/3 số loài hiện tại sẽ bị tuyệt vào giữa thế kỷ này.  
trường  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
Sách đỏ của IUCꢀ  
3.2 Tác  
động  
N ăm 2006ꢀcó 40.168 loài được đánh giá trong đó có  
784 loài bị tuyệt chủng, 16.118 loài bị đe doạ tuyêt  
chủng (gồm 7.725 loài động vật, 8390 thực vật, 3 loài nấm  
và địa y).  
N ăm 2007ꢀcó 41.415 loài được đánh giá thì có  
16.306 loài bị đe doạ tuyệt chủng. Tăng 188 loài.  
của con  
người  
đối với  
Môi  
Các cấp đánh giá của IUCꢀ  
o
o
o
o
o
o
Tuyệt chủng (EX)  
Tuyệt chủng ở ngoài thiên nhiên (EW)  
Bị đe doạ nghiêm trọng (CR)  
Bị đe doạ (EN )  
Bị đe doạ  
N hạy cảm (VU)  
Gần bị de doạ (N T)  
trường  
o
Ít quan tâm (LC), thiếu dữ liệu (DD), không đánh giá (N E)  
(ꢂguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Biodiversity)  
10  
10/16/2008  
3.2.1 Suy Giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Việt nam một nước có mức độ đa dạng  
sinh học cao.Hiện trạng:  
1. Thực vật bậc cao: 11.373 (ước tính ~12000)  
2. Rêu  
: 1.030  
của con  
người  
đối với  
Môi  
3. Tảo  
: 2.500  
4. Động vật  
: 21.000 trong đó  
4.1. Côn trùng :7.500  
4.2. Chim  
4.3. Bò sát  
4.4. Cá  
: 828  
: 286  
: 2.472 (Biển: 2000, N c ngọt 472)  
trường  
4.5. Động vật có vú: 275  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Đa dạng sinh học ở Việt nam  
Thực vật Việt nam  
có 3% số chi đặc hữu với 30% số loài  
(Miền Bắc) 40% số loài ở cả nước với  
của  
con  
4 khu chính (Hoàng liên sơn, N gọc Linh, cao  
nguyên Lâm Viên, rừng mưa Bắc trung bộ).  
người  
đối với  
Môi  
Các loài cực kỳ quý hiếm cấm khai  
thác và sử dụng (26 loài) như bách xanh,  
thông đỏ, sâm ngọc linh; trên 50 loài quý  
hiếm, hạn chế sử dụng và khai thác  
trường  
11  
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Động vật Việt nam  
Có 100 loài và phân loài chim; 78 loài và  
của  
con  
người  
đối với  
Môi  
phân loài thú là đặc hữu:  
82 loài là đặc biệt quý hiếm (cấm sử dụng và  
khai thác); 54 loài quý hiếm (hạn chế sử  
dụng và khai thác)  
Một loài mới phát hiện như bò sừng xoắn  
(1994); Mang trường sơn (1997), 1 loài Cá  
(ꢂguồn: ꢂghị định 48/2002 và http://www.vncreatures.net/event06.php)  
trường  
3.2.1 Suy giảm Đa dạng Sinh học  
3.2 Tác  
động  
Sách đỏ Việt nam: Các loài động  
thực vật bị de doạ  
1992 có 365 loài Đv, 1996 có 356 loài thực  
của con  
người  
đối với  
Môi  
vật  
N ăm 2004 có 857 loài (407 loài Đv, 450 loài  
Tv)  
Đến 2004 có 4 loài bị tuyệt chủng (so với  
1992), nguy cấp 149 loài và rất nguy cấp (46  
loài)  
Trường  
(Sách đỏ Việt nam, 1992, 1996, 2004)  
12  
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
ꢀguyên nhân  
3.2 Tác  
động  
N goài các nguyên nhân tự nhiên thì đặc biệt con  
người đã làm:  
Phá huỷ các habitat (nơi sinh cư) của các loài  
Do làm đường, đô thị hoá, chặt phá rừng, tăng dân số...  
Đây là nguyên nhân dẫn đến tuyệt chủng các loài  
của  
con  
Việc chia cắt nhỏ các habitat – làm cho các loài sinh vật  
không có đủ không gian sinh sống.  
người  
đối với  
Môi  
Các habitat quan trọng cho các loài như đất ngập nước,  
rừng ngập măn, rạn san hô đang bị phá hoại…  
Săn bắt và đánh bắt quá mức  
Ở Mỹ bò rừng Bison năm 1850 có 60 triệu con, hiện tại  
còn 400 con  
Các loại cá voi lớn đã giảm từ 2,5 triệu xuống khoảng vài  
nghìn con như hiện tại  
trường  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2. Tác  
động  
Khai thác các loài để làm sản phNm  
thương mại (ngà voi, lông chim thú, …)  
Các nước phát triển Châu Âu, Mỹ, N hật, Hongkong  
đã tiêu thụ ~3/4 da mèo, rắn, lông chim. 99% Cây  
xương rồng và 75% phong lan được tiêu thụ ở Mỹ  
của con  
người  
đối với  
Môi  
Châu Phi, 1960s có khoảng 100000 con tê giác đến  
1980s còn 6000 con do bị giết để lấy sừng  
Hàng triệu con chim bị giết để lấy lông hoặc bị bắt  
để làm cảnh  
Châu Phi, năm 1980 có khoảng 1,3 triệu con Voi,  
giảm một nửa sau 1 thập kỷ.  
Hổ ở Châu Á bị giết để lấy da và nấu cao, khu vực  
Đông Dương đã giảm hàng nghìn con hổ vào những  
năm giữa thế kỷ trước hiện nay còn khoảng 300  
con.  
trường  
13  
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Gia tăng động vật nuôi, hoạt động kiểm  
soát bệnh dịch trong nông nghiệp và chăn  
nuôi  
Phong trào diệt chim sẻ những năm 60ꢀ70 ở  
của con  
người  
đối với  
Môi  
Trung quốc đã giết hàng trăm nghìn con chim  
sẻ  
N ước Mỹ bẫy giết, đầu độc chết hàng nghìn  
con sói đồng cỏ, linh miêu, chó thảo nguyên  
bởi vì chúng được xem như là loài đe doạ đến  
con người và động vật nuôi.  
trường  
DDT – trong nông nghiệp  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2Tác  
động  
Đưa vào các loài lạ, mới  
Việc đưa vào các loài lạ và mới  
(không phải loài bản địa) đá phá vỡ  
cân bằng sinh thái, làm tuyệt chủng  
các loài bản địa  
của con  
người  
đối với  
Môi  
N ước Mỹ ngày nay có đến hơn 4600  
loài mới được mang vào là một mối  
nguy lớn.  
trường  
Ở Việt namꢀỐc bưu vàng, cá răng  
ngựa ở hồ thuỷ điện Trị An…  
14  
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Ô nhiễm môi trường, Biến đổi khí hậu  
Đồng hoá các gien  
Một vài loài động vật quý hiếm bị đe doạ bởi vì việc  
lai tạo chéo với các loài gần gũi, những loài này  
thường cạnh tranh tốt hơn các loài đóꢀĐộng, thực vật  
biến đổi gien  
của con  
người  
đối với  
Môi  
Cháy rừng, chiến tranh  
Gia tăng dân số  
trường  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2Tác  
động  
Việt nam  
ꢀgoài các nguyên nhân ở trên  
Thói quen tiêu thụ thịt thú rừng, hải sản, khai  
của  
con  
người  
vào  
thác quá mức  
Di dân, đốt nương làm dẫy, tàn phá rừng  
Đói nghèo  
Chiến tranh, Mỹ đa rải hàng chục triệu tấn  
chất dioxin ở Việt nam  
Quản lý yếu kém, nhận thức người dân chưa  
Môi  
cao.  
trường  
15  
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng  
sinh học?  
của  
con  
Là nguồn lương thực thực phNmꢀđảm bảo  
an ninh lương thực.  
Là nguyên liệu sản xuất thuốc và dược  
người  
đối với  
Môi  
phNm.  
Có giá trị thNm mỹ và văn hoá  
Sản sinh, Tái tạo, và duy trì chất lượng  
đất  
Duy trì, đảm bảo chất lượng không khí  
trường  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng  
sinh học? Giá trị dịch vụ sinh thái  
Duy trì chất lượng nước  
của con  
người  
đối với  
Môi  
Kiểm soát dịch bệnh gây hại  
Phân huỷ chất thải và làm mất độc tính của các  
độc tố  
Thụ phấn và có lợi cho sản xuất mùa màng  
Ổn định thời tiết  
N găn cản và giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ tự  
nhiên  
trường  
Tăng nguồn thu nhập cho con người  
16  
10/16/2008  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2Tác  
động  
Một số lợi ích đa dạng sinh học  
ở Việt nam  
của  
con  
người  
đối với  
Môi  
Có khoảng 2300 loài thực vật ở Việt nam  
được nhân dân dùng để làm cây lương thực  
thực phNm, thuốc chữa bệnh…  
Việc khai thác thuỷ hải sản, lâm nghiệp… đã  
mang lại cho Việt nam hàng tỷ đô la xuất  
khNu mỗi năm…  
trường  
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
N ếu chúng ta làm mất đi một loài là có  
nghĩa là chúng ta đang làm mất dần đi  
các lợi ích mà loài đó mang lại.  
của  
con  
Làm mất cân bằng sinh thái  
người  
đến  
Là tước đoạt đi quyền sống của một  
sinh vật  
Môi  
trường  
17  
10/16/2008  
3.2.1 Một số biện pháp nhằm giảm sự suy  
giảm đa dạng sinh học  
3.2 Tác  
động  
Kiểm soát và quản lý việc săn bắt và khai thác  
động thực vậtꢀluật hoá vấn đề này  
Kiểm soát, quản lý gắt gao các loài động vật  
của  
con  
đang bị đe doạ  
Có các kế hoạch bảo tồn, tái phục hồi các loài  
đang bị đe doạ  
Bảo vệ các habitat quan trọng  
người  
đến  
Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân  
Ở Việt nam, nếu bạn khai thác, vận chuyển, buôn bán và  
tiêu thụ các động vật quý hiếm, đang bị đe doạ là vi  
phạm pháp luật Việt nam (ꢂD số 46/2002… )  
Môi  
trường  
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên  
3.2 Tác  
động  
Khái niệm tài nguyên?  
Phân loại tài nguyên?  
1. Tài nguyên nước  
2. Tài nguyên đất  
của con  
người  
đến  
3. Tài nguyên rừng  
4. Tài nguyên biển  
5. Tài nguyên khoáng sản  
Môi  
trường  
18  
10/16/2008  
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên  
Tài nguyên nước  
3.2 Tác  
động  
Ý nghĩa, tầm quan trọng của nó  
N ước là nguồn tài nguyên vô cùng quan  
trọng đối với con người và sinh vật. Ở đâu  
có nước thì ở đó có sự sống.  
của con  
người  
đến Môi  
trường  
N ước đóng góp phần lớn trọng lượng trong  
cấu tạo có thể sinh vật.  
Ví dụ, con người khoảng 60ꢀ70%, con sứa >90%  
N ước là có thể tồn tại ở 3 dạng: rắn, lỏng,  
khí.  
N ước bao gồm nước mặn, nước ngọt và  
nước lợ (brackish)  
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên  
Tài nguyên nước  
3.2 Tác  
động  
của  
Hiện trạng tài nguyên nước thế giới  
97,4% lượng nước trên trái đất là nước mặn  
(khoảng 1.350 tr km3).  
con  
1,98% là băn tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3)  
người  
đến  
Môi  
0.62% nước lục địa:  
N ước ngầm  
Hồ  
0,59%  
0,007%  
0,005%  
0,001%  
0,0001%  
0,0001%  
Ẩm đất  
Khí quyển  
Sông  
trường  
Sinh vật  
~30% nước lục địa là chúng ta có thể khai thác được  
19  
10/16/2008  
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên  
3.2 Tác  
động  
của  
con  
người  
đến  
Tài nguyên nước  
Chu trình tuần hoàn  
Trái đất nhận khoảng 108.000 km3 nước mưa  
2/3 trong số đó là do bốc hơi  
1/3 là hình thành các dòng chảy mặt và cung  
cấp cho các bể nước ngầm  
Lượng mưa phân bố không đều trên thế giới,  
cơ bản theo quy luật sau  
Giảm dần từ xích đạo đến cực  
Giảm khi đi sâu vào lục địa  
Tăng theo độ cao  
Môi  
trường  
Biến đổi mang tính liên tục  
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên  
3.2 Tác  
động  
của  
Tài nguyên nước  
Tổng nhu cầu sử dụng: 3.500 km3/năm  
Tăng 35 lần trong 300 năm gần đây  
con  
người  
đến  
Môi  
Trong thế kỷ này, Mỹ tăng 400%, Châu Âu tăng 100%, các  
nước đang phát triển 2ꢀ3%.  
Con người cần 1ꢀ2 lít/ngày. 2/3 dân số toàn cầu tiêu thụ < 50  
lít/ng/ngày; Châu Á, Phi, Mỹ La tinh tiêu thụ 20ꢀ30 lít/ng/ngày.  
4% DS toàn cầu tiêu thụ trên 300 lít/ng/ngày.  
N ước phân bố không đều, 40% dân số thế giới  
trường  
thường bị hạn hán.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 74 trang baolam 29/04/2022 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 3: Sự tương tác giữa con người và môi trường - Nguyễn Nhật Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_3_su_tuong_tac_giua.pdf