Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên về sàn giao dịch thương mại điện tử Tiki

Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
NGHIÊN CU SHÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TNH  
THÁI NGUYÊN VSÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TTIKI  
Nguyn ThKim Tuyến  
Tóm tt  
Bài báo này nghiên cu vmt snhân tố ảnh hưởng ti shài lòng ca khách hàng khi tham gia vào  
sàn giao dịch thương mại điện tTIKI, vi dliu kho sát là mt skhách hàng Thái Nguyên. Trong bài  
báo, tác ginghiên cu các vấn đề cthể như: Xác định mt syếu tố ảnh hưởng ti shài lòng ca  
khách hàng vchất lượng dch vsàn giao dch thương mại điện tử TIKI, đo lường mức độ tác đng ca  
các yếu tố đó và đưa ra đề xut, kiến ngh, nhm giúp Sàn thương mại điện tTIKI nâng cao chất lượng  
dch vtrc tuyến. Để thc hiện được tác giả đã đi nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, cng vi thu thp sliu  
thông qua kho sát 300 khách hàng ngẫu nhiên (thu được 250 phiếu hp lệ). Sau đó tác giả thng kê,  
phân tích sliệu thu được bằng phương pháp phân tích hệ stin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân  
tố khám phá EFA, phân tích tương quan, hồi quy. Kết qukiểm định đã chỉ ra năm yếu tảnh hưởng  
tích cc tới khách hàng như: Tính tin cậy, Giao din sàn thương mại điện t, Sự đa dạng, Tính an toàn,  
Dch vkhách hàng. Da trên kết quả đó tác giả đưa ra một số đề xut nhm giúp doanh nghip nâng  
cao chất lượng dch vmua sm ti Sàn thương mại điện tTIKI.  
Tkhóa: Sàn giao dch trc tuyến, thương mại điện t, khách hàng, shài lòng, yếu tố ảnh hưởng.  
RESEARCH OF CUSTOMER SATISFACTION IN THAI NGUYEN  
ABOUT TIKI E-COMMERCE TRADING PLATFORM  
Abstract  
This article studies some factors affecting customer satisfaction when participating in the TIKI e-commerce  
trading platform, with survey data from Thai Nguyen customers. In the article, the author studies specific issues  
such as: Determining a number of factors affecting customer satisfaction about the service quality of TIKI e-  
commerce trading platform, measuring the impacts of these factors, and making suggestions and  
recommendations to help TIKI E-commerce Platform improve the quality of online services. The author  
researched records and documents, and collected data through a direct survey of 300 random customers (of  
which 250 were eligible). Then the author made statistical analyses on the obtained data, using Cronbach's  
alpha, exploratory factor analysis (EFA), correlation, and regression. The results show four factors that have  
positive influence on customers’s satisfaction. They are: Reliability, Customer Service, E-commerce Interface,  
and Safety. Based on that result, the author makes some suggestions to help businesses improve the quality  
of shopping services at TIKI e-commerce platform.  
Keywords: Online trading platform, E-commerce, Customers, satisfaction, influencing factors.  
JEL classification: M; M15; M3.  
Ước tính số lượng người tiêu dùng mua sm  
1. Gii thiu  
trc tuyến cũng tăng theo năm: năm 2017 là  
Thương mại điện tngày càng phát trin mnh  
33,6%, năm 2018 là 39,9%, năm 2019 là 44,8 %  
mẽ ở Vit Nam nói riêng và trên thế gii nói chung.  
và năm 2020 là 49,3%. Điều này cho thy ngành  
Thương mại đin tử (TMĐT) thay đổi thói quen mua  
Thương mại điện tử ở Việt Nam đang ngày càng  
sm ca khách hàng. Ttrẻ đến già đều tham gia tích  
phát triển, đầy tiềm năng, và vô cùng màu mỡ.  
cc vào mua bán trc tuyến. Hkhông cn ra khi  
Tuy nhiên, nhng lo ngi vsn phm kém cht  
nhà, mà vẫn đặt được nhng sn phẩm ưng ý với giá  
lượng, hay syếu kém trong khâu vn chuyn,  
cphù hp và thi gian nhanh chóng.  
nhng lo ngi vbảo hàng, đổi trả hàng, cũng như  
an toàn thông tin cá nhân khách hàng là mt trong  
nhng nguyên nhân làm cn trở người tiêu dùng  
tham gia mua hàng trc tuyến.  
Thái Nguyên cũng là một trong các tnh phát  
trin và có mức độ người truy cp vào internet ln  
trong cả nước hin nay.  
Theo thng kê ca Cục thương mại điện tử  
Nhìn vào hình 1 ta thy mức độ truy cp  
và kinh tế s, tlệ người dân tham gia vào Internet  
website vào các sàn TMĐT có sự chênh lch rõ  
tăng theo từng năm, theo đó năm 2017 là 58,1 %,  
rt. Trong số đó, đáng lưu tâm là sàn TMĐT TIKI,  
mt doanh nghiệp đang trong quá trình phát triển  
và đầy tiềm năng. Một mảnh đất màu mcần được  
năm 2018 là 60%, năm 2019 là 66% và năm 2020  
là 70 % [1].  
chú trng, khai thác và phát triển hơn nữa.  
10  
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
Hình 1: Mức độ truy cập website TMĐT năm 2020  
Ngun: Cục thương mại điện tvà Kinh tế số  
Sàn thương mại điện tử TIKI ra đời vào  
tháng 3/2010, khởi đầu bng trang web bán sách  
online. Đến tháng 4/2017, TIKI đã chuyển đổi mô  
hình kinh doanh và cung cấp hơn 10 triệu sn  
phm t16 ngành hàng ln, phc vhàng triu  
khách hàng trên toàn quốc, đồng thi ra mt dch  
vụ TIKINow, giao hàng nhanh trong 2h. Đến nay,  
TIKI đã có hơn 1 thập kỷ đi cùng khách hàng, và  
cũng đã thu hút và làm hài lòng một bphn khách  
hàng. Tuy nhiên, để thu hút và vươn lên Top đầu  
nhng sàn giao dịch thương mại điện tcó mc  
độ truy cp cao nht, TIKI cn cgng và phát  
trin chất lượng dch vụ hơn nữa.  
- Dch vmua sm trc tuyến  
Theo Kotler & Amstrong (2004), mua sm  
trc tuyến là vic mua hàng thông qua nhng kết  
nối điện tgiữa người mua và người bán – thường  
là trc tuyến. Mua sm trc tuyến cho phép người  
mua liên hvi các nhà cung cp mi, ct gim  
chi phí mua, nhanh chóng xử lý đơn hàng [5].  
- Shài lòng ca khách hàng: Có nhiu  
khái nim vshài lòng ca khách hàng: Theo  
Philip Kotler, shài lòng ca khách hàng là mc  
độ trng thái cm giác ca một người bt ngun từ  
vic so sánh kết quả thu được tvic tiêu dùng  
sn phm/dch vvi nhng kvng ca chính  
họ. Đó là một dng cm giác vtâm lý sau khi nhu  
cu ca khách hàng được tha mãn. Khác vi cht  
lượng sn phm hu hình được đo lường bng  
nhng thông số, đc tính kthut, chất lượng dch  
vụ như đã phân tích ở nhng phần trên, được xác  
định bởi khách hàng. Khách hàng đánh giá chất  
lượng dch vthông qua cm nhn chquan ca  
họ đối vi quá trình thc hin dch v.  
Vì vy vic nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng  
đến shài lòng ca khách hàng vchất lượng dch vụ  
trctuyếntisànthươngmiđiệntTIKIlàcnthiết.  
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu  
2.1. Cơ sở lý thuyết  
- Dch vlà khái niệm thường gp trong kinh  
doanh. Có rt nhiều cách định nghĩa về dch vụ  
theo Philip Kotler “dịch vlà bt khoạt động  
hay li ích nào mà chthnày có thcung cp  
cho chthể kia. Trong đó đối tượng cung cp nht  
định phi mang tính vô hình và không dẫn đến bt  
kquyn shu mt vt nào c. Còn vic sn xut  
dch vcó thhoc không cn gn lin vi mt  
sn phm vt chất nào”. Theo quy định ti Khon  
3 Điều 4 Luật giá năm 2012 [2], dch vlà hàng  
hóa mang tính vô hình, trong quá trình sn xut và  
tiêu dùng không htách ri nhau, bao gm nhng  
loi dch vtrong hthng các ngành sn phm  
Việt Nam theo quy đnh ca pháp lut.  
Vì vậy, đo lường chất lượng dch vụ thường  
da trên mi quan hgia những mong đợi và  
cm nhn thc tế ca khách hàng vdch v. Tuy  
nhiên, khi nói đến chất lượng dch v, chúng ta  
không thể không nói đến sự đóng góp rất ln ca  
Parasuraman & ctg (1998, 1991). Thang đo  
SERVQUAL được điều chnh và kiểm định ở  
nhiu loi hình dch vụ khác nhau. Thang đo này  
được đánh giá có độ tin cy và chính xác cao. Bi  
vy mà tác giả đã dùng để đo về chất lượng dch  
vcủa sàn TMĐT TIKI.  
Năm 2019 nhóm tác giả Nguyn Ngc Mai,  
Nguyn Thanh Phong, Lê ThThu Hà, Trn Thanh  
Huyn ca Khoa Kế toán và qun trkinh doanh,  
Trường Hc vin Nông nghip Việt Nam đã đi  
nghiên cu vshài lòng của khách hàng trên địa  
bàn qun Long Biên vchất lượng dch vsàn giao  
dịch TMĐT SENDO.VN. Tuy nhiên, nhóm chsử  
dụng phân tích Cronbach’s alpha và phân tích nhân  
- Vy chất lượng dch vlà gì? Theo  
Parasuraman et al (1985, 1988) “Chất lượng dch  
vụ được xác định là khong cách gia kvng ca  
khách hàng vdch vvà cm nhn ca hsau khi  
đã sử dng dch vụ đó” [3]. Theo TCVN ISO  
9000:2000: “Chất lượng dch vlà mức độ ca  
mt tp hợp các đặc tinh vn có ca dch vtha  
mãn các nhu cầu, mong đi ca khách hàng và các  
bên có liên quan”. [4]  
11  
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
tkhám phá EFA nên tính tin cy ca nghiên cu  
chưa cao. [6]  
tương quan, hồi quy cũng như nghiên cứu cththị  
trường khách hàng ti Thái Nguyên.  
Năm 2021, nhóm tác giả Chu MGiang,  
Đinh Thị Lệ Trâm, Trường Đại học Đà Nẵng đã  
có bài nghiên cu vcác yếu tố ảnh hưởng đến  
điểm hu ích của đánh giá trực tuyến của người  
dùng trên trang thương mại điện tTIKI.vn. Bài  
viết chưa đi sâu vào nghiên cứu các yếu tố ảnh  
hưởng trc tiếp ti shài lòng của khách hàng đối  
vi TIKI.[7]  
2.2. Mô hình nghiên cu  
Tác giả đi nghiên cứu, phân tích mt syếu  
tố ảnh hưởng ti shài lòng ca khách hàng về  
sàn giao dịch TMĐT TIKI như: Tính tin cậy, Giao  
diện sàn TMĐT, Sự đa dng của Sàn TMĐT, Tính  
an toàn bo mt, Dch vụ chăm sóc khách hàng.  
Từ đó, tác giscó kết qunắm được chiu tác  
động tiêu cc hay tích cc ca nó ti shài lòng  
ca khách hàng.  
Bên cạnh đó, cũng có một sbài nghiên cu về  
shài lòng của khách hàng đối vi sàn giao dch  
TMĐT, nhưng chưa có công trình nào sử dụng đầy  
đủ phân tích hstin cy, phân tích EFA, phân tích  
Dựa trên cơ sở đó, kết hp cùng vi mô hình  
chất lượng dch vSERVQUAL tác giả đề xut  
ca mô hình nghiên cứu như sau:  
Tính tin cy  
Giao diện sàn TMĐT  
Shài lòng  
Sự đa dng  
Tính an toàn  
Dch vkhách hàng  
Hình 1: Mô hình nghiên cu  
4. Kết qunghiên cu  
Các githuyết nghiên cu gm:  
H1: Tính tin cy của sàn TMĐT có ảnh  
4.1. Thng kê mô tmu  
hưởng cùng chiu vi shài lòng ca khách hàng  
Sliệu được sdng cho nghiên cứu được  
thu thp tvic phng vn trc tiếp và trc tuyến  
300 khách hàng cá nhân Thái Nguyên đã từng mua  
sm tại Sàn thương mại điện tTIKI trong ít nht  
6 tháng gần đây, theo phương pháp chọn mu  
ngẫu nhiên. Trong đó, có 250 mẫu đáp ứng yêu  
cầu và đưa vào phân tích. Phương pháp tính mẫu  
theo Hair và cng s(cmẫu được xác định da  
vào mc ti thiu và số lượng biến đưa vào phân  
tích ca mô hình) vi công thc tính: [8].  
p
H2: Giao diện sàn TMĐT có ảnh hưởng cùng  
chiu vi shài lòng ca khách hàng  
H3: Sự đa dạng của sàn TMĐT có ảnh hưởng  
cùng chiu vi shài lòng ca khách hàng  
H4: Tính an toàn bo mt có ảnh hưởng cùng  
chiu vi shài lòng ca khách hàng  
H5: Dch vụ chăm sóc khách hàng nh  
hưởng cùng chiu vi shài lòng ca khách hàng  
n = km  
3. Phương pháp nghiên cu  
j = 1  
Tác gisdụng phương pháp nghiên cứu  
định tính và định lượng. Phương pháp định tính  
được dùng trong quá trình tìm hiu, kho sát nhm  
xác định đưc mt snhân tố ảnh hưởng ti shài  
lòng ca khách hàng vsàn giao dịch TMĐT  
TIKI. Cùng với đó, phương pháp định lượng được  
sdng nhằm xác định mức độ hài lòng ca khách  
hàng tới sàn TMĐT TIKI. Tác giphân tích số  
liệu và đánh giá thông qua hệ stin cy  
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá  
EFA, phân tích tương quan Person, phân tích hồi  
quy để xác định mức độ ảnh hưởng ca các yếu  
tố. Và thu được kết quả như dưới đây.  
Trong đó: K là tỷ lsquan sát so vi 1 biến  
phân tích: (5/1 hoc 10/1). Vi m là số thang đo,  
và p là biến quan sát. Áp dng công thc trên, cỡ  
mu ti thiu trong nghiên cu là:150. Vi m=5,  
p1 =3, p2=2, p3=3,p4=2,p5=5, k=10.  
Để đo lường sự ảnh hưởng ca các nhân t,  
tác giả đã sử dụng thang đo Likert với thang điểm  
từ 1 đến 5 (với 1.Hoàn toàn không đồng ý, 2.  
Không đồng ý, 3.Trung hòa, 4. Đồng ý, 5.Hoàn  
toàn đồng ý).  
12  
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
Bng 1: Thành phần các thang đo  
Tiêu chí  
Thành phn  
Ký hiu  
TC1  
TC2  
Sàn giao dịch giao đúng hàng khách đặt mua  
Sàn giao dịch giao đúng thời gian đã hẹn  
Sàn giao dịch giao hàng đảm bo chất lượng  
Giao din sàn TMĐT thiết kế khoa hc  
Giao diện sàn TMĐT có màu sắc trang nhã  
Sàn TMĐT nhiều mặt hàng đa dạng  
Tính tin cy  
TC3  
Giao diện Sàn TMĐT  
GD1  
GD2  
DD1  
DD2  
DD3  
Tốc độ xlý của sàn TMĐT nhanh  
Sàn TMĐT cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa và người  
mua bán  
Sàn giao dịch TMĐT bảo mật đưc thông tin cho khách hàng  
Trang web có đầy đủ tính năng bảo đảm san toàn và bo mt.  
Phn hi nhanh chóng cho khách hàng  
Sự đa dạng sàn TMĐT  
Tính an toàn bo mt  
ATBM1  
ATBM2  
DVCS1  
DVCS2  
DVCS3  
Dch vụ chăm sóc khách  
hàng  
Khc phc sc, gii quyết vấn đnhanh chóng  
Quan tâm chăm sóc sau mua hàng  
hsố tương quan biến tng nhỏ hơn 0,3 sẽ bloi và  
thang đo được chn khi hsố Cronbach’s Alpha lớn  
hơn 0,6. Do dó, tất ccác biến đều được sdng cho  
phân tích EFA tiếp theo.  
4.2. Kiểm định thang đo bằng hstin cy  
Cronbach’s Alpha  
Hsố Cronbach’s Alpha được sdụng để loi  
các biến không thỏa mãn điều kin. Các biến scó  
Bng 2: Bảng đánh giá độ tin cy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha  
Hsố cronbach’s  
alpha nếu loi bỏ  
Hsố tương quan  
biến tng  
Tiêu chí  
Thành phn  
biến  
0,71  
0,75  
0,75  
TC 1  
TC 2  
TC 3  
0,78  
0,85  
0,86  
Tính tin cy (TC)  
HsCronbach Alpha = 0,84  
GD1  
GD2  
0,85  
0,78  
0,81  
0,74  
Giao diện Sàn TMĐT (GD)  
Sự đa dạng sàn TMĐT (DD)  
HsCronbach Alpha = 0,83  
DD1  
DD2  
DD3  
0,74  
0,89  
0,83  
0,78  
0,86  
0,84  
HsCronbach Alpha = 0,78  
ATBM 1  
ATBM 2  
0,76  
0,82  
0,82  
0,79  
Tính an toàn bo mt  
(ATBM)  
HsCronbach Alpha = 0,82  
DVCS1  
DVCS2  
DVCS3  
0,78  
0,85  
0,78  
0,82  
0,79  
0,81  
Dch vụ chăm sóc khách  
hàng (DVCS)  
HsCronbach Alpha = 0,79  
SHL1  
SHL2  
SHL3  
SHL4  
SHL5  
0,88  
0,85  
0,78  
0.81  
0.83  
0,82  
0,79  
0,81  
0.76  
0.83  
Shài lòng ca khách hàng  
(SHL)  
HsCronbach Alpha = 0,86  
chvới nhau. Đồng thi tổng phương sai trích  
là 66,200 % > 50% cho thy 4 nhân tnày gii  
thích 66,200% sbiến thiên ca tp dliu và  
giá trị Eigenvalue = 2,562 > 1 đủ tiêu chun  
phân tích nhân t.  
4.3. Phân tích nhân tkhám phá EFA  
Phân tích EFA nhóm biến độc lp cho kết  
quhsKMO = 0.763 > 0.5, vi mức ý nghĩa  
sig = 0.000 < 0.05, điều này chng tcác biến  
quan sát cùng mt nhân tố có tương quan chặt  
13  
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
Bng 3: Kết quphân tích EFA các nhân tố  
Hsti nhân tố  
1
2
3
4
5
ATBM1  
ATBM2  
DVCS3  
DVCS1  
DVCS2  
TC1  
0,854  
0,812  
0,885  
0,854  
0,798  
0,889  
0,854  
0,821  
TC3  
TC2  
GD2  
GD1  
0,891  
0,786  
DD2  
DD3  
DD1  
0,932  
0,876  
0,789  
Ngun: Tác gixbng SPSS  
Phân tích EFA cho nhóm biến phthuc cho  
thy kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích  
nhân tcó kết qusig= 0,000 và hsKMO = 0,812  
> 0,5; giá trEigenvalue là 2,842 > 1. Do vy các các  
thang đo rút ra được chp nhn. Tt c5 biến quan  
sát đều có hsti nhân t(factor loading) lớn hơn  
0,5. Do đó thang đo đạt yêu cu vgiá trhi tvà  
độ tin cy.  
Bng 4: Kết quEFA của thang đo sự hài lòng vchất lượng dch vụ  
Hsti nhân tố  
1
SHL5  
SHL4  
SHL3  
SHL2  
SHL1  
0,876  
0,854  
0,832  
0,821  
0,811  
Ngun: Tác gixbng SPSS  
Tt cả năm yếu tố thang đo biến độc lập đều có  
mối tương quan tích cực đến chất lượng dch vụ  
nên dliệu đưa vào thực hin hi quy.  
4.4. Phân tích tương quan và hồi quy  
- Phân tích tương quan  
Kết quả phân tích tương quan có mức ý nghĩa  
0,02 (độ tin cập 98%) và 0,05 (độ tin cy 95%).  
Bng 5: Kết quả phân tích tương quan Pearson  
TC  
GD  
-0,120  
DD  
0,069  
ATBM  
0,145  
DVCS  
0,175*  
SHL  
0,351**  
Pearson Correlation  
Sig.(2-tailed)  
1
TC  
0,081  
1
0,320  
-0,067  
0,361  
1
0,030  
0,076  
0,029  
0,053  
0,064  
1
0,345  
0,288**  
0,009  
0,121  
0,432  
0,072  
0,041  
1
0,000  
0,658**  
0,000  
Pearson Correlation  
Sig.(2-tailed)  
- 0,123  
0,081  
GD  
Pearson Correlation  
Sig.(2-tailed)  
-0,167*  
0,2301  
-0,165*  
0,031  
0,187**  
0,251  
0,167*  
0,019  
DD  
Pearson Correlation  
Sig.(2-tailed)  
0,178**  
0,009  
0,042  
0,235  
0,091  
0,013  
0,266**  
0,000  
ATBM  
DVCS  
Pearson Correlation  
Sig.(2-tailed)  
-0,2301  
0,021  
0,251**  
0,007  
0,064  
0,321  
0,211**  
0,000  
Ngun: Tác gixbng SPSS  
14  
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
Bng 6: Kết quphân tích hi quy  
Mc ý  
Hsố chưa chuẩn hóa  
Hschun hóa  
Giá trt  
Thống kê đa cộng tuyến  
nghĩa Sig.  
Mô hình  
Độ chp  
nhn biến  
Hsố phóng đại  
phương sai VIF  
B
Sai schun  
Beta  
Hng số  
TC  
GD  
DD  
ATBM  
DVCS  
-0,241  
0,269  
0,287  
0,256  
0,310  
0,290  
0,342  
0,027  
0,025  
0,081  
0,038  
0,049  
-0,686  
8,956  
11,142  
3,541  
7,321  
6,452  
0,497  
0,000  
0,000  
0,000  
0,001  
0,000  
0,463  
0,581  
0,256  
0,410  
0,327  
0,962  
0,952  
0,976  
0,923  
0,912  
1,032  
1,042  
1,013  
1,042  
1,064  
1
R2 hiu chnh: 0,606; Thng kê Durbin-Watson: 2,077;  
Thng kê F (ANOVA): 78,112; Mức ý nghĩa (Sig. của ANOVA): 0,000  
Ngun: Tác gixlý bng SPSS  
- Phân tích hi quy  
4.5. Kiểm định githuyết ca mô hình và phân  
tích sliệu theo thang đo Likert.  
Sliu trên cho thy R2 là 0,606 nghĩa là  
60,6% sbiến thiên của SHL được gii thích bi  
sbiến thiên ca 5 biến độc lp TC, GD, DD,  
ATBM, DVCS. Giá trSig. = 0,000<0,05 cho thy  
mô hình hi quy tuyến tính đưa ra phù hợp vi dữ  
liu thu thập được.  
- Kiểm định githuyết  
Da vào kết qukiểm định các githuyết như  
bng 6 cho thy mi quan hgia các biến độc lp  
và bin phthuc là ảnh hưởng cùng chiu. Các  
githuyết đều được chp nhn.  
Bng 7: Kết qukiểm định githuyết  
Githuyết  
Hshi quy  
0,269  
Kết quả  
H1: Tính tin cy của sàn TMĐT có ảnh hưởng cùng chiu vi shài  
lòng ca khách hàng  
H1  
H2  
H3  
H4  
H5  
Chp nhn  
(> 0)  
H2: Giao diện sàn TMĐT có ảnh hưởng cùng chiu vi shài lòng ca  
khách hàng  
H3: Sự đa dạng của sàn TMĐT có ảnh hưởng cùng chiu vi shài  
lòng ca khách hàng  
H4: Tính an toàn bo mt có ảnh hưng cùng chiu vi shài lòng ca  
khách hàng  
H5: Dch vụ chăm sóc khách hàng ảnh hưng cùng chiu vi shài  
lòng ca khách hàng  
0,287  
(> 0)  
0,256  
(> 0)  
0,310  
(> 0)  
0,290  
(> 0)  
Chp nhn  
Chp nhn  
Chp nhn  
Chp nhn  
Bng 8: Phân tích tng hợp theo thang đo Likert  
Thành phn  
GD1  
Tng hợp phân tích theo thang đo Likert  
4.4  
4.3  
4.1  
4.2  
3.5  
4.0  
3.0  
4.2  
4.3  
3.0  
3.6  
3.5  
4.2  
GD2  
TC1  
TC2  
TC3  
ATBM1  
ATMB2  
DVCS1  
DVCS2  
DVCS3  
DD1  
DD2  
DD3  
Ngun: Tác gixbng SPSS  
phương pháp nghiên cứu hn hợp định tính và  
định lượng vi smu hp llà 250. Theo kết quả  
nghiên cu, có 05 nhân tảnh hưởng đến sự  
hài lòng ca khách hàng theo thtgim dn:  
Giao diện Sàn TMĐT, Tính tin cy, Tính an toàn  
5. Kết lun và kiến nghị  
5.1. Kết lun  
Bài báo này nhằm đo lường mức độ tác động  
ca các yếu tchất lượng dch vca sàn giao  
dịch thương mại điện tử TIKI đến shài lòng ca  
khách hàng. Nghiên cứu đưc tiến hành thông qua  
15  
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S19 (2021)  
bo mt, Dch vụ chăm sóc khách hàng, Sự đa  
dạng sàn TMĐT.  
5.2. Kiến ghị  
chưa thực shài lòng vi việc chăm sóc sau mua  
hàng ca TIKI. Vì vy, TIKI cn sung thêm các  
dch vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua, như  
thêm mt svoucher gim giá, miễn phí ship…  
- Đối vi sự đa dạng của sàn TMĐT: Theo  
thang đo Likert từ mc 1 ti 5, các biến quan sát  
được đánh giá khá tốt, tuy nhiên có biến DD2 và  
DD1 được đánh giá ở trên mc trung hoà, vẫn chưa  
ti mức độ đồng ý. Điều này cho thy Tốc độ xlý  
của sàn TMĐT còn chưa thực sự nhanh, độ load  
chưa được đánh giá cao. Một smt hàng tìm kiếm  
trên sàn vẫn chưa có. Bi vy, TIKI cn ci tiến,  
nâng cp, thêm mt schức năng mới để đảm bo  
quyn li cho khách. Cung cp nhiu mt hàng  
hơn nữa, để to cảm giác mua gì cũng có ở TIKI”  
cho khách hàng.  
- Đối vi giao diện sàn TMĐT  
Hầu như tất ccác biến đều nm trong  
khong 4 4.4. Kết quả đó cho thấy khách hàng  
khá hài lòng vi giao din sàn TIKI. Tuy nhiên,  
sàn giao dịch cũng nên cung cấp thêm danh mc  
sn phm bán chy, cung cp nh sn phm theo  
nhiu góc cnh.  
- Đối vi tính tin cy ca website  
Các biến quan sát đều được đánh giá khá tốt,  
tuy nhiên có biến TC3trên mức trunghòa, nhưng vẫn  
chưa tới mức độ đồng ý. Chính vì vậy để tạo độ tin  
cậy cao hơn nữa cho Khách hàng, sàn giao dch  
TMĐT TIKI phải đảm bảo hơn nữa vchất lượng  
cũng như thời gian đã hẹn.  
5.3. Hn chế  
- Đối với tính năng an toàn bảo mt. Biến  
ATBM2 chỉ được đánh giá ở mức trung hoà, điều  
này chra rng, sàn TIKI chưa cho khách hàng  
được cm giác hoàn toàn an tâm vbo mt thông  
tin khi tham gia mua bán trc tuyến.Vy nên tác  
gicó mt số đề xuất như: Tăng cường hthng  
bo mt bng cách áp dng các công nghbo mt  
hiện đại, tưng la, chng thc, mã hóa để chng  
tin tc xâm nhập và ăn cắp dliu khách hàng.  
- Đối vi dch vụ chăm sóc khách hàng: Theo  
kết quả thu được, các biến được đánh giá khá tốt.  
Bên cạnh đó có biến DVCS3 chỉ được đánh giá ở  
mức trung hoà. Điều đó cho thấy, khách hàng  
Bài báo có mt shn chế như: Thứ nht, bài  
báo chthc hin kho sát cho mt skhách hàng  
Thái Nguyên đã mua sắm trc tuyến ti TIKI nên  
tính đại diện chưa cao, chưa mang tính tổng quát để  
có tháp dụng cho các sàn TMĐT khác. Hạn chế  
thứ 2 đó là chỉ nghiên cu những khách hàng đã sử  
dng dch vca sàn TIKI, nên scó nhng hn chế  
khi đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng dch  
vụ, vì chưa so sánh đưc với trang sàn TMĐT khác.  
Thứ 3 đó là, còn nhiều yếu tkhác ảnh hưởng đến  
shài lòng ca khách hàng vdch vti TIKI mà  
bài báo chưa đề cập đến. Và tác gisphát trin  
thêm vào nhng nghiên cu tiếp theo.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Báo cáo ca Cục Thương Mại điện tvà kinh tế s. (2020). Báo cáo Chsố Thương mại điện t2020  
[2]. Lut s: 11/2012/QH13. (2012). Lut giá.  
[3]. Parasuraman, A., Zeithaml V. A., & Malhotra, A. (2005). E-S QUAL: Multiple-Item Scale For  
Assessing Electronic Service Quality, Journal of Service Research, 7(3), 213 - 234.  
[4]. TCVN ISO 9000:2000. Hthng qun lý chất lượng và cơ sở tvng.  
[5]. Kotler, P. & Armstrong, G. (2004). Principles of Marketing, 2004, Pearson/Prentice Hall.  
[6]. Nguyn Ngc Mai, Nguyn Thanh Phong, Lê ThThu Hà, Trn Thanh Huyn. (2019). Đánh giá sự  
hài lòng của khách hàng cá nhân trên địa bàn qun long biên vchất lượng dch vca website sendo.vn,  
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2019, 17(10): 835-846.  
[7]. Chu Mỹ Giang, Đinh Thị LTrâm. (2021). Các yếu tố ảnh hưởng đến điểm hu ích của đánh giá trực  
tuyến của người dùng trên các trang thương mại điện tử ở Vit Nam: Nghiên cu trường hp TIKI.vn,  
Tp chí Khoa hc xã hi min Trung, S03 71 - 2021  
[8]. Hair và cộng sự.(2014). Multivariate Data Analysis, Pearson, New Jersey, 2014.  
Thông tin tác gi:  
Ngày nhn bài: 19/10/2021  
Ngày nhn bn sa: 08/12/2021  
Ngày duyệt đăng: 30/12/2021  
Nguyễn Thị Kim Tuyến  
- Đơn vị công tác: Đại hc Công NghThông Tin và Truyn Thông - Đại hc  
Thái Nguyên  
- Địa chemail: ntktuyen@ictu.edu.vn  
16  
pdf 7 trang baolam 14/05/2022 4060
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên về sàn giao dịch thương mại điện tử Tiki", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_su_hai_long_cua_khach_hang_tren_dia_ban_tinh_thai.pdf