Biến thể thành ngữ trong hành chức (xét trên phương diện cấu trúc)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
TẠP CHÍ KHOA HỌC
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Số 74 (02/2021)
SAIGON UNIVERSITY
SCIENTIFIC JOURNAL
OF SAIGON UNIVERSITY
No. 74 (02/2021)
BIẾN THꢀ THÀNH NGỮ TRONG HÀNH CHỨC
(XꢁT TRÊN PHƯƠNG DIꢂN CꢃU TRꢄC)
Idiom variations in communicative functions in terms of structures
TS. Trần Thị Lam Thủy(1), Ngô Hải Quân(2)
(1)Trường Đại học Sài Gòn
(2)Học viên cao học Trường Đại học Sài Gòn
TÓM TẮT
Bꢀi bꢁo nꢀy tꢂp trung nghiên cꢃu vꢄ biꢅn thꢆ của thꢀnh ngꢇ trong quꢁ trꢈnh thꢉc hiꢊn chꢃc năng giao
tiꢅp ꢋ phương diꢊn cꢌu trꢍc. Kꢅt quả nghiên cꢃu cho thꢌy, khi tham gia vꢀo quꢁ trꢈnh giao tiꢅp, thꢀnh
ngꢇ cꢎ thꢆ biꢅn đꢏi ꢋ nhꢇng mꢃc đꢐ vꢀ dạng thꢃc khꢁc nhau. Cꢎ hai cꢌp đꢐ biꢅn thꢆ cơ bản lꢀ ngꢇ âm
vꢀ cꢌu trꢍc. ꢑ cꢌp đꢐ ngꢇ âm, biꢅn thꢆ thꢀnh ngꢇ dꢉa trên hiꢊn tưꢒng gần âm, chꢊch âm, hoꢓc thay đꢏi
thꢀnh tꢔ song giꢇ nguyên cꢌu trꢍc của thꢀnh ngꢇ gꢔc. ꢑ cꢌp đꢐ cꢌu trꢍc, thꢀnh ngꢇ gꢔc cꢎ thꢆ đưꢒc mꢋ
rꢐng hoꢓc thu hꢕp quy mô vꢀ sꢔ lưꢒng thꢀnh tꢔ trong thꢀnh ngꢇ biꢅn thꢆ.
Tꢀ khꢁa: biꢀn thꢁ thꢂnh ngꢃ, cꢄu trꢅc, thꢂnh ngꢃ biꢀn thꢁ, thꢂnh ngꢃ gꢆc
ABTRACT
This article focuses on the variations of idiomatic expressions in the process of implementing
communicative functions in terms of structures. Research results show that, when participating in the
communication, idioms can be changed in different levels and forms. There are two basic levels:
phonetics and syntax. At the phonetic level, idiom variations are based on near-homophones,
phonological deviations, or elemental changes that still preserve the structures of the original idioms. At
the syntactic level, the original idioms can be expanded or narrowed down to scales as well as numbers
of elements in variable idioms.
Keywords: idiom variation, structures, variable idioms, original idioms
tôi đã chọn Từ điꢁn thành ngꢃ, tục ngꢃ Việt
Nam trong hành chức của tác giả Đỗ Thị
Kim Liên làm tài liꢊu khảo sꢁt. Đây lꢀ cuꢔn
từ điꢆn thꢔng kê thành ngꢇ Viꢊt Nam đưꢒc
sꢗ dụng trong các tác phẩm văn học của mꢐt
sꢔ nhꢀ văn như Ma Văn Khꢁng, Nam Cao,
Vũ Bằng, Nguyên Hꢖng, v.v. Chính vì cuꢔn
từ điꢆn thꢔng kê thành ngꢇ trong các tác
phẩm văn học nên bảo đảm đưꢒc tính hành
chꢃc của thành ngꢇ, tính hꢊ thꢔng và chꢓt
chẽ vì thꢅ cũng rꢌt cao.
1. Đặt vấn đề
Thành ngꢇ vꢔn đưꢒc xem là dạng cụm
từ cꢔ định, có cꢌu trúc ngꢇ phꢁp tương đꢔi
ꢏn định. Tuy nhiên, trong thꢉc tꢅ giao tiꢅp,
thành ngꢇ tiꢅng Viꢊt đã cꢎ nhꢇng biꢅn đꢏi
vꢄ cꢌu trꢍc vô cùng phong phꢍ, đꢖng thời
tạo ra nhꢇng sắc thái ngꢇ nghĩa mới giꢍp
người sꢗ dụng đạt đưꢒc mục đꢘch giao tiꢅp
hiꢊu quả.
Đꢆ thꢌy đưꢒc biꢅn đꢏi cꢌu trúc của
thành ngꢇ tiꢅng Viꢊt trong hành chꢃc, chúng
Email: ttlthuy@sgu.edu.vn
31
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
No. 74 (02/2021)
Chꢍng tôi đã khảo sꢁt toꢀn bꢐ cuꢔn từ
điꢆn của tác giả Đỗ Thị Kim Liên, thꢔng kê
tꢌt cả cꢁc đơn vị là thành ngꢇ. Sau đꢎ, đꢔi
chiꢅu với thành ngꢇ trong Từ điꢁn thành
ngꢃ tiꢀng Việt của tác giả Nguyễn Lân đꢆ
xác minh cꢌu trúc gꢔc của thành ngꢇ. Từ đꢎ
tìm ra nhꢇng thành ngꢇ có sꢉ biꢅn đꢏi vꢄ
mꢓt cꢌu trúc trong quá trình hành chꢃc.
Thông qua thꢔng kê và so sánh, chúng tôi
sắp xꢅp các thành ngꢇ có biꢅn đꢏi vꢄ mꢓt
cꢌu trúc thành các loại biꢅn đꢏi khác nhau
đꢆ tìm ra nhꢇng đꢓc điꢆm, nguyên tắc và
nguyên nhân biꢅn đꢏi của các thành ngꢇ ꢌy.
2. Nguyên tắc và kết quả khảo sát
các dꢌu hiꢊu ngôn ngꢇ, chúng tôi cꢔ gắng
phân loại mꢐt cách chính xác nhꢌt có thꢆ
theo cꢁc nguyên tắc:
- Khảo sát trꢉc tiꢅp trên sách từ điꢆn –
đảm bảo tính chính xác trung thꢉc;
- Khảo sát theo trình tꢉ sắp xꢅp trong
sách từ đầu đꢅn cuꢔi;
- Kê khai mỗi đơn vị thành ngꢇ mꢐt
lần duy nhꢌt – đảm bảo tính chính xác,
tránh sꢉ lꢓp đi lꢓp lại;
- Thꢔng kê theo thành ngꢇ gꢔc và sắp
xꢅp theo thꢃ tꢉ bảng chꢇ cꢁi;
- Sắp xꢅp thꢀnh ngꢇ vꢀo cꢁc nhꢎm
biꢅn thꢆ theo cꢁc đꢓc điꢆm giꢔng nhau vꢄ
cꢌu trúc hoꢓc vꢄ ngꢇ nghĩa.
Dưới đây lꢀ bảng hꢊ thꢔng cꢁc cꢌp đꢐ
vꢀ trường hꢒp biꢅn thꢆ của thꢀnh ngꢇ trong
hꢀnh chꢃc qua khảo sꢁt:
Trên thꢉc tꢅ sꢔ lưꢒng thành ngꢇ biꢅn thꢆ
ꢋ Từ điꢁn thành ngꢃ, tục ngꢃ Việt Nam trong
hành chức của tác giả Đỗ Thị Kim Liên rꢌt
phong phꢍ vꢀ đa dạng. Tuy nhiên căn cꢃ vào
Bảng 1. Tꢏng hꢒp cꢁc dạng biꢅn thꢆ thꢀnh ngꢇ vꢄ mꢓt cꢌu trúc
TT
Cấp độ
Dạng biến thể
1) Biꢅn thꢆ gần âm, chꢊch âm
2) Biꢅn thꢆ thay đꢏi thành tꢔ
Số lượng Tỉ lệ (%)
43
3.87
24.2
Ngꢇ âm và
thành tꢔ
1
269
1) Biꢅn thꢆ mꢋ rꢐng
657
63
59.13
5.67
3.69
3.44
2) Biꢅn thꢆ thu hꢕp
2
Cꢌu trúc
3) Tách thành ngꢇ thành nhiꢄu vꢅ
4) Thay đꢏi trꢂt tꢉ các thành tꢔ
41
38
Cꢐng:
1111
100.0
Qua khảo sꢁt, chꢍng tôi đã thꢔng kê
đưꢒc 1111 đơn vị thành ngꢇ cꢎ biꢅn thꢆ.
Sꢉ phân chia của chúng tôi có thꢆ còn
mang tꢘnh tương đꢔi song bước đầu đã cho
thꢌy cꢌu trꢍc của biꢅn thꢆ thꢀnh ngꢇ trong
hành chꢃc là rꢌt đa dạng, diễn ra ꢋ nhiꢄu
cꢌp đꢐ khꢁc nhau.
3.1. Biꢂn thꢃ thꢄnh ngꢅ ꢆ cꢇp đꢈ ngꢅ
âm vꢄ thꢄnh tꢉ
3.1.1. Biꢀn thꢁ ngꢃ âm cꢇa thꢂnh ngꢃ
Biꢅn thꢆ ngꢇ âm của thꢀnh ngꢇ thường
chꢙ diễn ra trên mꢐt hoꢓc hai thꢀnh tꢔ của
thꢀnh ngꢇ. Đây lꢀ hiꢊn tưꢒng chꢊch âm, trại
âm hoꢓc gần âm. Tuy nhiên ꢚ nghĩa vꢀ cꢌu
trꢍc của thꢀnh ngꢇ hoꢀn toꢀn không cꢎ sꢉ
thay đꢏi. Tuy nhiên, giꢇa thꢀnh ngꢇ gꢔc vꢀ
3. Biến thể cấu trúc của thành ngữ
tiếng Việt trong hành chức
32
TRẦN THỊ LAM THỦY - NGÔ HẢI QUÂN
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
thꢀnh ngꢇ biꢅn thꢆ cꢎ thꢆ khác nhau vꢄ sắc
thái phong cách do sắc thái phong cách của
biꢅn thꢆ ngꢇ âm của từ đưꢒc thay thꢅ mang
lại. Chꢛng hạn: trở/giở mặt như bꢂn tay,
ân/ơn sâu nghĩa nặng, buồn như chꢄu/trꢄu
cắn; chôn nhau/rau cắt rꢆn, gà trꢆng/sꢆng
nuôi con, giơ cao đánh sẽ/khẽ, trường/tràng
giang đại hải, dát/nhát như cáy, v.v.
Qua khảo sꢁt, hiꢊn tưꢒng biꢅn thꢆ ngꢇ
âm đưꢒc vꢂn dụng dꢉa trên cꢁc cơ sꢋ sau:
Bảng 2. Cꢁc trường hꢒp biꢅn thꢆ ꢋ cꢌp đꢐ ngꢇ âm
Vꢁ dꢂ
TT
Cơ sꢀ biến thể
Âm biến thể
Thꢃnh ngữ gốc Thꢃnh ngữ biến thể
Biꢅn thꢆ dꢉa trên
biꢅn âm vùng miꢄn
hoàn sinh
hườn sanh
1
2
cải tử hoꢂn sinh
lặng như tờ
cải tử hườn sanh
Từ gần âm
ắng như tờ
lặng ắng
So sꢁnh cꢌu trꢍc giꢇa thꢀnh ngꢇ gꢔc vꢀ
câu hỏi đꢓt ra là “sꢉ thay đꢏi như vꢂy có ý
nghĩa gꢈ cho thꢀnh ngꢇ trong hành chꢃc hay
không?”. Chúng tôi thꢌy rằng, cũng như hiꢊn
tưꢒng biꢅn đꢏi ngꢇ âm của từ trong các
phương ngꢇ khác nhau, viꢊc thay đꢏi vỏ ngꢇ
âm của mꢐt thành tꢔ trong thành ngꢇ theo
phương ngꢇ lꢀ điꢄu hiꢆn nhiên. Bꢋi vì, cꢃ
gꢓp từ đꢎ thꢈ người vùng/miꢄn nào sẽ phát
âm theo cách phát âm của vùng miꢄn đꢎ mꢀ
không hꢄ lꢀm thay đꢏi bản chꢌt chꢃc năng
hay ꢚ nghĩa của thành ngꢇ. Như vꢂy, viꢊc
biꢅn đꢏi này giúp cho thành ngꢇ cũng trꢋ nên
phong phꢍ hơn trong hꢀnh chꢃc. Và rõ ràng,
với tính chꢌt này, thành ngꢇ sẽ đưꢒc sꢗ dụng
rꢐng rãi và thuꢂn tiꢊn hơn, cꢎ đời sꢔng phong
phꢍ hơn; vꢈ thꢅ càng có vai trò lớn hơn trong
hoạt đꢐng giao tiꢅp.
biꢅn thꢆ, chꢍng tôi nhꢂn thꢌy hầu như không
cꢎ sꢉ thay đꢏi cꢌu trúc tꢏng thꢆ và kꢅt cꢌu
ngꢇ pháp. Ví dụ: con trời con phật con
giời con phật. Ta dễ dàng nhꢂn thꢌy sꢉ khác
biꢊt giꢇa trời và giời, xuꢌt phát từ cách phát
âm phꢏ thông (trời) vꢀ cꢁch phꢁt âm phương
ngꢇ ꢋ mꢐt sꢔ vùng thuꢐc miꢄn Bắc (giời).
Tương tꢉ như vꢂy, ta cũng cꢎ cꢁc thꢀnh ngꢇ
như ăn nhờ ở đậu và ăn nhờ ở đỗ.
Vꢄ cơ sꢋ của cꢁc âm biꢅn thꢆ, chúng
tôi nhꢂn thꢌy có mꢌy lꢘ do sau đây:
Thứ nhꢄt, các âm bị biꢅn thꢆ là do các
phát âm vùng miꢄn. Loại biꢅn âm nꢀy cꢎ
25/43 trường hꢒp, chiꢅm gần 58.1% (theo
kꢅt quả khảo sꢁt).
Thứ hai, là loại biꢅn âm do các âm có
cách phát âm gần giꢔng nhau vꢀ nghĩa
cũng tương đương nhau, hoꢓc gần nhau.
Loại biꢅn thꢆ ngꢇ âm nꢀy lꢀ 16/43 trường
hꢒp, chiꢅm khoảng 41.9% (theo kꢅt quả
khảo sꢁt).
Vì nhꢇng sꢉ biꢅn đꢏi này chꢙ xảy ra ꢋ
mꢐt thꢀnh tꢔ nhꢌt định nên cꢌu trúc thành
ngꢇ gꢔc vẫn đưꢒc đảm bảo như cũ, đꢖng thời
không có bꢌt cꢃ sꢉ xáo trꢐn nào vꢄ trꢂt tꢉ
các thành tꢔ trong thành ngꢇ gꢔc. Cꢎ mꢐt
3.1.2. Biꢀn thꢁ thay đổi thành tꢆ
Biꢅn thꢆ thay đꢏi thꢀnh tꢔ lꢀ hiꢊn
tưꢒng biꢅn đꢏi mꢐt thꢀnh tꢔ trong thꢀnh
ngꢇ gꢔc, tạo ra mꢐt thꢀnh ngꢇ mới nhưng
không cꢎ sꢉ biꢅn đꢏi vꢄ cꢌu trꢍc. Qua khảo
sꢁt, đây lꢀ loại biꢅn thꢆ cꢌu trúc có sꢔ
lưꢒng lớn nhꢌt trong tꢌt cả các loại biꢅn thꢆ
cꢌu trúc thành ngꢇ. Cꢁc yꢅu tꢔ đưꢒc dùng
đꢆ thay thꢅ trong thành ngꢇ biꢅn thꢆ cꢎ đꢓc
điꢆm tương đương với các yꢅu tꢔ trong
33
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
No. 74 (02/2021)
thành ngꢇ gꢔc vꢄ quy mô, sꢔ lưꢒng, vꢄ từ
loại vꢀ chꢃc năng cꢍ phꢁp.
Chꢛng hạn: nhanh như sóc nhanh
hơn sóc.
“Như” vꢀ “hơn” lꢀ nhꢇng từ cùng loại
(cùng lꢀ hư từ, có chꢃc năng so sꢁnh). Trong
đꢎ, “hơn” cꢎ ꢚ nhꢌn mạnh vꢄ mꢓt mꢃc đꢐ,
còn “như” lꢀ so sꢁnh ngang bằng. Dạng này
cũng lꢀ mꢐt biꢅn thꢆ phꢏ biꢅn trong thành
ngꢇ Viꢊt Nam. Bảng tóm tắt dưới đây cho
thꢌy nhꢇng đꢓc điꢆm chung nhꢌt của loại
biꢅn thꢆ thành ngꢇ thay đꢏi thành tꢔ.
Bảng 3. Tꢏng hꢒp cꢁc trường hꢒp thay thꢅ từ trong thành ngꢇ gꢔc bằng mꢐt từ mới khác
Vꢁ dꢂ
TT
Cơ sꢀ biến thể
Thꢃnh ngữ gốc
Thꢃnh ngữ biến thể
như điên như cuồng (dại cuꢖng)
ăn no ngꢇ ꢇm (kĩ ꢌm)
như điên như dại
Từ đꢖng nghĩa, gần
nghĩa
1
2
3
ăn no ngꢇ kĩ
ăn ngon ngꢇ kĩ (no ngon)
Từ địa phương
Từ cùng từ loại
rừng xanh, nꢅi đỏ rừng xanh, rꢅ đỏ
ăn bꢃa hôm lo bꢃa mai
ăn bꢃa nay lo bꢃa
mai
(nay hôm: hai từ cùng từ loại cùng
là danh từ chꢙ thời gian; gần nghĩa)
Từ đꢖng nghĩa Hꢁn
Viꢊt – thuần Viꢊt
4
bình chân như vại bằng chân như vại
Dạng biꢅn thꢆ thay thꢅ thành tꢔ trong
biꢅn thꢆ hoꢀn toꢀn không lꢀm thay đꢏi so
với thành ngꢇ gꢔc. Sau khi đã thay thꢅ
thành tꢔ mới cho thành ngꢇ thì ta vẫn có
cꢌu trúc thành ngꢇ như ban đầu: [động từ
+ tính từ + động từ + tính từ] và quy mô
(sꢔ lưꢒng thành tꢔ) của thành ngꢇ cũng
không thay đꢏi.
Mꢓt khác, xem xét các biꢅn thꢆ thành
ngꢇ loại nꢀy, ta cũng nhꢂn thꢌy, viꢊc thay
thꢅ thành tꢔ trong thành ngꢇ gꢔc thông
thường chꢙ xảy ra ꢋ thành tꢔ phụ chꢃ
không xảy ra ꢋ thành tꢔ chính. Chꢛng hạn,
trong thành ngꢇ: ăn bꢃa nay, lo bꢃa mai, ꢚ
nghĩa cơ bản của thành ngꢇ là sꢉ viꢊc ăn.
Thꢅ nên ăn không thꢆ thay đꢏi đưꢒc vì nꢅu
thay đꢏi từ ăn sẽ chắc chắn lꢀm thay đꢏi
nghĩa cơ bản của thành ngꢇ.
thành ngꢇ gꢔc bằng mꢐt thành tꢔ mới đꢆ
tạo ra thành ngꢇ mới vꢄ cơ bản không lꢀm
thay đꢏi cꢌu trúc của thành ngꢇ. Các thành
tꢔ thay thꢅ thường là nhꢇng từ cùng loại
(cùng trên mꢐt trục đꢔi vị với từ đưꢒc thay
thꢅ). Trên thꢉc tꢅ, các từ đưꢒc thay thꢅ
thường có liên hꢊ rꢌt gần gũi với từ đưꢒc
thay thꢅ.
Chꢛng hạn, xét thꢀnh ngꢇ: ăn tꢂn phá
hại ăn hoang phá hại thì tàn và hoang là
hai thành tꢔ của mꢐt từ ghép đꢛng lꢂp tan
hoang/ tàn hoang. Như vꢂy, tàn và hoang
hoàn toàn có thꢆ thay thꢅ cho nhau trong
cùng mꢐt vị trí và mꢐt vai trò ngꢇ pháp.
Tương tꢉ như vꢂy ta có các thành ngꢇ
còn lại như: ăn no ngꢇ kĩ ăn ngon ngꢇ
kĩ. No và ngon đꢄu là từ đơn tiꢅt vꢀ đꢄu là
tính từ. Vꢈ vꢂy cꢌu trꢍc của thꢀnh ngꢇ
3.2. Biꢂn đꢊi cꢇu trꢋc thꢄnh ngꢅ
3.2.1. Thay đổi trật tꢈ thꢂnh tꢆ
34
TRẦN THỊ LAM THỦY - NGÔ HẢI QUÂN
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Thay đꢏi trꢂt tꢉ thꢀnh tꢔ trong thꢀnh ngꢇ
lꢀ hꢈnh thꢃc đảo vị trꢘ của cꢁc thꢀnh tꢔ trong
thꢀnh ngꢇ nhằm nhꢌn mạnh yꢅu tꢔ nꢀo đꢎ
trong thꢀnh ngꢇ mới. Qua khảo sꢁt, chꢍng tôi
cꢎ cꢁc dạng cꢌu trꢍc đưꢒc tạo nên từ viꢊc thay
đꢏi vị trꢘ cꢁc thꢀnh tꢔ trong thꢀnh ngꢇ như sau:
Bảng 4. Tꢏng hꢒp cꢁc dạng cꢌu trúc thành ngꢇ biꢅn thꢆ thay đꢏi trꢂt tꢉ các thành tꢔ
Cấu trúc
STT Cấu trúc gốc
Tỉ lệ
Vꢁ dꢂ
biến đổi
ByAx
AyBx
xABy
yxAB
ABxy
AxyB
1
2
3
4
5
6
AxBy
AxBy
AxBy
AxBy
AxBy
AxBy
29/38 ꢉ hợp tâm đầu tâm đầu ꢉ hiệp
4/38 nay đây mai đó nay đó mai đây
2/38 đổ dầu vꢂo lửa dầu đổ vꢂo lửa
1/38 trẻ người non dạ non người trẻ dạ
1/38 chăn bông gꢆi nệm chăn gꢆi nệm bông
1/38 nặng như đá đeo nặng như đeo đá
Tꢏng hꢒp ban đầu cho chꢍng tôi 38
thꢆ phꢏ biꢅn của thành ngꢇ trong hành
chꢃc. Đây lꢀ cꢁch thꢃc thêm yꢅu tꢔ (từ,
cụm từ) và thành ngꢇ gꢔc. Qua khảo sát,
chꢍng tôi thu đưꢒc 629 thành ngꢇ trên tꢏng
sꢔ 1070 thành ngꢇ chiꢅm gần 60% sꢔ
thành ngꢇ cꢎ biꢅn thꢆ. Cꢁc thꢀnh ngꢇ biꢅn
đꢏi theo cách thꢃc mꢋ rꢐng cꢌu trꢍc cũng
có nhꢇng dạng khꢁc nhau. Vꢄ cơ bản, chꢍng
tôi nhꢂn thꢌy có hai dạng phꢏ biꢅn.
3.2.2.1. Thêm một từ hoặc một sꢆ từ mới
Ví dụ: khuôn mꢓt trái xoan (thành ngꢇ
gꢔc: mặt trái xoan, cꢎ nghĩa: người phụ nꢇ
có khuôn mꢓt thon thả, như hꢈnh quả
xoan); khỏe như con trâu (thành ngꢇ gꢔc:
khỏe như trâu, có nghĩa: rꢌt to khỏe, lꢀm
viꢊc hùng hục như trâu); mắt như hai cái
hạt nhãn (thành ngꢇ gꢔc: mắt hạt nhãn, có
nghĩa: hai mắt tròn, đen nhꢁy); mꢌt cả ăn
cả ngủ (thành ngꢇ gꢔc: mꢄt ăn mꢄt ngꢇ, có
nghĩa: lo lắng, suy nghĩ nhiꢄu, không ăn
uꢔng gꢈ đưꢒc).
trường hꢒp thay đꢏi vị trꢘ thꢀnh tꢔ trong
thꢀnh ngꢇ, đưa vꢄ 06 dạng cꢌu trꢍc cơ
bản. Trên thꢉc tꢅ, đây lꢀ loại thành ngꢇ có
quy mô và sꢉ ꢏn định nhꢌt vꢄ mꢓt thành
tꢔ. Nghĩa lꢀ sꢔ lưꢒng các thành tꢔ trong
thành ngꢇ không có sꢉ thay đꢏi trong các
biꢅn thꢆ khi hành chꢃc. Cꢁc yꢅu tꢔ từ ngꢇ
trong loại thành ngꢇ này có tính chꢌt khái
quát rꢌt cao. Vꢈ vꢂy, dù cꢎ thay đꢏi trꢂt tꢉ
các thành tꢔ theo bꢌt cꢃ cꢌu trúc nào thì
nghĩa của thành ngꢇ cũng không thay đꢏi.
Viꢊc thay đꢏi trꢂt tꢉ các thành tꢔ trong
thành ngꢇ mꢐt cách dễ dàng giúp cho
thành ngꢇ trꢋ nên linh hoạt và phù hꢒp
hơn với nhiꢄu văn cảnh. Đꢖng thời nꢎ
giꢍp người sꢗ dụng có thꢆ cꢔ tình tạo ra
sꢉ khác biꢊt trong viꢊc sꢗ dụng ngôn ngꢇ
của mình.
3.2.2. Mở rộng cꢄu trꢅc thꢂnh ngꢃ
Mꢋ rꢐng thành ngꢇ là mꢐt dạng biꢅn
35
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
No. 74 (02/2021)
Bảng 5. Bảng phân tích tꢏng quꢁt trường hꢒp thêm thꢀnh tꢔ mới trong thành ngꢇ gꢔc
Thành ngữ
STT Thành ngữ gốc
Loại từ và vị trí thêm
So sánh cấu trúc
biến thể
Thay đꢏi cꢌu trúc so với
ban đầu. Tăng sꢔ âm tiꢅt
trong thành ngꢇ biꢅn thꢆ.
Làm rõ cꢌu trúc chꢙ kꢅt
quả “A thꢈ “mới” B”.
“mới” chꢙ kꢅt quả
an
nghiệp
cư
lạc an cư mới lạc
nghiệp
giới từ thêm vào
giꢇa hai vꢅ của thành
ngꢇ
1
Thay đꢏi từ cꢌu trꢍc
khꢛng định sang cꢌu trúc
phủ định.
kẻ ăn ꢆc, người ăn ꢆc đâu mꢄ “đâu mꢀ” xen giꢇa
2
3
đổ vỏ
đổ vỏ?
2 vꢅ của thành ngꢇ
Thay đꢏi cꢌu trúc và kꢅt
cꢌu ngꢇ phꢁp, nhꢌn
mạnh đꢐng từ đꢃng đầu
thꢀnh ngꢇ.
“thì” giới từ thêm
vꢀo ngay sau đꢐng từ
chính của thành ngꢇ
ăn thꢇng nồi ăn thì thꢇng
trôi rꢀ nồi trôi rꢀ
Qua Bảng 5, ta thꢌy nhóm biꢅn thꢆ này
Đây lꢀ nhꢇng thꢀnh ngꢇ biꢅn thꢆ theo
cách chêm xen từ ngꢇ mới vào cꢌu trúc
thành ngꢇ gꢔc. Dạng biꢅn thꢆ nꢀy cꢎ sꢔ
lưꢒng không nhiꢄu song lại mang lại cho
thành ngꢇ mới nhꢇng tꢘnh năng vꢀ ꢚ nghĩa
rꢌt thiꢅt thꢉc. Nꢅu thêm thꢀnh tꢔ mới vꢀo
thꢀnh ngꢇ không bị quy định bꢋi vị trꢘ
thꢀnh tꢔ đưꢒc thêm vꢀo thꢈ chêm xen thꢀnh
tꢔ lại cꢎ vị trꢘ giꢇa thꢀnh ngꢇ. Vꢈ thꢅ, yꢅu
tꢔ đưꢒc chêm xen trꢋ thꢀnh trung tâm vꢀ
cꢎ nghĩa nhꢌn mạnh cho thꢀnh ngꢇ mới.
chủ yꢅu thêm cꢁc hư từ. Do có sꢉ gia tăng
sꢔ lưꢒng thành tꢔ nên nhóm biꢅn thꢆ này
lꢀm thay đꢏi cꢌu trúc tꢏng thꢆ và liên kꢅt
ngꢇ pháp trong thành ngꢇ, tꢌt nhiên có tạo
ra nhꢇng sꢉ thay đꢏi vꢄ sắc thꢁi ꢚ nghĩa.
Các từ loại đưꢒc thêm vào trong nhóm
biꢅn thꢆ này chủ yꢅu lꢀ cꢁc hư từ, các trꢒ từ
tình thái làm bꢏ nghĩa cho cꢁc danh từ,
đꢐng từ hay/ hoꢓc tính từ chính.
3.2.2.2. Biꢀn thꢁ chêm xen thꢂnh tꢆ/
từ/ cụm từ mới trong thꢂnh ngꢃ gꢆc
Bảng 6. Biꢅn thꢆ chêm xen thành tꢔ mới trong thành ngꢇ gꢔc
TT
Thꢃnh ngữ gốc
Thꢃnh ngữ biến thể
ba hồn còn đꢁ nhưng chín chêm xen nhꢇng cụm từ cꢎ
phách không đâu nghĩa tꢈnh thꢁi
hai tay bắt được hai con cá chêm xen cụm từ bꢏ nghĩa
Từ ngữ được chêm xen
1
ba hồn chín vía
2
3
bắt cá hai tay
cá lớn nuꢆt cá bé
cá bé phải đꢃ cá lớn nuꢆt
chêm xen cụm từ chꢙ tꢈnh thꢁi
chêm cụm giới từ
vừa đánh trꢆng vừa đánh trꢆng đꢃ cho nꢁ ăn
ăn cướp
4
5
cướp
đỏ mặt tía tai
đỏ tía mặt tía tai
xen thêm tꢘnh từ
36
TRẦN THỊ LAM THỦY - NGÔ HẢI QUÂN
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Chúng tôi thꢌy có mꢐt sꢔ đꢓc điꢆm của
thꢀnh ngꢇ biꢅn thꢆ bằng hꢈnh thꢃc chêm
xen như sau:
Nhìn chung, nhꢇng từ, cụm từ đưꢒc
thêm vào thành ngꢇ gꢔc đꢆ tạo ra biꢅn thꢆ
rꢌt phong phꢍ, đa dạng. Các từ ngꢇ thêm
vꢀo đôi khi lꢀ chủ thꢆ phꢁt ngôn như “tôi”
đꢆ nhꢌn mạnh đꢅn sꢉ tꢁc đꢐng của sꢉ viꢊc
hoꢓc cụ thꢆ hóa chủ thꢆ của sꢉ viꢊc đưꢒc
nhắc đꢅn trong thành ngꢇ.
Thứ hai, biꢅn thꢆ thành ngꢇ dạng này
hầu hꢅt có sꢉ thay đꢏi vꢄ cꢌu trúc. Có hai
trường hꢒp thay đꢏi liên quan đꢅn cꢌu trúc:
Một là, thay đꢏi quy mô nhưng không
phá vỡ cꢌu trꢍc cơ bản hai vꢅ của thành ngꢇ.
Hai là, thay đꢏi quy mô đꢖng thời phá
vỡ cꢌu trúc, phá vỡ sꢉ cân bằng hai vꢅ của
thành ngꢇ.
Thứ nhꢄt, từ, ngꢇ đưꢒc dùng đꢆ chêm
xen thường là nhꢇng tính từ, có tác dụng
bꢏ nghĩa cho danh từ hoꢓc cụm danh từ
trong thành ngꢇ gꢔc. Ngoài ra còn chêm
xen, danh từ chꢙ lưꢒng, danh từ chꢙ đơn vị,
danh từ chꢙ loại có tính chꢌt cụ thꢆ hóa cụm
danh từ hoꢓc danh từ chủ ngꢇ vꢀ đꢖng thời
có ý nhꢌn mạnh tính cụ thꢆ của sꢉ vꢂt, sꢉ
viꢊc đưꢒc nꢎi đꢅn trong thành ngꢇ. Bên
cạnh đꢎ, cũng cꢎ nhiꢄu thành ngꢇ chêm
xem nhꢇng từ, ngꢇ chꢙ tình thái, thꢆ hiꢊn
thꢁi đꢐ, cꢁch đꢁnh giꢁ của người nói vꢄ sꢉ
vꢂt, sꢉ viꢊc trong văn bản.
3.2.3. Tách thꢂnh ngꢃ thꢂnh nhiều vꢀ
Bảng 7. Tꢏng hꢒp cꢁc trường hꢒp tꢁch thꢀnh ngꢇ thành nhiꢄu vꢅ
Vꢁ dꢂ
Thꢃnh ngữ biến thể
Cơ sꢀ tꢄch thꢃnh ngữ
trong biến thể
TT
Thꢃnh ngữ gốc
Tꢁch thꢀnh ngꢇ thꢀnh hai vꢅ,
1
thêm chủ thꢆ vꢀo đꢆ cụ thꢆ hꢎa kẻ ăn ꢆc người đổ vỏ
ăn ꢆc đꢃ anh phải đổ vỏ
sꢉ viꢊc
Giꢇ lại vꢅ đầu, phꢁt triꢆn thꢀnh
ăn vụng khéo chùi mép
mꢐt thꢀnh ngꢇ mới
ăn vụng còn đánh trꢆng
khua chiêng
2
3
4
Cả thꢀnh ngꢇ gꢔc trꢋ thꢀnh
bám lꢄy phao
như người rơi xuꢆng nước
bám lꢇy mꢈt cái phao
mꢐt vꢅ trong thꢀnh ngꢇ mới
Tạo cꢌu trꢍc lꢓp đꢆ nhꢌn mạnh
bán trôn nuôi miệng
ꢚ cần diễn tả
bán miệng dưới nuôi
miệng trên
ꢑ dạng biꢅn thꢆ này, các thành ngꢇ
gꢔc đưꢒc sꢗ dụng hꢅt sꢃc linh hoạt. Người
dùng có thꢆ chꢙ lꢌy mꢐt vꢅ của thành ngꢇ
rꢖi thêm nhꢇng từ ngꢇ theo ý riêng của
mꢈnh đꢆ tạo ra nhꢇng nét nghĩa mới. Vꢄ
mꢓt cꢌu trúc, có thành ngꢇ đưꢒc tăng lên
vꢄ quy mô, phá vỡ cꢌu trꢍc ban đầu của
thành ngꢇ gꢔc; có thành ngꢇ (sꢔ ít) lại
giảm vꢄ quy mô - dung lưꢒng - so với
thành ngꢇ gꢔc. Sꢉ tăng lên hay giảm đi vꢄ
quy mô cũng không hꢄ bị quy định, ràng
buꢐc bꢋi bꢌt cꢃ quy tắc, quy định nào.
Có thꢆ nói viꢊc sꢗ dụng các vꢅ, các
phần của thành ngꢇ đꢆ tạo ra các phát ngôn
mới đã đem đꢅn mꢐt khả năng vô cùng linh
hoạt cho hành chꢃc của thành ngꢇ.
3.2.4. Thu hẹp cꢄu trúc thành ngꢃ
Thu hꢕp thành ngꢇ ꢋ đây hiꢆu theo
37
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY
No. 74 (02/2021)
nghĩa lꢀ sꢉ cắt giảm các yꢅu tꢔ trong cꢌu
trúc tꢏng thꢆ của thành ngꢇ gꢔc. Qua
khảo sꢁt, thꢔng kê, chꢍng tôi cꢎ bảng tꢏng
hꢒp sau:
Bảng 8. Tꢏng hꢒp cꢁc trường hꢒp biꢅn thꢆ thu hꢕp cꢌu trúc thành ngꢇ
TT
Thành ngữ gốc
ba que xỏ lá
Thành ngữ biến thể
ba que
Yếu tố bị lược bỏ
1
Vꢅ sau của thꢀnh ngꢇ
cꢂ cuꢆng chꢀt đꢀn đít vẫn còn
cay
cꢂ cuꢆng chꢀt vẫn còn cay Thꢀnh phần bꢏ ngꢇ
2
3
4
5
cá đã cắn câu
cá cắn câu
đặt đầu lên thớt
cãi chày
Phụ từ chꢙ thời gian
Danh từ chꢘnh
cá nằm trên thớt
cãi chꢂy cãi cꢆi
Vꢅ sau của thꢀnh ngꢇ
Cꢎ thꢆ thꢌy, cꢎ khꢁ nhiꢄu trường hꢒp
thành ngꢇ gꢔc đưꢒc rút gọn lại trong ngꢇ
cảnh sꢗ dụng. Chꢛng hạn: treo đầu dê bán
thịt chó treo dê bán chó, (vꢘ dụ: “Hai
vầng nhꢂt nguyꢊt chꢎi lòa đâu dung lũ treo
dê bꢁn chꢎ” - Nguyễn Đꢈnh Chiꢆu, Văn tꢀ
nghĩa sĩ Cần Giuộc); hoꢓc:
lợn lành chꢃa thành lợn què lợn
lành thành lợn què;
lꢅng bꢅng như ngậm hột thị như
ngậm hột thị;
ngꢇ gꢔc. Đôi khi lꢀ cꢁch nꢎi rꢍt gọn
mang tính vùng miꢄn - phương ngꢇ. Hai
mươi mꢆt ngày (cách nói trong ngôn ngꢇ
phꢏ thông); hăm mꢆt ngꢂy (các nói rút
gọn hăm cꢎ nghĩa lꢀ hai mươi, cũng như
băm lꢀ ba mươi - băm mꢆt). Cách thu
hꢕp thành ngꢇ như vꢂy tạo cho thành
ngꢇ có cꢌu trúc ngắn gọn, súc tích, dễ
nói, dễ nhớ và mang sắc thái dân gian
nhiꢄu hơn.
Cꢁc thꢀnh tꢔ thường đưꢒc rꢍt gọn của
thành ngꢇ có thꢆ là vị ngꢇ, bꢏ ngꢇ, trạng
ngꢇ, v.v. Dưới đây lꢀ bảng tꢏng hꢒp cꢁc
yꢅu tꢔ thường đưꢒc tꢙnh lưꢒc trong thꢀnh
ngꢇ biꢅn thꢆ:
ba bảy hai mươi mꢆt ngày ba bảy
hăm mꢆt ngày;
Nhꢇng yꢅu tꢔ bị lưꢒc đi thường là
hư từ, không thay đꢏi ꢚ nghĩa của thành
Bảng 9. Tꢏng hꢒp cꢁc yꢅu tꢔ thường đưꢒc tꢙnh lưꢒc trong thꢀnh ngꢇ biꢅn thꢆ
Vꢁ dꢂ
TT
Yếu tố tỉnh lược
Đꢐng từ/ ngꢇ
Thꢃnh ngữ gốc
chạy như ma đuổi
Thꢃnh ngữ biến thể
như ma đuổi
như tiên
1
2
3
4
Tꢘnh từ/ ngꢇ
Giới từ/ ngꢇ
Danh từ/ ngꢇ
đẹp như tiên
đen như thui
đen thui
đầu đội trời chân đạp đꢄt
đội trời đạp đꢄt
38
TRẦN THỊ LAM THỦY - NGÔ HẢI QUÂN
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Cꢎ thꢆ thꢌy, thꢀnh ngꢇ biꢅn thꢆ đã
đưꢒc thu hꢕp quy mô và cꢌu trꢍc hơn so
với thꢀnh ngꢇ gꢔc. Điꢄu nꢀy cho phép
người sꢗ dụng cꢎ thꢆ vꢂn dụng trong nhiꢄu
tꢈnh huꢔng giao tiꢅp với nhiꢄu ꢚ nghĩa khꢁc
nhau.
hiꢊu quả giao tiꢅp cao nhꢌt, người sꢗ dụng
có thꢆ thay đꢏi cꢌu trúc thành ngꢇ theo ý
của mꢈnh. Đꢎ thꢉc sꢉ là nhꢇng sáng tạo
cho thꢌy các giá trị tiꢄm ẩn phong phú và
đa dạng của thành ngꢇ. Có thꢆ thꢌy nhꢇng
ꢚ nghĩa chủ yꢅu sau đây của thꢀnh ngꢇ
biꢅn thꢆ vꢄ cꢌu trꢍc:
4. Ý nghĩa của việc tạo biến thể
Kꢅt quả nghiên cꢃu trên cho thꢌy biꢅn
thꢆ của thành ngꢇ tiꢅng Viꢊt trong hành
chꢃc rꢌt phong phꢍ vꢀ đa dạng. Đây lꢀ mꢐt
hiꢊn tưꢒng phꢏ biꢅn đã diễn ra trong quá
trình sꢗ dụng thꢀnh ngꢇ của người Viꢊt. Cꢎ
lẽ, cũng như bꢌt cꢃ yꢅu tꢔ nào trong hꢊ
thꢔng ngôn ngꢇ nói chung và tiꢅng Viꢊt
nói riêng, viꢊc các yꢅu tꢔ ngôn ngꢇ liên tục
có sꢉ biꢅn đꢏi là mꢐt quy luꢂt khách quan
của ngôn ngꢇ học.
Xét đꢅn ꢚ nghĩa của viꢊc tạo biꢅn thꢆ
thành ngꢇ vꢄ mꢓt cꢌu trúc phải đꢓt trong
cꢁc văn cảnh cụ thꢆ. Qua quꢁ trꢈnh khảo sꢁt
thꢀnh ngꢇ trong cuꢔn Từ điꢁn thành ngꢃ,
tục ngꢃ Việt Nam trong hành chức của tác
giả Đỗ Thị Kim Liên, chúng tôi nhꢂn thꢌy
rꢌt rõ tꢘnh linh đꢐng của thành ngꢇ trong
hành chꢃc. Trong sꢗ dụng ngôn ngꢇ, đꢆ đạt
1) Tạo thêm tꢘnh cân đꢔi cho thành
ngꢇ;
2) Tạo thêm nhịp điꢊu cho thành ngꢇ;
3) Tạo ra mꢔi liên kꢅt vꢄ ngꢇ âm hoꢓc
ngꢇ pháp cho thành ngꢇ trong văn cảnh;
4) Thêm các yꢅu tꢔ bꢏ nghĩa cho thành
ngꢇ gꢔc;
5) Làm cho thành ngꢇ trꢋ nên ngắn
gọn sꢍc tꢘch hơn.
Trong thꢉc tꢅ các thành ngꢇ biꢅn thꢆ
sẽ thường không xuꢌt hiꢊn ꢋ mꢐt hình thꢃc
duy nhꢌt. Nꢎi cꢁch khꢁc, mꢐt thꢀnh ngꢇ cꢎ
thꢆ cꢎ nhiꢄu dạng thꢃc khꢁc nhau. Điꢄu
nꢀy cho phép thꢀnh ngꢇ tham gia vꢀo nhiꢄu
ngꢇ cảnh giao tiꢅp khꢁc nhau trong đời
sꢔng giao tiꢅp của người Viꢊt; giꢍp thꢀnh
ngꢇ thꢉc hiꢊn khả năng hꢀnh chꢃc mꢐt
cꢁch linh hoạt, đa dạng vꢀ phong phꢍ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Đꢈnh Hiꢄn. (2018). Tìm hiꢆu thành ngꢇ, tục ngꢇ tiꢅng Viꢊt dưới gꢎc nhꢈn của quy
luꢂt vꢂn đꢐng và phát triꢆn. Tạp chí Nghiên cứu nước ngoꢂi, tꢂp 34, sꢔ 1 (2018),
tr.91-105.
Nguyễn Lân. (1989). Từ điꢁn thành ngꢃ và tục ngꢃ Việt Nam. Hà Nꢐi: NXB Văn hꢎa.
Đỗ Thị Kim Liên. (2015). Từ điꢁn thành ngꢃ tục ngꢃ Việt Nam trong hành chức. Hà Nꢐi:
NXB Khoa học Xã hꢐi.
Ngày nhꢂn bài: 28/12/2020
Biên tꢂp xong: 15/02/2021
Duyꢊt đăng: 20/02/2021
39
Bạn đang xem tài liệu "Biến thể thành ngữ trong hành chức (xét trên phương diện cấu trúc)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bien_the_thanh_ngu_trong_hanh_chuc_xet_tren_phuong_dien_cau.pdf