Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng - Trường Đại học Mở TP.HCM

Trường Đại học Mở TPHCM Khoa Kế toán Kiểm toán  
Chương 6  
KẾ TOÁN  
DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ  
NỢ TIỀM TÀNG  
MỤC TIÊU  
Giải thí ch được cá c khá i niệm dự phò ng phải trả,  
nợ tiềm tàng  
Á p dụng được cá c điều kiện ghi nhận đánh  
giá dự phò ng nợ phải trả  
Hiểu được cá ch thức trì nh bày cá c khoản dự  
phò ng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên  
BCTC.  
Á p dụng hệ thống tài khoản kế toá n hiện hành  
vào cá c nghiệp vụ dự phò ng phải trả.  
2
1
NỘI DUNG  
Cá c quy định phá p lý liên quan  
Tổng quan về dự phò ng nợ phải trả  
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toá n.  
3
Các quy định pháp lý có liên quan  
VAS 18- Cá c khoản dự phò ng, tài sản Nợ  
tiềm tàng  
o Thô ng 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện  
chuẩn mực kế toá n  
Thô ng 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ  
trí ch lập sử dụng cá c khoản dự phò ng  
Thô ng 200/2014/TT-BTC  
4
2
Tổng quan  
. Khá i niệm  
. Điều kiện ghi nhận dự phò ng nợ phải trả  
. Phâ n biệt dự phò ng phải trả nợ tiềm tàng  
. Đo lường khoản dự phò ng  
. Cá c khoản dự phò ng phải trả  
. Cá c khoản bồi hoàn  
. Thay đổi cá c khoản dự phò ng  
. Thời điểm lập dự phò ng phải trả  
5
Khái niệm  
Dự phò ng phải trả: một khoản nợ phải trả  
khô ng chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.  
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ  
hiện tại của doanh nghiệp phát  
sinh từ các sự kiện đã qua và  
việc thanh toán khoản phải trả  
này dẫn đến sự giảm sút về lợi  
ích kinh tế của doanh nghiệp.  
Dự phòng bảo hành  
Phải trả người bá n,  
sản phẩm; ...  
Phải trả người lao động,  
Các khoản vay nợ...  
6
3
Điều kiện ghi nhận  
Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phò ng chỉ được  
ghi nhận khi thoả mã n cá c điều kiện sau:  
o Doanh nghiệp nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa  
vụ phá p lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả  
từ một sự kiện đã xảy ra;  
o Sự giảm sút về những lợi í ch kinh tế thể xảy  
ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toá n nghĩa  
vụ nợ; và  
o Đưa ra được một ước tí nh đáng tin cậy về  
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.  
7
Ví dụ 1  
Cô ng ty ABC bá n sản phẩm H lần đầu tiên trên thị  
trường.  
.
Mỗi sản phẩm bá n ra có kè m theo chế độ bảo  
hành.  
.
Sản phẩm này chưa từng có doanh nghiệp  
nào bá n trước đây.  
Kế toá n có ghi nhận khoản dự phò ng bảo hành  
cho sản phẩm đã bá n hay khô ng?  
8
4
Ví dụ 2  
1/1/20x0, Cô ng ty A ký hợp đồng thuê nhà  
xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê  
khô ng được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê  
trước hạn, Cô ng ty A phải chịu phạt hợp đồng  
bằng 20 triệu đồng/tháng x Số thá ng trả trước  
hạn (tối đa khô ng quá 100 triệu đồng).  
31/12/20x3, cô ng ty A quyết định giải thể cô ng ty  
trả mặt bằng vào thá ng 6/20x4.  
Cty A có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày  
31/12/20x3?  
9
Ví dụ 3  
BMW sản xuất xe ô hạng sang. Năm 20x0,  
BMW phá t hiện một dò ng xe bị lỗi thiết bị đánh  
lửa điện. Hiện tại chưa một khá ch hàng nào  
phản á nh vấn đề y. Theo thống kê, tổng số xe  
đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. Thá ng 12/20x0,  
BMW quyết định thu hồi toàn bộ số xe xuất xưởng  
để thay thế bằng một hệ thống đánh lửa mới, chi  
phí sửa chữa ước tí nh đáng tin cậy 500 triệu  
đồng.  
BMW có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày  
31/12/20x0?  
10  
5
Nghĩa vụ pháp lý và nghĩa vụ liên đới  
Nghĩa vụ phá p lý: nghĩa vụ phá t sinh từ:  
a) Một hợp đồng;  
b) Một văn bản phá p luật hiện hành.  
Nghĩa vụ liên đới: nghĩa vụ phá t sinh từ cá c  
hoạt động của một doanh nghiệp khi thô ng qua  
cá c chí nh sá ch đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu  
hiện tại có liên quan để chứng minh cho cá c đối  
tá c khá c biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận  
thực hiện những nghĩa vụ cụ thể.  
11  
Phân biệt Dự phòng NPT và Nợ tiềm tàng  
Nợ tiềm tàng:  
o Nghĩa vụ nợ khả năng phá t sinh từ cá c sự kiện  
đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ  
được xá c nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc khô ng  
hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện khô ng chắc  
chắn trong tương lai mà doanh nghiệp khô ng kiểm  
soá t được;  
hoặc  
o Nghĩa vụ nợ hiện tại phá t sinh từ cá c sự kiện đã xảy  
ra nhưng chưa được ghi nhận khô ng chắc chắn  
sự giảm sút về lợi í ch kinh tế do việc phải  
thanh toá n nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ  
nợ đó khô ng được xá c định một cá ch đáng tin cậy.  
12  
6
Ví dụ 4  
Năm 20x0, cô ng ty A sản xuất sản phẩm X. Một số  
khá ch hàng của cô ng ty A đã kiện A ra toà do cung  
cấp sản phẩm khô ng đúng tiêu chuẩn trên bao bì ,  
gâ y ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng.  
Mặc chưa có phá n quyết nào từ toà á n nhưng  
một theo luật sư từ phí a A, khả năng A bị thua kiện  
là 80% và phải bồi thường thiệt hại ước tí nh 600  
triệu đồng.  
. Cô ng ty A có ghi nhận một khoản dự phò ng nợ  
phải trả?  
13  
Bài tập thực hành 1  
Nhâ n viên H kiện cô ng ty về việc sàn nhà của  
xưởng sản xuất trơn trượt đã làm anh ta bị  
thương. Số tiền H kiện ra tò a á n và đòi bồi thường  
là 100 triệu đồng. Vậy kế toá n cô ng ty sẽ xử lý  
như thế nào trong trường hợp:  
a. Cô ng ty đồng ý bồi thường cho nhâ n viên.  
b. Cô ng ty đồng ý bồi thường cho nhâ n viên, tuy  
nhiên số tiền thì cò n chờ tò a xử.  
c. Luật sư của cô ng ty đánh giá khả năng cô ng ty  
thua kiện là 40%  
d. Luật sư của cô ng ty đánh giá khả năng cô ng ty  
thắng kiện là 30%  
14  
7
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả?  
Giá trị được ước tí nh hợp nhất về khoản tiền  
sẽ phải chi để thanh toá n nghĩa vụ nợ hiện tại tại  
ngày kết thúc kỳ kế toá n năm.  
Cá ch ước tí nh và ảnh hưởng tài chí nh đều được  
xá c định thô ng qua đánh giá của Ban giá m đốc  
doanh nghiệp, được bổ sung thô ng qua kinh  
nghiệm từ cá c hoạt động tương tự và cá c bản  
bá o cá o của cá c chuyên gia độc lập. Cá c căn cứ  
thể dựa trên bao gồm cả cá c sự kiện xảy ra  
sau ngày kết thúc kỳ kế toá n năm.  
15  
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)  
Trong cá c trường hợp khô ng thể ước tí nh nghĩa  
vụ nợ một cá ch đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện  
tại khô ng được ghi nhận, phải được trì nh bày  
như một khoản nợ tiềm tàng  
16  
8
Ví dụ 5  
Một doanh nghiệp bá n hàng cho khá ch hàng có kè m  
giấy bảo hành sửa chữa cá c hỏng hó c do lỗi sản xuất  
được phá t hiện trong vò ng sá u thá ng sau khi mua.  
Nếu tất cả cá c sản phẩm bá n ra đều lỗi hỏng hó c  
nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất  
cả cá c sản phẩm bá n ra đều lỗi hỏng hó c lớn, thì  
tổng chi phí sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm  
cho thấy trong năm tới, 75% hàng hó a bá n ra khô ng bị  
hỏng hó c, 20% hàng hó a bá n ra sẽ hỏng hó c nhỏ và  
5% hàng hó a bá n ra sẽ hỏng hó c lớn.  
Giá trị ước tí nh chi phí sửa chữa trong trường hợp  
trên sẽ là: (75% x 0) + (20% x 1 triệu) + (5% x 4  
triệu) = 0,4 triệu đồng  
17  
Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)  
Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là  
trọng yếu, thì giá trị của một khoản dự phò ng  
cần được xá c định là giá trị hiện tại của khoản  
chi phí dự tí nh để thanh toá n nghĩa vụ nợ.  
18  
9
Các khoản dự phòng phải trả  
Dự phò ng bảo hành sản phẩm, hàng hó a  
Dự phò ng tá i cơ cấu doanh nghiệp  
Dphò ng phải trả cho hợp đồng rủi ro lớn  
19  
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa  
Nếu doanh nghiệp hợp đồng bá n sản phẩm,  
hàng hó a, dịch vụ đi kè m với nghĩa vụ bảo hành,  
thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được  
ghi nhận đánh giá như một khoản dự phò ng  
phải trả.  
20  
10  
Ví dụ 6  
Cô ng ty A bá n hàng hó a X và Y đều sản phẩm  
điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống  
của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau:  
o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2%  
doanh thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm th2.  
o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ  
bằng 0,5%/doanh thu.  
Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là  
4.000 triệu đồng sản phẩm Y là 3.000 triệu  
đồng.  
Yêu cầu: Xá c định mức lập dự phò ng cho niên độ  
20x0.  
21  
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp  
Tá i cơ cấu doanh  
nghiệp:  
Là  
một  
Bán hoặc chấm dứt một dây  
chuyền sản xuất sản phẩm;  
Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở  
một địa phương, một quốc gia  
khác hoặc chuyển đổi hoạt động  
kinh doanh từ địa phương này,  
quốc gia này sang một địa  
phương hoặc một quốc gia  
khá c;  
• Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý,  
ví dụ loại bỏ một cấp quản lý;  
Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ  
gây ra tác động lớn đến bản  
chất và mục tiêu hoạt động kinh  
doanh của doanh nghiệp.  
chương trì nh do Ban  
Giá m đốc lập kế  
hoạch, kiểm soá t và có  
những thay đổi quan  
trọng về:  
a) Phạm vi hoạt  
động kinh doanh của  
doanh nghiệp; hoặc  
b) Phương thức hoạt  
động kinh doanh của  
doanh nghiệp.  
22  
11  
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)  
Khi tiến hành tá i cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa  
vụ liên đới chỉ phá t sinh khi:  
o kế hoạch chí nh thức, cụ thể để xá c định rõ  
việc tá i cơ cấu doanh nghiệp  
o Đưa danh sá ch chủ thể chắc chắn bị ảnh  
hưởng, thực hiện kế hoạch tá i cơ cấu hoặc  
thô ng bá o cá c vấn đề quan trọng đến những  
chủ thể bị ảnh hưởng của việc tá i cơ cấu.  
23  
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)  
Chi phí về dự phò ng tá i  
Khoản dự phò ng cho  
cơ cấu phải thỏa mã n  
việc tá i cơ cấu khô ng  
bao gồm cá c chi phí :  
Đào tạo lại hoặc thuyên  
chuyển nhâ n viên hiện  
có ;  
cả 2 điều kiện:  
Cần phải có cho hoạt  
động tá i cơ cấu;  
Khô ng liên quan đến  
hoạt động thường  
xuyên của doanh  
nghiệp.  
Tiếp thị;  
Đầu tư vào những hệ  
thống mới và cá c mạng  
lưới phâ n phối.  
12  
Ví dụ 7  
Năm 20x1, Cô ng ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP  
phải chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của cá c  
cấp thẩm quyền nhằm giải quyết tì nh trạng ô nhiễm. Thời  
gian dự kiến sẽ di dời từ thá ng 3.20x1 đến thá ng  
8.20x1. Đầu thá ng 9.20x1 sẽ đi vào sản xuất lại.  
Cuối năm 20x0, cô ng ty A lập dự toá n chi phí di dời như  
sau:  
o Chi phí bồi thường cho nhâ n viên: 400 triệu đồng  
o Chi phí vận chuyển má y mó c thiết bị 60 triệu đồng.  
o Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng trước  
hạn: 300 triệu đồng.  
o Chi phí lắp đặt hệ thống má y mó c thiết bị: 1.000 triệu đồng  
Kế toá n thực hiện trí ch lập dự phò ng tá i cơ cấu 02  
xưởng.  
25  
Dự phòng phải trả hợp đồng rủi ro lớn  
Hợp đồng rủi ro lớn hợp đồng mà trong đó,  
chi phí bắt buộc phải trả cho cá c nghĩa vụ liên  
quan đến hợp đồng vượt quá lợi í ch kinh tế dự  
tí nh thu được từ hợp đồng đó.  
o Nếu doanh nghiệp hợp đồng rủi ro lớn,  
thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải  
được ghi nhận đánh giá như một khoản dự  
phò ng.  
o Cá c chi phí bắt buộc phải trả theo điều khoản  
của hợp đồng phản á nh chi phí thấp nhất nếu  
từ bỏ hợp đồng  
26  
13  
Ví dụ 8  
Cô ng ty Dệt Minh Phong ký hợp đồng với cô ng ty may mặc An  
Phước giao 300.000m vải lụa cao cấp trị giá 1m là 250 ngđ.  
Thời gian giao từ thá ng 3/20X1 đến thá ng 9/20X2. Do An Phước  
dùng nguyên liệu này để thực hiện hợp đồng may á o mi lụa  
cho đối tá c ở Nhật, do vậy An Phước đã ràng buộc Minh Phong  
phải thực hiện hợp đồng đúng hạn đúng chất lượng. Nếu  
khô ng Minh Phong sẽ bị phạt 70% trên giá trị hợp đồng cho số  
lượng hàng giao khô ng đủ.  
Đến thá ng 5/20X2 Minh Phong đã cung cấp được 220.000m vải  
lụa. Do bị động trong nguồn nguyên liệu nên cô ng ty An Phước  
sẽ khô ng có nguyên liệu để tiếp tục SX nữa.  
Nếu Minh Phong mua 80.000m vải cò n lại của đối thủ cạnh tranh  
để giao cho đối tá c thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần.  
Cô ng ty Minh Phong sẽ lập dự phò ng hợp đồng này như thế  
nào nếu chọn phượng á n chịu phạt?  
27  
Ví dụ 8 (tiếp)  
Giá trị vải cò n lại khô ng cung cấp được theo hợp đồng  
đã ký là 80.000mx 250.000=20.000 triệu đồng.  
Giá trị bị phạt = 20.000 triệu đồng x 70%=14.000 triệu  
đồng  
Nếu để đảm bảo uy tí n của DN thì Minh Phong sẽ phải  
chi ra 80.000 x 250.000 x 1.5 = 30.000 triệu đồng.  
Minh Phong đã lựa chọn bị phạt do vậy sẽ lập dự phò ng  
rủi ro này là 14.000 triệu đồng.  
28  
14  
Các khoản bồi hoàn  
Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toá n  
một khoản dự phò ng dự tí nh được bên khá c bồi  
hoàn thì khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận  
khi doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được  
khoản bồi hoàn đó.  
Khoản bồi hoàn này phải được ghi nhận như  
một tài sản riêng biệt.  
Trong Bá o cá o kết quả hoạt động kinh doanh, chi  
phí liên quan đến khoản dự phò ng có thể được  
trì nh bày theo giá trị sau khi trừ giá trị khoản bồi  
hoàn được ghi nhận.  
29  
Ví dụ 9  
Cô ng ty bá nh ACB ước tí nh nghĩa vụ bồi thường cho  
khá ch hàng mua sản phẩm cô ng ty là 100 triệu đồng.  
Đồng thời, cô ng ty chắc chắn nhận được khoản bồi  
hoàn từ nhà cung cấp nguyên liệu là 60 triệu đồng.  
Trên Bảng câ n đối kế toá n của ACB:  
Khoản bồi thường: lập dự phò ng phải trả là 100 triệu  
đồng  
Khoản nhận bồi hoàn: phải thu 60 triệu đồng  
Trên Bá o cá o KQHĐKD của ACB  
Chi phí dự phò ng: 40 triệu đồng.  
30  
15  
Thay đổi các khoản dự phòng  
Cá c khoản dự phò ng phải được xem xé t lại và  
điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toá n năm để  
phản á nh ước tí nh hợp nhất ở thời điểm hiện  
tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn khô ng phải  
chịu sự giảm sút về lợi í ch kinh tế do khô ng phải  
chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phò ng đó phải  
được hoàn nhập.  
31  
Ví dụ 10  
Trong năm 20X1 khoản dự phò ng bảo hành SP  
1.200 triệu đồng cho cô ng trì nh xâ y dựng cao ốc  
A là khu vực hay bị sụt lún đất.  
Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600  
triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành.  
Khoản dự phò ng này sẽ được hoàn nhập khi lập  
BCTC cho năm 20X2  
32  
16  
Thời điểm lập dự phòng phải trả  
Được lập hàng năm vào cuối niên độ kế toá n.  
Doanh nghiệp lập BCTC giữa niên độ thì được  
điều chỉnh dự phò ng nợ phải trả vào BCTC giữa  
niên độ nếu biến động lớn.  
33  
ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN  
Dự phò ng tá i cơ cấu doanh nghiệp dự  
phò ng hợp đồng rủi ro lớn  
Dự phò ng bảo hành sản phẩm, hàng hó a  
Kế toá n dự phò ng bảo hành cô ng trì nh  
xâ y dựng  
Dự phò ng sửa chữa tài sản cố định  
34  
17  
TÀI KHOẢN 352 DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ  
Bên Nợ  
Bên Có  
-Ghi giảm dự phòng phải trả khi  
- Phát sinh khoản chi phí liên  
quan đến khoản dự phòng đã  
được lập ban đầu;  
`Phản ánh số dự phòng phải  
trả trích lập tính vào chi phí  
- Doanh nghiệp chắc chắn  
không còn phải chịu sự giảm  
sút về kinh tế do không phải  
chi trả cho nghĩa vụ nợ;  
- Số chênh lệch giữa số dự  
phòng phải trả phải lập năm  
nay nhỏ hơn số dự phòng  
phải trả đã lập năm trước  
chưa sử dụng hết.  
Dư Có  
Phản ánh số dự phòng phải  
trả hiện có cuối kỳ  
35  
Tài khoản chi tiết  
Tài khoản 3521 - Dự phò ng bảo hành sản phẩm  
hàng hó a  
Tài khoản 3522 - Dự phò ng bảo hành cô ng trì nh xâ y  
dựng  
Tài khoản 3523 - Dự phò ng tá i cơ cấu doanh nghiệp  
Tài khoản 3524 - Dự phò ng phải trả khá c: Phản á nh  
cá c khoản dự phò ng phải trả khá c theo quy định của  
phá p luật ngoài cá c khoản dự phò ng đã được phản  
á nh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên mô i trường,  
chi phí thu dọn, khô i phục và hoàn trả mặt bằng, dự  
phò ng trợ cấp thô i việc theo quy định của Luật lao  
động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ...  
36  
18  
Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn  
111,112.. 3523/ 3524 6426  
Trích lập  
Thanh toán nghĩa vụ  
(1)  
nợ đã lập dự phòng  
(2)  
Hoàn nhập  
(3)  
111, 112  
711  
Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3  
37  
Bài tập thực hành 2  
Cô ng ty A tổ chức tiêu thụ thô ng qua cá c chi nhá nh ở  
khắp cá c tỉnh thành trong cả nước. Trong năm 20x0,  
Cô ng ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở miền  
Nam do kinh doanh khô ng hiệu quả. Dự kiến thực hiện  
thá ng 6/20x1. Dự toá n chi phí như sau:  
o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng.  
o Bồi thường hợp đồng cô ng nhâ n viên: 100 triệu  
đồng  
o Di chuyển cô ng cụ thiết bị qua nơi khá c 20 triệu  
đồng.  
o Chi phí đào tạo lại cho nhâ n viên 80 triệu đồng.  
Hã y xá c định khoản nào được lập dự phò ng ở năm  
20x0 và ghi nhận bút toá n lập dphò ng.  
38  
19  
Bài tập thực hành số 2 (tiếp)  
Đến giữa thá ng 6/20x1, cô ng việc thực hiện chấm dứt  
hoạt động của chi nhá nh đã hoàn tất, chi phí phá t sinh  
như sau:  
o Bồi thường tiền thuê và cá c chi phí liên quan đến  
mặt bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu  
đồng, cấn trừ quỹ 40 triệu đồng.  
o Bồi thường cho cô ng nhâ n viên nghỉ việc 92 triệu  
đồng bằng TM  
o Di chuyển thiết bị qua chi nhá nh khá c 13 triệu  
đồng bằng TGNH  
o Đào tạo lại cho nhâ n viên chuyển qua làm việc ở  
cá c chi nhá nh khá c 84 triệu đồng bằng tiền mặt  
Yêu cầu: Định khoản kế toá n xử dự phò ng sau  
39  
khi hoàn tất tá i cơ cấu.  
Bài tập thực hành số 3  
Năm 20X0 Cô ng Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để  
sản xuất dưới hì nh thức thuê hoạt động trong 5 năm  
để mở 2 phâ n xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm  
là 450 triệu đồng. Nếu một bên đơn phương chấm  
dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong  
thời gian cò n lại mất toàn bộ tiền quỹ là 120  
triệu đồng.  
Năm 20X3, do hợp đồng may mặc khô ng có để sản  
xuất, doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong  
năm 20X4  
Khoản dự phò ng mà Mai Hoàng phải lập là bao  
nhiêu?  
40  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng - Trường Đại học Mở TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngoai_te_va_xuat_nhap_khau_chuong_6_ke_toan_du_pho.pdf