Giáo trình Cơ sở lý thuyết máy điện

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM  
KHOA ĐIỆN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/ TRUNG CẤP  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
/QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... của  
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Tĩnh  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
LỜI GIỚI THIỆU  
Để phục vụ cho việc giảng dạy theo chương trình khung của nghề điện công  
nghiệp, quyển giáo trình này sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về quấn dây máy điện.  
Sau một thời gian khảo sát và nghiên cứu tài liệu cũng như trong thực tiễn về  
lĩnh vực điện công nghiệp chúng tôi viết giáo trình này nhằm phục vụ cho công tác dạy  
nghề. Để hoàn thành được quyển giáo trình này là sự giúp sức không nhỏ của trường  
cao đẳng công nghệ Tĩnh tập thể đội ngũ giáo viên trong Khoa Điện. Giáo trình  
này được biên soạn để giảng dạy cho người học ở trình độ cao đẳng nghề hoặc làm tài  
liệu tham khảo cho các khoá đào tạo ngắn hạn cho các công nhân kỹ thuật chuyên ngành  
điện.  
Mặc dù nhóm tác giả đã nhiều cố gắng, song thiếu sót là khó tránh. Rất mong  
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn đọc để giáo trình được hoàn  
thiện hơn!  
Tĩnh, ngày tháng năm 2020  
1.  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1: MÁY BIẾN ÁP.............................................................................20  
1. Khái niệm chung .............................................................................................20  
2. Cấu tạo máy biến áp........................................................................................20  
2.1. Lõi thép.........................................................................................................20  
2.2. Dây quấn.......................................................................................................22  
2.3. Vỏ máy .........................................................................................................22  
3. Các đại lượng định mức ..................................................................................24  
3.1. Điện áp định mức .........................................................................................24  
3.2. Dòng điện định mức.....................................................................................25  
3.3. Công suất đinh mức......................................................................................25  
4. Nguyên lý làm việc của máy biến áp ..............................................................25  
CHƯƠNG 2: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG B................................................30  
1. Khái niệm chung về máy điện không đồng bộ................................................30  
1.1 Khái niệm ......................................................................................................30  
1.2 Phân loại........................................................................................................30  
1.3 Các đại lượng định mức ................................................................................30  
1.4 Công dụng của máy điện không đồng b......................................................30  
2. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ ba pha..................................................31  
2.1 Stator (phần tĩnh)...........................................................................................31  
2.2. Rotor (phần quay).........................................................................................31  
2.3 Khe hở ...........................................................................................................32  
3. Từ trường của máy điện không đồng bộ .........................................................32  
3.1. Từ trường đập mạch của dây quấn một pha.................................................32  
3.2. Từ trường quay của dây quấn ba pha ...........................................................33  
3.3. Từ trường quay của dây quấn hai pha..........................................................37  
4. Nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện không đồng bộ...............................37  
4.1. Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ .................................37  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
5. Biểu đồ năng lượng hiệu suất của động cơ điện không đồng bộ................38  
CHƯƠNG 3: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU............................................................43  
1. Đại cương về máy điện một chiều..................................................................43  
2. Cấu tạo của máy điện một chiều. ...................................................................43  
3. Nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện một chiều......................................45  
3.1 Máy phát điện................................................................................................45  
2..servomotor.......................................................................................................60  
3. Servo Amplifiers .............................................................................................69  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: Cơ sở thuyết máy điện  
Mã môn học: MH12  
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; kiểm tra: 2 giờ)  
I. Vị trí, tính chất của môn học:  
- Vị trí: Môn học cơ sở thuyết máy điện được bố trí học sau môn học cơ sở thuyết  
mạch điện trước các mô đun chuyên môn nghề.  
- Tính chất: Là môn học cơ s.  
II. Mục tiêu môn học:  
- Về kiến thức:  
Trình bày được các khái niệm về máy điện, các định luật điện từ, cấu tạo, nguyên  
lý làm việc, các đại lượng định mức, phân loại ứng dụng của máy biến áp, máy điện  
không đồng bộ, máy điện một chiều, động cơ vạn năng, động cơ servo và động cơ bước.  
- Về kỹ năng:  
Giải thích được nguyên lý làm việc của từ trường trong máy điện không đồng bộ, động  
cơ một chiều động cơ vạn năng.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp  
trong điều kiện làm việc thay đổi;  
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách  
nhiệm cá nhân trách nhiệm đối với nhóm;  
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các  
thành viên trong nhóm.  
III. Nội dung môn học:  
1.  
Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:  
Thời gian (giờ)  
Số  
TT  
Thực hành, thí  
thuyết nghiệm, thảo  
luận, bài tập  
Tên chương, mục  
Tổng  
số  
Kiểm  
tra  
1
Bài mở đầu: Khái niệm chung về 5  
5
máy điện  
1. Các định luật điện từ dùng trong  
máy điện.  
1.1. Lực từ.  
1.2. Hiện tượng cảm ứng điện từ.  
1.3. Tự cảm hổ cảm.  
2. Định nghĩa và phân loại máy điện.  
2.1 Định nghĩa.  
2.2 Phân loại máy điện.  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
5
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
2.1. Khái niệm về máy điện xoay  
chiều.  
2
Chương I: Máy biến áp  
1. Khái niệm chung.  
5
5
2. Cấu tạo của máy biến áp.  
3. Các đại lượng định mức của máy  
biến áp.  
4. Nguyên lý làm việc của máy biến  
áp.  
5. Phân loại ứng dụng  
3
Chương II: Máy điện không đồng 5  
bộ  
4
1
1. Khái niệm chung về máy điện  
không đồng bộ.  
2. Cấu tạo của máy điện không đồng  
bộ ba pha.  
3. Từ trường của máy điện không  
đồng bộ.  
4. Nguyên lý làm việc cơ bản của  
máy điện không đồng bộ.  
5. Phân loại ứng dụng  
1
4
Chương III: Máy điện một chiều  
1. Đại cương về máy điện một chiều  
5
5
2. Cấu tạo của máy điện một chiều  
3. Nguyên lý làm việc cơ bản của  
máy điện một chiều.  
4. Từ trường sức điện động của  
máy điện một chiều.  
5. Ứng dụng của động cơ một chiều  
5
Chương IV: Động cơ điện vạn 5  
năng  
5
1. Cấu tạo động cơ điện vạn năng  
2. Nguyên lý làm việc của động cơ  
điện vạn năng  
3. Nguyên lý từ trường trong động  
cơ điện vạn năng.  
4. Ứng dụng của động cơ điện vạn  
năng  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
6
Chương 5: Động cơ servo  
1 Cấu tạo và nguyên lý làm  
việc.  
2
2
2
2. Điều khiển động cơ servo.  
3 Ứng dụng của động cơ servo.  
Chương 6: Động cơ bước  
1. Cấu tạo và nguyên lý làm  
việc.  
7
3
1
2
2. Điều khiển động cơ bước.  
3. Ứng dụng của động cơ bước.  
Tổng  
30  
28  
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN  
Mục tiêu:  
- Phát biểu được các định luật điện từ trong máy điện;  
- Phân tích được nguyên lý hoạt động của máy phát và động cơ điện;  
- Giải thích được quá trình phát nóng và làm mát của máy;  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
7
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
- Phát huy tính tích cực, chủ động, cẩn thận trong công việc;  
1. Định nghĩa và phân loại máy điện  
1.1. Định nghĩa  
Máy điện thiết bị điện từ, nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện  
từ về cấu tạo gồm mạch từ ( lõi thép ) và mạch điện ( các dây cuốn), dùng để biến đổi  
dạng năng lượng như cơ năng thành điện năng (máy phát điện) hoặc ngược lại biến đổi  
điện năng thành cơ năng ( động cơ điện ), hoặc dùng để biến đổi thông số điện năng như  
biến đổi điện áp, dòng điện, tần số, số pha v.v…  
Máy điện là máy thường gặp nhiều trong công nghiệp, giao thông vận tải, sản xuất  
đời sống.  
1.2. Phân loại.  
Máy điện nhiều loại, và có nhiều cách phân loại khác nhau, ví dụ phân lọai theo  
công suất, theo cấu tạo, theo chức năng, theo dòng điện (xoay chiều, một chiều), theo  
nguyên lý làm việc v.v… Trong giáo trình này ta phân loại dựa vào nguyên lý biến đổi  
năng luợng như sau:  
1.2.1. Máy điện tĩnh  
Máy điện tĩnh làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ  
thông giữa các cuộn dây không có chuyển động tương đối với nhau.  
Máy điện tĩnh thường dùng để biến đổi thông số điện năng. Do tính chất thuận nghịch  
của các quy luật cảm ứng điện từ, quá trình biến đổi có tính thuận nghịch, dụ máy  
biến áp biến đổi hệ thống điện có thông số U1, f thành hệ thống điện có thông số U2, f  
hoặc ngược lại biến đổi  
Máy gồm một khung dây abcd hai đầu nối với hai phiến góp, khung dây và phiến  
góp được quay quanh trục của với một vận tốc không đổi trong từ trường của hai cực  
nam châm. Các chổi than A và B đặt cố định và luôn luôn tì sát vào phiến góp.  
Hình 4-6 Nguyên lý hoạt động của máy phát điện  
Khi cho khung quay theo định luật cảm ứng điền từ trong thanh dẫn sẽ cảm ứng  
nên sức điện động theo định luật Faraday ta có:  
e = B.l.v (V) (4-1)  
B: Từ cảm nơi thanh dẫn quét qua; T  
L: Chiều dài của thanh dẫn nằm trong từ trường; m  
V: Tốc độ dài của thanh dẫn; m/s  
Chiều của sức điện động được xác định theo qui tắc bàn tay phải như vậy theo hình  
vẽ sức điện động của thanh dẫn cd nằm dưới cực S có chiều đi từ d đến c, còn thanh ab  
nằm dưới cực N có chiều đi từ b đến a. Nếu mạch ngoài khép kín qua tải thì sức điện  
động trong khung dây sẽ sinh ra ở mạch ngoài một dòng điện chạy từ A đến B. Nếu từ  
cảm B phân bố hình sin thì e biến đổi hình sin dạng sóng sức điện động cảm ứng trong  
khung dây như hình 5.3a. Nhưng do chổi than với thanh dẫn nằm dưới cực S nên dòng  
điện mạch ngoài chỉ chạy theo chiều từ A đến B. Nói cách khác sức điện động xoay  
chiều cảm ứng trong thanh dẫn và dòng điện tương ứng đã được chỉnh lưu thành sức  
điện động và dòng điện một chiều nhờ hệ thống vành góp và chổi than, dạng sóng sức  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
điện động một chiều ở hai chổi than như hình 5.3b. Đó là nguyên lý làm việc của máy  
phát điện một chiều.  
3.2 Động cơ điện  
Từ cảm hay sức điện động hình sin  
a) Quy tắc bàn tay  
Trong khung dây trước chỉnh lưu  
phải  
a) S.đ.đ và dòng điện đã được chỉnh  
b) Quy tắc bàn tay  
lưu  
trái  
Hình 4-7 Các dạng sóng sức điện động  
Hình 4-8 Quy tắc bàn tay  
trái và phải  
Nếu ta cho dòng điện một chiều đi vào chổi than A và ra B thì do dòng điện chỉ  
đi vào thanh dẫn dưới cực N và đi ra các thanh dẫn nằm dưới cực S, nên dưới tác dụng  
của từ trường sẽ sinh ra một mô men có chiều không đổi làm cho quay máy. Chiều của  
lực điện từ được xác định theo quy tắc bàn tay trái. Đó là nguyên lý làm việc của động  
cơ điện một chiều.  
4. Từ trường sức điện động của máy điện một chiều.  
Sức điện động cảm ứng trong dây quấn phần ứng. Cho một dòng điện kích thích  
vào dây quấn kích thích thì trong khe hở sinh ra một từ thông Φδ. Khi phần ứng quay  
với một tốc độ nhất định nào đó thì trong dây quấn sẽ cảm ứng một suất điện động. Sức  
điện động đó sức điện động của mạch nhánh song song và bằng tổng sức điện động  
cảm ứng của các thanh dẫn nối tiếp trong một mạch nhánh đó.  
Sức điện động cảm ứng của một thanh dẫn: ex = Bδx.lδ.v (4-2)  
Trong đó:  
Bδx: Từ cảm nơi thanh dẫn x quét qua  
lδ: Chiều dài tác dụng của thanh dẫn  
v: Tốc độ dài của thanh dẫn  
Hình 17-05-9 Xác định s.đ.đ phần ứng  
N
Nếu thanh dẫn của một mạch nhánh là  
thì:  
2a  
N / 2a  
N / 2a  
Eư = e1 + e2 +…+ eN/2a  
=
e (B ...)l v   
B l v  
l   
x
l  
x1  
x1  
N / 2a  
Nếu số thanh dẫn đủ lớn thì  
B
bằng trị số trung bình Btb nhân với tổng số  
x  
x1  
thanh dẫn trong mạch nhánh:  
N / 2a  
N
N
N
B
Btb nên Eư =  
Btblδ.v =  
Etb  
x
2a  
2a  
2a  
x1  
D  
60  
D  
2p 60  
n
2p..n  
60  
v   
n 2p  
Với v là tốc độ dài của phần ứng.  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
9
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Φδ: từ thông dưới mỗi cực từ trong khe hở không khí: Φδ = Bδ.lδ.τ.  
N
2p..n pN  
Từ đó:  
Eư =  
Btblδ.  
=
.n  
2a  
60  
60a  
Trong đó: p: Số dư cực từ kích thích  
N: Tổng số thanh dẫn của phần ứng  
n: Tốc độ quay của phần ứng (vòng/phút)  
a: Số đôi mạch nhánh song song  
pN  
Đặt CE =  
: Hệ số kết cấu của máy điện.  
60a  
Ta có: Eư = CE.Φδ.n  
(4-3)  
5. Tổn hao trong máy điện một chiều.  
a) Tổn hao pcơ  
Bao gồm tổn hao ở ổ bi, ma sát giữa chổi than và vành góp, của không khí với  
cánh quạt,… Tổn hao này phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ quay của máy, thông thường  
p= 2-4%Pđm (4-4)  
b) Tổn hao sắt pFe  
Do trễ từ và dòng điện xoáy trong lõi thép gây nên. Được xác định bằng công thức:  
f
  
P = k .P(1/50).  
.B2 .Gc ; Watt/kg (4-5)  
Fe  
δ
50  
kδ: hệ số kinh nghiệm xét đến sự tặng thêm tổn hao thép do gia công, lắp ghép lõi  
thép, từ thông phân bố không đều,… thường chọn kδ = 3,6  
p(1/50): suất tổn hao của thép khi B = 1T, f = 50Hz  
f: tần số dòng điện; B: từ cảm tính toán (1T = 104 Gauss)  
GC: trọng lượng của sắt tính bằng kg.  
β: số mũ thép hợp kim thấp β = 1,5; với thép hợp kim cao thì β = 1,2-1,3.  
Hai loại tổn hao trên khi không tải đã tồn tại nên gọi tổn hao không tải  
P0 = P+ PFe  
Nó sinh ra mô men không tải mang tính chất hãm  
M0 = P0/ω  
c) Tổn hao đồng pCu  
- Tổn hao đồng trong mạch phần ứng PCu ư bao gồm tổn hao đồng trong dây quán phần  
ứng I2 .rư cực từ phụ I2 .rf, tổn hao tiếp xúc giữa chổi than và vành góp Ptx  
ư
ư
Ptx = 2ΔUtx.Iư  
PCu ư = I2 .Rư  
ư
Rư = rư + rf + rtx  
rư: điện trở phần ứng  
rf: điện trở của dây quấn cực từ phụ  
rtx: điện trở tiếp xúc của chổi than với vành góp  
- Tổn hao đồng trong mạch kích từ PCu t  
PCu t = Ut.It  
Ut: điện áp đặt trên mạch kích thích  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
10  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
It: dòng điện kích thích  
d) Tổn hao phụ pf:  
Sinh ra trong thép cũng như ở trong đồng của máy điện. Tổn hao phụ trong thép  
do từ trường phân bố không đều trên bề mặt phần ứng, ảnh hưởng của răng và rãnh làm  
xuất hiện từ trường đập mạch dọc trục.  
Tổn hao phụ trong đồng: dòng điện phân bố không đều trên chổi than, khi đổi chiều, từ  
trường phân bố không đều trong rãnh làm cho trong dây quấn sinh ra dòng điện xoáy,  
tổn hao trong dây nối cân bằng,… thường trong máy điện một chiều lấy:  
Pf =1%Pđm nếu máy không có dây quấn bù. Pf = 0,5%Pđm nếu máy có dây quấn bù  
Tổng tổn hao trong máy là:  
Σp = p+ pFe + pCu ư +pCu t + pf (4-6)  
Nếu gọi p1 là công suất đưa vào máy  
P2 là công suất đưa ra của máy thì  
P1 = p2 + Σp  
Hiệu suất của máy được tính theo phần trăm %  
p   
p
p
p
% 2 100   
p1  
p2  
p   
.100 (1  
1
.100   
)100  
p
p1  
p1  
2
Câu hỏi  
1. Hãy định nghĩa máy phát điện một chiều?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
………………………………………………………………………………………….  
2. Nêu cấu tạo của máy phát điện một chiều?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
11  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
………………………………………………………………………………………..  
3. Trình bày nguyên lý làm việc của máy phát điện động cơ điện một chiều?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………….  
4. Nêu các đại lượng định mức của máy điện một chiều và ý nghĩa của chúng?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
12  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
………………………………………………………………………………..........  
Câu 4. Sđđ trong máy điện phụ thuộc vào những yếu tố gì?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
………………………………………………………………………………..........  
CHƯƠNG 4: ĐỘNG CƠ VẠN NĂNG  
Mục tiêu:  
- Phân tích được cấu tạo và nguyên lý của động cơ vạn năng;  
- Trình bày được đặc điểm từ trường của động cơ điện vạn năng;  
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy khoa học và sáng tạo.  
Động cơ vạn năng -Universal motor hoặc Serie motor hay còn được gọi động  
cơ cổ góp điện. Loại động cơ này có 2 phần  
+ Stato: hay còn gọi phần cảm thực chất một nam châm điện, thông thường  
là hai từ cực lồi, quấn các cuộn dây để tạo từ trường.  
+ Roto: Còn gọi phần ứng, gồm nhiều sắt ghép lại thành khối trụ, rảnh ở  
xung quanh và được quấn dây theo một trật tự nhất định.  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
13  
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Các đầu cuộn dây này được nối ra cổ góp điện tạo thành một mạch kín.Cổ góp  
điện được cấu tạo bởi nhiều phiến đồng ghép lại được cách điện độc lập với nhau.  
Nhiệm vụ của cổ góp điện dẫn điện vào phần ứng đồng thời kết hợp với chổi than  
để đổi chiều dòng điện giữ cho chiều quay của roto không đổi chiều.  
Nguyên lý làm việc  
Hình 5-2a trình bày động cơ đơn giản phần cảm mắc nối tiếp với phần ứng.  
Khi cho dòng điện vào động cơ, do tác dụng của từ trường phần cảm lên dòng điện một  
lực điện từ làm cho roto quay, khi roto quay được 1 góc 180° thì lúc đó phiến góp cũng  
di chuyển theo H5-2b nên dòng điện di chuyển trong thanh dẫn ở mỗi từ cực vẫn giữ  
nguyên chiều cũ. thế roto vẫn tiếp tục quay tròn do lực điện từ tác dụng không đổi  
chiều.  
Nếu cho dòng điện xoay chiều vào động cơ thì dòng điện đổi chiều ở bán kỳ âm,  
ngay lúc đó chiều từ trường trong phần cảm cũng đổi chiều nên lực tác dụng vẫn không  
đổi chiều. thế động cơ vẫn quay được liên tục theo 1 chiều nhất định. Do đặc tính của  
động cơ như thế nên được gọi động cơ vạn năng, vì nó sử dụng được với 2 loại dòng  
điện: dòng điện một chiều và dòng điện 2 chiều.  
Động cơ vạn năng vận hành với tốc độ cao đạt đến 10.000 vòng /phút và có momen  
quay lớn so với các động cơ khác. Vì thế không nên để động cơ vạn năng vận hành  
không tải,vì thể làm bung các đầu dây nối vào cổ góp điện. Khi vận hành có tải tốc  
độ quay của động cơ trong khoảng 2500 vòng/phút đến 6000 vòng/phút  
Công dụng của động cơ vạn năng đó được sử dụng để làm động cơ máy may,  
máy khoan điện cầm tay, máy xay trái cây, máy xay thịt...  
Việc điều chỉnh tốc độ của động cơ dựa trên nguyên tắc giảm điện áp đưa vào động  
cơ bằng cuộn cảm kháng, thường quấn chung với cuộn dây từ cực.  
Câu hỏi ?  
Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ vạn năng ?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
14  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
Câu 2: Em hãy trình bày đặc tính và công dụng của động cơ vạn năng ?  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
15  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
CHƯƠNG 5:ĐỘNG CƠ SERVO  
Mục tiêu:  
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ servo;  
- Trình bày được phương pháp điều khiển động cơ servo;  
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy khoa học và sáng tạo.  
1. Tổng quan hệ thống servo  
Nó là một hệ thống để kiểm soát dụng cụ cơ khí phù hợp với biến đổi vị trí hoặc  
tốc độ mục tiêu giá trị.  
Cơ cấu định vị:  
Hệ thống servo không đơn giản chỉ một phương pháp thay thế điều khiển vị  
trí và tốc độ của các cơ cấu cơ học, ngoài những thiết bị cơ khí đơn giản, hệ thống  
servo bây giờ đã trở thành một hệ thống điều khiển chính trong phương pháp điều  
khiển vị trí và tốc độ. Sau đây một số dụ về các cơ cấu định vị:  
Cơ cấu định vị đơn giản :  
Các vị dụ về cơ cấu này đó là xy lanh hay trục cam hay bộ ly hợp và phanh hãm  
Ưu điểm của cơ cấu này đó đơn giản, rẻ tiền, và có thể hoạt động ở tốc độ cao.  
Cơ cấu định vị linh hoạt điều khiển bởi servo motor  
Cơ cấu này có thể được điều khiển vòng hở, nửa kín hay vòng kín  
Ưu điểm của cơ cấu này đó độ chính xác và đáp ứng tốc độ cao, có thể dễ dàng  
thay đổi vị trí đich tốc độ của cơ cấu chấp hành.  
Cơ cấu chuyển động định hướng  
Cơ cấu này chuyển động theo hướng nhất định được chỉ định từ bộ điều khiển. Chuyển  
động thể chuyển động tịnh tiến hay quay.  
Ưu điểm cơ cấu chấp hành đơn giản và nâng cao tuổi thọ hộp số truyền động  
(do truyền động khá êm).  
Backlash và hiệu chỉnh:  
Backlash hiểu nôm na đó giới hạn chuyển động của một hệ thống servo.Tất cả  
các thiết bị cơ khí đều một điểm trung tính giữa chuyển động hoặc quay theo chiều  
dương và âm (cũng giống như động cơ trước khi đảo chiều thì vận tốc phải giảm về 0).  
Xét một chuyển động tịnh tiến lui và tới như trong hình sau:  
Chuyển động tính tiến này được điều khiển bởi một động cơ servo. Chuyển động  
tới và lui được giới hạn bởi một khoản trống như trong hình. Như vậy động cơ sẽ quay  
theo chiều dương hoặc chiều âm theo một số vòng nhất định để chuyển động của thanh  
quét lên toàn bộ khoản trống đó nhưng không được vượt quá khoản trống (đây một  
trong những điều kiện cốt lõi của việc điều khiển động cơ servo). Giới hạn này được  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
16  
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
gọi là backlash. Tuy nhiên trong thực tế độ động cơ quay những vòng chính xác để con  
trượt trựơt chính xác và quét lên toàn bộ khoản trống trên là rất khó thực hiện nếu  
không có một sự trừ cho nó. Và trong hệ thống servo nhất thiết những hàm lệnh  
thực hiện việc trừ, hiệu chỉnh này. Như trong hình vẽ trên, hệ thống servo gởi xung  
lệnh hiệu chỉnh cộng/trừ số lượng xung lệnh điều khiển và các xung lệnh hiệu chỉnh  
này sẽ không được tính đến trong bộ đếm xung.  
Hệ thống điều khiển  
Có ba dạng :  
Điều khiển vòng hở:  
Nghĩa bộ điều khiển vị trí chỉ đặt lệnh cho động cơ quay mà thôi.  
Điều khiển nửa kín:  
Ở đây số vòng quay của step motor được mã hóa và hồi tiếp về bộ điều khiển vị  
trí. Nghĩa đến đây thì động cơ step chỉ quay một số vòng nhất định tùy thuộc vào “  
lệnh” của bộ điều khiển vị trí, nói cách khác bộ điều khiển vị trí có thể ra lệnh cho chạy  
hoặc dừng động cơ theo một lập trình sẵn có tùy thuộc vào ý đồ của người thiết kế.  
Điều khiển vòng kín  
Vòng hồi tiếp lúc này không phải hồi tiếp từ trục động cơ về mà vòng hồi tiếp lúc  
này là hồi tiếp vị trí của bàn chạy thong qua một thướt tuyến tính. Lúc này bộ điều khiển  
vị trí không điều khiển số vòng quay của motor nữa mà nó điều khiển trực tiếp vị trí của  
bàn chạy. Nghĩa là các sai số tĩnh do sai khác trong các bánh răng hay hệ thống truyền  
động được loại bỏ.  
Cấu hình của hệ thống servo:  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
17  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Động cơ servo  
Sự khác biệt của động cơ servo so với những động cơ sử dụng cảm ứng từ nói  
chung là nó có một máy dò để phát hiện tốc độ quay và vị trí.  
Bộ điều khiển (Tính hiệu đầu vào)  
Điều khiển tốc độ đông cơ servo quay với một tốc độ tương ứng với tính hiệu điện  
áp đầu vào. VÌ vậy nó giám sát tốc độ quay của đông cơ trong mọi thời điểm.  
Sơ đồ khối điều khiển động cơ servo với 2 vòng hồi tiếp vị trí và tốc độ:  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
18  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Trong đó phần A B C là phần so sánh xử lý tín hiệu hồi tiếp hiệu chỉnh lệnh. Phần D  
E là cơ cấu thực thi và hồi tiếp. Các phần A B C thì khá phổ dụng trong các sơ đồ khối  
điều khiển, phần D E thì tùy các thiết bị sử dụng mà chúng có khác nhau đôi chút nhưng  
về bản chất chúng hoàn toàn giống nhau. Sau đây một số dụ về phần D E thường  
gặp.  
Encoder series  
Mã  
số  
1
Thông số kỹ thuật  
SGMAH SGMPH  
SGMGH SGMUH SGB  
MH  
16-bit mã hóa tuyệt Tiêu  
đối chuẩn  
Tiêu  
chuẩn  
-
-
-
-
1
17-bit mã hóa tuyệt -  
đối  
Tiêu  
chuẩn  
-
Tiêu  
chuẩn  
-
Tiêu  
chuẩn  
-
A
B
C
13-bit mã hóa gia Tiêu  
tăng  
Tiêu  
chuẩn  
chuẩn  
16-bit mã hóa gia Tùy chọn Tùy chọn  
tăng  
-
-
-
17-bit mã hóa gia -  
-
Tiêu  
Tiêu  
Tiêu  
tăng  
chuẩn  
chuẩn  
chuẩn  
Sự khác biệt so với motor thường:  
Về kết cấu hoạt đông của động cơ servo về cơ bản giống động cơ thường.  
Nhưng được thiết kế để đáp ứng độ chính xác cao, tốc độ cao, tần số cao kiểm soát  
tốc độ vị trí của các phương tiên khí.  
Không phải bất động cơ nào cũng thể dùng làm động cơ servo. Động cơ  
servo là động cơ hoạt động dựa theo các lệnh điều khiển vị trí và tốc độ. Chính vì thế  
phải được thiết kế sao cho các đáp ứng là phù hợp với nhu cầu điều khiển. Về cơ  
bản thì một servo motor và một động cơ bình thường giống nhau về mặc cấu tạo và  
nguyên lý hoạt động ( cũng phần cảm phần ứng, khe hở từ thông, cách đấu dây … ).  
Tuy nhiên tuỳ theo nhu cầu điều khiển mà nó có một số điểm cải tiến hơn (dành cho  
những mục đích đặc biệt) so với động cơ thường. Sau đây một vài ví dụ về nét đặt  
trưng của động cơ servo:  
a. Tăng tốc độ đáp ứng tốc độ:  
Các động cơ bình thường, muốn chuyển từ tốc độ này sang tốc độ khác thì cần có  
một khoảng thời gian quá độ. Trong một số nhu cầu điều khiển, đòi hỏi động cơ phải  
tăng/giảm tốc nhanh chóng để đạt được một tốc độ mong muốn trong thời gian ngắn  
nhất, hoặt đạt được một vị trí mong muốn nhanh nhất. dụ muốn điều khiển một cơ  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
19  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
cấu từ vị trí X đến vị trí X’, ban đầu khi xa vị trí X’ thì động cơ quay với vận tốc lớn  
để tăng tốc, tuy nhiên khi đến gần X’ đòi hỏi động cơ cần giảm tốc tức thì để thể  
đạt được vị trí mong muốn một cách chính xác và loại trừ sự vọt lố vtrí. Các động cơ  
thường không thể đáp ứng được điều này. Để động cơ đáp ứng được những yêu cầu  
trên thì nó phải được thiết kế sao cho rút ngắn đáp ứng tốc độ của động cơ.  
Muốn như vậy ta cần giảm moment quán tính và tăng dòng giới hạn cho động cơ.  
Để giảm moment quán tính thì động cơ servo được giảm đường kính rotor và loại bỏ  
các cơ cấu sắt không cần thiết. Để tăng dòng giới hạn, động cơ servo có thể sử dụng  
sắt Ferrit để làm mạch từ thiết kế hình dạng lõi sắt cho phù hợp. Đối với động cơ  
nam châm vĩnh cữu thì nó cần được thiết kế sao cho ngăn cản được sự khử từ (hình  
dạng mạch từ) tăng khả năng từ tính của nam châm (sử dụng nam châm đất hiếm  
rare earth magnet).  
b. Tăng khả năng đáp ứng  
Đáp ứng ở đây cần được hiểu đó sự tăng/giảm tốc cần phải “mềm” nghĩa là gia tốc  
một hằng số hay gần như một hằng số.  
Một số động cơ như thang máy hay trong một số băng chuyền đòi hỏi đáp ứng  
tốc độ của cơ cấu phải “mềm”, tức là quá trình quá độ vận tốc phải xảy ra một cách  
tuyến tính. Để làm được điều này thì cuộn dây trong động cơ phải điện cảm nhỏ  
nhằm loại bỏ khả năng chống lại sự biến đổi dòng điện do mạch điều khiển yêu cầu.  
Các động cơ servo thuộc loại này thường được thiết kế giảm thiểu số cuộn dây trong  
mạch và có khả năng thu hẹp các vòng từ trong mạch từ khe hở không khí.  
c. Mở rộng vùng điều khiển(control range):  
Một số yêu cầu trong điều khiển cần điều khiển động cơ ở một dải tốc độ lớn  
hơn định mức rất nhiều. Động bình thường chỉ cho phép điện áp đặt lên nó phải  
bằng điện áp chịu đựng của động cơ và thông thường không quá lớn so với điện áp  
định mức.  
Động cơ servo thuộc loại này có thiết kế đặt biệt nhằm gia tăng điện áp chịu  
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ THUYẾT MÁY ĐIỆN  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 32 trang baolam 06/05/2022 2801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cơ sở lý thuyết máy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_co_so_ly_thuyet_may_dien.docx