Kết quả thiết lập phản ứng trung hòa Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) sử dụng chủng thực địa phân lập tại miền Bắc

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 7: 475-484  
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2020, 18(7): 475-484  
KT QUTHIT LP PHN NG TRUNG HÒA PORCINE EPIDEMIC DIARRHEA VIRUS (PEDV)  
SDNG CHNG THỰC ĐỊA PHÂN LP TI MIN BC  
Nguyn ThBích1*, Trần Văn Khánh1, Nguyn Thanh Ba1, Chu Thị Thanh Hương2  
1Công ty TNHH Dược Hanvet  
2Khoa Thú y, Hc vin Nông nghip Vit Nam  
*Tác giliên h: Bichvn8078@gmail.com  
Ngày nhn bài: 18.05.2020  
Ngày chp nhận đăng: 23.06.2020  
TÓM TT  
Nghiên cứu được thc hin nhm thiết lp phn ng trung hòa sdng chng virus thực địa để làm công cụ  
đánh giá khả năng bảo hca vacxin chng li các chng PEDV gây bệnh lưu hành tại Vit Nam. Bng cách la  
chọn môi trường DMEM không cha huyết thanh bào thai bê (FBS), không chứa trypsin để pha mu phn ng, pha  
hn dch virus, la chọn môi trường duy trì chứa 8µg trypsin/ml đã tối ưu được quy trình trung hòa virus, tối ưu cách  
đánh giá kháng thể trung hòa bằng phương pháp nhuộm hóa min dch trên tế bào mt lp, kết quthí nghim cho  
thy phn ng trung hòa virus thực địa có độ nhạy 87,46% và độ đặc hiu 98,18% khi so sánh vi phn ng ELISA  
phát hin kháng thể đặc hiu lp IgG. ng dng phn ng trung hòa phát hin biến động kháng thtrung hòa PEDV  
mu sữa đầu và huyết thanh ca ln nái và ln con theo m.  
Tkhóa: Porcine epidemic diarrhea virus, phn ng trung hòa virus.  
Establishing Virus Neutralizing Test Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV)  
using Isolated Field Strains in the North of Viet Nam  
ABSTRACT  
The study aimed to establish a virus neutralization test for field isolated virus, create a tool for assessing the  
protection of vaccines against pathogenic porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) strains in Vietnam. By using  
DMEM medium free calf fetal serum (FBS) and without trypsin for dilution sample preparation/viral suspensions, and  
the maintenance medium containing 8 µg of trypsin/ml, the virus neutralization test and evaluation of neutralizing  
antibodies by immunochemical staining on monolayer cells were optimized. The results showed that the virus  
neutralization test for field isolated virus with the sensitivity of 87.46% and specificity 98.18% with compared to ELISA  
kit. It also pointed out that the virus neutralization test could be applicated to detect fluctuation of PEDV neutralization  
antibody in colostrum and serum of mother and piglets.  
Keywords: Porcine epidemic diarrhea virus, virus neutralizing test (VNT).  
(Pensaert & De Bouck, 1978). Dðch tiêu chây do  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
PEDV gây ra xây ra rûng khíp Ċ châu Âu trong  
nhąng nëm 1970 đến nëm 1980. TĂ nëm 1980  
đến nëm 1990, sø ù dðch giâm dæn Ċ châu lĀc này.  
Nëm 2013 bệnh læn đæu tiên bùng phát Ċ châu  
MĐ vĉi báo cáo dðch đæu tiên Ċ nāĉc MĐ (Wang &  
cs., 2014), sau đò dðch lan nhanh các nāĉc có biên  
giĉi vĉi MĐ. Phân tích di truyn cho thçy hæu hết  
virus phân lêp Ċ châu Á và châu MĐ thuûc nhóm  
mĉi nùi G2b, nìm Ċ nhánh khác hoàn toàn vĉi  
chþng virus thuûc nhòm G1 thāĈng dùng chế  
Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV)  
thuûc hõ Coronaviridae, giøng Alphacoronavirus  
là nguyên nhân gây tiêu chây cçp và mçt nāĉc  
træm trõng Ċ lČn (Debouck & Pensaert, 1980;  
Stevenson & cs., 2013). PEDV đāČc phát hin læn  
đæu tiên trên thế giĉi vào nëm 1971 täi mût ù  
dðch tiêu chây cçp Ċ Anh. Đến nëm 1977 bnh  
tiêu chây trên lČn xây ra nghiêm trõng täi Bî,  
chþng virus phân lêp đāČc vĉi tên gõi CV777  
475  
Kết quthiết lp phn ng trung hòa Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) sdng chng thực địa phân lp ti  
min Bc  
vacxin trāĉc đò (Lee, 2015). Việt Nam là nāĉc  
xuçt hin bnh PED muûn so vĉi các nāĉc trong  
khu vĆc. PED chính thăc đāČc phát hin tĂ nëm  
2008, đāČc xác đðnh có quan hgæn vĉi các chþng  
Trung Quøc (Toan & cs., 2011). Có 2 nhóm di  
truyn cþa PEDV Ċ min Bíc và Bíc Trung Bû,  
trong đò nhòm mĉi nùi G2 chiếm āu thế (Nguyn  
Trung Tiến & cs., 2017)). PEDV là mût virus luôn  
biến đùi, ktĂ nëm 2010, đã cò sĆ biến đùi cþa  
PEDV täi thĆc đða so vĉi các chþng vacxin (Sun  
chāćng trình düng vacxin PED đæy đþ trên lČn Ċ  
các cć sĊ chën nuöi, nhāng dðch tiêu chây do  
PEDV vén xây ra. Việt Nam, cho đến thĈi  
điểm hin täi, vacxin thāćng mäi chþ yếu là  
vacxin vô hoät hoặc nhāČc đûc dĆa vào các chþng  
thuûc nhóm cù điển nhā: CV777, DR13, SM98.  
Công ty Hanvet cung cçp. Chþng virus này đã  
giám đðnh là PEDV, thuûc nhóm di truyn G2  
bìng cp m÷i đặc hiu genogroup (Zhao & cs.,  
2014). Chþng PEDV 0118 cñn đāČc khîng đðnh  
không täp TGEV, Rotavirus theo phāćng pháp  
và trình tĆ m÷i mô tâ trāĉc đåy (Song & cs.,  
2006). Mût sø đặc tính sinh hõc cþa chþng  
PEDV 0118 là: có hiu giá 106,1 TCID50/ml, có  
đûc lĆc khi gây chết 5/5 lČn 2 ngày tuùi vĉi liu  
104,5 TCID50/ml/ con theo đāĈng uøng. Chþng  
virus đāČc chia nhó và bâo quân Ċ -80C. Chuèn  
đû ngāČc (back titration) Ċ múi læn thĆc hin  
phân ăng nhìm đâm bâo hiu giá virus thĆc  
düng dao đûng xung quanh 100 TCID50/100µl.  
- Huyết thanh lČn (nái, lČn con theo m) Ċ  
träi åm tính và dāćng tính PEDV, sąa đæu cþa  
lČn nái;  
Protein S cþa PEDV cò vai trñ kích thích cć  
thvêt chþ sinh kháng thể trung hña, đ÷ng thĈi  
giúp virus tiếp cên và xâm nhêp vào tế vào vêt  
Do đò, phân ăng trung hña là phāćng pháp gián  
tiếp đánh giá tình träng min dðch chøng läi  
PEDV (Oh & cs., 2005), vĉi ngāċng kháng thể  
trung hòa 5 log2 có khâ nëng bâo hû chøng läi  
cöng cāĈng đûc (Clement & cs., 2016). So vĉi  
nhóm cù điển, các chþng PEDV thuûc nhóm mĉi  
nùi đāČc chăng minh đề kháng cao vĉi  
interferon và không bð trung hòa bĊi kháng thể  
kích thích täo ra bĊi chþng PEDV cù điển (Shin  
& Park, 2019). Các kết quâ nghiên cău trên cho  
thçy đáp ăng min dðch täo ra chî có khâ nëng  
bâo hû đ÷ng chþng. Do đò tāćng quan giąa bâo  
hû và hiu giá kháng thtrung hòa cæn dĆa trên  
chþng virus hiện lāu hành Ċ thĆc đða. Để góp  
phæn xây dĆng công cĀ giám sát lāu hành huyết  
thanh hõc và đánh giá khâ nëng bâo hû cþa víc  
xin, phân ăng trung hòa PEDV vĉi chþng virus  
phân lêp thĆc đða cæn đāČc thiết lêp.  
- Dòng tế bào Vero (ATCC - CCL-81);  
- Möi trāĈng: Dulbecco's Modified Eagle  
Medium (DMEM- Gibco), huyết thanh bào thai  
bò (FBS-Gibco); Tryptose Phosphate Broth  
(TBP-Merck); Yeast extract (YE-Merck);  
Trypsin 1: 250 (Gibco);  
- Sinh phèm, hóa chçt dùng nhuûm IPMA:  
anti-  
PEDV  
monoclonal  
antibody  
(Median Diagnostics Inc), HRP- conjugated goat  
anti- mouse IgG (US Biological); N, N-  
Dimethylformamide (Sigma); cć chçt 3-amino-  
9-ethylcarbazole (AEC- Sigma);  
- PBS 1X, pH 7,2;  
- Bû kít tùng hČp cDNA (MMLV reverse  
transcriptase, Promega, M1705), kít PCR  
(GoTaq G2 Hot Start Master, Promega, M7423);  
các bû m÷i đặc hiu giám đðnh genogroup  
PEDV, phát hiện TGEV, Rotavirus đāČc lçy  
theo nghiên cău trāĉc đåy (Song & cs., 2006;  
- Bû kít ELISA (đāČc thiết lêp theo tiêu  
chuèn cć sĊ) phát hin kháng thkháng protein  
S cþa PEDV;  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Vt liu nghiên cu  
- DĀng cĀ và thiết bð: đïa nuöi tế bào 96  
giếng, đïa làm phân ăng ELISA, tþ nuôi çm 5%  
CO2, kính hiển vi soi ngāČc, máy đõc ELISA;  
máy PCR.  
- Chþng PEDV 0118 phân lêp tĂ lČn con  
theo mmíc tiêu chây cçp do phòng thí nghim  
476  
Nguyn ThBích, Trần Văn Khánh, Nguyễn Thanh Ba, Chu Thị Thanh Hương  
virus so vĉi đøi chăng âm. Hiu giá kháng thể  
trung hòa là sø nghðch đâo cþa đû pha loãng cao  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
2.2.1. Thiết lp phn ng trung hòa PEDV  
nhçt mà Ċ đû pha loãng đò dāćng tính. Méu  
đāČc coi dāćng tính khi hiệu giá kháng thể  
trung hòa 8 (Chen & cs., 2016). Nhąng báo cáo  
khác thçy rìng 90% sø lČn nghiên cău có hiu  
giá kháng thtrung hòa 20, nên ngāċng dāćng  
đāČc xác đðnh hiu giá kháng th20 (Collin &  
cs., 2015; Chen & cs., 2016).  
Phāćng pháp trung hña virus đāČc thiết lêp  
vĉi sĆ điều chînh tĂ các tài liệu đã mö tâ trāĉc  
đåy (Paudel & cs., 2014b; Collin & cs., 2015;  
Clement & cs., 2016). Phân ăng đāČc thiết lêp  
dĆa trên loät huyết thanh lČn dāćng tính và  
huyết thanh âm tính vĉi kháng thkháng  
PEDV. Các méu này đāČc chõn tĂ bû huyết  
thanh theo tiêu chuèn cć sĊ. CĀ th, huyết  
thanh đāČc thu thêp Ċ lČn tĂ 2 trang träi: mût  
trang träi lČn không có tin sĄ bnh tiêu chây  
do virus, xét nghim virus hõc âm tính vĉi  
PEDV; trang träi còn läi đã tĂng míc PED, có  
kết quâ xét nghiệm dāćng tính vĉi PEDV bìng  
phāćng pháp RT-PCR vĉi cp m÷i đặc hiệu đāČc  
tâ trāĉc đåy (Song & cs., 2006). Méu huyết  
thanh đāČc bçt hoät Ċ 56C/30 phút và khîng  
đðnh chíc chín dāćng tính hoặc âm tính kháng  
thkháng PEDV bìng phân ăng ELISA cć .  
2.2.2. Phương pháp ELISA phát hiện kháng  
thkháng PEDV  
Để làm cć sĊ tính đû nhäy và đû đặc hiu  
cþa phân ăng trung hòa, nghiên cău này chõn  
phân ăng ELISA (phát hin kháng thlĉp IgG)  
làm tham chiếu. Kít ELISA đã thiết lêp theo  
tiêu chuèn cć sĊ (ELISA cć sĊ) đāČc đánh giá đû  
nhäy/đặc hiu vĉi kít ELISA thāćng mäi  
SwinecheckPED indirect, BioVet (không trình  
bày). Các bāĉc thĆc hin tóm tít nhā sau: chþng  
PEDV 0118 cāĈng đûc phþ đïa Ċ hiu giá 104,2  
TCID50/ml trong coating buffer (pH = 9,6) Ċ 4C  
trong 12 giĈ; huyết thanh chèn đoán đāČc pha  
1/200 trong sąa tách bć 3% - PBS - Tween 20  
0,05%; kháng thkháng lČn gín enzyme đāČc  
pha 1/1.200 trong sąa tách bć 3% - PBS - Tween  
20 0,05%. Giąa các bāĉc, þ Ċ nhiệt đû 37C,  
trong vòng 60 phút; rĄa 3 læn bìng dung dðch  
PBS - Tween 20 0,05% để loäi bó các thành  
phæn khöng đặc hiu. Méu có giá trð ngāċng  
OD450 <0,225 đāČc xác đðnh âm tính vĉi kháng  
thkháng PEDV.  
Huyết thanh cæn xác đðnh hiu giá kháng  
thể trung hña đāČc pha loãng liên tiếp theo cć sø  
2. Múi đû pha loãng đāČc trûn vĉi thtích virus  
cø đðnh (hiu giá 100 TCID50/100µl) theo tď lệ  
1:1. huyn dðch huyết thanh: virus Ċ 37C/5%  
CO2 trong vòng 1 giĈ 30 phút. Chuyn 100µl hún  
dðch huyết thanh: virus vào tế bào Vero 1 lĉp  
(đã đāČc rĄa 3 læn bìng PBS- 1X). Sau thĈi gian  
hçp phĀ 1 giĈ 30 phút, hút bó dðch huyn dðch,  
rĄa tế bào 3 læn và thêm 100µl DMEM duy trì  
có TPB (0,3%), YE (0,02%) và trypsin (8 µg/ml).  
Xác đðnh giếng có kháng thtrung hòa  
dāćng tính bìng phāćng pháp hòa miễn dðch,  
phân ăng min dðch trên tế bào mût lĉp, cø đðnh  
thâm tế bào bìng dung dðch PBS chăa 10%  
Formalin và 1% NP40, sau đò thêm kháng thể  
đặc hiu PEDV (anti- PEDV monoclonal  
antibody - Median Diagnostics Inc), rĄa đïa  
phân ăng, thêm kháng thcûng hČp (HRP-  
conjugated goat anti- mouse IgG (US  
Biological), thêm cć chçt AEC. Tế bào nhim  
virus đặc hiu khi quan sát qua kính hin vi soi  
ngāČc nguyên sinh chçt cþa tế bào bít màu đó  
cþa cć chçt AEC. Đõc kết quâ trung hòa theo mô  
tâ trāĉc đåy (Paudel & cs., 2014a), dĆa vào măc  
đû giâm 90% sø tế bào/sø cĀm tế bào nhim  
2.2.3. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiu ca  
phn ng trung hòa virus  
Phân ăng ELISA đāČc dùng làm tiêu chuèn  
để đøi chiếu kết quâ cþa phāćng pháp trung hña  
virus đāČc thiết lêp. CĀ th, múi méu huyết  
thanh sẽ đāČc phân tích læn lāČt bìng phân ăng  
ELISA cć sĊ và phân ăng trung hòa virus. Møi  
tāćng quan giąa giá trð OD450 cþa ELISA cć sĊ  
và hiệu giá trung hña đāČc xác đðnh bìng giá trð  
R (Pearson Correlation Coefficient), tính theo  
com/tests/pearson/default2.aspx. Cách tính đû  
nhäy và đû đặc hiu cþa phāćng pháp đāČc  
trình bày Ċ bâng 1.  
477  
Kết quthiết lp phn ng trung hòa Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) sdng chng thực địa phân lp ti  
min Bc  
Bâng 1. Cách tính đnhạy, độ đc hiu ca phân ng trung hòa  
Kết quả ELISA cơ sở  
Kết quphn ng trung hòa  
Smẫu dương tính  
Smu âm tính  
Smẫu dương tính  
Smu âm tính  
TP  
FN  
FP  
TN  
Ghi chú: TP: dương tính thêt, FP: dương tính giâ, TN: âm tính thêt, FN: âm tính giâ  
Bâng 2. Hiu giá trung hòa ở các môi trưng bsung trypsin voiw nồng đkhác nhau  
Nồng độ trypsin mi loại môi trường  
Loi huyết thanh  
Môi trường pha virus/ huyết thanh  
Môi trường duy trì  
0 µg/ml  
8 µg/ml  
KXĐ  
10 µg/ml  
KXĐ  
Huyết thanh dương  
Huyết thanh âm  
0 µg/ml  
0
0
0
0
Huyết thanh dương  
Huyết thanh âm  
8 µg/ml  
6 log2  
KXĐ  
KXĐ  
0
(bong 10%)  
KXĐ  
(bong 30%)  
KXĐ  
Huyết thanh dương  
Huyết thanh âm  
10 µg/ml  
6 log2  
0
(bong 20%)  
(bong 50%)  
Ghi chú: KXĐ: Không xác định được hiu giá kháng thdo thâm tế bào bco tròn và bong hoc CPE xuçt hin  
không theo quy luêt.  
Xác đðnh đû nhäy (phát hiện đýng khi cò  
kháng th) theo công thăc: Sn = TP/(TP + FN) ×  
100; xác đðnh đû đặc hiu (không phát hin khi  
không có mt kháng th) theo công thăc Sp =  
TN/(TN + FP) × 100.  
chuèn âm læn lāČt là 6 log2 và 0. Bâng 2 còn cho  
biết lāČng trypsin trong möi trāĈng duy trì (8  
µg/ml hoc 10 µg/ml) không làm thay đùi hiu  
giá trung hòa cþa méu huyết thanh và thâm tế  
bào ùn đðnh. Hàm lāČng trypsin này phù hČp vĉi  
hàm lāČng trypsin trong möi trāĈng phân lêp  
virus trên tế bào Vero mà các tác giâ trāĉc đã sĄ  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Kết quâ tối ưu môi trường ca phân  
ng trung hòa  
Nghiên cău trāĉc đåy đã khîng đðnh trong  
möi trāĈng duy trì để phân lêp virus không thể  
thiếu trypsin trong vñng 25 đĈi đæu (Hofmann &  
Wyler, 1988). Nhāng tế bào có thbð co và bong  
vì sĆ có mt cþa trypsin và không thgiúp virus  
nhån lên. Đã cò nhiều công bø khoa hõc ăng dĀng  
phân ăng trung hña virus nhāng khöng nêu rô  
thành phæn möi trāĈng dùng cho múi bāĉc cþa  
2016; Song & cs., 2016). Trong mût nghiên cău  
đāČc công bø, möi trāĈng DMEM bù sung 1 µg/ml  
trypsin đāČc düng chung để pha virus/huyết  
thanh và là möi trāĈng duy trì (Lee & cs., 2018).  
Tuy nhiên, chþng virus dùng trong nghiên cău  
kể trên đã thích nghi cao đû trên möi trāĈng tế  
Phân ăng trung hòa sĄ dĀng chþng PEDV  
0118 phân lêp thĆc đða đāČc thiết lêp dĆa trên  
cć sĊ các thí nghim: tøi āu möi trāĈng pha  
loãng virus, pha loãng huyết thanh; tøi āu möi  
trāĈng duy trì tế bào Vero khi nhim hún dðch  
trung hòa. Bâng 2 trình bày kết quâ tøi āu n÷ng  
đû trypsin cþa möi trāĈng dùng trong phân ăng.  
Kết quâ cho thçy möi trāĈng dùng pha  
virus/huyết thanh chèn đoán có trypsin (8 µg/ml  
hoc 10 µg/ml) đều dén tĉi hiện tāČng tế bào  
trong giếng co tròn và bong tĂ 10-50%. NgāČc  
läi, möi trāĈng pha virus/huyết thanh không có  
trypsin, thâm tế bào không bong, hiu giá trung  
hòa virus cþa méu huyết thanh chuèn dāćng,  
478  
Nguyn ThBích, Trần Văn Khánh, Nguyễn Thanh Ba, Chu Thị Thanh Hương  
bào (tiếp đĈi 70 læn), do đò ít phĀ thuûc vào  
bð ngën cân bĊi hoät đûng cþa huyết thanh chèn  
đoán khi n÷ng đû pha loãng méu thçp (Oh & cs.,  
2005; Paudel & cs., 2014b). Nhąng điều này lý  
giâi vic chî cæn cò trypsin trong giai đoän duy trì  
tế bào nhim mà không cæn bù sung trypsin  
trong giai đoän tāćng tác giąa virus và kháng thể  
đặc hiu là phù hČp.  
trypsin. NgāČc läi, nghiên cău này dùng chþng  
PEDV có sø læn tiếp đĈi thçp (đĈi 7), nên đñi hói  
lāČng trypsin cao gçp 10 læn mĉi giýp xác đðnh  
đāČc kết quâ cþa phân ăng mût cách rõ ràng.  
Khác vĉi các virus khác thuûc nhóm  
Alphacoronavirus cþa hõ Coronaviridae, trypsin  
khöng đòng vai trñ hoät hòa PEDV trāĉc khi  
virus gín vào tế bào vêt chþ hoc tế bào Vero, mà  
trypsin chî có vai trò giúp virus xâm nhêp khi  
PEDV đã tiếp xúc vĉi thĀ thcþa tế bào (Park &  
cs., 2011). Kết quâ thí nghim cþa nhóm tác giâ  
Park & cs., 2011 cho thçy, virus hình thành thể  
hČp bào và tëng hiệu giá virus khi virus hçp phĀ  
vào tế bào Vero trong möi trāĈng không có  
trypsin mà chî có trypsin bù sung trong môi  
trāĈng duy trì (Park & cs., 2011). Mût lý do nąa  
mà trypsin không thbù sung vào möi trāĈng  
pha virus và huyết thanh vì trypsin bð kìm chế,  
3.2. Kết quâ thiết lập phương pháp đọc kết  
quâ phân ng trung hòa  
PEDV täo ra bnh tích khó quan sát bìng  
kính hiển vi soi ngāČc Ċ các læn tiếp đĈi thçp.  
Nhìm tëng tính chính xác, thay vì quan sát  
bnh tích tế bào, nghiên cău dùng kĐ thuêt hóa  
min dðch trên tế bào 1 lĉp (IPMA) để xác đðnh  
giếng có/khöng cò virus nhån lên và làm cën că  
xác đðnh hiu giá trung hòa (dĆa vào măc đû  
giâm 90% sø tế bào/sø cĀm tế bào nhim virus  
so vĉi đøi chăng âm).  
Ghi chú: Huyết thanh âm chuèn (a-c) và huyết thanh dương chuèn (d-f) pha loãng tëng dæn t32, 64 và 128  
læn. Tế bào nhim PEDV bít màu của cơ chçt (mũi tên). Độ pha loãng huyết thanh cao nhçt có khâ nëng ức chế  
90% stế bào nhim virus (so với đối chứng) được xác định là hiu giá trung hòa (e).  
Hình 1. Kết quâ đọc phân ng trung hòa PEDV bằng phương pháp IPMA  
479  
Kết quthiết lp phn ng trung hòa Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) sdng chng thực địa phân lp ti  
min Bc  
Kết quâ Ċ hình 1 cho thçy cách đõc phân  
ăng bìng phāćng pháp nhuûm IPMA phân bit  
rõ giąa méu không có kháng thtrung hòa (a-c)  
và méu có kháng thể trung hña dāćng tính (d-  
e). méu huyết thanh âm chuèn, sø lāČng tế  
bào nhiễm PEDV (mÿi tên) khöng cò sĆ khác  
biệt đáng kể giąa các đû pha loãng. méu  
huyết thanh dāćng chuèn, theo chiều tëng cþa  
đû pha loãng huyết thanh (tāćng ăng vĉi hàm  
lāČng kháng thtrung hòa giâm dæn), sø lāČng  
tế bào nhiễm virus (mÿi tên) tëng dæn.  
Trong quá trình nhân lên cþa virus trong  
möi trāĈng tế bào Vero, PEDV gây bnh tích  
điển hình là thhČp bào (Hofmann & Wyler,  
1988). Dù vêy, do lāČng virus dùng cho phân  
ăng trung hña tāćng đøi nhó (30-300  
TCID50/giếng) việc đõc kết quâ cþa phân ăng  
thông qua bnh tích tế bào gặp khò khën. Hæu  
hết các tác giâ đõc phân ăng bìng cách nhuûm  
min dðch hučnh quang gián tiếp (De Arriba &  
cs., 1995; Song & cs., 2016) hoc nhuûm hóa  
min dðch (Paudel & cs., 2014a).  
3.3. Xác định độ nhạy và độ đặc hiu ca  
phân ng trung hòa  
Đû nhäy và đû đặc hiu cþa phân ăng  
trung hòa mĉi đāČc thiết lêp và tøi āu đāČc  
tính toán trên cć sĊ so sánh vĉi kết quâ cþa  
phân ăng ELISA cć sĊ. Kết quâ biu din møi  
tāćng quan giąa hiu giá trung hòa và giá trð  
OD450 đāČc trình bày Ċ hình 2. Kết quâ cho  
thçy Ċ mût hiu giá trung hòa cø đðnh, giá trð  
OD450 có khoâng biến đûng lĉn, ví dĀ giá trð  
OD450 dao đûng tĂ 0,21-0,74 đøi vĉi nhóm g÷m  
30 méu có hiệu giá trung hña là 6 log2 (mÿi  
tên, Hình 2). chiều ngāČc läi, phân ăng  
trung hòa (liên quan tĉi khâ nëng bâo hû chøng  
läi cöng cāĈng đûc) thhiện āu điểm hćn so vĉi  
phân ăng ELISA. Ví dĀ, phân ăng trung hòa  
cho biết nhóm méu huyết thanh có giá trð  
OD450 = 0,6 khöng cò tính đ÷ng nhçt vhiu  
giá trung hòa, biến đûng tĂ 5 log2 đến 9 log 2  
(vüng đòng khung, Hình 2).  
Ghi chú: Mi méu huyết thanh (biu din bi 1 chçm tròn) được xét nghim bìng phân ng trung hòa và ELISA  
để xác định hiu giá trung hòa và giá trOD450. Méu được đánh giá là có kháng thể trung hòa nếu có hiu giá ti  
thiu là 5 log2 (gii hän bởi đường nét đứt).  
Hình 2. Tương quan giữa hiu giá trung hòa và giá trOD  
480  
Nguyn ThBích, Trần Văn Khánh, Nguyễn Thanh Ba, Chu Thị Thanh Hương  
Bâng 3. Độ nhạy, độ đặc hiu ca phân ng trung hòa  
Kết quELISA  
Kết qutrung hòa  
Tng hàng  
Dương tính  
Âm tính  
Dương tính (≥ 5 log2)*  
Âm tính (< 5 log2)  
Tng ct  
125  
18  
1
126  
72  
54  
55  
143  
198  
Ghi chú: (*) méu huyết thanh ở độ pha loãng >1/20 làm giâm 90% stế bào nhim PEDV  
giâm so đối chứng åm được xác định là có kháng thtrung hòa (Clement và cs., 2016).  
Trong nghiên cu này lçy giá trị ngưỡng dương tính kháng thể trung hòa là 5 log2.  
TĂ công thăc tính (Pearson Correlation  
Coefficient Calculator), đã xác đðnh cò tāćng  
quan tď lthuên giąa giá trð OD450 và hiu giá  
kháng thtrung hòa (giá trð Pearson's R = 0,61).  
Kết quâ này là phù hČp vĉi mût sø nghiên cău  
trāĉc đåy khi đều xác đðnh đāČc tāćng quan  
giąa kết quâ phát hin kháng thkháng PEDV  
bìng phân ăng trung hòa và phân ăng ELISA  
2017). Mặc dü cò Ď nghïa thøng kê (P <0,00001)  
nhāng tāćng quan kể trên chî Ċ măc trung bình.  
Điều này đāČc giâi thích là do trong thành phæn  
huyết thanh cþa lČn có nhiu lĉp khác thtrung  
hòa PEDV (ví dĀ nhā IgG, IgA) nhāng phân ăng  
ELISA dùng trong nghiên cău này chî phát hin  
đāČc lĉp kháng thIgG (Oh & cs., 2005). Trong  
các nghiên cău tiếp theo nhìm hoàn thin phân  
ăng trung hòa virus, cæn sĄ dĀng thêm các kĐ  
thuêt phát hiện đāČc lĉp kháng thể đặc hiu  
IgG và IgA (hoc sIgA tiết qua sąa), ví dĀ nhā  
kĐ thuêt alphaLISA (Kimpston-Burkgren & cs.,  
2020). So sánh kết quâ phát hin méu âm  
tính/dāćng tính vĉi kháng thkháng PEDV  
đāČc tóm tít Ċ bâng 3.  
sø bìng ELISA). SĆ khác bit trên có thdo mût  
sø nguyên nhân. Thă nhçt, phân ăng trung hòa  
phát hin kháng thlàm mçt hoät tính nhim  
cþa virus (kháng thể trung hña). Trong khi đò,  
protein bmt cþa virus (ví dĀ nhā protein S)  
läi bao g÷m các epitope kích thích sân sinh  
kháng thtrung hòa và kháng thkhông có khâ  
nëng trung hña virus (Song & cs., 2016). Ngoài  
ra, thĈi điểm xuçt hin kháng thtrung hòa và  
đät hiu giá cao nhçt thāĈng chêm hćn so vĉi  
kháng thkhông có tác dĀng trung hòa virus  
3.4. Kết quâ ứng dng phân ng trung hòa  
vi mu thực địa  
Kết quâ ăng dĀng phân ăng trung hòa  
trong khâo sát kháng thcþa các cp lČn nái -  
lČn con (sau bú sąa đæu) Ċ mût sø trang träi  
đāČc trình bày Ċ hình 3. Hình 3A cho biết phân  
ăng trung hòa có thphát hiện đāČc kháng thể  
trung hòa Ċ 2 loäi méu khác nhau (huyết thanh  
- sąa đæu). Trong cùng nhóm lČn, có ththçy  
kháng thtrong sąa non cao hćn hîn so kháng  
thtrong huyết thanh m(P <0,05). Đặc điểm  
trên phù hČp vĉi kết quâ đã cöng bø (Clement &  
cs., 2016) và phân ánh đặc điểm sinh lý tiết sąa  
vĉi hàm lāČng IgG, IgM và IgA Ċ sąa đæu luôn  
cao hćn tøi thiu 2 læn so vĉi hàm lāČng trong  
máu lČn nái (Porter, 1969). Khi tùng hČp kết  
quâ theo nhóm lČn, ddàng thçy phân ăng  
trung hòa mĉi thiết lêp còn phát hiện đāČc sĆ  
biến đûng vhiu giá kháng thtrung hòa Ċ múi  
nhóm lČn (Hình 3B), đặc bit là nhóm lČn con  
theo mvĉi khoâng biến đûng tĂ 5 log2- 10 log2.  
Đåy cò thể do lČn nái cò hàm lāČng kháng thể  
thçp và/hoc măc tiếp nhên kháng thtruyn  
qua sąa đæu khöng đ÷ng đều giąa các lČn con.  
Bâng 3 cho biết phæn lĉn các méu (125/198  
méu dāćng tính, 54/198 åm tính) đều có kết quâ  
phát hin giøng nhau giąa hai phāćng pháp.  
DĆa vào công thăc tính, đû nhäy cþa phân ăng  
trung hòa so vĉi phân ăng ELISA cć sĊ là  
87,46% và đû đặc hiu là 98,18%. SĆ không phù  
hČp hoàn toàn giąa kết quâ cþa phân ăng trung  
hòa và phân ăng ELISA đã đāČc chî ra Ċ mût  
vài nghiên cău tāćng tĆ (Oh & cs., 2005; Okda  
& cs., 2015). Đặc điểm này cÿng quan sát đāČc Ċ  
nghiên cău này: có 18 méu đāČc xác đðnh là âm  
tính giâ (kết quâ phát hin kháng thtrung hòa  
so vĉi kết quâ phát hin kháng thlĉp IgG tùng  
481  
Kết quthiết lp phn ng trung hòa Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) sdng chng thực địa phân lp ti  
min Bc  
Ghi chú: Hiu giá kháng thtrung hòa nhóm ln nái và ln con ca chúng (A). Méu huyết thanh và  
sữa đæu được lçy cùng nhóm ln nái. Méu huyết thanh ca ln con thu thêp 2 ngày sau khi bú sa  
đæu (D2). Hiu giá kháng thtrung hòa biu din cho tng nhóm méu (B).  
Hình 3. Biến động hiu giá kháng thtrung hòa các nhóm mu  
Nhā vêy, các kết quâ nêu trên đã chăng tó  
phân ăng trung hña đāČc thiết lêp thành công.  
Nghiên cău vhuyết thanh hõc, nghiên cău trāĉc  
đåy đã báo cáo, ăng dĀng phân ăng trung hòa  
đánh giá khâ nëng kháng chéo giąa huyết thanh  
kháng dòng mĉi nùi cò đûc lĆc thçp (S- INDEL)  
vĉi virus đ÷ng chþng cao hćn hiệu giá kháng thể  
trung hòa vĉi virus dð chþng dòng mĉi nùi cò đûc  
lĆc cao (non- S INDEL) 4 læn, trong khi đò, giąa  
huyết thanh kháng PEDV cþa dòng CV777 cù  
điển vĉi virus đ÷ng chþng cao hćn hiệu giá kháng  
thtrung hòa dð chþng (dòng mĉi nùi) 16 læn  
(Chen & cs., 2016). Mc dù vêy, cæn ăng dĀng  
phân ăng trung hòa vĉi mût dung lāČng méu lĉn  
hćn để tiếp tĀc đánh giá chçt lāČng cÿng nhā  
hoàn thiện các điểm yếu có thể đāČc phát hin  
trong quá trình thĆc hin.  
4. KT LUN  
Đã thiết lêp đāČc phân ăng trung hòa dùng  
chþng PEDV thĆc đða vĉi đû nhäy 87,46% và đû  
đặc hiu là 98,18%. Phân ăng trung hña đã phát  
hiện đāČc và phân ánh đýng đặc điểm hiu giá  
kháng thtrung hòa trong sąa đæu luön cao hćn  
Ċ huyết thanh cþa lČn nái.  
482  
Nguyn ThBích, Trần Văn Khánh, Nguyễn Thanh Ba, Chu Thị Thanh Hương  
Lee C. (2015). Porcine epidemic diarrhea virus: An  
TÀI LIU THAM KHO  
Bosch B.J., Van Der Zee R., De Haan C.A. & Rottier  
P.J. (2003). The coronavirus spike protein is a  
emerging and re-emerging epizootic swine virus,  
Virol J. 12(1): 193.  
Lee S. & Lee C. (2014). Outbreak-related porcine  
epidemic diarrhea virus strains similar to US  
strains, South Korea, 2013, Emerg Infect Dis.  
20(7): 1223-6.  
class  
I
virus fusion protein: structural and  
functional characterization of the fusion core  
complex, Journal of virology. 77(16): 8801-8811.  
Clement T., Singrey A., Lawson S., Okda F., Nelson J.,  
Diel D., Nelson E.A. & Christopher-Hennings J.  
(2016). Measurement of neutralizing antibodies  
against porcine epidemic diarrhea virus in sow  
serum, colostrum, and milk samples and in piglet  
serum samples after feedback, Journal of Swine  
Health and Production. 24(3): 147-153.  
Lee S.H., Yang D.K., Kim H.H. & Cho I.S. (2018).  
Efficacy of inactivated variant porcine epidemic  
diarrhea virus vaccines in growing pigs, Clin Exp  
Vaccine Res. 7(1): 61-69.  
Nguyn ThHoa, Nguyn Thị Lan, Trương Quang  
Lâm, Trịnh Đình Thâu & Ngô Thị Hnh (2018).  
Nghiên cu phân lập và xác định mt số đặc điểm  
sinh hc ca virus PED (Porcine epidemic diarrhea  
virus), Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam.  
16(3): 257-267  
Chen Q., Thomas J.T., Giménez-Lirola L.G., Hardham  
J.M., Gao Q., Gerber P.F., Opriessnig T., Zheng Y.,  
Li G. & Gauger P.C. (2016). Evaluation of  
serological cross-reactivity and cross-neutralization  
between the United States porcine epidemic diarrhea  
virus prototype and S-INDEL-variant strains, BMC  
veterinary research. 12(1): 70.  
Nguyn Trung Tiến, Vũ Thị Thu Hng, Hunh ThMỹ  
L, Nguyễn Bá Hiên & Lê Văn Phan (2017). Một  
số đặc điểm sinh hc phân tca virus gây ra dch  
tiêu chy cp ln (porcine epidemic diarrhea-  
PED) ti Qung Tr, Thái Nguyên và Thái Bình từ  
năm 2013-2014, Tp chí Khoa hc Nông nghip  
Vit Nam. 13(7): 1089-1100.  
Chung H.C., Nguyen V.G., Moon H.J., Lee J.H., Park  
S.J., Lee G.E., Kim H.K., Noh Y.S., Lee C.H.,  
Goede D. & Park B.K. (2015). Isolation of Porcine  
Epidemic Diarrhea Virus during Outbreaks in  
South Korea, 2013-2014, Emerg Infect Dis.  
21(12): 2238-40.  
Oh J.S., Song D.S., Yang J.S., Song J.Y., Moon H.J.,  
Kim T.Y. & Park B.K. (2005). Comparison of an  
enzyme-linked immunosorbent assay with serum  
neutralization test for serodiagnosis of porcine  
epidemic diarrhea virus infection, J Vet Sci.  
6(4): 349-52.  
De Arriba M., Carvajal A., Lanza I., Rubio P. &  
Blanchard P. (1995). Development of an ELISA  
for the detection of antibody isotypes against  
porcine epidemic diarrhoea virus (PEDV) in sow’s  
milk, Proc. 3rd Congr. ESVV. pp. 222-225.  
Okda F., Liu X., Singrey A., Clement T., Nelson J.,  
Christopher-Hennings J., Nelson E.A. & Lawson  
S. (2015). Development of an indirect ELISA,  
Collin E.A., Anbalagan S., Okda F., Batman R., Nelson  
E. & Hause B.M. (2015). An inactivated vaccine  
made from a US field isolate of porcine epidemic  
disease virus is immunogenic in pigs as  
demonstrated by a dose-titration, BMC veterinary  
research. 11(1): 62.  
blocking  
ELISA,  
fluorescent  
microsphere  
immunoassay and fluorescent focus neutralization  
assay for serologic evaluation of exposure to North  
American strains of Porcine Epidemic Diarrhea  
Virus, BMC Vet Res. 11(1): 180.  
Debouck P. & Pensaert M. (1980). Experimental  
infection of pigs with a new porcine enteric  
coronavirus, CV 777. Am J Vet Res. 41(2): 219-23.  
Park B. & Song, D. (2016). Recent outbreaks and  
emergence of mutants of porcine epidemic diarrhea  
viruses (PEDV) in Korea, Japanese Journal of  
Veterinary Research. 64(Supplement 1): S25-S32.  
Kimpston-Burkgren K., Mora-Diaz J.C., Roby P.,  
Bjustrom-Kraft J., Main R., Bosse R. & Gimenez-  
Lirola L.G. (2020). Characterization of the  
humoral immune response to porcine epidemic  
diarrhea virus infection under experimental and  
field conditions using an AlphaLISA platform,  
Pathogens. 9(3).  
Park J.E., Cruz D.J. & Shin H.J. (2011). Receptor-  
bound porcine epidemic diarrhea virus spike  
protein cleaved by trypsin induces membrane  
fusion, Arch Virol. 156(10): 1749-56.  
Paudel S., Park, J.E., Jang H., Hyun B.H., Yang D.G.  
& Shin H.J. (2014a). Evaluation of antibody  
response of killed and live vaccines against porcine  
epidemic diarrhea virus in a field study, Vet Q.  
34(4): 194-200.  
Hao J., Zhang Y., Fang S., Wen Z., Zhang X., Xue C.  
&
Cao Y. (2017). Evaluation of purified  
recombinant spike fragments for assessment of the  
presence of serum neutralizing antibodies against a  
variant strain of porcine epidemic diarrhea virus,  
Virol Sin. 32(4): 307-316.  
Paudel S., Park J.E., Jang H. & Shin H.J. (2014b).  
Comparison of serum neutralization and enzyme-  
linked immunosorbent assay on sera from porcine  
epidemic diarrhea virus vaccinated pigs, Vet Q.  
34(4): 218-23.  
Hofmann M. & Wyler R. (1988). Propagation of the  
virus of porcine epidemic diarrhea in cell culture, J  
Clin Microbiol. 26(11): 2235-9.  
483  
                                       
Kết quthiết lp phn ng trung hòa Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) sdng chng thực địa phân lp ti  
min Bc  
Pensaert M.  
&
De Bouck P. (1978).  
A
new  
of porcine epidemic diarrhea virus in the United  
States: clinical signs, lesions, and viral genomic  
sequences. Journal of veterinary diagnostic  
investigation. 25(5): 649-654.  
coronavirus-like particle associated with diarrhea  
in swine, Archives of virology. 58(3): 243-247.  
Porter P. (1969). Transfer of immunoglobulins IgG,  
IgA and IgM to lacteal secretions in the parturient  
sow and their absorption by the neonatal piglet,  
Biochimica et Biophysica Acta (BBA) - Protein  
Structure. 181(2): 381-392.  
Sun R.Q., Cai R.J., Chen Y.Q., Liang P.S., Chen D.K.  
& Song C.X. (2012). Outbreak of porcine epidemic  
diarrhea in suckling piglets, China. Emerg Infect  
Dis. 18(1): 161-3.  
Shin H.J. & Park J.E. (2019). Newly isolated porcine  
epidemic diarrhea virus resistance to interferon and  
neutralizing antibody, The Journal of Immunology.  
202(1 Supplement): 73.12.  
Toan N.T., Puranaveja S. & Thanawongnuwech R.  
(2011). Genetic characterization of porcine  
epidemic diarrhea virus (PEDV) isolates from  
southern Vietnam during 2009-2010 outbreaks,  
The Thai Journal of Veterinary Medicine.  
41(1): 55-64.  
Song D. & Park B. (2012). Porcine epidemic diarrhoea  
virus: a comprehensive review of molecular  
epidemiology, diagnosis, and vaccines. Virus  
Genes. 44(2): 167-75.  
Thomas J.T., Chen Q., Gauger P.C., Gimenez-Lirola  
L.G., Sinha A., Harmon K.M., Madson D.M.,  
Burrough E.R., Magstadt D.R., Salzbrenner H.M.,  
Welch M.W., Yoon K.J., Zimmerman J.J. & Zhang  
J. (2015). Effect of porcine epidemic diarrhea virus  
infectious doses on infection outcomes in naive  
conventional neonatal and weaned pigs. PLoS One.  
10(10): e0139266.  
Song D.S., Kang B.K., Oh J.S., Ha G.W., Yang J.S.,  
Moon H.J., Jang Y.S. & Park B.K. (2006).  
Multiplex reverse transcription-PCR for rapid  
differential detection of porcine epidemic diarrhea  
virus, transmissible gastroenteritis virus, and  
porcine group A rotavirus. J. Vet Diagn Invest.  
18(3): 278-81.  
Wang L., Byrum B. & Zhang Y. (2014). New variant  
of porcine epidemic diarrhea virus, United States.  
Emerg Infect Dis. 20(5): 917-9.  
Song Q., Stone S., Drebes D., Greiner L.L., Dvorak  
C.M.T. & Murtaugh M.P. (2016). Characterization  
of  
anti-porcine  
epidemic  
diarrhea  
virus  
Zhao P.D., Bai J., Jiang P., Tang T.S., Li Y., Tan C. &  
Shi X. (2014). Development of a multiplex  
TaqMan probe-based real-time PCR for  
discrimination of variant and classical porcine  
epidemic diarrhea virus. J. Virol Methods.  
206: 150-5.  
neutralizing activity in mammary secretions. Virus  
Res. 226: 85-92.  
Stevenson G.W., Hoang H., Schwartz K.J., Burrough  
E.R., Sun D., Madson D., Cooper V.L., Pillatzki  
A., Gauger P. & Schmitt B.J. (2013). Emergence  
484  
                     
pdf 10 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả thiết lập phản ứng trung hòa Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) sử dụng chủng thực địa phân lập tại miền Bắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfket_qua_thiet_lap_phan_ung_trung_hoa_porcine_epidemic_diarrh.pdf