Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng - Trường Đại học Mở TP.HCM
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Chương 6
KẾ TOÁN
DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
VÀ NỢ TIỀM TÀNG
MỤC TIÊU
Giải thí ch được cá c khá i niệm dự phò ng phải trả,
nợ tiềm tàng
Á p dụng được cá c điều kiện ghi nhận và đánh
giá dự phò ng nợ phải trả
Hiểu được cá ch thức trì nh bày cá c khoản dự
phò ng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên
BCTC.
Á p dụng hệ thống tài khoản kế toá n hiện hành
vào cá c nghiệp vụ dự phò ng phải trả.
2
1
NỘI DUNG
Cá c quy định phá p lý liên quan
Tổng quan về dự phò ng nợ phải trả
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toá n.
3
Các quy định pháp lý có liên quan
VAS 18- Cá c khoản dự phò ng, tài sản và Nợ
tiềm tàng
o Thô ng tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toá n
Thô ng tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ
trí ch lập và sử dụng cá c khoản dự phò ng
Thô ng tư 200/2014/TT-BTC
4
2
Tổng quan
. Khá i niệm
. Điều kiện ghi nhận dự phò ng nợ phải trả
. Phâ n biệt dự phò ng phải trả và nợ tiềm tàng
. Đo lường khoản dự phò ng
. Cá c khoản dự phò ng phải trả
. Cá c khoản bồi hoàn
. Thay đổi cá c khoản dự phò ng
. Thời điểm lập dự phò ng phải trả
5
Khái niệm
Dự phò ng phải trả: Là một khoản nợ phải trả
khô ng chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ
hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các sự kiện đã qua và
việc thanh toán khoản phải trả
này dẫn đến sự giảm sút về lợi
ích kinh tế của doanh nghiệp.
Dự phòng bảo hành
Phải trả người bá n,
sản phẩm; ...
Phải trả người lao động,
Các khoản vay nợ...
6
3
Điều kiện ghi nhận
Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phò ng chỉ được
ghi nhận khi thoả mã n cá c điều kiện sau:
o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa
vụ phá p lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả
từ một sự kiện đã xảy ra;
o Sự giảm sút về những lợi í ch kinh tế có thể xảy
ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toá n nghĩa
vụ nợ; và
o Đưa ra được một ước tí nh đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
7
Ví dụ 1
Cô ng ty ABC bá n sản phẩm H lần đầu tiên trên thị
trường.
.
Mỗi sản phẩm bá n ra có kè m theo chế độ bảo
hành.
.
Sản phẩm này chưa từng có doanh nghiệp
nào bá n trước đây.
Kế toá n có ghi nhận khoản dự phò ng bảo hành
cho sản phẩm đã bá n hay khô ng?
8
4
Ví dụ 2
• 1/1/20x0, Cô ng ty A ký hợp đồng thuê nhà
xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê
khô ng được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê
trước hạn, Cô ng ty A phải chịu phạt hợp đồng
bằng 20 triệu đồng/tháng x Số thá ng trả trước
hạn (tối đa khô ng quá 100 triệu đồng).
• 31/12/20x3, cô ng ty A quyết định giải thể cô ng ty
và trả mặt bằng vào thá ng 6/20x4.
Cty A có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày
31/12/20x3?
9
Ví dụ 3
BMW sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0,
BMW phá t hiện có một dò ng xe bị lỗi thiết bị đánh
lửa điện. Hiện tại chưa có một khá ch hàng nào
phản á nh vấn đề này. Theo thống kê, tổng số xe
đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. Thá ng 12/20x0,
BMW quyết định thu hồi toàn bộ số xe xuất xưởng
để thay thế bằng một hệ thống đánh lửa mới, chi
phí sửa chữa ước tí nh đáng tin cậy 500 triệu
đồng.
BMW có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày
31/12/20x0?
10
5
Nghĩa vụ pháp lý và nghĩa vụ liên đới
Nghĩa vụ phá p lý: Là nghĩa vụ phá t sinh từ:
a) Một hợp đồng;
b) Một văn bản phá p luật hiện hành.
Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phá t sinh từ cá c
hoạt động của một doanh nghiệp khi thô ng qua
cá c chí nh sá ch đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu
hiện tại có liên quan để chứng minh cho cá c đối
tá c khá c biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận
và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể.
11
Phân biệt Dự phòng NPT và Nợ tiềm tàng
Nợ tiềm tàng:
o Nghĩa vụ nợ có khả năng phá t sinh từ cá c sự kiện
đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ
được xá c nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc khô ng
hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện khô ng chắc
chắn trong tương lai mà doanh nghiệp khô ng kiểm
soá t được;
hoặc
o Nghĩa vụ nợ hiện tại phá t sinh từ cá c sự kiện đã xảy
ra nhưng chưa được ghi nhận vì khô ng chắc chắn
có sự giảm sút về lợi í ch kinh tế do việc phải
thanh toá n nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ
nợ đó khô ng được xá c định một cá ch đáng tin cậy.
12
6
Ví dụ 4
Năm 20x0, cô ng ty A sản xuất sản phẩm X. Một số
khá ch hàng của cô ng ty A đã kiện A ra toà do cung
cấp sản phẩm khô ng đúng tiêu chuẩn trên bao bì ,
gâ y ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng.
Mặc dù chưa có phá n quyết nào từ toà á n nhưng
một theo luật sư từ phí a A, khả năng A bị thua kiện
là 80% và phải bồi thường thiệt hại ước tí nh 600
triệu đồng.
. Cô ng ty A có ghi nhận một khoản dự phò ng nợ
phải trả?
13
Bài tập thực hành 1
Nhâ n viên H kiện cô ng ty về việc sàn nhà của
xưởng sản xuất trơn trượt đã làm anh ta bị
thương. Số tiền H kiện ra tò a á n và đòi bồi thường
là 100 triệu đồng. Vậy kế toá n cô ng ty sẽ xử lý
như thế nào trong trường hợp:
a. Cô ng ty đồng ý bồi thường cho nhâ n viên.
b. Cô ng ty đồng ý bồi thường cho nhâ n viên, tuy
nhiên số tiền thì cò n chờ tò a xử.
c. Luật sư của cô ng ty đánh giá khả năng cô ng ty
thua kiện là 40%
d. Luật sư của cô ng ty đánh giá khả năng cô ng ty
thắng kiện là 30%
14
7
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả?
Giá trị được ước tí nh hợp lý nhất về khoản tiền
sẽ phải chi để thanh toá n nghĩa vụ nợ hiện tại tại
ngày kết thúc kỳ kế toá n năm.
Cá ch ước tí nh và ảnh hưởng tài chí nh đều được
xá c định thô ng qua đánh giá của Ban giá m đốc
doanh nghiệp, được bổ sung thô ng qua kinh
nghiệm từ cá c hoạt động tương tự và cá c bản
bá o cá o của cá c chuyên gia độc lập. Cá c căn cứ
có thể dựa trên bao gồm cả cá c sự kiện xảy ra
sau ngày kết thúc kỳ kế toá n năm.
15
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)
Trong cá c trường hợp khô ng thể ước tí nh nghĩa
vụ nợ một cá ch đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện
tại khô ng được ghi nhận, mà phải được trì nh bày
như một khoản nợ tiềm tàng
16
8
Ví dụ 5
Một doanh nghiệp bá n hàng cho khá ch hàng có kè m
giấy bảo hành sửa chữa cá c hỏng hó c do lỗi sản xuất
được phá t hiện trong vò ng sá u thá ng sau khi mua.
Nếu tất cả cá c sản phẩm bá n ra đều có lỗi hỏng hó c
nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất
cả cá c sản phẩm bá n ra đều có lỗi hỏng hó c lớn, thì
tổng chi phí sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm
cho thấy trong năm tới, 75% hàng hó a bá n ra khô ng bị
hỏng hó c, 20% hàng hó a bá n ra sẽ hỏng hó c nhỏ và
5% hàng hó a bá n ra sẽ có hỏng hó c lớn.
Giá trị ước tí nh chi phí sửa chữa trong trường hợp
trên sẽ là: (75% x 0) + (20% x 1 triệu) + (5% x 4
triệu) = 0,4 triệu đồng
17
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)
Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là
trọng yếu, thì giá trị của một khoản dự phò ng
cần được xá c định là giá trị hiện tại của khoản
chi phí dự tí nh để thanh toá n nghĩa vụ nợ.
18
9
Các khoản dự phòng phải trả
Dự phò ng bảo hành sản phẩm, hàng hó a
Dự phò ng tá i cơ cấu doanh nghiệp
Dự phò ng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn
19
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Nếu doanh nghiệp có hợp đồng bá n sản phẩm,
hàng hó a, dịch vụ đi kè m với nghĩa vụ bảo hành,
thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được
ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phò ng
phải trả.
20
10
Ví dụ 6
Cô ng ty A bá n hàng hó a X và Y đều là sản phẩm
có điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống
kê của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau:
o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2%
doanh thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm thứ 2.
o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ
bằng 0,5%/doanh thu.
Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là
4.000 triệu đồng và sản phẩm Y là 3.000 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xá c định mức lập dự phò ng cho niên độ
20x0.
21
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
Tá i cơ cấu doanh
nghiệp:
Là
một
• Bán hoặc chấm dứt một dây
chuyền sản xuất sản phẩm;
• Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở
một địa phương, một quốc gia
khác hoặc chuyển đổi hoạt động
kinh doanh từ địa phương này,
quốc gia này sang một địa
phương hoặc một quốc gia
khá c;
• Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý,
ví dụ loại bỏ một cấp quản lý;
• Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ
gây ra tác động lớn đến bản
chất và mục tiêu hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
chương trì nh do Ban
Giá m đốc lập kế
hoạch, kiểm soá t và có
những thay đổi quan
trọng về:
a) Phạm vi hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp; hoặc
b) Phương thức hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp.
22
11
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)
Khi tiến hành tá i cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa
vụ liên đới chỉ phá t sinh khi:
o Có kế hoạch chí nh thức, cụ thể để xá c định rõ
việc tá i cơ cấu doanh nghiệp
o Đưa danh sá ch chủ thể chắc chắn bị ảnh
hưởng, thực hiện kế hoạch tá i cơ cấu hoặc
thô ng bá o cá c vấn đề quan trọng đến những
chủ thể bị ảnh hưởng của việc tá i cơ cấu.
23
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)
Chi phí về dự phò ng tá i
Khoản dự phò ng cho
cơ cấu phải thỏa mã n
việc tá i cơ cấu khô ng
bao gồm cá c chi phí :
• Đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhâ n viên hiện
có ;
cả 2 điều kiện:
• Cần phải có cho hoạt
động tá i cơ cấu;
• Khô ng liên quan đến
hoạt động thường
xuyên của doanh
nghiệp.
• Tiếp thị;
• Đầu tư vào những hệ
thống mới và cá c mạng
lưới phâ n phối.
12
Ví dụ 7
Năm 20x1, Cô ng ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP
phải chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của cá c
cấp thẩm quyền nhằm giải quyết tì nh trạng ô nhiễm. Thời
gian dự kiến sẽ di dời là từ thá ng 3.20x1 đến thá ng
8.20x1. Đầu thá ng 9.20x1 sẽ đi vào sản xuất lại.
Cuối năm 20x0, cô ng ty A lập dự toá n chi phí di dời như
sau:
o Chi phí bồi thường cho nhâ n viên: 400 triệu đồng
o Chi phí vận chuyển má y mó c thiết bị 60 triệu đồng.
o Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng trước
hạn: 300 triệu đồng.
o Chi phí lắp đặt hệ thống má y mó c thiết bị: 1.000 triệu đồng
Kế toá n thực hiện trí ch lập dự phò ng tá i cơ cấu 02
xưởng.
25
Dự phòng phải trả hợp đồng rủi ro lớn
Hợp đồng có rủi ro lớn là hợp đồng mà trong đó,
chi phí bắt buộc phải trả cho cá c nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng vượt quá lợi í ch kinh tế dự
tí nh thu được từ hợp đồng đó.
o Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn,
thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải
được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự
phò ng.
o Cá c chi phí bắt buộc phải trả theo điều khoản
của hợp đồng phản á nh chi phí thấp nhất nếu
từ bỏ hợp đồng
26
13
Ví dụ 8
Cô ng ty Dệt Minh Phong ký hợp đồng với cô ng ty may mặc An
Phước giao 300.000m vải lụa cao cấp trị giá 1m là 250 ngđ.
Thời gian giao từ thá ng 3/20X1 đến thá ng 9/20X2. Do An Phước
dùng nguyên liệu này để thực hiện hợp đồng may á o sơ mi lụa
cho đối tá c ở Nhật, do vậy An Phước đã ràng buộc Minh Phong
phải thực hiện hợp đồng đúng hạn và đúng chất lượng. Nếu
khô ng Minh Phong sẽ bị phạt 70% trên giá trị hợp đồng cho số
lượng hàng giao khô ng đủ.
Đến thá ng 5/20X2 Minh Phong đã cung cấp được 220.000m vải
lụa. Do bị động trong nguồn nguyên liệu nên cô ng ty An Phước
sẽ khô ng có nguyên liệu để tiếp tục SX nữa.
Nếu Minh Phong mua 80.000m vải cò n lại của đối thủ cạnh tranh
để giao cho đối tá c thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần.
Cô ng ty Minh Phong sẽ lập dự phò ng hợp đồng này như thế
nào nếu chọn phượng á n chịu phạt?
27
Ví dụ 8 (tiếp)
Giá trị vải cò n lại khô ng cung cấp được theo hợp đồng
đã ký là 80.000mx 250.000=20.000 triệu đồng.
Giá trị bị phạt = 20.000 triệu đồng x 70%=14.000 triệu
đồng
Nếu để đảm bảo uy tí n của DN thì Minh Phong sẽ phải
chi ra 80.000 x 250.000 x 1.5 = 30.000 triệu đồng.
Minh Phong đã lựa chọn bị phạt do vậy sẽ lập dự phò ng
rủi ro HĐ này là 14.000 triệu đồng.
28
14
Các khoản bồi hoàn
Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toá n
một khoản dự phò ng dự tí nh được bên khá c bồi
hoàn thì khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận
khi doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được
khoản bồi hoàn đó.
Khoản bồi hoàn này phải được ghi nhận như
một tài sản riêng biệt.
Trong Bá o cá o kết quả hoạt động kinh doanh, chi
phí liên quan đến khoản dự phò ng có thể được
trì nh bày theo giá trị sau khi trừ giá trị khoản bồi
hoàn được ghi nhận.
29
Ví dụ 9
Cô ng ty bá nh ACB ước tí nh nghĩa vụ bồi thường cho
khá ch hàng mua sản phẩm cô ng ty là 100 triệu đồng.
Đồng thời, cô ng ty chắc chắn nhận được khoản bồi
hoàn từ nhà cung cấp nguyên liệu là 60 triệu đồng.
Trên Bảng câ n đối kế toá n của ACB:
Khoản bồi thường: lập dự phò ng phải trả là 100 triệu
đồng
Khoản nhận bồi hoàn: phải thu 60 triệu đồng
Trên Bá o cá o KQHĐKD của ACB
Chi phí dự phò ng: 40 triệu đồng.
30
15
Thay đổi các khoản dự phòng
Cá c khoản dự phò ng phải được xem xé t lại và
điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toá n năm để
phản á nh ước tí nh hợp lý nhất ở thời điểm hiện
tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn khô ng phải
chịu sự giảm sút về lợi í ch kinh tế do khô ng phải
chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phò ng đó phải
được hoàn nhập.
31
Ví dụ 10
Trong năm 20X1 khoản dự phò ng bảo hành SP
1.200 triệu đồng cho cô ng trì nh xâ y dựng cao ốc
A là khu vực hay bị sụt lún đất.
Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600
triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành.
Khoản dự phò ng này sẽ được hoàn nhập khi lập
BCTC cho năm 20X2
32
16
Thời điểm lập dự phòng phải trả
Được lập hàng năm vào cuối niên độ kế toá n.
Doanh nghiệp lập BCTC giữa niên độ thì được
điều chỉnh dự phò ng nợ phải trả vào BCTC giữa
niên độ nếu có biến động lớn.
33
ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Dự phò ng tá i cơ cấu doanh nghiệp và dự
phò ng hợp đồng có rủi ro lớn
Dự phò ng bảo hành sản phẩm, hàng hó a
Kế toá n dự phò ng bảo hành cô ng trì nh
xâ y dựng
Dự phò ng sửa chữa tài sản cố định
34
17
TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
Bên Nợ
Bên Có
-Ghi giảm dự phòng phải trả khi
- Phát sinh khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đã
được lập ban đầu;
•
`Phản ánh số dự phòng phải
trả trích lập tính vào chi phí
- Doanh nghiệp chắc chắn
không còn phải chịu sự giảm
sút về kinh tế do không phải
chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Số chênh lệch giữa số dự
phòng phải trả phải lập năm
nay nhỏ hơn số dự phòng
phải trả đã lập năm trước
chưa sử dụng hết.
Dư Có
•
Phản ánh số dự phòng phải
trả hiện có cuối kỳ
35
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 3521 - Dự phò ng bảo hành sản phẩm
hàng hó a
Tài khoản 3522 - Dự phò ng bảo hành cô ng trì nh xâ y
dựng
Tài khoản 3523 - Dự phò ng tá i cơ cấu doanh nghiệp
Tài khoản 3524 - Dự phò ng phải trả khá c: Phản á nh
cá c khoản dự phò ng phải trả khá c theo quy định của
phá p luật ngoài cá c khoản dự phò ng đã được phản
á nh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên mô i trường,
chi phí thu dọn, khô i phục và hoàn trả mặt bằng, dự
phò ng trợ cấp thô i việc theo quy định của Luật lao
động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ...
36
18
Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn
111,112.. 3523/ 3524 6426
Trích lập
Thanh toán nghĩa vụ
(1)
nợ đã lập dự phòng
(2)
Hoàn nhập
(3)
111, 112
711
Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3
37
Bài tập thực hành 2
Cô ng ty A tổ chức tiêu thụ thô ng qua cá c chi nhá nh ở
khắp cá c tỉnh thành trong cả nước. Trong năm 20x0,
Cô ng ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở miền
Nam do kinh doanh khô ng hiệu quả. Dự kiến thực hiện
ở thá ng 6/20x1. Dự toá n chi phí như sau:
o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng.
o Bồi thường hợp đồng cô ng nhâ n viên: 100 triệu
đồng
o Di chuyển cô ng cụ thiết bị qua nơi khá c 20 triệu
đồng.
o Chi phí đào tạo lại cho nhâ n viên 80 triệu đồng.
Hã y xá c định khoản nào được lập dự phò ng ở năm
20x0 và ghi nhận bút toá n lập dự phò ng.
38
19
Bài tập thực hành số 2 (tiếp)
Đến giữa thá ng 6/20x1, cô ng việc thực hiện chấm dứt
hoạt động của chi nhá nh đã hoàn tất, chi phí phá t sinh
như sau:
o Bồi thường tiền thuê và cá c chi phí liên quan đến
mặt bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu
đồng, cấn trừ ký quỹ 40 triệu đồng.
o Bồi thường cho cô ng nhâ n viên nghỉ việc 92 triệu
đồng bằng TM
o Di chuyển thiết bị qua chi nhá nh khá c 13 triệu
đồng bằng TGNH
o Đào tạo lại cho nhâ n viên chuyển qua làm việc ở
cá c chi nhá nh khá c 84 triệu đồng bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản kế toá n và xử lý dự phò ng sau
39
khi hoàn tất tá i cơ cấu.
Bài tập thực hành số 3
Năm 20X0 Cô ng Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để
sản xuất dưới hì nh thức thuê hoạt động trong 5 năm
để mở 2 phâ n xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm
là 450 triệu đồng. Nếu một bên đơn phương chấm
dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong
thời gian cò n lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120
triệu đồng.
Năm 20X3, do hợp đồng may mặc khô ng có để sản
xuất, doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong
năm 20X4
Khoản dự phò ng mà Mai Hoàng phải lập là bao
nhiêu?
40
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng - Trường Đại học Mở TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ngoai_te_va_xuat_nhap_khau_chuong_6_ke_toan_du_pho.pdf