Giáo án Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3: Tính toán thuỷ lực cống thoát nước
Chương 3. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC CỐNG THOÁT NƯỚC
(4LT+2ĐA
III-1. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG CỦA NƯỚC THẢI
TRONG CỐNG THOÁT NƯỚC
Thường có cặn và cặn dễ bị lắng đọng, lấy cặn khó khăn, mất VS, tốn kém. Thiết
kế cần đảm bảo tránh cho cặn lắng đọng.
Trong cặn thường có khoảng:
38% chất hữu cơ d1mm,
9297% tạp chất khoáng dtb=1mm, trong đó cát 7090%
cặn =1,4 T/m3 (chưa nén)
cặn =1,6 T/m3 (nén)
Nước ta chưa đánh giá được do các HTTN chưa hoàn chỉnh
Chất hữu cơ không hoà tan có thể chuyển động dễ dàng, còn tạp chất không hoà
tan (chủ yếu là cát) khó vận chuyển, có thể lắng, làm giảm khả năng chuyển tải,
thậm chí làm tắc cống hoàn toàn.
- Nếu lượng chất không tan nhỏ hơn hoặc bằng khả năng chuyển tải của dòng
chảy thì cặn không bị lắng, hoặc đã rơi xuống vẫn có khả năng bị cuốn đi
dưới dạng làn sóng.
- Nếu lượng chất không tan vượt khả năng chuyển tải của dòng chảy thì cặn bị
lắng. Hiện tượng này tiếp tục cho tới khi lượng cặn cân bằng với khả năng
chuyển tải.
Sơ đồ cấu trúc dòng chảy
1. Khoảng trống
2. Nước thải
3. Cặn lắng
Tổn thất thuỷ lực trong cống:
ht=b.vm
Trong đó:
b - Hệ số, phụ thuộc hình dạng, kích thước, độ nhám của thành cống và t/c
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-1
của nước thải
m - số mũ; chảy tầng m=1, chảy rối m=1,752.
III-2. CÁC TIẾT DIỆN CỐNG VÀ ĐẶC TÍNH THUỶ LỰC
Có nhiều loại tiết diện cống. Việc lựa chọn loại tiết diện cống phải đạt được các
yêu cầu:
- Khả năng chuyển tải lớn nhất
- Chịu lực tốt
- Giá thành xây dựng nhỏ
- Thuận tiện trong quản lý (cọ rửa, sửa chữa..)
Một số loại tiết diện thường gặp:
Các loại tiết diện cống
a) Tròn
b) Vòm
c) Bệt
e) Hình thang
f) Nửa tròn
g) Hình trứng
d) Chữ nhật
Cùng một độ dốc và diện tích tiết diện thì cống tròn có R lớn nhất nên khả năng
chuyển LL tốt nhất. 90% chiều dài cống dùng cống tròn.
Với cống tròn:
Chảy đầy: R=0,25d; =d2/4; =d
Không đầy: R=R'.d; ='.d2;
Tối đa:
R=0,304d khi h=0,813d
Cống tròn chịu lực tốt nhất, sản xuất hoàn thiện nhất, vì vậy nó được sử dụng tới
90% trong xây dựng cống thoát nước.
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-2
Để đơn giản tính toán cống tròn, người ta dùng các hệ số A, B và lập đồ thị tra A,
B theo độ đầy h/d.
A=Qkhông đầy/Qđầy
B=vkhông đầy/vđầy
Qkhông đầy=A.K. i
vkhông đầy=B.W. i
Trong đó: W, K là tốc độ đặc trưng và lưu
lượng đặc trưng.
h/d=0,95
Q=Qmax (A=1,087)
h/d=0,813 v=vmax (B=1,16)
***** (1)
III-3. CÔNG THỨC TÍNH TOÁN THUỶ LỰC
Cần xác định d, i thoả mãn yêu cầu về độ đầy, tốc độ... Dùng các công thức:
Q=.v
v=C. R i
(Chezy)
1
1
C= R 6
(Manning)
n
1
C= Ry
(Pavlovski)
n
y=2,5 n 0,130,75
R
( n 0,1) (Pavlovski)
v2
i=
(Darcy - Weisbach)
4R 2g
e
a2
1
2lg
(Federov)
13,68R Re
v.d
Re=
Trong đó:
- Hệ số ma sát dọc đường
e - Độ nhám trương đương, cm
a2 - Hệ số, phụ thuộc độ nhám thành ống và th/phần chất lơ lửng trong NT
(, e, a2 tra bảng)
- Hệ số động học nhớt
Tùy theo công thức tính tổn thất dọc đường được sử dụng, hệ số nhám đối với
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-3
ống mới được lấy theo bảng dưới đây:
Bảng. Hệ số nhám của một số loại cống
Vật liệu làm ống
Gang
Bê tông
Sắt tráng kẽm
Chất dẻo
Thép
n
0,012 - 0,015
0,012 - 0,017
0,015 - 0,017
0,011 - 0,015
0,015 - 0,017
0,013 - 0,015
Gốm tráng men
III-4. TỔN THẤT CỤC BỘ CỐNG THOÁT NƯỚC
Công thức chung:
v2
hc=
2g
III-5. ĐƯỜNG KÍNH TỐI THIỂU VÀ ĐỘ ĐẦY TỐI ĐA
1. Đường kính tối thiểu
Dmin = 150 mm đ/v mạng trong sân nhà
Dmin = 200 mm đ/v mạng tiểu khu và đường phố
Dmin = 300 mm đ/v mạng thoát nước mưa
2. Độ đầy tối đa
Không cho chảy đầy, lý do chính là cần khoảng trống để thông hơi cho mạng
lưới (mặt khác, về thuỷ lực, ngay khi đạt LL tối đa cũng không choán đầy cống).
Nguyên lý thông hơi MLTN: nhờ vào chênh lệch áp suất giữa điểm ra ống thông
hơi trong các nhà cao tầng và khe hở ở nắp tấm đan hố ga trên mạng ngoài phố.
Bảng. Độ đầy tối đa
Đối với HTTN thải
Sinh hoạt Sản xuất
HTTN mưa và
HTTN chung
Đường kính, mm
h/d=
0,70
0,80
0,85
1,00
h/d=
0,60
0,70
0,75
0,80
d= 150300
350450
500800
900
h/d=1
***** (2)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-4
III-6. VẬN TỐC VÀ ĐỘ DỐC
Vận tốc là hàm số của độ dốc thủy lực và bán kính thuỷ lực. Vận tốc phân bố
không đều trên mặt cắt ướt. Trong thuỷ lực dùng vận tốc trung bình mặt cắt.
Khống chế: vkl ≤ v ≤vkx
1. Vận tốc không xói cho phép
Đ/v cống kim loại:
Đ/v cống không kim loại:
vkx = 8,0 m/s
vkx = 4,0 m/s
Đ/v kênh đất, tra bảng, phụ thuộc t/c của đất làm kênh và độ sâu h, hoặc tính theo
công thức, chẳng hạn, công thức Ghiêc-kan:
Vkx = KQ0,1 (m/s)
Trong đó:
Q - Lưu lượng gia cường, m3/s.
K- Hệ số quyết định bởi tính chất đất nơi kênh đi qua:
Đất thịt pha cát:
Đất thịt pha sét nhẹ:
Đất thịt pha sét vừa:
Đất thịt pha sét nặng:
Đất sét:
K= 0,53
K= 0,57
K= 0,62
K= 0,68
K= 0,75
2. Vận tốc không lắng cho phép
Để không lắng thì:
Uy W
Trong đó:
W - Tốc độ chìm lắng của các hạt trong điều kiện tĩnh
Uy - Tốc độ lơ lửng do mạch động đứng tạo nên, coi Uy~v: Uy=.v
.v W
Áp dụng đ/v hạt có kích thước lớn nhất:
Wmax
Wmax
maxv Wmax
v
vkl vkl
max
max
Theo số liệu thực tế: max=0,065.i1/4
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-5
Wmax
0,065.i1/ 4
vkl
Mặt khác hạt rắn lắng xuống không chỉ vì lý do kích thước quá lớn mà còn do
nồng độ của chúng trong nước thải quá cao. Cho nên cần bổ sung điều kiện:
0<k
Trong đó:
0 - Nồng độ chất lơ lửng trong nước thải
k - Nồng độ phân giới của chất lơ lửng trong dòng chảy
Trong thực tế tính toán MLTN, người ta quy ước tốc độ tối thiểu (để vvkl) áp
dụng cho các loại cống như bảng:
Bảng. Tốc độ tối thiểu
Cống với đường kính d, mm Tốc độ tối thiểu vtth, m/s
0,7
0,8
150250
300400
450500
600800
≥ 900
0,9
0,95
1,25
Đối với NT đã qua lắng trong thì tốc độ tối thiểu giảm xuống vtth=0,4 m/s.
Đối với cống luồn (điu-ke): vtth=1,0 m/s.
Nếu tăng v chống lắng đọng tốt, chiều sâu chôn cống tăng giá thành xây
dựng tăng.
Trong thực hành, nếu không có đủ số liệu có thể sử dụng CT của GS Federov:
vkl = 1,57. n
R , với n=3,5+0,5R
Trong đó: R - bán kính thuỷ lực, m.
3. Độ dốc tối thiểu
Là độ dốc mà khi tăng Q đạt mức độ đầy tối đa thì tốc độ dòng chảy đạt tốc độ
không lắng. Có thể xác định theo công thức kinh nghiệm:
1
imin=
d
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-6
Trong đó d là đường kính cống, mm.
imin cũng có thể lấy theo bảng:
Bảng. Độ dốc tối thiểu
d, mm
150
200
300
400
imin (10-3)
d, mm
700
800
900
1000
1200
imin (10-3)
7
5
3
2,5
2
1,4
1,2
1,1
1
500
0,5
600
1,7
Việc chọn theo độ dốc tối thiểu theo bảng này chỉ hạn chế cho những trường hợp
cá biệt. Nói chung phải chọn xuất phát từ yêu cầu tốc độ nói trên.
Nếu thay tốc độ v trong công thức Darcy-Weisbach thì có thể tính được imin
Ví dụ: Xác định imin của cống bê tông d=400 mmm, với độ đầy 0,5
Giải:
Sử dụng công thức của GS Federov:
vkl=1,57. n
R
=1,57.3,55 0,1=0,82 m/s
Trong đó:
R=0,25d=0,250,4=0,1 m
n=3,5+0,5R=3,5+0,50,1=3,55
Sử dụng công thức Federov:
e
a2
1
0,2
100
2lg
= 2lg
=5,68
13,68R Re
13,680,1 282624
Trong đó:
e=2 mm;
a2=100
4.R.v 41082
Re=
=
=232.624 (chú ý trong CT này đơn vị dùng cm)
0,0142
1
=
=0,031
5,682
0,822
v2kl
0,031
imin=
=
=0,0027
4R 2g 40,1 29,81
***** (3)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-7
III-7. THỰC HÀNH TÍNH TOÁN THỦY LỰC CỐNG THOÁT NƯỚC
Từ 2 công thức Q=.v và v=C. R i . Mới chỉ biết Q, còn v, , i chưa biết, do
đó không thể giải được ngay mà phải tính toán thử dần. Có thể thực hiện tính
toán thuỷ lực theo 1 trong 2 cách sau:
Cách 1. Người ta đã lập các bảng tính, biểu đồ, toán đồ (xem các toán đồ của
Pavlovski, Manning... trong giáo trình). Cách tính này rất tiện, nhanh, giảm các
lần nội suy nên giảm nhẹ khối lượng tính toán đáng kể.
Cách 2. Ngày nay có máy tính, có thể lập trình và tìm ra kết quả tính toán nhanh
hơn nhiều. Có thể thực hiện theo sơ đồ khối sau:
BEGIN
Nhập số liệu: Q0; n
i:=i0; :=0; d:=d0
Thay đổi i:=i1; :=1; d:=d1
h:=d
1 2h /d)
:=2.acos(
;
d2
d
2
:=
( sin) ; :=
; R:=
;
8
1
y:=2,5 n 0,130,75
R
( n 0,1); C:= Ry
;
n
1
[Vkl]:=1,57
R
3,50,5R ; v:=C. R i ; Q:=.v
s
QQ0
đ
END
Hình. Sơ đồ khối tính toán thuỷ lực cống tròn
***** (4)
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-8
III.8. BẢNG SỐ, TOÁN ĐỒ VÀ ĐỒ GIẢI ĐỂ TÍNH TOÁN THỦY LỰC
MẠNG LƯỚI
(Giải thích cách tra bảng trong giáo trình)
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Nội dung ôn tập chương 3
1. Đặc điểm của chuyển động của dòng chảy nước thải trong mạng lưới
thoát nước.
2. Các công thức cơ bản để tính toán thuỷ lực cống thoát nước.
3. Các hình thức tiết diện cống thoát nước. Ưu, khuyết điểm và phạm vi
ứng dụng.
4. Độ đầy mức nước trong cống thoát nước: Định nghĩa, ý nghĩa và độ đầy
cho phép.
5. Vận tốc cho phép và độ dốc tối thiểu trong cống thoát nước thải.
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-9
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tìm các hàm số: ω=ω(h,d); χ=χ(h,d), R=R(h,d):
d
h
2
2h
d
2
2h
d
2h
d
2
cos
1
acos 1
2acos 1
d
2
d2
4 2
d2
Squat
8
1 d
d
2 2
2
d2
8
2
2
d2
S 2 sin cos
2sin cos
sin
2 2
8
d2
Squat S
sin
8
Dương Thanh Lượng. Bài giảng môn học Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3
3-10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thoát nước dân dụng và công nghiệp - Chương 3: Tính toán thuỷ lực cống thoát nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_an_thoat_nuoc_dan_dung_va_cong_nghiep_chuong_3_tinh_toa.doc