Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài: Giới thiệu

Biến đổi năng lượng  
điện cơ  
-Giới thiệu môn học  
-Giới thiệu về hệ thống điện  
-Vector pha và mạch công suất 3 pha  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Giới thiệu môn học  
Tên môn học: Biến đổi năng lượng điện cơ  
Phân phối giờ: 42LT  
Số tín chỉ: 2  
Đánh giá:  
Điểm thứ 1 (30%) Kiểm tra viết giữa kỳ (60')  
Điểm thứ 2 (10%) Bài tập – Thảo luận trên lớp.  
Điểm thứ 3 (60%) Thi viết cuối kỳ (90')  
Trang web cá nhân: www4.hcmut.edu.vn/~nntu  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Tài liệu tham khảo  
[1] Power Circuits and Electromechanics; M.A.  
Pai, Stipes Publishing, Champaign- 2004. Mã số Thư  
viện: 907 796  
[2] Electric Machinery; A. E. Fitzgerald_ Mc Graw  
Hill Editions - 2003.  
[3] Electrical Machinery Fundamentals ; S J  
Chapman, McGraw-Hill, 4th Edition.  
[4] ElectroMechanical Motion Devices; Paul C.  
Krause, Oleg Wasynczuk; Mc Graw Hill Editions -  
2002.  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Nội dung  
Chương 1: Giới thiệu về hệ thống điện- hệ thống điện cơ  
Chương 2: Vectơ pha và mạch công suất 3 pha  
Chương 3: Mạch từ- Hỗ cảm- Máy biến áp  
Chương 4: Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng  
Chương 5: Ổn định các hệ thống điện cơ  
Chương 6: Máy điện đồng bộ  
Kiểm Tra Giữa Học Kì  
Chương 7: Máy không đồng bộ  
Chương 8: Máy một chiều  
Chương 9: Các máy điện - cơ cấu chấp hành công suất nhỏ  
Chương 10: Các máy điện công suất nhỏ  
Chương 11: Các vấn đề kĩ thuật trong vận hành máy điện  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Giới thiệu về hệ thống điện  
Power System  
Các bộ phận hỗ trợ  
Measurement &  
Monitoring System  
Protection System  
Generation  
Transmission  
Distribution  
Load  
Các bộ phận chính  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Power System Components  
(Truyền tải)  
Máy cắt (Circuit Breaker)  
B
Power System Components  
(Truyền tải)  
Máy biến áp công suất  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Power System Components  
(Phân phối)  
Giảm áp từ 11kV tới  
mức điện áp  
(415/240V)  
Giới thiệu về hệ thống điện cơ  
Hệ thống chuyển động  
tuyến tính: relay,  
pittông,..  
Hệ thống chuyển động  
quay: các loại máy điện  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (1)  
Ôn tập về công suất  
i
Xét một mạch điện 2 cửa có dòng và
áp dạng sine  
t
Im cos  
wt qi  
v
t  
Vm cos  
wt qv  
Công suất tức thời (i = Im tại thời điểm t = 0)  
p
t
v  
t
i
t
Vm Im cos  
wt qv qi  
cos  
wt  
   
Công suất trung bình trong một chu kỳ T = 2p/w  
Vm Im  
   
   
P cos qv qi Vrms Irms cos qv qi  
2
Trong đó Vrms Irms là các trị hiệu dụng (rms) áp và dòng. q = qv  qi là  
góc hệ số công suất, và cos(q) được gọi là hệ số công suất (PF).  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector pha và mạch công suất 3 pha  
(2)  
Ôn tập về vector pha  
Các đại lượng dạng sine có thể được biểu diễn dưới dạng vector pha  
V qv I Irms
Góc pha  
Độ lớn  
PF trễ (tải cảm)  
PF sớm (tải dung)  
V
I
+
+
I
V
qi  
qv  
qv  
qi  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Ví dụ  
Vdụ. 2.1: Biểu diễn dạng vecto pha của v(t) & i(t), tính công suất trung  
bình P  
   
v t 210cos  
wt 300  
wt 200  
V 10300  
   
i t 25cos  
I 5  200  
0
(PF trễ)  
   
q qv qi 30   20 50  
0
 
 
   
P 10 5 cos 50 32.14 W  
Vdụ. 2.2: Tính công suất trung bình P với i(t) mới  
i
t
25cos  
wt 900 I 5  900  
0
(generating power!)  
 
 
   
P 10 5 cos 120  25 W  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (3)  
Ôn tập về công suất phức  
Công suất phản kháng  
Vm Im  
Q   
sin qv qi Vrms Irms sin qv qi  
2
Công suất tức thời có thể được viết dưới dạng  
p
t
P Pcos  
2wt  
Qsin  
2wt  
P  
1cos  
2wt  
Qsin  
2wt  
V Vrms e jq  
v
jqi  
Với  
và  
, ta được  
I Irmse  
V I *  
V I *  
P Re  
Vrms Irms cos  
Vrms Irms sin  
qv qi  
Q Im  
qv qi  
S  
V I *  
P jQ  
Ta được công suất phức  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (3)  
Ôn tập về công suất phức (tt)  
Ta mặc định V, I là các giá trị hiệu dụng  
P VI cos  
qv qi  
Q VI sin  
S VI  
qv qi  
Độ lớn của công suất phức  
Phân biệt S, P, và Q dựa vào đơn vị của chúng voltamperes (VA),  
watts (W), và voltampere reactive (VAR)  
Công suất phức có thể viết dưới dạng khác  
S ZII * I 2 Z I 2  
R jX P jQ  
V ZI  
Z R jX  
Do đó  
P I 2 R  
Q I 2 X  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Ví dụ  
Vdụ. 2.4: Tìm công suất phức với v(t) i(t) cho trước  
v
t
210cos  
wt 100  
V 10100  
I 20  200  
i
t  
VI *  
220sin  
wt 700  
S   
10100
20200  
200300 173.2 j100 VA  
P 173.2 W  
Q 100 VAR  
Vdụ. 2.5 và 2.6: trang 17-19  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (4)  
Ôn tập về bảo toàn công suất phức  
Mạch nối tiếp  
*
*
S V I V1 V2 ...Vn I S1 S2 ...Sn  
Mạch song song  
*
*
S V I V I1 I2 ...In S1 S2 ...Sn  
Công suất phức tổng là tổng của các công suất phức thành phần.  
Nếu tải được nối song song. Bảo toàn công suất phức sẽ là  
P P P ... P Q Q1 Q2 ... Qn  
1
2
n
Góc công suất: ví dụ 2.7  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Ví dụ  
Vdụ. 2.7: Tìm công suất phức dựa vào phương pháp góc công suất  
S VI* 100100 10  26.80 100036.80 800 j600 VA  
  
Suy ra  
Q 600 VAR  
P 800 W  
VI 1000 VA  
q > 0, dòng chậm pha hơn điện  
Q = 600  
VAR  
áp và tải có tính cảm.  
36.80  
P = 800 W  
Vdụ. 2.8, 2.9 và 2.10: xem sách  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (5)  
Xác định công suất của tải  
Công suất tiêu thụ của tải có thể được xác định dựa vào 3 trong 6 đại  
lượng: V, I, PF (sớm hay trễ), S, P, Q.  
Nếu biết và ta sẽ xác định được V, I, và PF  
I
V
Có thể xác định dựa vào V, PF, và P  
P
S P jQ  
I   
Q VI sinq  
V cosq  
Xác định dựa vào V, PF, và S: I tính từ V S, sau đó Q tính từ S và  
PF  
Dựa vào V, P, và Q: S được tính từ P Q, sau đó PF được tính từ P  
S  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (6)  
Hệ thống 3 pha  
Điện áp trong mỗi pha lệch nhau 1200. Nếu thứ tự pha thuận (a-b-c),  
3 điện áp pha là  
vbb' Vm cos  
wt 1200  
vcc' Vm cos  
wt 1200  
vaa' Vm cos  
wt  
Nối dây: nối Y và Δ  
Khi nối Y, các cổng a’, b’, và c’ được nối chung và gọi là cổng trung tính n.  
a
ia  
+
ia, ib, và ic là các dòng điện dây (cũng là  
các dòng pha). in là dòng trung tính.  
n
in  
ib  
c
b
ic  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Vector phase và mạch công suất 3  
pha (6)  
Hệ thống 3 pha (tt)  
Khi nối Δ, cổng a’ nối với b, b’ với c. Bởi vì vac’ = vaa’(t) + vbb’(t) + vcc’(t) = 0,  
nên c’ phải nối với a.  
Các đại lượng dây và pha  
ia  
c’ a  
Vì cả nguồn và tải có thể được nối Y hay  
Δ, nên có thể có 4 kiểu nối dây: Y-Y, Y-Δ,  
Δ-Y, và Δ-Δ (nguồn-tải).  
ib  
a’  
c
b’  
b
ic  
Nối Y-Y, trạng thái cân bằng:  
Van Vf 00  
Vbn Vf 1200  
Vcn Vf 1200  
Bộ môn Thiết bị điện  
Biến đổi năng lượng điện cơ  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang baolam 26/04/2022 12640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài: Giới thiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_phan_1.pdf