Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của các doanh nghiệp phân phối thương mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
PHÂN TÍCH HIU QUSDNG VN ĐẦU TƯ CA CÁC DOANH NGHIP  
PHÂN PHI THƯƠNG MI NIÊM YT TRÊN SÀN CHNG KHOÁN VIT NAM  
ANALYZING THE PERFORMANCE OF INVESTMENT CAPITAL OF COMMERCIAL  
DISTRIBUTION ENTERPRISES IN VIETNAM  
Lê Hoàng Qunh  
Hc viên Trường Đại hc Kwansei Gakuin (Nht Bn)  
Tóm tt  
Bài viết này phân tích hiu quvn đầu tư ca các doanh nghip phân phi thương mi ti Vit Nam.  
Để đảm bo ngun dliu xác thc và minh bch, tác gila chn mu là các doanh nghip bán lvà bán  
buôn niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam. Trên cơ sphân tích các chsố đánh giá hiu quvn đầu tư  
ca 61 doanh nghip bán buôn, bán ltrong mu nghiên cu, kết qucho thy hiu quvn đầu tư ca các  
doanh nghip phân phi thương mi niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam mc trung bình (ROI = 4,41%).  
Các chskhác, mc dù có biến động, cũng cho kết qutương t. Tkết qunghiên cu đánh giá thc trng,  
bài viết đề xut mt sgii pháp nhm nâng cao hiu qusdng vn đầu tư ca các doanh nghip phân phi  
thương mi Vit Nam.  
Tkhóa: Hiu quả đầu tư, phân phi, thương mi, bán buôn, bán l, chng khoán, Vit Nam.  
Abstract  
This article analyzes the performance of investment capital of commercial distribution enterprises in  
Vietnam. To ensure the data reliability and transparency, we used a sample of retail and wholesale enterprises  
listed on the Vietnam Stock Exchange. By analyzing the capital performance indicators of 61 wholesale and  
retail enterprises, the results indicated that their performance of investment capital is at average level with ROI  
of 4.41%. Other indicators also show similar results. On the basis of research results, we proposes some  
recommendations to improve the performance of investment capital at Vietnamese commercial distribution  
enterprises.  
Keywords: Capital performance, distribution, wholesale, retail, stock-exchange, Vietnam.  
1. Mở đầu  
Phân phi thương mi là mt hình thc giao thương ra đời tthi cổ đại ca loài người, trong  
đó phân phi (distribution) chính thc hình thành sau nhng nlc đầu tiên ca các thương nhân khi  
thiết lp con đường buôn bán hàng hóa thông qua người trung gian để tìm kiếm li nhun. Hasebroek  
(1965) đã mô tvai trò ca người trung gian tthi Hy Lp cổ đại gm 3 đi tượng: chbuôn địa  
phương (kapelos), chtàu buôn (naukleros), và người trung gian (emporos) mua hàng hóa tnhng  
nhà sn xut địa phương và bán cho người dùng hoc các tay buôn ngoi lai. Từ đầu thế k20, các nhà  
nghiên cu dn nhn ra tm quan trng và bt đầu nghiên cu quá trình chu chuyn hàng hóa và dch  
vgia nhà sn xut và người tiêu dùng. Dent (2011) cho rng, quá trình phân phi có vai trò quan  
trng trong vic đảm bo hàng hóa được bán đến tay người tiêu dùng mt cách trc tiếp, vi chi phí  
hiu qunht. Kotler và cng s(2009) li mô t, các kênh phân phi là tp hp ca mt chui trung  
gian, có thlà ca các tchc đc lp liên quan đến quá trình sn xut sn phm và dch vphc vụ  
mc đích tiêu dùng.Phân phi hàng hóa là hot động lp kế hoch, thc hin và kim tra vic lưu kho  
và vn ti hàng hóa tngười sn xut ti người tiêu dùng thông qua các doanh nghip hoc cá nhân  
đc lp và phthuc ln nhau. Nói cách khác, đây là mt nhóm các tchc và cá nhân thc hin các  
hot đng làm cho sn phm hoc dch vsn sàng để người tiêu dùng hoc người kinh doanh có thể  
mua và sdng.  
Cùng vi scnh tranh và vn đng phát trin không ngng ca ngành thương mi, phân phi  
thương mi đóng vai trò ngày càng quan trng trong nn kinh tế thế gii. Không nm ngoài quy lut  
vn động đó, ngành phân phi thương mi cũng dn trthành mt ngành chiếm ttrng cao nht trong  
726  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
nn kinh tế Vit Nam. Phân phi thương mi được định nghĩa là các hot đng bán buôn, bán l, đại lý  
mua bán hàng hóa và nhượng quyn thương mi theo quy định ca pháp lut Vit Nam (theo nghị định  
09/2018/NĐ-CP). Trong chu trình phân phi thương mi, vn chính là chìa khóa, là phương tin để  
biến các ý tưởng kinh doanh thành hin thc, là yếu tsn xut đầu tiên và hiu qusdng vn quyết  
định sthành bi ca doanh nghip. Hin nay, trong hot động trong nn kinh tế thtrường, đặc bit là  
trong giai đon hi nhp vi nn kinh tế khu vc và thế gii, các doanh nghip phân phi thương mi  
Vit Nam phi đương đầu vi rt nhiu vn đề khó khan trước scnh tranh quyết lit ca các tp  
đoàn phân phi quc tế và khu vc, và mt trong nhng vn đề khó khăn ln nht chính là vn.  
Xut phát tbi cnh trên, tác gila chn thc hin nghiên cu “Phân tích hiu quvn đu  
tư ca các doanh nghip thương mi và phân phi niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam” vi mc  
đích đi tìm câu trli cho nhng vn đề v: (i) thc trng hiu qusdng vn trong các doanh  
nghip phân phi thương mi; (ii) nhng thách thc, khó khăn trong vic nâng cao sdng vn hiu  
qu; (iii) đề xut nhng gii pháp nhm nâng cao hiu qusdng vn đầu tư ca các doanh nghip  
phân phi thương mi Vit Nam. Các doanh nghip niêm yết trên sàn chng khoán được la chn làm  
đi tượng nghiên cu để đảm bo ngun dliu đầy đ, công khai và minh bch, thhin tính xác  
thc ca nghiên cu.  
2. Cơ slý lun  
2.1. Khái quát vvn trong doanh nghip phân phi thương mi  
Có rt nhiu quan nim khác nhau vvn: Theo quan đim ca Karl Mark nhìn nhn dưới giác  
độ ca các yếu tsn xut: “vn chính là tư bn, là giá trị đem li giá trthng dư, là mt đu vào ca  
quá trình sn xut”. Tuy nhiên, Mark quan nim chcó khu vc sn xut vt cht mi to ra giá trị  
thng dư cho nn kinh tế, đây cũng là mt hn chế trong quan đim ca ông. Samuelson (1955), mt  
đại din tiêu biu ca hc thuyết kinh tế hin đại cho rng: “đt đai và lao đng là các yếu tban đu  
sơ khai, còn vn và hàng hóa vn là yếu tkết quca quá trình sn xut”. Vn bao gm các loi  
hàng hóa lâu bn được sn xut ra và được sdng như các đầu vào hu ích trong quá trình sn xut  
sau đó. Begg và các cng s(2008), trong cun “Kinh tế hc”, li cho rng: “vn được phân chia theo  
hai hình thái là vn hin vt và vn tài chính”, như vy, đã đng nht vn vi tài sn ca doanh  
nghip. Trong đó, vn hin vt là dtrcác hàng hóa đã sn xut sdng để sn xut ra các hàng hóa  
khác, còn vn tài chính là tin và tài sn ca doanh nghip.  
Tnhng quan đim trên, có thkhái quát mt số đặc đim ca vn: Thnht, vn là mt loi  
hàng hóa đặc bit vì vn có giá trvà giá trsdng, có stách bit rõ ràng gia quyn sdng và  
quyn shu và vn không bhao mòn hu hình trong quá trình sdng mà còn có khnăng to ra  
giá trln hơn bn thân nó; Thhai, vn phi gn lin vi chshu nht định chkhông thđng  
vn vô ch; Thba, vn phi luôn luôn vn đng sinh li; Thtư, vn phi được tích ttp trung đến  
mt lượng nht định mi có thphát huy tác dng để đầu tư vào sn xut kinh doanh.  
Mi loi hình doanh nghip phân phi thương mi đều có các hình thc sdng vn khác nhau  
sao cho phù hp vi loi hình doanh nghip, lĩnh vc cũng như ngành nghkinh doanh:  
Trên góc độ chu chuyn vn: Ngun vn ca doanh nghip được chia thành vn cố định và vn  
lưu động. Trong đó, vn cố định ca doanh nghip là biu hin bng tin ca mt bphn ca vn đầu tư  
ng trước vtài sn cố định (TSCĐ) mà đặc đim ca nó là luân chuyn dn dn tng phn trong nhiu  
chu ksn xut và hoàn thành mt vòng tun hoàn khi TSCĐ hết thi gian sdng. Vn lưu động là  
biu hin bng tin ca tài sn lưu động và vn lưu thông. Vn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá  
trình kinh doanh và giá trcó thtrli hình thái ban đầu sau mi vòng chu chuyn ca hàng hóa.  
Theo góc độ ngun hình thành vn: Ngun vn ca doanh nghip gm: Vn chshu và Nợ  
phi tr. Trong đó, vn chshu là ngun vn thuc shu ca chdoanh nghip và cácthành viên  
trong công ty liên doanh hoc các cổ đông trong công ty cphn, gm: vn kinh doanh, các quca  
doanh nghip và chênh lch đánh giá li tài sn; Nphi trlà khon nphát sinh trong quá trình kinh  
doanh mà doanhnghip có trách nhim phi trcho các tác nhân kinh tế.  
727  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
Theo thi gian huy đng và sdng vn: Ngun vn doanh nghip gm ngun vn thường  
xuyên và ngun vn tm thi. Vn thường xuyên là ngun vn mà doanh nghip sdng để tài trcho  
toàn btài sn cố định ca mình. Ngun vn này bao gm vn chshu và ndài hn ca doanh  
nghip. Trong đó, ndài hn là các khon ndài hơn mt năm hoc phi trsau mt kkinh doanh,  
không phân bit đối tượng cho vay và mc đích vay; Ngun vn tm thi là ngun vn dùng đểtài trợ  
cho tài sn lưu đng tm thi ca doanh nghip, bao gm: vay ngân hàng, tm ng, người mua va trả  
tin...  
Theo phm vi huy đng và sdng vn: Ngun vn doanh nghip gm ngun vn trong doanh  
nghip và ngun vn bên ngoài doanh nghip. Vn trong doanh nghip là ngun vn có thhuy đng  
được thot đng bn thân ca doanh nghip như: tin khu hao tài sn cố định, li nhun gili, các  
khon dtr, dphòng, khon thu tnhượng bán, thanh lý tài sn cố định…; Ngun vn bên ngoài  
doanh nghip là ngun vn mà doanh nghip có thhuy đng tbên ngoài nhm đáp ng nhu cu vn  
cho hot động sn xut kinh doanh như: vay ngân hàng, các tchc kinh tế khác, vay ca cá nhân và  
nhân viên trong công ty...  
2.2. Hiu qusdng vn trong các doanh nghip phân phi thương mi  
Hiu qusdng vn trong doanh nghip phân phi thương mi là sự đảm bo duy trì và nâng  
cao được giá trca doanh nghip ti các thi đim khác nhau trong quá trình hot động, bt kcó sự  
biến đng ca giá ctrên thtrường.Hiu qusdng vn phn ánh nhng mt li ích mà doanh  
nghip đạt được trong quá trình sdng vn. Tuy nhiên, khi xã hi ngày càng phát trin thì hiu quả  
sdng vn không chỉ đơn thun là li ích kinh tếđược hiu rng hơn, thhin hên hai mt là: hiu  
qukinh tế và hiu quxã hi. Vhiu qukinh tế:vn phn ánh cht lượng ca hot đng sn xut  
kinh doanh, nói lên sc sn xut, sc sinh li ca các yếu tdoanh nghip. Nó phn ánh mi quan hệ  
gia chi phí bra và li nhun thu được. Hiu qucao khi thu nhp thu được ln hơn chi phí và tsut  
li nhun ln hơn chi phí huy đng trên thtrường. Nếu tlsinh li vn đầu tư cao hơn lãi sut huy  
đng thì hot đng sdng vn được coi là có hiu qu, schênh lch này càng ln thì hiu qucàng  
cao. Vhiu quxã hi: vn phn ánh bng sự đóng góp trong vic thc hin các mc tiêu kinh tế xã  
hi như vic đáp ng nhu cu tiêu dùng các loi hàng hóa, dch vtrong toàn xã hi, nâng cao văn  
minh, văn hóa trong tiêu dùng ca nhân dân, góp phn gii quyết công ăn vic làm cho người lao đng,  
to ngun thu nhp cho ngân sách Nhà nước…  
Hiu qusdng vn là mt vn đề phc tp có liên quan đến tt ccác yếu tca quá trình  
sn xut kinh doanh (đi tượng lao đng, tư liu lao đng) nên doanh nghip chcó thnâng cao hiu  
qutrên cơ ssdng các yếu tcơ bn ca quá trình này có hiu qu. Trước đây, trong cơ chế bao  
cp, chi phí và doanh thu do nhà nước n định là chyếu. Quan hgia nhà nước và doanh nghip da  
trên nguyên tc lãi nhà nước thu, lnhà nước bù, vì vy doanh nghip không thvà không cn thiết  
phi phát huy tính sáng to, chủ động ca mình trong sn xut kinh doanh. Đa scác doanh nghip lãi  
giltht, nguy cơ ảnh hưởng đến nn kinh tế ngày càng tăng, nhiu doanh nghip làm ăn kém hiu  
quvn được nhà nước bù lỗ để duy trì.  
Chuyn sang nn kinh tế thtrường thì điu đó không còn phù hp na, đặc bit tkhi Vit  
Nam gia nhp WTO năm 2007, và ngày càng hi nhp sâu rng vào nn kinh tế khu vc và thế gii  
hin nay, cnh tranh din ra gay gt gia các thành phn kinh tế, gia các doanh nghip trong nước vi  
nhau và vi các doanh nghip nước ngoài, nâng cao hiu qukinh doanh là điu kin cơ bn để mt  
doanh nghip tn ti và phát trin.  
Không ngng nâng cao hiu qukinh tế là mi quan tâm hàng đầu ca nn sn xut nói chung  
đặc bit vi các doanh nghip phân phi thương mi nói riêng, vì nhng lý do sau: Thnht, vn là  
ngun lc đầu vào quan trng nht đi các doanh nghip phân phi thương mi mang bn cht phi sn  
xut vt cht. Do đó, hiu qusdng vn gn lin vi vic doanh nghip đạt được mc tiêu hàng đầu  
và quan trng nht vti đa hóa li nhun, qua đó giúp doanh nghip ddàng huy đng vn để phc  
vhot đng kinh doanh. Thhai, sdng vn hiu quả đảm bo khnăng an toàn vtài chính, đảm  
728  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
bo khnăng thanh toán và khc phc ri ro trong kinh doanh. Thba, sdng vn hiu qugiúp  
nâng cao khnăng tài chính ca doanh nghip, to điu kin hin đại hóa công ngh, nâng cao trình độ  
ca người lao đng, tăng cao năng lc sn xut, từ đó doanh nghip mrng quy mô cvchiu rng  
ln chiu sâu. Thtư, sdng vn hiu qugóp phn nâng cao vthế, uy tín ca doanh nghip trên thị  
trường, to điu kin thun li trong quá trình mrng thtrường trong và ngoài nước. Thnăm, sử  
dng vn hiu qugiúp doanh nghip to ra nhng sn phm có cht lượng cao, giá thành h, to được  
li thế trong cnh tranh, là điu kin quan trng để tn ti và phát trin trong nn kinh tế thtrường.  
Thsáu, sdng vn hiu quslàm tăng li nhun ca doanh nghip, làcơ sở để tăng thu nhp, nâng  
cao đời sng vt cht và tinh thn ca người lao đng. Thby, sdng vn hiu qugóp phn kéo  
dài thi gian sdng hu ích ca tài sn và to ra hiu qa kinh tế cao, đem li stăng trưởng n định,  
bn vng cho nn kinh tế. Thtám, sdng vn hiu quto điu kin cho doanh nghip tham gia tt  
các chính sách xã hi, đóng góp vào các chương trình vì li ích cng đồng, góp phn vào xây dng  
phát trin nn kinh tế ca đất nước.  
2.3. Các tiêu chí đánh giá hiu qusdng vn trong doanh nghip phân phi thương mi:  
Vi các doanh nghip nói chung và doanh nghip phân phi thương mi nói riêng, svn tcó  
hay vn vay, vn điu lệ đều không phi là svn cho không, không phi trlãi mà đều phi hoc là  
trctc, hoc là np thuế vn và hch toán bo toàn vn. Do đó, nếu công tác qun trđiu hành  
không tt thì doanh nghip phi phát hành thêm cphiếu để kêu gi vn đầu tư, đi vay các tchc tín  
dng hoc thm chí rơi vào tính trng thiếu vn trm trng đến chphá sn. Để đánh giá chính xác  
hơn hiu qusdng vn ca doanh nghip phân phi thương mi, có thda vào ba nhóm chtiêu đo  
lường quan trng, gm (Lưu ThHương và Vũ Duy Hào, 2004; Ross và Jordan, 2018; Brealey và cng  
s, 2019):  
Thnht, nhóm các chtiêu vhiu qusdng toàn bvn ca doanh nghip:  
- Hiu qusdng toàn bvn ca doanh nghip cho biết bình quân mt đng vn tham gia  
vào quá trình sn xut kinh doanh to ra được bao nhiêu đồng giá trsn xut hoc doanh thu hay li  
nhun trước thuế. Chtiêu này càng ln chng thiu qusdng vn ca bphn sn xut càng cao  
và ngược li:  
Doanh thu thun vbán hàng và cung cp dch vụ  
Tng vn kinh doanh bình quân trong kỳ  
Hiu qusdng  
toàn bvn  
=
- Tsut li nhun ca toàn bvn (ROI) là chtiêu đo lường mc độ sinh li ca đng vn.  
Chtiêu này phn ánh 1 đng vn bình quân được sdng trong kto ra my đng li nhun.  
Tng li nhun sau thuế  
ROI (%)  
=
Tng vn kinh doanh bình quân trong kỳ  
Thhai, nhóm chtiêu vhiu qusdng vn cố định:  
- Hiu qusdng vn cố định là chtiêu phn ánh 1 đng vn cố định bình quân ca doanh  
nghip tham gia vào quá trình SXKD thì to ra được bao nhiêu đng doanh thu thun. Chtiêu này  
càng ln thì hiu qusdng vn cố định ca doanh nghip càng cao và ngược li.  
Doanh thu thun vbán hàng và cung cp dch vụ  
Vncố định bình quân  
Hiu qusdng  
vn cố định  
=
- Tsut li nhun vn cố định (%) phn ánh 1 đng vn cố định bình quân ca doanh nghip  
trong ktham gia vào quá trình sn xut kinh doanh thì to ra bao nhiêu đng li nhun sau thuế.  
729  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
Tng li nhun sau thuế  
Vn cố định bình quân  
Tsut li nhun  
vn cố định (%)  
=
Thba, nhóm chtiêu vhiu qusdng vn lưu đng:  
- Hiu qusdng vn lưu đng là chtiêu phn ánh 1 đng vn lưu đng bình quân ca  
doanh nghip trong ktham gia vào quá trình sn xut kinh doanh thì to ra được bao nhiêu đng  
doanh thu thun. Sdoanh thu được to ra trên mt đng vn lưu đng càng ln thì hiu qusdng  
vn lưu đng càng cao và ngược li.  
Doanh thu thun vbán hàng và cung cp dch vụ  
Vnlưu đng bình quân  
Hiu qusdng  
vn lưu đng  
=
- Tsut li nhun vn lưu đng (%)cho biết cmt đng vn lưu động bình quân trong kỳ  
tham gia vào sn xut kinh doanh thì to ra bao nhiêu đng li nhun sau thuế.  
Tng li nhun sau thuế  
Vnlưu đng bình quân  
Tsut li nhun  
vn lưu đng (%)  
=
Ngoài ra, còn có mt schtiêu khác như: Tc độ luân chuyn vn lưu đng (gm Svòng  
quay ca vn lưu đng trong k, và Sngày luân chuyn vn lưu đng trong k); Vòng quay các  
khon phi thu đo lường mc độ đầu tư vào các khon phi thu để duy trì mc doanh sbán hàng cn  
thiết cho doanh nghip; Kthu tin bình quân cho biết khong thi gian trung bình tkhi doanh  
nghip xut hàng đến khi doanh nghip thu được tin v…  
3. Phương pháp nghiên cu  
Để đảm bo tính khách quan, cp thiết cũng như giá trthc tin ca nghiên cu, xuyên sut quá  
trình thc hin, tác giluôn tôn trng tuyt đối nhng phương pháp nghiên cu cũng như trình bày các  
kết qunghiên cu khoa hc thông qua các bước: La chn đề tài; lên kế hoch thc hin; thu thp số  
liu và xlý thông tin; phng vn; viết báo cáo kết qunghiên cu. Tác giả đã sdng hai phương pháp  
nghiên cu khoa hc chính là: Nghiên cu và phân tích tài liu để đánh giá vhiu qusdng vn ca  
doanh nghip thương mi trên sàn chng khoán. La chn này cho phép tác githiếp cn vi các thông  
tin tài chính sn có và minh bch ca cá công ty niêm yết trên sàn chng khoán ti Vit Nam.  
Trong quá trình thc hin bài viết, tác giả đã cgng thu thp dliu tnhiu ngun khác  
nhau như: các công trình nghiên cu khoa hc, các văn bn quy phm pháp lut, các báo cáo, tham  
kho các tài liu ca các nhà nghiên cu trong nước và quc tế, các đề tài nghiên cu vchủ đề. Đặc  
bit, vic sdng các sliu tài chính ca các doanh nghip phân phi thương mi trên thtrường  
chng khoán TP.HCM (HOSE), sàn Hà Ni (HNX) và UPCOM, đã giúp tác girút ra các đặc đim về  
vn ca các doanh nghip này để từ đó có thphân tích và xlý các thông tin liên quan đến hiu quả  
sdng vn như: hiu qusdng vn cố định, tsut li nhun ca vn cố định, hiu qusdng  
vn lưu đng, tsut li nhun ca vn lưu đng, vòng quay vn lưu động... Thông qua đó, góp phn  
đưa ra bc tranh thc trng sdng vn đầu tư ca các doanh nghip phân phi thương mi niêm yết  
trên sàn chng khoán Vit Nam, từ đó đưa ra các kiến ngh, gii pháp nhm sdng hiu ququvn  
đầu tư ca các doanh nghip này, góp phn gii đáp nhng vướng mc, lúng túng ca nhiu nhà đầu tư  
chng khoán trong bi cnh thtrường chng khoán Vit Nam đang din biến phc tp do chu tác  
đng mnh mca suy thoái kinh tế thế gii.  
Cui cùng, mu nghiên cu gm 61 doanh nghip bán lvà bán buôn niêm yết trên sàn chng  
khoán Vit Nam, cthnhư sau:  
730  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
Bng 1: Mu nghiên cu  
Loi hình  
Bán l  
HNX  
HoSE  
11  
UPCoM  
Tng số  
18  
7
Bán buôn  
Tng  
19  
26  
22  
2
43  
61  
33  
2
Sau khi thu thp đầy đủ các thông tin dliu, tác giả đã sdng các bin pháp tng hp, la  
chn phân tích thông tin định tính bng phương pháp phng vn các chuyên gia phân tích chng  
khoán. Dliu thu thp được tcác ngun khác nhau là cơ sở để xây dng bng câu hi phng vn.  
Các thông tin định tính thu thp được qua nghiên cu tài liu đã htrcho vic nêu lên bn cht ca  
vn đề, đng thi đưa ra nhng phân tích về đặc đim, thc trng sdng vn ca các doanh nghip  
phân phi thương mi niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam. Bên cnh đó, tác giả đã tiến hành  
phng vn các lãnh đạo ca mt sdoanh nghip phân phi thương mi, chuyên gia kinh tế vcác vn  
đề xoay quanh thc trng sdng vn đầu tư. Thông tin định lượng thu thp được qua các sliu  
thng kê và phng vn thc tế là cơ sở để tác giả đưa ra nhng minh chng cthvmc độ sdng  
vn hiu qu, từ đó htrtìm ra các kiến ngh, gii pháp qun lý nhà nước, góp phn tháo gnhng  
khó khăn, vướng mc ca các doanh nghip phân phi thương mi trên sàn chng khoán.  
4. Kết qunghiên cu  
Qua phân tích các sliu tbáo cáo tài chính ca các doanh nghip phân phi thương mi  
được niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam có ththy được phn nào thc trng hiu qusdng  
vn trong các doanh nghip này:  
Bng 2: Các chshiu qusdng vn  
Chsố  
Hiu qusdng toàn bvn  
Tsut li nhun ca toàn bvn - ROI (%)  
Hiu qusdng vn cố định  
Tsut li nhun ca vn cố định  
Hiu qusdng vn lưu động  
Tsut li nhun ca vn lưu động  
Vòng quay vn lưu động  
Giá trTrung bình  
Độ lch chun  
1,69  
2,07  
4,41  
0,08  
72,10  
1,22  
198,71  
3,55  
19,02  
0,42  
34,44  
0,62  
19,02  
38,07  
109  
34,44  
154,25  
162  
Vòng quay các khon phi thu  
Kthu tin bình quân  
Ngun: Báo cáo tài chính các doanh nghip 2018  
Thnht, vhiu qusdng toàn bvn ca doanh nghip: Ngun vn ca mi công ty  
được hình thành thai ngun là vn vay và vn chshu, trong đó vn chshu tuy có biến đng  
nhưng mc độ không nhiu và vn luôn chiếm ttrng cao trong tng cơ cu ngun vn. Ngun vn  
chshu là chtiêu đánh giá khnăng tchvtài chính ca doanh nghip. Mt doanh nghip có  
mc vn chshu cao schủ động vnăng lc hot đng ca mình, không bphthuc vào các đối  
tác bên ngoài cũng như áp lc nhiu tvic sdng n. Vi chshiu qusdng vn là 2,07 hiu  
qusdng toàn bvn chỉ ở mc khá. Trong đó, ni bt là các doanh nghip có mã schng khoán  
như:CMV (5,82),COM (6,55), TMX (8,75), TMC (5,66)… có chshiu qusdng toàn bvn  
cao; nhưng vn có nhng doanh nghip như: UNI (0,20), CMC (0,15), CNT (0,45), VID (0,15)… có  
chsrt thp. Bên cnh đó, tsut li nhun ca toàn bvn (ROI), tc chtiêu đo lường mc độ  
sinh li ca đồng vn dao đng trung bình mc 4,41%, phn ánh mc độ sinh li chưa cao ca đng  
vn ca các doanh nghip phân phi thương mi được niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam nói  
chung. Như vy, qua vic phân tích cơ cu tài sn và ngun vn ca các doanh nghip này, ta nhn  
731  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
thy, cơ cu ngun vn và tài sn ca các công ty tăng trưởng mc thp, điu này hot đng kinh  
doanh ca các công ty vn chưa thc sphát huy hết năng lc ca mình.  
Thhai, vthc trng sdng vn cố định: Vn cố định là mt phn ca vn kinh doanh để  
to nên ngun vn ca doanh nghip. Vic sdng vn cố định hp lý có vai trò quan trng trong vic  
nâng cao hiu qukinh doanh, nó cho phép gim tsut chi phí lưu thông và tăng doanh li kinh  
doanh ca doanh nghip. Qua sliu, có ththy trung bình, hiu qusdng vn cố định ca các  
doanh nghip phân phi thương mi trên sàn chng khoán Vit Nam là 72,1; tsut li nhun vn cố  
định là 1,22. Các doanh nghip sdng vn cố định hiu qucó thkể đến: BSC (76.69); HTC  
(58,82); TMX (343,27), PSD (1171,44)… Thc tế cho thy, đây là các công ty không ngng ci tiến,  
đi mi tài sn cố định đưa vào phc vquá trình hot đng kinh doanh ca mình nhm ngày càng sử  
dng vn cố định tt hơn, mang li li ích ti đa cho doanh nghip.  
Thba, vthc trng sdng vn lưu động: Vi tính cht là ngành nghtrung gian phân phi  
hàng hóa, dch vụ đến tay người tiêu dùng, ngun tài trcho hot hot động thương mi, dch vca các  
doanh nghip phân phi thương mi thường rt được chú trng. Do đó, ngun vn lưu động ca công ty  
chiếm ttrng không hnhtrong tng ngun vn hot động ca doanh nghip. Sliu cho thy, cơ cu  
vn lưu động ca các doanh nghip phân phi thương mi vn có du hiu khquan, dù rng chưa thc  
sự đt được nhng con số ấn tượng. Cth, chstrung bình hiu qusdng vn lưu động là 19,2; tỷ  
sut li nhun vn lưu động là 0,42… Các doanh nghip sdng hiu quvn lưu động có thkể đến:  
SMC (66,61); THS (37,72); VMD (68,27), VTV (49,24)… Trên thc tế, vn lưu động tăng lên chyếu  
tstăng lên ca các khon mc tin và tương đương tin, hàng tn kho và các khon phi thu ca  
doanh nghip. Vi nhng doanh nghip này, vic tchc, sdng vn lưu động có hiu qusgiúp đảm  
bo an toàn tài chính cho công ty, cng cstn ti và phát trin ca công ty. Vic sdng vn lưu  
động hiu qusgiúp huy động được các ngun tài trkhác mt cách ddàng hơn, to điu kin thun  
li trong hot động sn xut kinh doanh và khc phc được mt sri ro nht định.  
Thtư, vì sao hiu qusdng vn cố định ca mt scông ty phân phi thương mi  
nhưCMV, COM, TMX, TMC… có du hiu tăng trong bi cnh nn kinh tế có nhiu biến đng?  
Nguyên nhân là do tc độ tăng ca tài sn cố định nhhơn tc độ tăng ca doanh thu thun, đây là hệ  
qudn đến hiu qusdng vn cố định ca công ty tăng. Điu này cho thy, lĩnh vc hot đng  
thương mi ca các công ty này (như kinh doanh xăng du, vn ti hàng hóa, xut nhp khu…) ngày  
càng được mrng và hcũng tchhơn vkhnăng tài chính ca mình. Theo các chuyên gia, để  
đạt được nhng thành qunày, các ban qun trcông ty cn phi tìm hiu và tiến hành qun lý cht chẽ  
hơn sdng vn lưu động ca công ty mình, nhm đảm bo hiu sut sdng có xu hướng tăng  
trưởng tt lên. Bên cnh đó, vi các doanh nghip có tsut li nhun vn lưu đng tăng mc khá cao  
như SMC, THS, VMD, VTV… cho thy nhng du hiu đáng mng vhiu qusdng vn lưu  
đng và đặc bit, to nn tng ha hn mt mc li nhun tt cho doanh nghip trong nhng năm tiếp  
theo. Vn đóng vai trò to ln đi vi stn ti và phát trin ca doanh nghip, nó có thgây ra nhng  
tác đng tiêu cc nếu công ty không biết qun lý và sdng mt cách có hiu qu. Tuy nhiên, qua  
phân tích, ta nhn thy các chtiêu thhin hiu qusdng vn kinh doanh ca công ty phân phi  
thương mi trên sàn chng khoán phn ln đều dương đã chng thot đng sn xut kinh doanh khá  
hiu quca lĩnh vc này.  
Thnăm, trong bcnh hi nhp kinh tế khu vc và thế gii sâu rng, các doanh nghip phân  
phi thương mi Vit Nam đã không ngng mnh tiêu thmng lưới thương mi ca mình trong nước  
và mrng phm vi ra ngoài quc tế, chính vì vy, chính sách huy đng và sdng ngun vn đã có  
nhiu thay đổi linh hot nhm có thêm ngun vn mrng kinh doanh và đảm bo để ngun tài trợ  
cho vn lưu đng và cố định ca công ty luôn được thường xuyên và liên tc. Mt sbin pháp được  
các doanh nghip có chshiu qusdng vn cao áp dng có thkể đến: bsung bng vn chủ để  
givng năng lc tchtài chính ca mình (bsung bng cli nhun để li và các cổ đông đóng  
góp thêm); vay thêm ngân hàng để tn dùng đòn by tài chính trong kinh doanh, cũng như to ra tính  
linh hot hơn cho đng vn ca công ty mình… Mt khác, do điu kin khó khăn chung ca nn kinh  
732  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
tế, mt sdoanh nghip còn thc hin phương thc bán chu, điu này đã giúp cho hcó thêm nhiu  
bn hàng, mrng được mng lưới kinh doanh. Đặc bit vi các sn phm máy móc công nghlà chủ  
yếu, vic gii phóng được hàng tn kho, ứ đọng để nhp vnhng thiết btiên tiến đáp ng nhu cu  
ngày càng cao ca khách hàng là mt trong nhng chiến lược kinh doanh mang tính chiến lược ca  
mt sdoanh nghip phân phi. Điu này giúp các công ty luôn đáp ng đủ các khon nợ đến hn  
cũng như thanh toán nhanh tin hàng cho người bán, góp phn giữ được chtín tt vi bn hàng cũng  
như ngân hàng.  
Thsáu, song song vi nhng thành tu mà nhiu doanh nghip phân phi được niêm yết trên  
sàn chng khoán Vit Nam đạt được trên thì hiu qusdng vn ca các công ty vn còn nhng  
hn chế sau:  
- Sgia tăng liên tc vi tc đcao ca các khon phi thu làm đau đầu các nhà qun trtrong  
công tác qun lý và sdng vn ca công ty. Các khon phi thu tăng lên trong đó chyếu là các  
khon phi thu ca khách hàng mà thi gian chiếm dng vn khá dài. Nguyên nhân là do phn ln các  
công ty mi chú trng đến tiêu thvà tìm kiếm bn hàng mà chưa chú trng đến vic thm định khả  
năng trnca khách hàng. Hơn na, hthng ngân hàng Vit Nam tuy đã phát trin hơn trước nhưng  
vn còn yếu kém so vi hthng ngân hàng ca các nước trên thế gii. Vic thanh toán ca người Vit  
hu như vn bng tin mt, không quen thanh toán bng các hình thc khác như: chuyn khon, thtín  
dng... Điu này gây khó khăn trong vic nm bt tình hình tài chính ca khách hàng. Khi khách hàng  
ký kết hp đng vi công ty cn có các chtiêu vtài chính ca khách hàng nhưng độ chính xác  
caliu sliu trên báo cáo tài chính còn hn chế, khiếnvn đề xy ra nquá hn hay nkhó đòi là  
điu khó tránh khi đi vi nhiu công ty.  
- Hàng tn kho tuy gim nhưng vn mc cao. Điu này làm gim hiu qusdng vn ti  
công ty, lãng phí vn, làm cho công ty gp nhiu khó khăn trong công tác qun trvn ca mình.  
- Do doanh nghip áp dng hình thc khu hao theo đường thng, do đó giá trtài sn cố định  
đã được khu hao hết nhưng lượng tài sn này li chưa được đầu tư mi hoc chỉ đầu tư khi máy móc  
đó không còn sdng được, hiu qukém. Thc tế, nhiu công ty đã chưa thc schú trng đến đầu  
tư tài sn cố định ca mình nên cht lượng, sn phm ca công ty chưa được như mong mun, chưa  
phát huy hết khnăng sn có ca mình, gây khó khăn trong cnh tranh vi các các doanh nghip khác  
cùng ngành. Vic chưa chú trng đầu tư vào thiết b, máy móc mi slàm cho công ty khó khăn hơn  
trong sn phm cnh tranh ca mình.  
- Vic btrí cơ cu vn ca doanh nghip được xem là phù hp vi ngành nghkinh doanh.  
Nhưng vn đề không hp lý ở đây chính là vn đề phân bcơ cu vn ca doanh nghip. Doanh  
nghip đem ngun vn dài hn ca mình đi đầu tư vào ngun vn lưu đng mà hiu qusdng vn  
lưu đng ca công ty chưa tht scao mà li còn có xu hướng không n định. Trong khi đó, ngun  
vn cố định cn đầu tư nâng cp thì công ty chưa tht schú trng.  
- Trình độ cán bqun lý ca nhiu doanh nghip phân phi nhìn chung vn còn nhiu hn chế.  
Chi phí qun lý ca doanh nghip còn quá cao làm giá thành sn phm ca công ty cao lên, khó khăn  
trong lĩnh vc cnh tranh. Điu này đòi hi công ty phi chú trng hơn na nhm qun lý tt các chi  
phí đã bra cho kinh doanh ca mình.  
- Do tình trng thiếu vn, nhiu công ty phi đi vay ngân hàng để tài trcho kinh doanh ca  
mình, bao gm cvay ngn hn và vay dài hn. Vic đi vay ngân hàng khiến công ty phi mt mt  
khon tin lãi khá ln, nó làm gim li nhun ca công ty làm cho công ty ít có cơ hi đầu tư vào các  
lĩnh vc kinh doanh khác.  
- Khnăng cnh tranh ca doanh nghip còn cónhiu bt li và hn chế... Kết qulà tkhi gia  
nhp WTO, cùng vi scnh tranh khc lit ca các doanh nghip thuc các thành phn kinh tế khác  
và các doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài, thtrường trong nước ca nhiu công ty đang bchiếm  
vi tc độ chóng mt.  
733  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
- Bên cnh đó, còn nhiu nguyên nhân khác na cũng nh hưởng không nhỏ đến hiu qusử  
dng vn ca doanh nghip như: Hành lang pháp lý ca đất nước, định hướng phát trin kinh tế đất  
nước và nhiu nhân tkhác.  
5. Gii pháp  
Xut phát tthc trng hiu qusdng vn ca các doanh nghip phân phi thương mi  
được niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam có thgiúp chúng ta phn nào nhn ra nhng hn chế,  
tn ti trong công tác sdng vn cn phi khc phc nhm nâng cao hơn na hiu qusdng vn  
trong thi gian ti:  
Thnht, cn nâng cao hiu qusdng vn cố định ca doanh nghip phân phi thương  
mi:  
- Tiến hành nâng cp và đi mi tài sn cố định: Đối vi các doanh nghip vic mua sm tài  
sn cố định đúng phương hướng, đúng mc đích có ý nghĩa to ln và cc kquan trng để nâng cao  
hiu qusdng vn cố định nói riêng và hiu qusdng vn nói chung. Điu đó giúp cho vic tính  
khu hao ca công ty được chính xác hơn và gim được hao mòn vô hình. Nếu công ty không chủ  
đng đầu tư để đổi mi máy móc, thiết bthì chc chn sbthua kém trong cnh tranh.  
- Qun lý cht chtài sn cố định bng các hình thc như: Tiến hành mskế toán theo dõi  
chính xác toàn btài sn cố địnhhin có; Tiến hành kim kê li tài sn cố định theo đúng định kvà  
khi kết thúc năm tài chính; Tiến hành phân cp qun lý tài sn cố định cho các bphn trong ni bộ  
công ty, quy định rõ trách nhim, quyn hn đng thi kim kê, đánh giá hiu qusdng tài sn cố  
định trong năm; Thc hin đánh giá li tài sn vào cui mi khoc niên độ kế toán.  
Thhai, cn nâng cao hiu qusdng vn lưu đng ti doanh nghip:  
- Qun lý cht chcác khon phi thu: Các khon phi thu có tác dng làm tăng doanh thu bán  
hàng, chi phí tn kho gim, tài sn cố định được sdng có hiu qusong nó cũng làm tăng chi phí  
đòi n, chi phí trcho ngun tài trợ để đắp sthiếu ht ngân qu. Cn thng nht vic không chp  
nhn bán chu vi mi giá để gii phóng hàng tn kho mà trước khi quyết định bán chu hay không  
công ty nên phân tích khnăng tín dng ca khách hàng và đánh giá khon tín dng được đề ngh. Để  
làm được điu này, doanh nghip phi xây dng được mt hthng các chtiêu tín dng như: phm  
cht, tư cách tín dng, năng lc trn, vn ca khách hàng, tài sn thế chp, điu kin ca khách hàng.  
Bên cnh đó, doanh nghip phi theo dõi cht chcác khon phi thu bng cách sp xếp chúng theo độ  
dài thi gian để theo dõi và có bin pháp gii quyết các khon phi thu khi đến hn, theo dõi kthu  
tin bình quân … để có bin pháp kp thi để gii quyết. Ngoài ra, nên áp dng bin pháp tài chính  
thúc đẩy tiêu thsn phm và hn chế vn bchiếm dng như chiết khu thanh toán và pht vi phm  
quá thi hn thanh toán.  
- Qun lý cht hơn na hàng tn kho: cn gii phóng bt hàng tn kho bng cách điu chuyn  
hàng hóa cũng như nguyên vt liu ứ đọng, cgng đưa vào sdng hết các nguyên vt liu cũ ở các  
xưởng, tm ngưng nhp và dtrcác nguyên vt liu đang còn dư tha, tiến hành bán vi giá thp hơn  
giá hin ti trên thtrường nhưng phi đảm bo hoà vn để thu hi vn nhm tái đầu tư sang lĩnh vc  
kinh doanh khác.  
Thba, chú trng tìm kiếm thtrường n định, đẩy mnh tiêu thsn phm: Bin pháp tt nht  
để tăng slượng, doanh sbán hàng trong chin ti và tương lai, to điu kin cho vic định hướng  
đầu tư là tăng cường công tác nghiên cu và dbáo thtrường để nm bt kp thi nhu cu ca thị  
trường, tchc mng lưới tiêu thcó hiu qu:  
- Tăng cường công tác tiếp th, nghiên cu thtrường, Marketing, nm bt nhng yêu cu ca  
khách hàng vslượng, cht lượng, giá csn phm, từ đó có nhng bin pháp khc phc kp thi  
nhng mt tn ti, hn chế ca sn phm, phát huy nhng thế mnh hin có.  
734  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
- Tìm kiếm khách hàng có nhu cu ln và sdng có tính cht thường xuyên, lâu dài để ký kết  
các hp đng sn xut và tiêu thto cho công ty mt thtrường lâu dài n định.  
- Gii quyết mi yêu cu ca khách hàng như: đáp ng phương tinvn chuyn mi điu kin  
giao thông, nhiu phương thc thanh toán nhm thúc đẩy mnh vic tiêu thsn phm nhanh.  
- Xây dng và mrng hthng dch vụ ởnhng thtrường đang cónhu cu thông qua hthng  
tchc công tác nghiên cu, tìm hiu thhiếu ca khách hàng.  
- Thc hin phương châm khách hàng là thượng đế, áp dng chính sách ưu tiên vgiá c, điu  
kin thanh toán và phương tin vn chuyn vi nhng đơn vmua hàng nhiu, thường xuyên hay có  
khong cách vn chuyn xa.  
Thtư, cn rút ngn chu kvn động ca tin mt, bao gm vic gim thi gian thu hi các  
khon phi thu, gim thi gian vn động ca hàng tn kho, tăng thi gian chm trcác khon phi tr.  
Bên cnh đó, cn kéo dài thi gian chm trả để có thchiếm dng được svn trong ngn hn để bổ  
sung vào vn lưu động ca mình mà doanh nghip không phi trchi phí; gim chi phí bán hàng và chi  
phí qun lý doanh nghip góp phn làm gia tăng li nhun; phòng nga nhng ri ro có thxy ra  
bng vic mua bo him hàng hóa đối vi nhng hàng hóa đang đi đường cũng như hàng hóa nm  
trong kho, trích lp qudphòng tài chính,…  
Thnăm, đi vi các cơ quan qun lý Nhà nước:  
- Cnhoàn thin hthng pháp lut để đảm bo hành lang pháp lý và môi trường kinh doanh  
bình đẳng, thun tin cho các doanh nghip nói chung, và đi vi các doanh nghip phân phi thương  
mi nói riêng.  
- Hoàn thin cơ chế tài chính nhm to điu kin thun li để xây dng mt thtrường tài  
chính, thtrường vn n định. Thông qua hthng các ngân hàng thương mi, các tchc tín dng,  
các công ty tài chính, các quỹ đầu tưđể hòa nhp thtrường vn trong nước vi khu vc, to điu  
kin cho các doanh nghip có thtự động huy động vn thông qua các hình thc phát hành trái phiếu,  
cphiếu, góp vn liên doanh để mrng hot động sn xut kinh doanh.  
- Nghiên cu klưỡng để điu chnh các chính sách ngoi thương như thuế xut nhp khu,  
chính sách bo h, tgiá… phù hp vi tiến trình hi nhp kinh tế khu vc và thế gii. Nhà nước cn có  
bin pháp cthnhm bo vệ đồng thi nâng cao năng lc cnh tranh cho các doanh nghip Vit Nam.  
- Đẩy mnh công tác đào to, nâng cao nhn thc và chuyên môn ca cán b, công nhân viên  
cho các doanh nghip, đảm bo ngun nhân lc thc strthành mt li thế cnh tranh dài hn ca  
các doanh nghip.  
6. Kết lun  
Trong bi cnh nn kinh tế toàn cu đang tri qua giai đon suy thoái và thtrường chng  
khoán Vit Nam cũng btác đng mnh m, các doanh nghip phân phi thương mi đang bba vây  
bi muôn vàn khó khăn, đặc bit là vvn. Vn là yếu tsn xut đầu tiên ca mi doanh nghip.  
Nâng cao hiu qusdng vn là mc tiêu và nhim vtrung tâm ca công tác qun lý tài chính ở  
mi doanh nghip. Vic hình thành mt cơ cu vn hp lý, sdng tiết kim và đẩy nhanh tc độ luân  
chuyn ca vn góp phn gia tăng li nhun, nâng cao hiu qusn xut kinh doanh mi doanh  
nghip. Vn không chỉ đảm bo cho quá trình sn xut kinh doanh được din ra liên tc, giúp doanh  
nghip nâng cao khnăng cnh tranh trên thtrường đặc bit trong giai đon nn kinh tế phát trin theo  
xu hướng toàn cu hóa, hi nhp, mà vn còn là mt trong nhng điu kin để sdng các ngun tim  
năng hin có và tương lai vsc lao đng, ngun hàng hóa, mrng, phát trin trên thtrường, mở  
rng lưu thông và tiêu thhàng hóa…, là cht keo dính kết quá trình và quan hkinh tế, là du bôi  
trơn cho cmáy kinh tế hot đng. Vn còn là mt trong nhng cơ squan trng để đảm bo stn ti  
tư cách pháp nhân, cũng như để doanh nghip thc hin hot đng sn xut kinh doanh cũng như tái  
sn xut mrng kinh doanh ca mình.  
735  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
Qua nghiên cu lý lun trên cơ sphân tích các sliu tbáo cáo tài chính ca các doanh  
nghip phân phi thương mi được niêm yết trên thtrường chng khoán Vit Nam, tác giả đã hệ  
thng hóa nhng lý lun cơ bn vvn và hiu qusdng vn ca doanh nghip phân phi thương  
mi. Đồng thi, đánh giá thc trngsdng vn ca các doanh nghip này, từ đó rút ra hn chế và  
nguyên nhân ca nhng hn chế đó làm cơ sở đề xut các gii pháp và kiến nghnhm nâng cao hiu  
qusdng vn ca doanh nghip. Tkết qunghiên cu, tác giả đã đề xut các gii pháp nâng cao  
hiu qusdng vn ca các doanh nghip phân phi thương mi.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Báo cáo Tài chính ca các Doanh nghip phân phi thương mi được niêm yết trên thtrường chng khoán  
Vit Nam.  
2. Begg David, Fischer Stanley, Dornbusch Rudiger (2008), Economics, McGraw-Hill Contemporary; 9th  
edition.  
3. Brealey Richard, Myers Stewart, Allen Franklin (2019), Principles of Corporate Finance, McGraw-Hill  
Education; 13 edition.  
4. Chính Ph(2018), Nghị định S09/2018/NĐ-CP: Quy định chi tiết lut thương mi và lut qun lý ngoi  
thương vhot động mua bán hàng hóa và các hot động liên quan trc tiếp đến mua bán hàng hóa ca nhà  
đầu tư nước ngoài, tchc kinh tế có vn đầu tư nước ngoài ti Vit Nam.  
5. Dent, J. (2011), Distribution Channels: Understanding and Managing Channels to Market, Kogan Page,  
2011.  
6. Hasebroek Johannes (1965), Trade and Politics in Ancient Greece, Biblo & Tannen Publishers.  
7. Kotler Philip, Keller Kevin Lane, Brady Mairead, Goodman Malcolm, Hansen Torben (2009), Marketing  
management, 1st European Edition ed. Harlow: Person Prentice Hall.  
8. Lưu ThHương, Vũ Duy Hào (2004), Tài chính doanh nghip, NXB Đại hc Kinh tế Quc Dân.  
9. Ross Stephen, Jordan Bradford (2018), Fundamentals of Corporate Finance, McGraw Hill; 12th edition  
edition.  
10. Samuelson Paul A. (1955), Economics: An Introductory Analysis, McGraw-Hill Book Company, Inc.; 3rd  
edition.  
736  
pdf 11 trang baolam 14/05/2022 5540
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của các doanh nghiệp phân phối thương mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_hieu_qua_su_dung_von_dau_tu_cua_cac_doanh_nghiep_p.pdf