Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự thực hiện thương mại điện tử trong doanh nghiệp

NGHIÊN CU CÁC YU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN STHC HIN  
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TTRONG DOANH NGHIP  
ThS. Võ Chiêu Vy  
Khoa Qun trKinh doanh, trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh (HUTECH)  
TÓM TT  
Nghiên cu nhm mục đích điều tra tác đng của năng lực tchc trong vic thc hiện thành công thương  
mi điện t. Cthể hơn, nghiên cứu đề xut mt mô hình 3 yếu tố ảnh hưởng, bao gm khả năng học tp  
ca tchc, khả năng quản lý tri thc, và khả năng sẵn sàng thc hin ca tchc. Mt cách tiếp cận đa  
chiều như vậy đã được khám phá trong các tài liu, làm cho vic kim tra mô hình nghiên cu đề xut trở  
thành mt chủ đề nghiên cu thú v. Bài viết thc hin mt nlực phân tích để chỉ ra các lĩnh vực mà các  
công ty nên nhn mạnh để thc hiện thành công thương mại điện tvà từ đó sẽ có được nhng li ích tim  
năng của nó.  
Tkhóa: Khả năng học tp, khả năng tri thức, ssn sàng, thc hiện thành công, thương mại điện t.  
1. GII THIU  
Trong những năm trở lại đây, thế giới đã chng kiến sphát trin nhanh chóng của phương thức kinh  
doanh mới, đó chính là thương mại điện t. Vi sphát trin không ngng ca công nghthông tin,  
thương mại điện tcàng cho thy những ưu thế vượt tri so với thương mại truyn thống. Tuy chưa hội đủ  
điều kin htầng như một squc gia phát triển, nhưng Việt Nam ngày càng coi sphát trin của thương  
mại điện tlà mt trong nhng cách thc phát trin hiu qunhất để bt kp tốc độ phát trin ca kinh tế  
thế giới. Đối vi doanh nghiệp, thương mại điện tgóp phn hình thành nhng mô hình kinh doanh mi,  
tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao hiu qukinh doanh và mra mt thị trường rng ln vi mọi đối  
tượng khách hàng trong và ngoài nước. Đối với người tiêu dùng, thương mại điện tử giúp người mua chỉ  
ngi ti nhà mà vn có thla chn hàng hóa, dch vtrên các thị trường mọi nơi trên thế gii bng mt  
vài động tác kích chut.  
2. SPHÁT TRIN CỦA THƢƠNG MẠI ĐIN TỬ  
Theo định nghĩa được cung cp bi Bộ Thương mại Đài Loan (2013), thương mại điện tlà internet cng  
với thương mại. Nói cách khác, thương mại điện ttiến hành các hoạt động thương mại truyn thng  
trong môi trường internet, nơi giao dịch thương mại được thc hin bằng điện t. Doanh nghip kinh  
doanh áp dụng thương mại điện tvà sdụng internet để giúp người tiêu dùng hiu mt sn phm hay  
dch vvà nhà sn xut ca nó. Ngoài ra, thương mại điện tcó thể thu hút người tiêu dùng mi và to ra  
được quy mô ca thị trường (Chang Lee, 2011).  
Sphát triển vượt bc ca công nghệ đã mang lại những thay đổi ln cho tchc. Cthể hơn, Internet đã  
trthành kênh phân phi cho hàng hóa và dch vquan trng ca doanh nghip (Babbar và cng s, 2008;  
DeYoung và cng s, 2007; Mainetti và cng s, 2012). Hoạt động trc tuyến đã tập hp các nhân viên,  
cng tác viên, nhà cung cp và khách hàng, vi mc tiêu chính là to ra giá trcho tchc (DuPlessis và  
Boon, 2004; Lai và cng sự, 2012). Theo Hsu và Fang (2009), cơ sở cho vic to ra mt cuc cnh tranh  
li thế ca mt tchc sdụng thương mại điện tcó liên quan cht chvi trí thc. Trí thc vn bao  
gồm các đặc tính tác động cơ cấu ca mt doanh nghip, chng hạn như khả năng, điều kin làm vic,  
661  
công nghvà quy trình. Trí thc góp phn to ra li thế cnh tranh cho tchc trên thị trường (Harris,  
2008; Tsai và cng s, 2011).  
3. TNG QUAN LÝ THUYT  
3.1. Sthc hiện thƣơng mại điện tử  
Shp tác kinh doanh với đối tác là yếu tquyết định vic thc hiện thương mại điện tthành công trong  
thị trường cnh tranh khc lit ngày nay (Bhakoo và Chan, 2011). Shp tác này là yếu tchính có thể  
giúp tchc nhanh chóng phn ứng đối vi nhu cu ca khách hàng và từ đó có thể cung cp ra thị trường  
hàng hóa và dch vchất lượng cao (Kervenoael và cng s, 2009). Theo Baker và Sinkula (2005), mt tổ  
chc thc hiện thương mại điện tthành công phi tạo ra và duy trì được li thế cnh tranh ca mình.  
Ngoài ra, mt yếu tquan trọng để triển khai thương mại điện tlà hành vi và sphi hp ca nhân viên  
(Lai và Ong, 2010). Do đó, một công ty cn tp trung vào sphi hp ni bbằng cách đào tạo nhân viên,  
đánh giá đúng và nâng cao năng suất ca nhân viên (Lee và cng s, 2007).  
Vic thc hiện thương mại điện tschịu tác động ca nhng yếu tố như công tác hoạch định chiến lược  
và hp tác với các đối tác ca tchc (Lee và cng sự, 2003). Thêm vào đó, khả năng kiến thc ca doanh  
nghip và shài lòng của khách hàng đối vi doanh nghiệp cũng là những vấn đề quan trọng đối vi quy  
trình trin khai thương mại điện t(Lai và cng s, 2012). Để đo lường thương mại điện tthc hin  
thành công trong tchc bao gm ba yếu t: sự tác động đến hoạt động kinh doanh, sự tác động đến hiu  
quni bvà sự tác động đến khả năng phối hp trong tchc.  
3.2. Khả năng hc tp  
Khả năng học tp ca tchức được coi là quá trình mà theo đó tổ chc sẽ có được nhng kiến thc mi về  
môi trường, mc tiêu và quy trình (Schulz, 2006). Theo Harris (2008), tchc có khả năng học tp dn  
đến vic thc hin tốt hơn hoạt động thương mại điện tca mình. Tchc có thsdụng thương mại  
điện tử để ứng dng phù hp vi sự thay đổi liên tc của môi trường kinh doanh phthuc phn ln vào  
khả năng học tp ca tchc. Argyris và Schoen (1996), Huber (1991) và Zahay và Handfeld (2004) nhn  
mnh stn ti vmi quan htích cc gia vic hc tập và ý nghĩa việc thc hiện thương mại điện tử  
thành công trong tchức. Thêm vào đó, công nghệ là mt yếu tquan trng góp phn vào vic hc tp tổ  
chc, ví dụ như sự phát trin ca các kênh truyn thông trc tuyến, điều này slà shtrtuyt vi cho  
việc kinh doanh (Harris, 2008). Đào tạo được đề xut cho là mt trong nhng yếu tquan trng trong vic  
hc tp ca tchc có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh về thương mại điện tvà hi nhp (Gerwin  
và Kolodny, 1992).  
Chuyên môn kthut trong một môi trường kinh doanh thương mại điện tử được coi là trình độ khả năng  
kthut của các nhân viên chuyên ngành. Như vậy, sự đóng góp của yếu tố này vào kinh doanh thương  
mại điện tử được thc hin là rt quan trng (Melville et al., 2004). Ngày nay, sự gia tăng số lượng doanh  
nghiệp thương mại điện tsdụng các chuyên gia để nghiên cu thu thp và gii thích thông tin liên quan  
đến nhu cu và hành vi ca khách hàng (Helms et al., 2008). Thc tin này cho phép mt doanh nghip  
ng dụng thương mại điện ttrở nên rõ ràng hơn và tương tác hiệu quvi khách hàng ca mình (Helms  
và cng sự, 2008). Đặc bit, phát trin công nghtrong mt doanh nghiệp điện tảnh hưởng lớn đến  
vic hc tp ca tchc và góp phần vào quá trình và đổi mi (Lee và cng s, 2000)  
3.3. Khả năng quản lý tri thc  
Theo Davenport và Prusak (1998) và Schreiber et al. (1999), kiến thc là yếu tquan trng ca tchc  
cn phải được qun lý. Tchc có khả năng qun lý kiến thc sto ra li thế cạnh tranh, và đem lại sự  
thành công trong kinh doanh (DeLong và Fahey, 2000). Khả năng quản lý kiến thc là khả năng thu thập,  
662  
sdng và chia sthông tin cht chẽ liên quan đến tính linh hot ca mt doanh nghiệp điện t(Xu và  
Ma, 2008). Theo Harris (2008), sự tương tác và chia sẻ kiến thc giữa các đối tác kinh doanh là mt yếu tố  
thúc đẩy quá trình hc tp kinh nghim ln nhau ca họ, đây là một tài sn rt quan trng cho mi tchc.  
Argote et al. (2003) cho rng ng dng tri thc là hoạt động hiu quả để tích lũy kiến thc trong hoạt động  
ca tchức. Khi nói đến mt tchc thành công, ng dng tri thc là mt yếu tcòn quan trọng hơn việc  
sáng to tri thc (Grant, 1996). Theo Lee et al. (2007), mt tchc nâng cao ng dng kiến thc thì tổ  
chc có khả năng triển khai thành công thương mại điện t. Chia skiến thức làm tăng sự linh hot ca  
công ty và góp phần điều chnh sự thay đổi của công ty trong môi trường kinh doanh trc tuyến (Harris,  
2008; DuPlessis và Boon, 2004). Theo Lee et al. (2003), chia skiến thức là phương tiện mà các tchc  
hc tbcách thc kinh doanh truyn thng, li thi và to ra những thay đổi mnh mtrong cách thc  
kinh doanh ca mình.  
3.4. Ssn sàng ca tchc  
Theo Kwon và Zmud (1987), vic thc hin mt hthng thông tin chcó thể thành công khi có đủ ngun  
lực và được qun lý mt cách thông minh. Nhng ngun lc bao gm số lượng nhân viên có khả năng,  
ngun vốn đủ, kỹ năng kỹ thuật, …Chang (2009) đã định nghĩa sự sn sàng tchc là ssn có ca tổ  
chức đó về ngun tài chính và ngun nhân lc. Theo Molla và Licker (2005), ssn có dẫn đến vic áp  
dụng thành công thương mại điện ttrong tchc. Dựa trên định nghĩa này, các yếu tca ssn sàng  
ca tchc sẽ được áp dng bi nghiên cu hin ti là quy mô công ty và Kiến thc của nhà lãnh đo.  
Năm 1999, OECD đã đề xuất khung sau để phân loi các chs(Colecchia 1999):  
1. Các chssn sàng mô tả các cơ sở htng kthuật, thương mại và xã hi cn thiết để htrợ  
thương mại điện t.  
2. Các chsố cường độ mô tcách sdng, khối lượng, giá trvà bn cht ca giao dịch điện t(nhm  
xác định ai đang tận dụng các cơ hội thương mại điện t).  
3. Các chsố tác động mô tskhác bit của thương mại điện tvmt hiu quvà to ra các ngun  
tài sn mi). Tác động thường được din gii theo cách "tích cc" (ví dụ: tăng lợi nhuận, tăng khả  
năng học tp).  
Quy mô doanh nghip đã được đề xut là mt yếu tố có tác động đáng kể vvic thc hin hoạt động  
thương mại điện ttrong thc tế. Densmore (1998) đưa ra nhiều nguyên nhân để gii thích nhng li thế  
ưu việt ca các tchc có quy mô ln trong vic thc hin hoạt động thương mại điện tử như sau:  
Tchc có nhiu ngun lực hơn  
Tchc có thdễ dàng đạt được các nn kinh tế vquy mô và phm vi  
Tchc có thchp nhn và chu ri ro vmt tht bi có thxy ra  
Tchc có quyền thương lưng lớn hơn.  
Theo Harrison và cng s. (1997), những đặc điểm của các nhà lãnh đạo cp cao slà yếu tố ảnh hưởng  
đến thc hiện thương mại điện tthành công. Jeon và cng s(2006) sdng hai yếu tố để kiểm tra điều  
này đó là kiến thc của lãnh đạo vcông nghệ thông tin và thái độ của lãnh đạo đối vi sự đổi mi trong  
tchc. Họ đã đưa ra kết lun là những đặc điểm của nhà lãnh đạo thc sảnh hưởng trong vic trin  
khai hoạt động thương mại điện t.  
663  
Khả năng học tp  
Sthc hiện thương mại  
điện tử  
Khả năng quản lý tri thc  
Ssn sàng  
Hình 1. Các yếu tố tác động đến sthc hiện thương mại điện tử  
Từ cơ sở lý thuyết nêu trên, mô hình nghiên cứu đưa ra dựa trên lý thuyết vkhả năng học tp, khả năng  
qun lý tri thc và ssn sàng ca tchc. Các khái nim da trên nghiên cu ca Lee và cng sự  
(2007), Huang và cng s(2008). Mô hình kim tra tám yếu tố độc lp bao gm: Ssẵn sàng đào tạo,  
Chuyên môn kthuật, Trình độ kiến thức, Tích lũy kiến thc, ng dng kiến thc, Chia skiến thc, Quy  
mô doanh nghip, Kiến thc ca CEO.  
4. PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUNGHIÊN CU  
Bng câu hỏi được gi bằng email đến 50 tchc. Email gii thích các mc tiêu ca nghiên cu và bng  
câu hi gi kèm theo. Bng câu hi dựa trên mô hình đưa ra và các nghiên cứu trước đây. Nội dung ca  
bng phng vn nhm nhn din các yếu tố ảnh hưởng đến sthc hiện thương mại điện ttrong doanh  
nghip. Bng câu hỏi được thiết kế thêm phn gi mở để các đối tượng phng vn có thnêu lên thêm  
nhng yếu tố trong mô hình đề ra.  
Việc đo lường thương mại điện tthc hin thành công trong tchc bao gm ba yếu t: (1) Sự tác động  
đến hoạt động kinh doanh; (2) Sự tác động đến hiu quni b; (3) Sự tác động đến khả năng phối hp  
trong tchc  
Mô hình được to ra kim tra tám yếu tố độc lập được phân loi theo ba loi chính: (1) Khả năng học tp  
ca tchc; (2) Khả năng quản lý tri thc; (3) Ssn sàng ca tchc.  
Tám yếu tbao gm: (1) Sẵn sàng đào tạo; (2) Chuyên môn kthut; (3) Trình độ kiến thc; (4) Tích lũy  
kiến thc; (5) ng dng kiến thc; (6) Chia skiến thc; (7) Quy mô doanh nghip; (8) Kiến thc CEO.  
Bng 1. Ước tính skhác biệt và độ tin cy  
Bartlett‟s test of  
Total variance  
explained (%)  
Cronbach‟s  
sphericity  
Variables  
KMO  
0.678  
0.756  
0.659  
0.832  
0.753  
0.723  
0.845  
0.753  
0.712  
0.697  
Eigen-value  
1.654  
Sẵn sàng đào tạo  
103.56*  
78.12*  
81.34*  
75.12*  
58.67*  
121.54*  
77.34*  
89.65*  
101.61*  
66.91*  
78.12  
69.47  
71.73  
66.76  
61.78  
75.55  
72.49  
79.32  
66.19  
69.98  
0.694  
0.795  
0.758  
0.803  
0.827  
0.762  
0.842  
0.793  
0.657  
0.712  
Chuyên môn kỹ thuật  
Trình độ kiến thức  
Tích lũy kiến thức  
Ứng dụng kiến thức  
Chia sẻ kiến thức  
Kiến thức của CEO  
Tác động kinh doanh  
Tác động nội bộ  
1.542  
2.023  
1.862  
1.112  
2.124  
2.564  
2.981  
1.546  
Tác động sự phối hợp  
Note: * p < 0.01  
1.782  
664  
Vic kim soát tính hp lca cấu trúc được tiến hành theo hai bước. Mi trong sby yếu tnghiên cu  
được đánh giá về tính không đồng nhất và độ tin cy và mức độ phù hp vi mô hình nghiên cứu đề xut.  
Vic kiểm tra tính không đồng nht ca tng yếu tnghiên cứu được thc hin bng phân tích nhân tgii  
thích với phương pháp phân tích thành phần chính. Ngoài ra, để ước tính độ tin cy ca các yếu tnày,  
bin pháp thống kê đã được sdng. Tt ccác thnghim kết lun rằng các thang đo được sdng là  
hp lệ và đáng tin cậy.  
Để phân tích thng kê phù hp, các biện pháp sau đây đã được kim tra (Hair et al., 1995):  
Xác định sphù hp ca phân tích nhân t: Thnghim Bartlett (cần có ý nghĩa thống kê mc  
0,05) và thnghim thng kê ca Kaiser Kaiser Meyer Muff Olkin (giá trtrên 0,8 là thỏa đáng ,  
trong khi các giá trị trên 0,6 được chp nhn).  
Xác định số lượng các yếu tố được trích xut, tiêu chí của E evalvalue đã được sdng. Các yếu tố  
mà trên đó, e evalvalue đã được chn.  
Kim tra tm quan trng, hsti của chúng đã được kiểm tra. Đối vi cmu của hơn 50 quan  
sát, tải hơn 0,45 được coi là đáng kể.  
Kiểm tra đtin cy ca các yếu t, biện pháp alpha Cronbach alpha đã được sdng. Các giá trln  
hơn 0,7 được coi là hp l.  
Tóm li, bn githuyết được htrbi dliu thc nghim, trong khi bn githuyết bbác bỏ. Dường  
như các yếu tquan trng nht có ảnh hưởng đến sthành công ca vic thc hiện thương mại điện tlà  
trình độ kiến thc (tác động = 0,86), quy mô ca doanh nghip (0,65), ssẵn sàng đào tạo (0,55) và chia  
skiến thc (0,34) (Hình 2). Mt khác, các yếu tcòn li không ảnh hưởng đến sthc hiện thương mại  
điện t.  
Bng 2. Thnghim gii thuyết  
Giả thuyết  
Tác động  
Giá trị t  
Kết quả  
H1  
Sự sẵn sàng đào tạo ảnh hưởng thương mại  
điện tử thành công  
0.55  
5.96  
Chấp nhận  
H2  
H3  
H4  
H5  
H6  
H7  
H8  
Chuyên môn kỹ thuật ảnh hưởng thương mại 0.10  
điện tử thành công  
0.80  
10.85  
1.56  
1.34  
3.24  
2.65  
0.99  
Bác bỏ  
Trình độ kiến thức ảnh hưởng thương mại  
điện tử thành công  
0.86  
Chấp nhận  
Bác bỏ  
Tích lũy kiến thức ảnh hưởng thương mại điện 0.27  
tử thành công  
Ứng dụng kiến thức ảnh hưởng thương mại  
điện tử thành công  
0.24  
0.34  
0.65  
0.24  
Bác bỏ  
Chia sẻ kiến thức ảnh hưởng thương mại điện  
tử thành công  
Chấp nhận  
Chấp nhận  
Bác bỏ  
Quy mô doanh nghiệp ảnh hưởng thương  
mại điện tử thành công  
Kiến thức CEO ảnh hưởng thương mại điện  
tử thành công  
665  
5. KT LUN  
Nghiên cu hin tại đã phát triển mt mô hình kim tra các khả năng của tchc góp phn thc hin thành  
công thương mại điện t. Mô hình nghiên cu da trên stng hp ca các nghiên cứu trước đó và kết  
quphân tích thng kê cho thy trình độ kiến thc, ssẵn sàng đào tạo và chia skiến thc ca các nhóm  
là nhng yếu tquan trng nhất để triển khai thương mại điện tử thành công. Hơn nữa, vai trò ca các  
công ty có quy mô lớn, đã được nhn mnh bi dliu thc nghim. Từ quan điểm quản lý, điều này cho  
thy các nhà qun lý nên htrnhng nlc ca họ để tăng trưởng và tối đa hóa lợi nhun cùng vi vic  
áp dng và trin khai thương mại điện t.  
Nghiên cứu đã điều tra các khả năng của tchc bng cách sdng hai khía cnh (khả năng học tp ca  
tchc và khả năng quản lý kiến thc), được đo bằng ba yếu tph. Phân tích thc nghim cho thy gia  
hai chiu này, khả năng học tp ca tchc, có vẻ như là điều quan trng nhất đối vi các công ty trin  
khai kinh doanh điện t. Do đó, có thể kết lun rng mt tchc cung cp cho nhân viên của mình đào  
tạo đã tăng khả năng thực hin thành công các quy trình thương mại điện tử. Hơn nữa, mt tchc có  
nhân viên am hiu, quen thuc vi công nghhtrợ thương mại điện tcó nhiu khả năng cạnh tranh  
thành công trong môi trường trc tuyến.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Aragon-Correa, J.A., Garcia-Morales, V.J. and Cordon-Pozo, E. (2007), “Leadership and  
organisational learning‟s role on innovation and performance: lessons from Spain”, Industrial  
[2] Baker, W.E. and Sinkula, J.M. (2005), “Market orientation and the new product paradox”, Journal of  
[3] Bello, D.C., Lohtia, R. and Sangtani, V. (2004), “An institutional analysis of supply chain  
innovations in global marketing channels”, Industrial Marketing Management.  
[4] Bhakoo, V. and Chan, C. (2011), “Collaborative implementation of e-business processes within the  
health-care supply chain: the Monash pharmacy project”, Supply Chain Management: An  
[5] Cegarra-Navarro, J.G., Jimenez, D.J. and Martinez, C.E.A. (2007), “Implementing e-business  
through organisational learning: an empirical investigation in SMEs”, International Journal of  
[6] Chong, A.Y.-L., Ooi, K.-B., Lin, B. and Tang, S.Y. (2009), “Influence of interorganizational  
relationships on SMEs‟ e-business adoption”, Internet Research.  
[7] Christensen, C.M. (1997), The Innovator’s Dilemma, HPS Press, Boston, MA.  
[8] Clark, T. and Fincham, R. (2002), Critical Consulting: New Perspectives on the Management Advice  
Industry, Blackwell Publishers, Oxford.  
[9] Day, G.S. (1999), “Misconceptions about market orientation”, Journal of Marketing Focused  
[10] Dennis, C., Merrilees, B., Jayawardhena, C. and Wright, L.T. (2009), “E-consumer  
[11] Harrison, D.A., Mykytyn, P. and Riemenschneider, C. (1997), “Executive decisions about adoption of  
information technology in small business: theory and empirical tests”, Information Systems  
666  
[12] Helms, M.M., Ahmadi, M., Jih, W.J.K. and Ettkin, L.P. (2008), “Technologies in support of mass  
customization strategy: exploring the linkages between e-commerce and knowledge”, Computers in  
[13] Huang, X., Kristal, M.M. and Schroeder, R.G. (2008), “Linking learning and effective process  
implementation to mass customisation capability”, Journal of Operations Managemen.  
[14] Jeon, B., Han, K. and Lee, M. (2006), “Determining factors for the adoption of e-business: the case of  
SMEs in Korea”, Applied Economics  
[15] John, O.P. and Robins, R.W. (1994), “Accuracy and bias in self-perception: individual differences in  
self-enhancement and the role of narcissism”, Journal of Personality and Social Psychology  
[16] Kacen, J.J. and Lee, J.A. (2002), “The influence of culture on consumer impulsive buying  
[17] Kelloway, E.K. (1998), Using LISREL for Structural Equation Modeling: A Researcher’s Guide,  
Sage, Thousand Oaks, CA.  
[18] Kwon, T. and Zmud, R. (1987), “Unifying the fragmented models of information systems  
implementation, Critical issues in Information Systems Research  
[19] Lee, C., Lee, G. and Lin, H.F. (2007), “The role of organisational capabilities in successful e-  
[20] Lee, H.L., So, K.C. and Tang, C.S. (2000), “The value of information sharing in a two-level supply  
[21] Lee, S. and Kim, B.G. (2009), “Factors affecting the usage of intranet: a confirmatory study”,  
[23] Lee, S.C., Pak, B.Y. and Lee, H.G. (2003), “Business value of B2B electronic commerce: the  
critical role of inter-firm collaboration”, Electronic Commerce Research and Applications  
[24] Zhu, K. (2004), “The complementarily of information technology infrastructure and e-commerce  
capability: a resource-based assessment of their business value”, Journal of Management  
667  
pdf 7 trang baolam 14/05/2022 2420
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự thực hiện thương mại điện tử trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_yeu_to_tac_dong_den_su_thuc_hien_thuong_mai_d.pdf