Ảnh hưởng của chế độ che sáng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) A. DC)

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 6: 401-407  
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2020, 18(6): 401-407  
ẢNH HƯỞNG CA CHẾ ĐỘ CHE SÁNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT  
VÀ CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU RAU ĐẮNG ĐẤT (Glinus oppositifolius (L.) A. DC)  
Vũ Thị Hoài1*, Ninh ThPhíp2  
1Công ty TNHH Đầu tư phát trin và Dch vHc vin Nông nghip Vit Nam  
2Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam  
*Tác giliên h: vthoai@vnua.edu.vn  
Ngày nhn bài: 25.02.2020  
Ngày chp nhận đăng: 26.05.2020  
TÓM TT  
Nghiên cu này nhm xác định mc che sáng phù hợp cho sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liu ca  
cây rau đắng đất. Thí nghim gm 4 công thc vi các mc che sáng khác nhau: (1) không che sáng (100% ánh  
sáng); (2) che 25% ánh sáng; (3) Che 50% ánh sáng; (4) che 75% ánh ng trong điều kin vXuân và vHè ti Gia  
Lâm, Hà Ni. Khi che sáng vụ Hè (cường độ ánh sáng mnh), gim 25% ánh sáng trc tiếp đã giúp cây sinh  
trưởng mnh nhất, cho năng suất dược liu cao nhất (đạt 2,52 tấn khô/ha), năng suất hot cht của cây rau đắng đất  
cao nhất, đạt 73,08 kg/ha saponin; 3,36 kg/ha vitamin C và 766,84 kg/ha cht chiết. Ngược li, che sáng cho cây rau  
đắng đất vào vXuân là không hiu qu. Thời gian đầu sinh trưởng trong điều kiện cường độ ánh sáng thp, che  
ng đã làm giảm khả năng sinh trưởng, phát trin của cây. Trong điều kin không che sáng vXuân, cây sinh  
trưởng, phát trin tt nhất. Năng suất dược liệu đạt 2,76 tấn khô/ha, năng suất hot cht cao nhất (đạt 71,76 kg  
saponin/ha; 3,63 kg vitamin C/ha và 754,86 kg cht chiết/ha).  
Từ khóa: Rau đắng đất (Glinus oppositifolius L.), che sáng, năng suất, dưc liu.  
Effects of Shading Regimes on Growth, Yield and Quality  
of Glinus oppositifolius (L.) A. DC  
ABSTRACT  
The present study aimed to identify the suitable shading regimes for growth, yield, and quality of Glinus  
oppositifolius (L.) A. DC. was performed. Four shading regimes were selected and tested in this study, viz: (1) Non-  
shading, (2) 25% shading, (3) 50% shading, (4) 75% shading in Summer and Spring crops in Gia Lam, Ha Noi. The  
results showed that in the Summer crop (stronger light intensity), the plants grown in 25% shading regime was higher  
than those in other regimes, obtained higher dry mass yields (2.52 tons/ha); especially, obtained the highest active  
component yield (73.08 kg/ha saponin; 3.36 kg/ha vitamin C and 766.84 kg/ha extracts). In contrast, shading of  
Glinus oppositifolius plants in the Sspring crop was not effective. In the first period of growth, low light intensity and  
shading reduced the ability of plant growth and development. Without shading in the Spring crop, the plants growed,  
developed best and gave the highest dry mass (2.76 tons/ha), saponin (71.76 kg/ha; vitamin C (3.63 kg /ha) and  
extracts (754.86 kg/ha), respectively.  
Key words: Glinus oppositifolius (L.), shading, yield, quality.  
kèm rt nhó, sĉm rĀng. Rau đắng đất là loài  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
dāČc liu phân bø rûng ti Vit Nam tĂ vùng  
đ÷ng bng Nam bû, Nam Trung bû (Phú Yên,  
Đ÷ng Nai…) đến Bc bû (Nam Đðnh, Hà Nûi…)  
(Vô Văn Chi, 2003). Ở Vit Nam, rau đắng đất  
đāČc dùng làm thuøc hsøt, chąa bnh vgan  
và trð vàng da. Cây có vð đắng, tính mát, có tác  
Rau đắng đất có tên khoa hõc Glinus  
oppositifolius (L.) A. DC., hõ Rau đắng  
(Molluginaceae), thân tho, mõc tóa sát mt  
đất, lá mõc vòng 2-5 lá, khöng đều nhau, lá hình  
bu dĀc ngāČc dài, thuôn dn Ċ phn cuøng, lá  
401  
Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu rau đắng đất (Glinus oppositifolius  
(L.) A. DC)  
dĀng kích thích tiêu hóa, lČi tiu, nhun gan và  
hnhit. Hiện nay, rau đắng đất là thành phn  
quan trõng cþa mût sø chế phm thuøc điều trð  
suy gim chăc năng gan, phñng và hú trČ viêm  
gan do thuøc và hóa chất nhā chế phm Boganic  
cþa Công ty Traphaco (Võ Thð Thu Thþy, 2015)  
và chăa mût sø thành phn hot cht có tác  
dĀng chøng ung thā (Chakraborty & Santanu,  
2017). Tuy nhiên, trong nhąng năm qua, việc  
thu hái ngu÷n dāČc liệu rau đắng đất còn phĀ  
thuûc nhiu vào tĆ nhiên, hćn nąa các nghiên  
cău gần đây mĉi tp trung chþ yếu vào thành  
phn hóa hõc, tác dĀng mà chāa cò nhiều  
nghiên cău vkĐ thut tr÷ng trõt.  
(ngu÷n gøc Thái Lan); Lāĉi che 75% cāĈng đû  
ánh sáng (ngu÷n gøc Đài Loan).  
Thiết bð nghiên cău:  
- Máy đo cāĈng đû ánh sáng: Extech Light  
Meter Model 401025 - Italia.  
- Máy xác đðnh chất lāČng dāČc liu: là hệ  
thøng sc kí lóng hiệu năng cao (HPLC) loi  
Agilent 1260- đầu dò UV.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
Các công thăc thí nghim: CT1: không che  
sáng (100% ánh sáng); CT2: Che sáng 25%;  
CT3: Che sáng 50%; CT4: Che sáng 75%.  
thĆc vt, ánh sáng có vai trò quan trõng  
trong mõi hoạt đûng sinh lĎ, sinh hòa, trao đùi  
cht cþa cć thể thĆc vt. NhĈ có ánh sáng mà  
cây thĆc hiện đāČc quá trình quang hČp, cung  
cp ngu÷n cht hąu cć quan trõng, đa dạng và  
phong phú, thóa mãn mõi nhu cu vdinh  
dāċng cþa sinh vt (Lyr & cs., 1982). Ngoài ra,  
cāĈng đû chiếu sáng khác nhau cÿng cò ảnh  
hāĊng đến sĆ tùng hČp các hČp cht thă cp  
trong cây.  
Thí nghim đāČc bø trí theo khøi ngu  
nhiên hoàn toàn vĉi 3 ln nhc li. Múi công  
thăc nhc li 3 ln, kích thāĉc múi ô công thăc là  
10m2 (2 × 5m), khong cách: cây - cây: 20cm; hàng  
- hàng: 30cm.  
Rau đắng đất đāČc tr÷ng trong 2 vĀ: vĀ  
Xuân (tr÷ng 15/2 -15/6) vĀ Hè (tr÷ng 15/6-  
15/10) năm 2019.  
Toàn bû các công thăc đāČc tr÷ng trên nn  
phân bón (tính/1ha): 2 tn phân hąu cć vi sinh  
Quế Lâm + 60kg N + 90 P2O5 + 60 K2O.  
Cây rau đắng đất āa sáng, thích nghi vĉi  
nhiều điều kin søng khác nhau, có thtr÷ng  
xen hoc tr÷ng thuần. Tuy nhiên, cho đến nay  
chāa cò cöng bø nghiên cău điều kin søng thích  
hČp cho cây rau đắng đất. Vì vy, nghiên cău  
ảnh hāĊng cþa đû che sáng góp phn hoàn thin  
quy trình kĐ thut tr÷ng cây rau đắng đất là  
cn thiết.  
Các chî tiêu theo dõi: thĈi gian sinh trāĊng  
(ngày), sø nhánh/cây; đāĈng kính tán; sø lá/thân;  
màu sc lá; năng suất lý thuyết (tấn/ha); năng  
sut thĆc thu tāći (tấn/ha); Tď lệ khö/tāći đāČc  
ly mẫu và đo đếm ti thĈi điểm thu hoạch; năng  
sut thĆc thu khô (tấn/ha) = (Năng suất thĆc thu  
tāći × tď lệ khö/tāći)/100 (tấn/ha); Năng suất  
cht chiết = (NSTT khô × Hàm lāČng cht  
chiết)/100 (kg/ha); Năng suất saponin tùng sø =  
(NSTT khô × Hàm lāČng saponin tùng sø)/100  
(kg/ha); năng suất vitamin C = (NSTT khô ×  
Hàm lāČng vitamin C)/100 (kg/ha).  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Vt liu nghiên cu  
Rau đắng đất giøng thu thp tại Nam Đðnh  
đāČc xác đðnh đýng loài. Hạt giøng đāČc gieo  
trong nhà lāĉi (Bû môn Cây công nghip và Cây  
thuøc, Khoa Nông hõc, Hõc vin Nông nghip  
Vit Nam). Khi cây giøng đþ tiêu chun xut  
vāĈn (cây có 3-5 lá tht, 1-2 cành cp 1, chiu  
cao tĂ 5-7cm, không sâu bnh) tiến hành đāa ra  
vāĈn thí nghim ti khoa Nông hõc, Hõc vin  
Nông nghip Vit Nam, Trâu Quč, Gia Lâm,  
Hà Nûi.  
Phāćng pháp phân tích chất lāČng dāČc liu  
rau đắng đất: Hàm lāČng cht chiết đāČc theo  
DāČc điển Vit Nam V (Bû Y tế, 2017), theo  
phāćng pháp chiết nóng sĄ dĀng nāĉc làm dung  
möi, tính theo dāČc liu khô kit; saponin tùng  
sø (%) tính theo axit oleanolic trong mu khô  
kit bằng phāćng pháp HPLC (Wang & cs.,  
1998); hàm lāČng vitamin C (mg/100g cht khô)  
phân tích theo TCVN 6427-2:1998. Kết quả  
phân tích đāČc thĆc hin ti Khoa Công nghệ  
thĆc phm, Hõc vin Nông nghip Vit Nam.  
Lāĉi che 25% cāĈng đû ánh sáng (ngu÷n gøc  
Trung Quøc); Lāĉi che 50% cāĈng đû ánh sáng  
402  
Vũ Thị Hoài, Ninh ThPhíp  
Bảng 1. Cường đánh sáng các mc che sáng khác nhau  
trong điều kin vXuân và vụ Hè năm 2019 (lux)  
Công Thc  
7h  
9h  
13h  
15h  
Trung bình  
VHè  
Không che sáng  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
12.833  
8.374  
6.525  
3.281  
235.330  
150.330  
110.289  
76.645  
256.635  
192.476  
128.318  
64.159  
221.328  
161.098  
98.664  
57.332  
181.532  
128.070  
85.949  
50.354  
VXuân  
Không che sáng  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
13.124  
9.037  
5.762  
3.218  
17.578  
12.183  
8.794  
21.635  
15.226  
9.918  
18.328  
13.546  
9.866  
17.666  
12.498  
8.585  
4.394  
6.415  
5.733  
4.940  
Ghi chú: Vụ Hè: ngày đo 15/7; vụ Xuân: ngày đo 15/2.  
Bng 2. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến sinh trưởng của rau đắng đất  
Thời gian sinh trưởng  
Snhánh cp  
Đường kính tán  
Slá  
Chsố  
Màu sc  
(ngày)  
1 (nhánh)  
(cm)  
(lá/thân)  
SPAD  
thân, lá  
VHè  
Không che sáng  
128  
130  
135  
144  
10,49  
3,9  
11,10  
12,70  
10,10  
8,50  
1,02  
4,8  
88,88  
90,90  
89,26  
82,10  
7,51  
295,00  
316,70  
310,40  
285,40  
28,70  
4,8  
44,90  
48,80  
42,50  
40,40  
6,80  
Xanh nâu  
Xanh thm  
Xanh nht  
Xanh nht  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
LSD0.05  
CV%  
4,3  
7,2  
VXuân  
Không che sáng  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
LSD0.05  
130  
138  
145  
154  
10,86  
3,8  
12,24  
11,70  
8,50  
6,24  
0,71  
3,7  
110,00  
84,90  
70,00  
60,00  
6,81  
326,40  
291,70  
245,40  
205,00  
24,44  
4,6  
48,45  
45,40  
42,80  
38,60  
3,03  
Xanh thm  
Xanh  
Xanh nht  
Xanh nht  
CV%  
4,2  
4,5  
phát triển cho đến khi cây ra hoa kết trái r÷i  
chết đi. Kết qunghiên cău vchế đû che sáng  
cþa cây rau đắng đất cÿng cho thy ánh sáng có  
ảnh hāĊng rt lĉn đến sinh trāĊng cþa cây (thĈi  
gian sinh trāĊng, sø nhánh, đāĈng kính tán, sø  
lá), chî sø SPAD và màu sc cþa cây rau đắng Ċ  
c2 vĀ đāČc thhin trong bng 2.  
2.3. Xlý sliu  
Các sø liệu đāČc phân tích phāćng sai  
(ANOVA) mût nhân tø, bng phn mm  
Microsoft Excel, IRRISTAT ver. 5.0.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Trong điều kin vĀ Hè, Ċ các công thăc che  
ng đã làm kéo dài thĈi gian sinh trāĊng cþa  
cây rau đắng đất, cao nht là công thăc 4 tĉi  
144 ngày, trong khi đò cöng thăc không che  
sáng thĈi gian sinh trāĊng là 128 ngày. Khi che  
3.1. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến  
sinh trưởng của cây rau đắng đất  
Ánh sáng có ảnh hāĊng trong suøt chu kč  
søng cþa cây tĂ khi ht ny mầm, sinh trāĊng,  
403  
Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu rau đắng đất (Glinus oppositifolius  
(L.) A. DC)  
sáng 25% thì các chî sø về sinh trāĊng đều cao  
hćn so vĉi không che sáng (sø nhánh đạt 12,7  
nhánh cấp 1/cây, đāĈng kính tán là 90,9cm và  
sø đạt 316,7 lá). Tuy nhiên, khi cāĈng đû ánh  
sáng gim tiếp Ċ công thăc che 50% ánh sáng và  
75% ánh sáng li làm gim khả năng sinh  
trāĊng cþa cây rau đắng đất. Các chî tiêu vsø  
nhánh, đāĈng kính tán và sø đều thấp hćn so  
vĉi đøi chăng là không che sáng, thp nht là  
công thăc 4 (sø nhánh cp 1 là 8,5 nhánh/thân,  
đāĈng kính tán đạt 82,1cm và tùng sø cò đāČc là  
285,4 lá).  
thích nghi cþa cây rau đắng đất Ċ điều kin  
nng nóng, Phạm Văn Ngõt & cs. (2015) cho  
rng lá cây rau đắng có sc tø tím thuûc nhóm  
antoxian có Ċ biu bì giúp cây có ththích nghi  
vĉi điều kin nng nóng và khô hn vì sc tø  
này làm tăng khả năng gią nāĉc cþa tế bào khi  
khô hn.  
Tāćng tĆ Ċ vĀ Xuân, thĈi gian sinh trāĊng  
cþa cây rau đắng đất kéo dài khi gim dn  
cāĈng đû ánh sáng. Tuy nhiên, các chî tiêu sø  
nhánh, đāĈng kính tán và sø lá cþa công thăc  
che sáng 75% li thp nht và cao nht li là  
công thăc không che sáng (Bng 2).  
Đặc bit, sĆ biến đùi vmàu sc lá thhin  
rõ khi che sáng trong vĀ Hè. Màu sc thân, lá  
biến đùi tĂ màu xanh nâu (không che sáng)  
sang màu xanh đậm (khi che 25%) và màu xanh  
nht (khi che 50% và 75%). Chî sø SPAD khi  
không che sáng cÿng thấp hćn so vĉi công thăc  
che sáng 25%. Wang & cs. (2013) khi nghiên cău  
trên cây chè cÿng cho rằng cāĈng đû ánh sáng  
cao vào mùa hè làm cho lá chè có màu vàng và  
sc tø quang hČp (dip lĀc tø, neoxanthin,  
violaxanthin, phytoxanthin và-carotene) gim do  
lĀc lp bð mất đi mût phn, cùng vĉi màng  
thylakoid. Màu vàng cþa lá dn mất đi khi cây  
chè đāČc che bòng. Nò đāČc coi là sĆ ngăn chặn  
cþa lĀc lp và sc tø quang hČp trong lá làm ăc  
chế sinh tùng hČp protein, dẫn đến sĆ tích tĀ các  
axit amin tĆ do. Khi nghiên cău vkhả năng  
Nhā vậy chế đû che sáng đã tác đûng đến  
sinh trāĊng, hình thái cþa cây rau đắng đất rt  
lĉn. vĀ Hè, thĈi gian đầu cây sinh trāĊng phát  
triển, cāĈng đû ánh sáng cao (Bng 1) che sáng  
25% (công thăc 2) giýp cây sinh trāĊng tøt hćn so  
vĉi các công thăc còn li và thp nht là công  
thăc 4 (che 75%). Tuy nhiên, Ċ vĀ Xuân, thĈi gian  
đầu, cây sinh trāĊng phát trin li gặp điều kin  
nhiệt đû, cāĈng đû ánh sáng thp (Bng 1), khi  
che đi lāČng lĉn ánh sáng đã làm cây sinh trāĊng  
chm (cchiu cao, sø lá và khả năng đê nhánh)  
hćn nhiều so vĉi đøi chăng (không che sáng). Vì  
vy, vic lĆa chõn mùa vĀ tr÷ng, thĈi điểm che  
sáng và măc che sáng cò Ď nghïa rất lĉn, nó  
quyết đðnh đến năng suất cþa cây.  
A
B
Hình 1. Hình ảnh rau đắng đất trồng trong điều kin không che sáng (A)  
và che sáng 25% (B) trong vụ Hè năm 2019  
404  
Vũ Thị Hoài, Ninh ThPhíp  
Bng 3. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến năng suất rau đắng đất  
NSTT  
NSCT  
NSLT  
(g/cây)  
(tn/ha)  
Năng suất tươi (tấn/ha)  
Năng suất khô (tn/ha)  
VHè  
Không che sáng  
167,24  
179,05  
162,26  
156,25  
16,13  
4,8  
25,09  
26,86  
24,34  
23,44  
2,65  
22,58  
25,17  
22,01  
21,10  
2,36  
2,25  
2,52  
2,09  
1,96  
0,22  
4,90  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
LSD0,05  
CV%  
5,2  
5,2  
VXuân  
Không che sáng  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
LSD0,05  
189,80  
166,24  
141,76  
135,76  
14,08  
4,5  
28,47  
24,94  
21,26  
20,36  
2,72  
27,05  
22,44  
17,01  
14,25  
1,95  
2,76  
2,24  
1,70  
1,39  
0,23  
5,7  
CV%  
5,7  
4,8  
Nhā vậy, năng suất cþa cây rau đắng đất  
tr÷ng vĀ Xuân ti Gia Lâm, Hà Nûi cho kết quả  
tøt hćn vĀ Hè khi không che sáng. Tāćng tĆ khi  
nghiên cău vthĈi vĀ tr÷ng cây rau đắng đất ti  
Thanh Hóa, Trần Trung Nghïa & cs. (2019) chî  
ra thĈi vĀ tr÷ng rau đắng đất thích hČp là vĀ  
Xuân, tr÷ng vào 15/3 tď lcây søng và năng suất  
là cao nhất. Nhāng trong điều kin có che sáng  
thì năng suất cây rau đắng đất tr÷ng vào vĀ Hè  
li tøt hćn so vĉi vĀ Xuân, tøt nht là gim 25%  
ánh sáng trĆc tiếp.  
Rau đắng đất tr÷ng trong điều kin che ánh  
sáng 25% và không che sáng đāČc thhin  
trong hình 1.  
3.2. Ảnh hưởng ca ánh sáng đến năng suất  
cây rau đắng đất  
vĀ Hè, công thăc 2 (che sáng 25%) cho  
năng suất cá th(179,05 g/cây), năng suất lý  
thuyết (26,86 tấn/ha), năng suất thĆc thu tāći  
(25,17 tấn/ha) và năng suất thĆc thu khô (2,52  
tn/ha) là cao nht, thp nht là công thăc 4  
(che 75%) vĉi năng suất cá thể đạt 156,25g/cây,  
năng suất lý thuyết đạt 23,44 tấn/ha, năng suất  
thĆc thu tāći là 21,10 tấn/ha và năng suất thĆc  
thu khô là 1,96 tn/ha. Kết quả này cÿng tāćng  
tĆ khi nghiên cău trên cây ci xoong, tác giLê  
Duy & Nguyn Bá Toàn (2014) cho rng, cây  
nhận đāČc 25% ánh sáng cho năng suất cao  
nht.  
3.3. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng ti  
chất lượng dưc liệu rau đắng đất  
Kết qunghiên cău trình bày ti bng 4 cho  
thy che sáng đã ảnh hāĊng nhiều đến hàm  
lāČng hot chất trong cây rau đắng đất. Khi  
càng giảm cāĈng đû ánh sáng thì hàm lāČng  
hot cht lại tăng lên Ċ c2 mùa vĀ tr÷ng. Hot  
chất tích lÿy trong cây chðu ảnh hāĊng rt lĉn  
bĊi các yếu tø ngoi cảnh trong möi trāĈng søng  
(Mohi, 2019).  
Trong điều kin vĀ Xuân, công thăc cho  
ng sut cao nht là công thăc 1 (không che  
ánh sáng) Ċ tt ccác chî tiêu năng suất cá thể  
(189,80 g/cây), năng sut lý thuyết (28,47  
tn/ha) và năng suất thĆc thu khô (2,76 tn/ha)  
và công thăc 4 (khi che 75%) Ċ vĀ Xuân cÿng  
cho kết quvề năng suất là thp nht vĉi năng  
suất khö đạt 1,39 tn/ha.  
VĀ Hè, tď lhot chất tăng dần khi gim  
cāĈng đû che sáng, công thăc 4 cho hàm lāČng  
hot cht là cao nht (saponin tùng sø đạt  
3,12%, vitamin C đạt 167,74 mg/100g, cht chiết  
đāČc đạt 34,16%,), tiếp đến là công thăc 3, công  
thăc 2 và thp nht là công thăc 1.  
405  
Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu rau đắng đất (Glinus oppositifolius  
(L.) A. DC)  
Bng 4. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến hàm lượng saponin tng s, vitamin C  
hàm lưng cht chiết được trong cây rau đắng đất  
NS hot cht (kg/ha)  
Saponin  
Vitamin C  
Cht  
NS TT khô  
tng s(%)  
(mg/100g CK)  
chiết (%)  
(tn/ha)  
Saponin tng số  
Vitamin C Cht chiết  
VHè  
Không che sáng  
2,67  
2,90  
3,08  
3,12  
0,24  
4,00  
124,00  
133,33  
152,63  
167,74  
13,00  
28,35  
30,43  
32,77  
34,16  
2,91  
2,25  
2,52  
2,09  
1,96  
0,22  
4,90  
60,08  
73,08  
64,37  
61,15  
6,62  
2,79  
3,36  
3,19  
3,29  
0,36  
5,80  
637,88  
766,84  
684,89  
669,54  
73,70  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
LSD0,05  
CV%  
4,60  
4,60  
5,00  
5,20  
VXuân  
Không che sáng  
Che sáng 25%  
Che sáng 50%  
Che sáng 75%  
LSD0,05  
2,60  
2,80  
3,18  
3,15  
0,26  
4,20  
131,37  
126,00  
150,00  
144,90  
16,00  
27,35  
29,43  
35,06  
34,16  
2,51  
2,76  
2,24  
1,70  
1,39  
0,23  
5,7  
71,76  
62,72  
54,06  
43,79  
5,31  
3,63  
2,82  
2,55  
2,01  
0,30  
5,40  
754,86  
659,23  
596,02  
474,82  
56,76  
CV%  
5,90  
4,00  
4,60  
4,60  
Hình 2. Mẫu rau đắng đất thu hoch (vĀ Xuân)  
hāĊng tích cĆc đến chất lāČng lá chè vmt cân  
bng các thành phn hóa hõc.  
VĀ Xuân, cÿng cho thấy tď lhot chất tăng  
dn khi giảm cāĈng đû ánh sáng, hàm lāČng  
dāČc liu Ċ công thăc 3 và công thăc 4 cho kết  
qucao nht (saponin tùng sø dao đûng tĂ 3,15-  
3,18%, vitamin C dao đûng tĂ 144,90-150  
mg/100g cht chiết đāČc dao đûng tĂ 34,16-  
35,06%), công thăc 2 và công thăc 1 cÿng cho tď  
lệ dāČc liu là thp nhất (saponin dao đûng tĂ  
2,6-2,8%, cht chiết tĂ 27,35-29,43%). Khi  
nghiên cău trên 2 giøng chè Yabukita và  
Sayamakaori, Nguyễn Đặng Dung & Lê Nhā  
Bích (2006) cÿng chî ra rng che phþ đã ảnh  
Tuy nhiên, xét về năng suất hot cht, kết  
quchî ra Ċ vĀ Hè, mặc dü hàm lāČng hot cht  
(saponin tùng sø, vitamin C và cht chiết đāČc) Ċ  
công thăc 4 (che sáng 75%) cho kết qucao nht  
nhāng năng suất hot cht Ċ công thăc 2 (che  
sáng 25%) li cao nht lần lāČt là 73,08kg  
saponin/ha; 3,36kg vitamin C/ha và 766,84kg  
cht chiết/ha. Vào vĀ Xuân, che sáng cho cây  
rau đắng đất là không hiu qu. công thăc  
không che sáng năng suất hot chất đạt cao  
406  
Vũ Thị Hoài, Ninh ThPhíp  
Lê Duy & Nguyn Bá Toàn (2014). Hiu quca  
cường độ ánh sáng và dung dịch dinh dưỡng lên sự  
sinh trưởng, năng suất ca cây ci xà lách xoong  
(Nasturtium officinale B. Br) thucanh. Tp chí  
Khoa học, Trường Đại hc Cần thơ. 4. 47 -51.  
nht (71,76kg saponin/ha; 3,63kg vitamin C/ha  
và 754,86kg cht chiết/ha).  
4. KT LUN  
South Wales (Úc), Tp chí Khoa hc kthut  
Nông nghip. 4(5): 10.  
Trong vĀ Hè gim 25% ánh sáng trĆc tiếp  
đã giýp cây sinh trāĊng tøt, cho năng suất và  
đặc biệt là năng suất hot chất tích lÿy trong  
cây rau đắng đất cao nhất, đạt 73,08kg  
saponin/ha; 3,36kg vitamin C/ha và 766,84kg  
cht chiết/ha.  
Phạm Văn Ngọt, Quách Văn Toàn Em & Nguyễn Thị  
Thu Ngân (2015). Nghiên cứu đặc điểm thích nghi  
ca lá mt sloài thc vt ở vùng đất cát thành  
phPhan Thiết, tnh Bình Thun. Hi nghKhoa  
hc toàn quc ln thsáu - Vin Sinh thái & Tài  
nguyên sinh vt. tr. 1527-1533.  
Trong VĀ Xuân, che sáng cho cây rau đắng  
đất là không hiu qu. Giảm cāĈng đû ánh sáng  
trĆc tiếp làm gim khả năng sinh trāĊng, phát  
trin cþa cây Ċ đầu vĀ. Mặc dü hàm lāČng hot  
cht saponin tùng sø, vitamin C và cht chiết  
đāČc trong điều kin che sáng đều cao hćn  
không che sáng. Nhāng cöng thăc không che  
ng cho năng suất dāČc liu (2,76 tn khô/ha)  
và năng suất hot cht cao nhất (đạt 71,76kg  
saponin/ha; 3,63kg vitamin C/ha và 754,86kg  
cht chiết/ha).  
Trần Trung Nghĩa, Phạm ThLý, Lê Hùng Tiến,  
Nguyễn Văn Kiên, Đặng Quc Tun, Nguyn  
Xuân Sơn & Hoàng Thị Sáu (2018). Nghiên cu  
kthut trồng cây rau đắng đất (Glinus  
oppositifolius (L.) A. DC.). Tp chí Khoa hc công  
nghệ, Trường Đại học Hùng Vương, 3(12).  
Võ ThThu Thủy & Đỗ Quyên (2015). Phân lp và  
nhn dng spinasterol và oppositifolon tphn trên  
mặt đất của cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius  
(L.).DC.) thu hái Vit Nam. Tạp chí Dược hc.  
469: 66-69.  
Xét vyếu tø thĈi vĀ tr÷ng ti Gia Lâm -  
Hà Nûi, vĀ Xuân cây rau đắng đất sinh trāĊng,  
phát triển và cho năng suất dāČc liệu, năng suất  
hot cht tøt hćn vĀ Hè trong điều kin không  
che sáng. NgāČc li, khi che sáng thì cây rau  
đắng đất tr÷ng vào vĀ Hè li tøt hćn so vĉi  
tr÷ng vĀ Xuân, tøt nht là che 25% ánh sáng  
trĆc tiếp.  
Chakraborty T. & Santanu P. (2017). A Repository of  
Medicinal Potentiality. International Journal of  
Phytomedicine. 9(4): 543 -557.  
Lyr H., Polster H.& Fiedler H.J. (1982). Sinh lý cây gỗ  
(Tp I). Nhà xut bn Nông nghip, Hà Ni.  
Mohi U. (2019) Environmental Factors on Secondary  
Metabolism of Medicinal Plants. Acta Scientific  
Pharmaceutical Sciences. 3(8): 34-46.  
Wang K.R., Li N.N., Du Y.Y. & LiangY.R. (2013).  
Effect of sunlight shielding on leaf structure and  
amino acids concentration of light sensitive albino  
tea plant. African Journal of Biotechnology.  
12(36): 5535-5539.  
TÀI LIU THAM KHO  
Văn Chi (2003). Từ điển Thc vt thông dng  
(Tp 1). Nhà xut bn Khoa hc và Kthut, Hà  
Ni. tr. 375- 377.  
407  
pdf 7 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của chế độ che sáng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) A. DC)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_che_do_che_sang_den_sinh_truong_nang_suat_va_c.pdf