Bài tập Cơ sở khoa học vật liệu: Ứng xử cơ học của vật liệu - Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh
CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU
ThS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh
5/2016
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
F
F
F
F
F
F
Kéo
Uốn
Nén
Cắt
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Đường cong ứng suất-biến dạng của kim loại
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Đường cong ứng suất-biến dạng của ceramic
(gốm, bê-tông, thủy tinh dưới Tg)
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Đường cong ứng suất-biến dạng của vật liệu
đàn hồi và nhiệt dẻo (T>Tg)
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Ứng suất (σ)
Giới hạn bền kéo
Phá hủy, đứt gãy
Giới hạn đàn hồi
Modul đàn hồi (E)
E
Biến dạng (ε)
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Đặt một lực kéo 3,78kN vào một dây nickel (Ni).
• Dây có đường kính 0,38mm, giới hạn đàn hồi 310MPa
và độ bền kéo bằng 379MPa.
• Xác định thời điểm dây Ni biến dạng dẻo và xuất hiện
vùng thắt.
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Ta xác định ứng suất của dây Ni:
F
A
3,78103
0,38102
4
2
333,5106 Pa 333,5MPa
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Ta thấy: 310MPa < 333,5MPa < 379MPa
379MPa
310MPa
• Ứng suất dây Ni chịu > giới hạn đàn hồi.
• Do đó, dây Ni biến dạng dẻo.
• Ứng suất này vẫn < độ bền kéo.
• Nên không xuất hiện vùng thắt.
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Tính giá trị lực tối đa đặt vào một thanh oxit nhôm
đường kính 0,5cm mà không có biến dạng dẻo xảy ra.
• Biết thanh oxit nhôm có giới hạn đàn hồi 241MPa.
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Lực tác dụng không gây
biến dạng dẻo tương
ứng với ứng suất bằng
giới hạn đàn hồi:
241MPa
F
A
F A
2
0,5102
6
F 24110
4729N
4
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Tính modul đàn hồi của một thanh magnesium tiết
diện 10mmx10mm.
• Biết rằng khi áp một lực 20000N lên, thanh diến dạng
từ 10cm lên 10,045cm.
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Xác định ứng suất:
F
A
20000
200MPa
1010
Xác định biến dạng:
l
l0
Modul đàn hồi:
E
10,04510
0,0045
10
200
E
44444MPa 44,44GPa
0,045
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Một tấm nhôm dày 0,5cm chịu một lực tác dụng
50000N mà không biến dạng dẻo.
• Nếu tấm nhôm có giới hạn đàn hồi 125MPa, xác định
chiều rộng tối thiểu.
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Tấm nhôm không biến
dạng, tức là ứng suất
tương ứng với giới hạn
đàn hồi.
125MPa
• Tiết diện chịu lực:
F
A
F
A
Chiều rộng tối thiểu:
50000
A
wmin
t
A
400mm2
125
400
wmin
80mm 8cm
0,510
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Xác định modul đàn hồi của một thanh hợp kim nhôm
sau khi chịu ứng suất kéo 20000psi.
• Biết chiều dài ban đầu của thanh hợp kim nhôm ban
đầu bằng 40in và khi thanh chịu ứng suất kéo
30000psi, thanh có độ biến dạng 0,004in/in.
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
Từ các dữ kiện đề bài, modul
đàn hồi được xác định bằng:
30000
0,004
E
7,5106 psi
Biến dạng khi thanh chịu lực:
E
l
l0
20000
7,5106
l l0 2,67103 40 0,11in
Độ dài thanh sau khi biến dạng:
l l0 l 400,11 40,11in
2,67103in / in
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
• Khối lượng riêng 7800kg/m3
• Modul đàn hồi 200 GPa
Đo độ bền kéo thép ASTM A36
ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU
ĐỘ CỨNG
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Cơ sở khoa học vật liệu: Ứng xử cơ học của vật liệu - Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_tap_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_ung_xu_co_hoc_cua_vat_lieu_n.pdf