Bài tập Cơ học lưu chất - Phần 3 (Có lời giải)

LỜI NÓI ĐẦU  
Cơ học chất lỏng là ngành khoa học ứng  
dụng hết sức cần thiết cho hệ thống đào tạo hầu  
hết các loại hình kỹ sư. Trong chương trình của  
các Trường Đại Học trong nước ta hiện nay,  
bài tập cơ học chất lỏng thường bao gồm các  
bài tập ứng dụng thiết thực nhất cho thực tế kỹ  
thuật.  
Bài tập cơ lưu chất nhằm giúp sinh viên  
nâng cao khả năng ứng dụng thực tế, phục vụ  
cho sinh viên các ngành kỹ thuật như Xây dựng,  
Cơ khí, Hóa, Điện, Địa chất…  
Sinh viên thực hiện.  
Trang 1  
CHƯƠNG 1:  
TÍNH CHẤT LƯU CHẤT  
Trang 2  
CHƯƠNG I: TÍNH CHẤT LƯU CHẤT  
Bài 1:  
Một bình bằng thép có thể tích tăng 1% khi áp suất tăng thêm 70Mpa. Ở điều kiện tiêu chuẩn  
P = 101,3Kpa, bình chứa đầy nước 450kg nước. Cho K = 2,06.109 pa. Hỏi khối lượng nước  
cần thêm vào để tăng áp suất lên thêm 70Mpa.  
Bài làm  
Ta có:  
Vt = Vb + Vnc = (0,450 + x)  
Vs = Vb(1 + α) = 0,450(1 + 0,01) = 0,4545  
Mắc khác:  
P  
W  
K  W  
70.106  
K  (0,450 x)  
0,45450,450 x  
Mà K = 2,06.109  
x = 0,02046 m3 = 20,46kg  
Bài 2:  
Xác định sự thay đổi thể tích của 3m3 không khí khi áp suất tăng từ 100Kpa đến 500Kpa.  
Không khí ở nhiệt độ 23oC (Xem không khí như là khí lý tưởng)  
Bài làm  
Không khí là khí lý tưởng:  
PV = Const  
P1V1 = P2V2 3.100 = 500.V2  
V2 = 300/500 = 0,6 m3  
Vậy ở P2 = 500Kpa ứng với V2 =0,6 m3  
Sự thay đổi thể tích: ΔV = V1 V2 = 2,4 m3  
Trang 3  
CHƯƠNG 2:  
TĨNH HỌC CHẤT LƯU  
Trang 4  
CHƯƠNG II: TĨNH HỌC LƯU CHẤT  
Bài 1:  
Xác định áp suất tuyệt đối và áp suất dư của không khí trong bình, khi biết: h1 = 76cm, h2 =  
86cm, h3 = 64cm, h4 = 71cm, ρn = 1000kg/m3, δHg = 13,6  
Bài làm  
Ta có:  
PA = PE + γnc (h1 + h2)  
PA = PB + γHg.h1  
PE + γnc (h1 + h2) = PB + γHg.h1  
(1)  
(2)  
PC = PB + γnc.h3  
PC = PD + γHg.h4  
PB + γnc.h3 = PD + γHg.h4  
Từ (1) và (2)  
PE = γHg.h4 - γnc.h3 + γHg.h1 - γnc (h1 + h2)  
= γHg (h1 + h4) - γnc (h1 + h2 + h3)  
PE = 13,6. 103 .9,81.(0,76 + 0,71) 1000.9,81.(0,76 + 0,86 + 0,64)  
PE = 173,95 Kpa  
Vậy: Podư = 173,95 Kpa  
P= 173,95 + 101 = 274,95 Kpa  
Bài 2:  
Một van bản lề rộng 4m, cao 6m quay quanh trục nằm ngang qua O. Mực nước trung bình ở  
trên van 6m.  
a) Tính trị số x nhỏ nhất để van không tự động mở ra.  
b) Trục O khi đã đặt ở độ cao xmin và mực nước xuống tới A, ta phải áp 1 ngẫu lực bằng  
bao nhiêu để mở van.  
Bài làm  
a) Ta có:  
PA = 103 .9,81.6 = 6.9,81.103 (N/ m2)  
PB = 12.9,81.103 (N/ m2)  
18.9,81.103  
PA P  
F   
B .ab   
.24 2118,96.103 (N)  
2
2
24.9,81.103 6  
. 2,6  
2PA P  
PA PB  
a
x = L =  
B .   
18.103.9,81  
3
3
b)  
Mực nước xuống tới A PA = 0  
PB = 6.9,81.103 (N/ m2)  
6.9,81.103  
PA P  
F   
B .ab   
.24 706,32.103 (N)  
2
2
Khoảng cách từ điểm đặt D cách đáy lớn  
2PA P  
PA PB  
a
L =  
B . 2  
3
Trang 5  
Vậy khoảng cách từ D đến trục quay: 2,67 – 2 = 0,67  
M = 0,67.706,32.103 = 473,23  
Bài 3:  
Một xi lanh dài 1m, đường kính 0,6m, trọng lượng 1,2 Tf. Xác định phản lực tại A và B, bỏ  
qua ma sát.  
Bài làm  
Ta có:  
Fx = A.PCx = γdầu.R.2R.l  
Fx = 0,8.0,3.0,6.1.9,81.103 = 1,4426.103 (N)  
Fx = 0,144 (Tf)  
Vậy phản lực tại A là RA = 0,144 (Tf)  
Ta có:  
RB = P Fz = mg - Fz  
Với: Fz = γdầu (V1 - V2) = γdầuV1/2đtròn.l  
.0,62 1  
Fz = 0,8.9,81.103.  
. 1,1089.103 (N)  
4
2
Fz = 0,11304 (Tf)  
RB = 1,2 0,11304 = 1,08696 (Tf)  
Vậy phản lực tại B là RB = 1,08696 (Tf)  
Bài 4:  
Một hình trụ rỗng đường kính 5cm, dài 10cm được úp vào trong nước. Xác định trọng lượng  
của bình ở trạng thái cân bằng dưới độ sâu 1m từ mặt nước. Bỏ qua độ dày của thành bình,  
biết Pa = 10m nước.  
Bài làm  
Ta có:  
Pa = P0 = 10m H20 = 9,81.104 Pa  
P0V0 = P1V1 (1) => P1 = P0V0/V1  
V0 = Vhtrụ = (Пd2/4).L = 196,25.10-6  
V1 = (Пd2/4).h  
Từ (1) => 9,81.104.196,25.10-6 = [9,81.104 + 9,81.103/ (h +1)].П.0,052.h/4  
h2 + 11h 1 = 0 => h = 0,09m  
Trọng lượng vật bằng trọng lượng nước bị chiếm chỗ:  
G = FA = 9,81.103. П/4.25.10-4.0,09 = 1,73(N)  
Vậy trọng lượng của bình là 1,73 (N)  
Trang 6  
CHƯƠNG 3:  
ĐỘNG HỌC LƯU CHẤT  
Trang 7  
CHƯƠNG III: ĐỘNG HỌC LƯU CHẤT  
Bài 1:  
Chuyển động hai chiều được xác định bởi vector vận tốc u với: ux = -y/b2, uy = -x/a2 Chứng  
minh đây là chuyển động của lưu chất không nén được và hình elip x2/a2 + y2/b2 = 1 là một  
đường dòng.  
Bài làm  
ux  
a)  
ux = -y/b2  
uy = -x/a2  
0  
x  
uy  
0  
y  
uy  
y  
ux  
x  
Đây là chuyển động của lưu chất không nén được.  
divu   
0  
b)  
Phương trình vi phân của đường dòng là:  
dx dy  
dx  
dy  
x
a2  
y
dx   dy  
y /b2 x / a2  
b2  
ux uy  
x
y
dy  
a2 dx  b2  
x2  
2a2  
y2  
x2 y2  
   
C   
1  
2b2  
a2 b2  
Bài 2:  
Chất lưu chuyển động rối trong ống có vận tốc phân bố như sau:  
u/ umax = (y/ ro)1/9, y được tính từ thành ống: 0 ≤ y ≤ ro. Xác định lưu lượng và vận tốc trung  
bình của mặt cắt ướt trong ống.  
Bài làm  
Ta có:  
r0  
1/ 9  
y
max   
Q UdA U  
2ydy  
r0  
A
0
19/ 9 r0  
r0  
y10/ 9  
r01/ 9  
9 y  
9
Q 2Umax  
dy 2Umax  
2Umax  
r02  
r01/ 9  
19  
19  
0  
0
Q 0,95r02Umax  
Q
V   0,95Umax  
A
Trang 8  
CHƯƠNG 3:  
ĐỘNG LỰC HỌC LƯU CHẤT  
Trang 9  
CHƯƠNG IV:  
ĐỘNG LỰC HỌC LƯU CHẤT  
Bài 1:  
Một ống pitôt dùng để đo vận tốc không khí. Độ chênh cột nước trong ống đo áp là h = 4mm.  
Xác định vận tốc không khí, biết khối lượng riêng không khí là 1,2kg/m3. Xem không khí là  
lưu chất không nén được.  
Bài làm  
Ta có: Phương trình Becnuli cho đường dòng qua hai điểm A và B  
PA VA2  
P
VB2  
B
ZA +  
ZB +  
2g  
2g  
VA2  
PB    
P   
ZB   ZA A   
   
2g  
   
Chất lưu trong hai ống đo áp ở trạng thái tĩnh, áp dụng phương trình thuỷ tĩnh ta có:  
PA  
PB  
PM  
PN  
ZA   
ZM   
ZN   
(PN = PM + γnc.h)  
PM  
ZB   
ZN   
nc .h  
PB  
   
P
nc  
nc  
ZB   ZA A   h h.  
h(  
1)  
   
   
9810  
1  2.9,81.4.103  
1 8,08  
m/ s  
nc  
VA 2gh  
11,772  
Bài 2:  
Một chiếc xe đang chạy lấy nước từ một cái mương nhỏ bằng một ống có đường kính 10cm  
và đưa nước lên độ cao H = 3mm. Tốc độ của xe là V = 65km/h.  
a) Tính vận tốc tối đa của nước chảy ra khỏi ống và lưu lượng nước chảy ra. Có nhận xét  
gì về độ sâu đặt ống h.  
b) H phải lớn hơn bao nhiêu để nước không chảy ra khỏi ống? Khi đó ống hoạt động  
theo nguyên tắc ống gì?  
Bài làm  
a) Phương trình năng lượng mặt (1-1) và (2-2). Mặt chuẩn (1-1)  
P
V12  
P
V22  
1
2
Z1 +  
Z2 +  
2g  
2g  
2
V1  
2
H 2g V2  
2g  
V2max V12 2gH  
65.103  
V2max  
2.9,81.3 16,35  
m/ s  
3600  
Q = V2max.A = 128,3 (l/s)  
Độ sau ống h không phụ thuộc vào V2max  
Trang 10  
b) Nước không chảy ra khỏi ống khi:  
3 2  
V12  
65.10  
3600  
1
16,6m  
H ≥  
2g  
2.9,81  
Ống hoạt động theo ống Pitô  
Bài 3:  
Xác địng độ cao H tối thiểu để vòi phun dòng nước vượt qua tường chắn. Tính lưu lượng  
nước chảy ra khỏi vòi. Biết d = 2cm. Bỏ qua tổn thất  
Bài làm  
Ta có:  
2
y = x2(g/2V0 ) => V0 = 12,79  
Áp dụng phương trình năng lượng cho hai mặt cắt (1-1) và (2-2)  
P
V12  
P
V22  
1
2
Z1 +  
Z +  
2
(V2 = V0)  
2g  
2g  
Hmin = V0 /2g = 12,792/2.9,81 = 8,33 (m)  
2
Lưu lượng nước chảy ra khỏi vòi:  
Q = V2.A = 12,79. П.0,0022/4 = 4,01 (l/s)  
Bài 4:  
Quạt hút không khí ra ngoài, tại chỗ ra tiết diện có đường kính 150mm, vận tốc 20m/s. Vận  
tốc không khí vào V0 = 0. Bỏ qua mất năng. Xem như không khí không nén được có ρ =  
1,225kg/m3.  
a) Tính lực tác dụng của quạt hút lên giá đỡ.  
b) Tính lực tác dụng lên ống gió.  
Bài làm  
a) Áp dụng phương trình động lượng:  
Q1V 1   
Q V 0   
F
0
1,225.202. .0,152  
F   
Q1V1   
8,659(N)  
1
4
Lực hướng từ phải sang trái  
b) Tính lực tác dụng lên ống gió:  
Áp dụng phương trình động lượng  
Q1V 1   
Q V 2   
F
2
Q1V1 Q2V 2 R P .A2  
2
Tính P2 và V2  
0,152  
0,352  
A
D12  
D22  
1
P A P A2 V2 V1  
V1  
20.  
3,67  
1
1
2
A2  
P
V12  
P
V22  
1
2
Z1 +  
Z2 +  
2g  
V12 V22  
2g  
202 3,672  
P   
.1,225 236,7(atm)  
2
2
2
Vậy lực tác dụng lên ống gió là:  
0,152  
0,352  
0,352  
4
F2 1,225.0  
.202 1,225..  
.3,672 236,7.0.  
4
4
F2 = - 15,69 (N)  
Trang 11  
Lực có chiều ngược lại  
Trang 12  
CHƯƠNG VIII:  
DÒNG CHẢY ỔN ĐỊNH  
TRONG ỐNG CÓ ÁP  
Trang 13  
CHƯƠNG VIII:  
DÒNG CHẢY ỔN ĐỊNH TRONG ĐƯỜNG ỐNG CÓ ÁP  
Bài 1:  
Cho L1 = 60m,  
d1 = 50mm,  
d2 = 120mm,  
d3 = 100mm,  
λ1 = 0,032mm  
λ2 = 0,023mm  
λ3 = 0,022mm  
L2 = 90m,  
L3 = 120m,  
Cho biết lưu lượng Q3 = 0,03 (m3/s). Tìm Q1, Q2 và H.  
Bài làm  
Ta có:  
8gR D2 8gD D2 2gD  
K CA R A  
4
4  
4
h
h
Q1 K1  
Q2 K2  
L1  
L2  
2  
Q1 K1 L2  
D1  
D2  
D1  
2 L2  
1L1  
Q2 K2 L1  
D2  
2
Q1  
Q2  
50  
50.0,023.90  
0,18  
120  
120.0,031.60  
Q1 = 0,0032 (m3/s)  
Mà Q1 + Q2 = Q3  
Độ chênh mực nước H:  
Q12 L1  
0,00322.60  
H1   
   
1,26 m  
K12  
2  
2.9,81.0,05  
.0,052.  
0,031  
Q32 L3  
K32  
0,0032.120  
2.9,81.0,1  
H2   
   
1,23 m  
2  
.0,12.  
0,022  
H = H1 + H2 = 2,488 (m)  
Bài 2:  
Người ta đo vận tốc tia nước phun ra từ thùng qua một lỗ nhỏ bằng ống thủy tinh hình chữ L.  
Lỗ nằm ở độ sau H = 1,2mm và mực nước trong ống L thấp hơn mực nước trong thùng một  
khoảng Z = 12cm. Hỏi hệ số vận tốc của lỗ?  
Bài làm  
Vận tốc lưu chất tại lỗ:  
V1 2 gH  
Vận tốc lưu chất trong ống: V2 2 g  
Hệ số vận tốc:  
H Z  
V1  
1
H
1,2  
1,2 0,12  
Cv V2  
H Z  
1,2 0,12  
Cv   
0,95  
1,2  
Trang 14  
pdf 14 trang baolam 27/04/2022 6100
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Cơ học lưu chất - Phần 3 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_co_hoc_luu_chat_phan_3_co_loi_giai.pdf