Đề cương học phần Luật Tố tụng hình sự

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT NỘI  
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ  
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN  
LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ  
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)  
NỘI – 2022  
Bảng từ viết tắt  
Bài tập  
BT  
CĐR  
CLO  
CTĐT  
Chuẩn đầu ra  
Chuẩn đầu ra của học phần  
Chương trình đào tạo  
BLTTHS Bộ luật tố tụng hình sự  
GV  
Giảng viên  
Giảng viên chính  
Kiểm tra đánh giá  
Kiểm sát viên  
Lý thuyết  
GVC  
KTĐG  
KSV  
LT  
LVN  
MT  
Làm việc nhóm  
Mục tiêu  
NC  
Nghiên cứu  
Nhà xuất bản  
Tín chỉ  
Nxb  
TC  
TS  
Tiến sĩ  
Th.S  
VĐ  
Thạc sĩ  
Vấn đề  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT NỘI  
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ  
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ  
Bậc đào tạo:  
Tên học phần:  
Số tín chỉ:  
Cử nhân ngành Luật  
Luật Tố tụng hình sự  
3
Loại học phần:  
Bắt buộc  
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN  
1. TS. Gia Lâm - GVT-Trưởng Bộ môn  
Điện thoại: 091306767  
E-mail: gialamvu7@gmail.com  
2. TS. Phan Thị Thanh Mai- GVC  
Điện thoại:0989658848  
E-mail: phanmai24@gmail.com  
3. TS. Mai Thanh Hiếu - GV  
Điện thoại:0904247253  
E-mail:maithanhhieuvietnam@gmai.com  
4. TS. Nguyễn Hải Ninh –GVC  
Điện thoại: 0904190821.  
E-mail:haininh.hn2005@gmail.com  
5. TS. Trần Thị Liên – Phó Bộ môn  
Điện thoại: 0982081685.  
E-mail:tranthilien@gmail.com  
6. Th.S. Nguyễn Thị Mai- GV  
Điện thoại: 0933102216.  
7. Th.S. Ngô Thị Vân Anh - GV  
Điện thoại: 0977022522  
E-mail:anhvanngotran@gmail.com  
Văn phòng Bộ môn Luật Tố tụng hình sự  
Phòng 309, nhà A, Trường Đại học Luật Nội  
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Nội  
Gilàm vic: 8h00 -17h00 hàng ngày (trthby, chnht, ngày l).  
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT  
-
-
Luật hình sự Việt Nam 1 (CNBB05)  
Luật hình sự Việt Nam 2 (CNBB06)  
3. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN  
Học phần Luật TTHS là môn khoa học pháp lí cung cấp những kiến  
thức luận thực tiễn về TTHS và khả năng áp dụng trong thực tế. Môn  
học này gồm hai nội dung cơ bản: Những vấn đề chung về TTHS và những  
giai đoạn tố tụng cụ thể trong trình tự tố tụng giải quyết vụ án hình sự.  
Học phần Luật TTHS nghiên cứu các quy định của pháp luật những  
quan điểm khoa học về tố tụng hình sự, về trình tự, thủ tục khởi tố, điều  
tra, truy tố, xét xử một số quy định về thi hành án, quyết định của Tòa  
án; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn mối quan hệ giữa các quan có  
thẩm quyền tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của  
những người thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền nghĩa vụ của  
những người tham gia tố tụng, của các quan, tổ chức và cá nhân trong tố  
tụng hình sự; hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự.  
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN  
Vn đề 1. Khái nim lut TTHS; nhim vvà các nguyên tc cơ bn của  
TTHS  
1.1. Khái nim TTHS, lut TTHS, các giai đon TTHS;  
1.2. Nhim vca lut TTHS; nguồn của luật Tố tụng hình sự; khoa  
hc lut TTHS và mi liên quan vi các ngành khoa học khác.  
Khi phân tích nhiêm vụ bảo vệ quyền con người, quyền công dân của  
tố tụng hình sự cần chú ý làm sáng tỏ một số khái niệm như quyền con  
người, quyền công dân, bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong  
đó quyền bình đẳng giới.  
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của Tố tụng hình sự.  
1.3.1. Các nguyên tắc đặc thù  
1.3.2. Các nguyên tắc khác  
Khi phân tích các nguyên tắc tố tụng cụ thể cần chú ý các nguyên tắc  
tố tụng những sự khác biệt liên quan đến các đối tượng đặc biệt về giới  
tính, độ tuổi hay các đặc điểm đặc thù khác. Ví dụ: bảo đảm quyền bình  
đẳng trước pháp luật và bình đẳng giới; bảo đảm việc xét xử công bằng,  
công khai đối với các vụ án hình sự có liên quan vấn đề giới tính, độ tuổi.  
Vấn đề 2. quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người thẩm  
quyền tiến hành tố tụng người tham gia TTHS  
2.1. Xác định tổ chức và nguyên tắc hoạt động của các quan có thẩm  
quyền tiến hành tố tụng, người thẩm quyền tiến hành tố tụng, người  
tham gia tố tụng; những quy định chung về việc thay đổi người thẩm  
quyền tiến hành tố tụng; các tiêu chuẩn để tiến hành tố tụng trong các  
trường hợp đặc biệt liên quan đến độ tuổi, giới tính.  
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các quan có thẩm quyền tiến hành tố  
tụng, người thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền nghĩa vụ của người  
tham gia tố tụng; những trường hợp cụ thể thay đổi người thẩm quyền  
tiến hành tố tụng  
Vấn đề 3. Chứng cứ chứng minh  
3.1. Khái nim chng c, các thuc tính ca chng c, ngun chng  
c. Đối tượng chng minh và phân loại đối tượng chứng minh, nghĩa vụ  
chng minh, quá trình chng minh.  
Khi nêu và phân tích về đối tượng chứng minh có sự phân biệt giữa  
đối tượng chứng minh trong trường hợp áp dụng thủ tục tố tụng bình  
thường với thủ tục đặc biệt thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi.  
3.2. Phân loại chứng cứ  
3.3. Cơ slí lun ca chng c, các quan đim vchng c. Quá  
trình chng minh trong các giai đon ttng cthể  
Vấn đề 4. Biện pháp ngăn chặn và các biện pháp cưỡng chế khác  
4.1. Khái nim, căn cáp dng bin pháp ngăn chn, phân biệt biện pháp  
ngăn chặn biện pháp cưỡng chế khác; lit kê được các bin pháp ngăn  
chăn cụ thể; phân tích biện pháp bắt, tạm giữ, tạm giam.  
4.2. Các biện pháp ngăn chặn khác.  
4.3. Thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn.  
4.4. Biện pháp cưỡng chế khác.  
Khi phân tích về căn cứ, đối tượng áp dụng các biện pháp ngăn chặn,  
biện pháp cưỡng chế cần chú ý những sự khác biệt liên quan đến các đối  
tượng những đặc điểm khác biệt về độ tuổi, giới tính hoặc những đặc  
điểm khác biệt khác. Ví dụ: người chưa đủ 18 tuổi, phụ nữ có thai hay đang  
nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người già yếu, mắc bệnh nặng, bệnh hiểm  
nghèo...  
Vấn đề 5. Khởi tố vụ án hình sự  
5.1. Thẩm quyền khởi tố vụ án; căn cứ, cơ sở khởi tố vụ án hình sự;  
căn cứ không khởi tố vụ án; khởi tố vụ án theo yêu cầu của bị hại. Chú ý  
căn cứ, điều kiện khởi tố vụ án liên quan đến độ tuổi, giới tính.  
5.2. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của khởi tố vụ án hình sự; trình tự  
khởi tố vụ án.  
5.3. Quyền hạn, trách nhiệm của viện kiểm sát trong giai đoạn khởi tố.  
Vấn đề 6. Điều tra -Truy tố  
6.1. Thẩm quyền điều tra; các quyết định của cơ quan điều tra  
6.2. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của giai đoạn điều tra vụ án hình sự;  
một số hoạt động điều tra cụ thể: Khởi tố bị can, hỏi cung bị can, khám xét  
người...  
6.3. Những quy định chung về hoạt động điều tra; các hoạt động điều  
tra khác  
Khi phân tích các hoạt động điều tra cụ thể cần chú ý phân tích làm rõ  
các nguyên tắc tiến hành một số hoạt động điều tra có những sự khác biệt  
liên quan đến các đối tượng đặc biệt về giới tính hoặc độ tuổi và các đặc  
điểm đặc thù khác. Ví dụ: khám xét người; xem xét dấu vết trên thân thể,  
hỏi cung; lấy lời khai, đối chất...  
6.4. Quyết định việc truy tố: các quyết định của VKS trong giai đoạn  
truy tố.  
Vấn đề 7. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự  
7.1. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của toà án; giới hạn xét xử; các quyết  
định của toà án trong quá trình chuẩn bị xét xử  
7.2. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của giai đoạn xét xử sơ thẩm;  
những quy định chung về xét xử vụ án hình sự; những quy định chung về  
thủ tục tố tụng tại phiên toà sơ thẩm;  
Khi phân tích các quy định của BLTTHS về xét xử sơ thẩm phải làm  
những sự khác biệt trong việc tiến hành tố tụng đối với một số đối tượng  
trường hợp có liên quan đến độ tuổi, giới tính. Ví dụ: lựa chọn hình thức  
xét xử (công khai hay xử kín), phương thức tranh tụng phù hợp trong các  
vụ án có người tham gia tố tụng phụ nữ, người dưới 18 tuổi hoặc đối với  
các tội phạm có liên quan đến giới như xâm phạm danh dự, nhân phẩm con  
người; quyết định hình phạt biện pháp bảo đảm thi hành án đối với  
người dưới 18 tuổi, người già yếu, phụ nữ có thai khi phạm tội hay khi xét  
xử...)  
7.3. Hoạt động nhận, nghiên cứu hồ sơ; những việc cần làm sau khi  
kết thúc phiên toà  
Vấn đề 8. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự  
8.1. Kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm;  
8.2. Khái niệm, nhiệm vụ của xét xử phúc thẩm; Những quy định  
chung về thủ tục tại phiên tòa phúc thẩm  
8.3. Thẩm quyền của toà án cấp phúc thẩm  
Khi phân tích các quy định của BLTTHS về xét xử phúc thẩm phải  
làm rõ những sự khác biệt trong việc tiến hành tố tụng đối với một số đối  
tượng trường hợp có liên quan đến độ tuổi, giới tính trên các phương  
diện giống như trong xét xử sơ thẩm.  
Vấn đề 9. Xét lại bản án, quyết định đã hiệu lực pháp luật  
9.1. Giám đốc thẩm: Kháng nghị Giám đốc thẩm; Thẩm quyền của  
Hội đồng Giám đốc thẩm  
9.2. Tái thẩm: Kháng nghị tái thẩm; thẩm quyền của Hội đồng Tái  
thẩm  
9.3. Thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án  
nhân dân tối cao.  
5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN  
5.1. Về kiến thức  
K1. Nm được khái nim, nhim vvà các nguyên tc cơ bn ca TTHS;  
K2. Xác định và phân biệt được khái niệm các chủ thể khác nhau  
trong quan hệ pháp luật TTHS và địa vị pháp lí của các chủ thể;  
K3. Nắm được khái niệm, thuộc tính của chứng cứ, các loại chứng cứ  
những vấn đề khác có liên quan đến việc chứng minh;  
K4. Nhận thức được khái niệm, ý nghĩa căn cứ áp dụng biện pháp  
ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế khác; sự khác biệt trong áp dụng biện  
pháp ngăn chặn với các đối tượng trường hợp cụ thể trong đó đối  
tượng trường hợp có liên quan đến độ tuổi, giới tính. Nhận diện được  
các biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế cụ thể;  
K5. Xác định được thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các hoạt động cụ  
thể trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố vụ án hình sự; làm rõ sự khác  
biệt trong trình tự, thủ tục tiến hành các hoạt động tố tụng chung với trình  
tự, thủ tục tiến hành hoạt động tố tụng đối với các đối tượng trường hợp  
cụ thể trong đó đối tượng trường hợp có liên quan đến độ tuổi, giới  
tính.. Căn cứ nội dung của các quyết định tố tụng trong các giai đoạn  
này;  
K6. Xác định được thẩm quyền, trình tự, thủ tục tiến hành các hoạt  
động trong giai đoạn xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; xét lại bản án  
quyết định đã hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm;  
Căn cứ nội dung của các quyết định tố tụng trong các giai đoạn này;.  
5.2. Về kĩ năng  
S7. Hình thành và phát trin năng lc tư duy phê phán, gii quyết vn đề;  
S8. Có khả năng nhận diện và xác định đúng tư cách tố tụng của  
những người tham gia tố tụng;  
S9. Có khả năng phân loại, kiểm tra, đánh giá và sử dụng chứng cứ  
trong việc xác định sự thật của vụ án cụ thể;  
S10. Lựa chọn biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế phù hợp để  
áp dụng với từng đối tượng và trong từng trường hợp cụ thể trong đó có  
các tình huống liên quan đến độ tuổi, giới tính;  
S11. Lựa chọn, vận dụng phù hợp các quy định của luật TTHS để giải  
quyết các tình huống cụ thể trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử  
phù hợp với từng trường hợp, đối tượng cụ thể trong đó có các tình huống  
liên quan đến độ tuổi, giới tính;  
S12. Lựa chọn ra được những quyết định tố tụng chính xác để giải  
quyết các tình huống (vụ án) cụ thể trong áp dụng pháp luật phù hợp với  
từng trường hợp, đối tượng trong đó có các tình huống liên quan đến độ  
tuổi, giới tính;.  
5.3. Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm  
T13. Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán  
bộ pháp lí trong giai đoạn mới, có tinh thần thượng tôn pháp luật, có ý thức  
đấu tranh với cái xấu, cái tiêu cực, bảo vệ cái tốt, cái tích cực; nhạy bén với  
cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi;  
T14. Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học  
hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lí  
căn cứ hợp pháp.  
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC  
6.1. Mục tiêu nhận thức chi tiết  
MT  
Bậc 1  
Bậc 2  
Bậc 3  
VĐ  
1. Khái 1A1. Nêu được các khái 1B1. Phân tích được 1C1. Bình luận  
niệm: TTHS, luật TTHS,  
các giai đoạn của TTHS,  
quan hệ pháp luật TTHS.  
1A2. Nêu được 3 nhiệm vụ  
của TTHS và 4 đặc điểm  
của quan hệ pháp luật  
TTHS.  
1A3.Nêu được hiu lc ca  
BLTTHS; ngun ca lut  
TTHS; khoa hc lut TTHS  
và mi liên quan vi các  
ngành khoa học khác.  
1A4. Nêu được ni dung 5  
nguyên tc thuc nhóm các  
nguyên tc đặc thù và các  
nguyên tc khác gm:  
Nguyên tc bo đảm quyn  
bình đẳng trước pháp lut  
(Đ.9)nguyên tc suy đoán vô  
ti (Đ.13); nguyên tắc xác  
định sự thật của vụ án  
(Đ.15); Nguyên tắc bảo  
đảm quyền bào chữa của  
mối quan hệ giữa  
luật hình sự luật  
TTHS.  
1B2. Phân biệt được  
7 giai đoạn TTHS  
và phân tích được  
mối quan hệ giữa 7  
giai đoạn này.  
1B3. Phân biệt được  
quan hệ pháp luật  
TTHS với một số  
quan hệ pháp luật  
khác.  
1B4. Phân tích được  
5 nguyên tắc thuộc  
nhóm các nguyên  
tắc đặc thù trước  
pháp luật) là nguyên  
và các nguyên tắc  
khác đã liệt ở  
1A4. Lý giải được lý  
do phải bảo đảm  
quyền bình đẳng của  
các chủ thể tham gia  
tố tụng hình sự  
trong đó có bình  
đẳng giới.  
niệm  
luật  
được các quan  
điểm phân loại  
nguyên tắc,đề  
xuất được quan  
điểm cá nhân về  
các tiêu chí và  
các cách phân  
loại giai đoạn tố  
tụng. Nhận xét,  
đánh giá được  
cách phân chia  
nhóm nguyên  
tắc cơ bản, đề  
xuất ý kiến cá  
nhân về cách  
TTHS;  
nhiệm  
vụ và  
các  
nguyên  
tắc cơ  
bản của  
TTHS  
phân  
nhóm  
nguyên tắc và  
điều kiện bảo  
đảm thực hiện  
nguyên tắc.  
người  
bị  
buộc  
tội,  
...(Đ.16); nguyên tắc tranh  
tụng trong xét xử được bảo  
đảm (Đ.26).(Đặc biệt nêu  
được đầy đủ các nội dung 1B5. Phân biệt được  
và yêu cầu của nguyên tắc  
bảo đảm quyền bình đẳng  
trước pháp luật của mọi  
chủ thể tham gia tố tụng  
không có phân biệt về độ  
các nguyên tắc có  
nội dung điều chỉnh  
gần nhau.  
tuổi, giới tính  
,
tín  
ngưỡng,...là nguyên tắc chi  
phối mọi giai đoạn của  
TTHS)  
1A5. Nêu được các nguyên  
tắc còn lại, nhất là các  
nguyên tắc liên quan đến  
quyền con người, bảo đảm  
bảo vệ quyền con người  
trong TTHS thể hiện  
quyền bình đẳng giới như  
không có sự phân biệt về  
độ tuổi, giớitính như:  
nguyên tắc tôn trọng và  
bảo vệ quyền con người,  
quyền lợi ích hợp pháp  
của cá nhân (Đ.8); bảo  
đảm quyền bất khả xâm  
phạm  
về  
thân  
thể  
(Đ.10);nguyên tắc xét xử  
kịp thời, công bằng, công  
khai (Đ.25)  
2B1. Trình bày 2C1. Nhận xét,  
2. 2A1. Nêu được tchc,  
quan có nguyên tc hot động ca 3  
thẩm cơ quan tiến hành ttng là  
quyền cơ quan điu tra, VKS và  
tiến Tòa án, Giới thiệu về các  
được các quy định  
của pháp luật về tổ  
chức, nguyên tc  
hot động, nhim v,  
đánh giá được  
những quy định  
của pháp luật về  
tổ  
chức  
và  
hành tố cơ quan có thẩm quyền quyn hn ca 3 cơ nguyên tắc hoạt  
quan tiến hành tố  
tng; quyn hn ca  
các cơ quan khác  
được giao nhim vụ  
tiến hành mt shot  
động điu tra; xác  
định skhác bit về  
tchc, nguyên tc  
hot động, chc năng  
của 3 quan tiến  
hành tố tụng quan  
chủ yếu là: CQĐT,  
VKS, Tòa án và  
mối quan hệ giữa 3  
quan này.  
2B2. Xác định được  
việc thay đổi thẩm  
phán và hội thẩm;  
thay đổi kiểm sát  
viên; thay đổi điều  
tra viên trong những  
trường hợp cụ thể.  
tụng, tiến hành tố tụng khác.  
người 2A2. Nêu được nhim vụ,  
thẩm quyền hạn của 3 cơ quan  
quyền tiến hành tố tụng.  
động, nhiệm vụ,  
quyền hạn, trách  
nhiệm của cơ  
quan, người có  
thẩm quyền tiến  
hành tố tụng; về  
việc thay đổi  
người thẩm  
quyền tiến hành  
tố tụng, về  
người tham gia  
tố tụng, đề xuất  
ý kiến cá nhân  
về những vấn đề  
nói trên.  
tiến 2A3. Nêu được khái niệm,  
hành tố đặc điểm xác định tư cách  
tụng của 14 người tiến hành tố  
người tng theo quy đnh ca  
tham gia BLTaTHS (tiêu chun bnhim,  
TTHS. trìnht,thtcbnhimkhôngcó  
skhác bit và phân bit vgii  
tính); nhim v, quyn hn và  
trách nhim ca h. Trong đó  
có trách nhiệm thực hiện  
các quy định của pháp luật  
về bảo đảm bình đẳng giới  
trong việc thực hiện quyền  
nghĩa vụ của người  
tham gia tố tụng,, trong áp  
dụng, thay đổi, hủy bỏ  
biện pháp ngăn chặn, biện  
pháp cưỡng chế; áp dụng  
2B3. Phân tích được  
pháp luật để giải quyết vụ quyn, nghĩa vtố  
tng ca 20 người  
tham gia ttng; tìm  
quyn hoc nghĩa vụ  
đặc thù ca người  
tham gia ttng; xác  
định được quyn,  
nghĩa vca htrong  
tình hung cth.  
án; các tiêu chuẩn để tiến  
hành tố tụng trong các  
trường hợp đặc biệt liên  
quan đến độ tuổi, giới  
tính..  
2A4. Nêu được các quy  
định của pháp luật về việc  
thay đổi người thẩm  
quyền tiến hành tố tụng.  
2A5. Nêu được kháinim 20  
chththam gia ttng.  
2A6. Nêu được quyn và  
nghĩa vca 20 chthể  
tham gia ttng. Nm được  
quyn và nghĩa vca  
nhng chththam gia tố  
tng là người dưới 18 tui;  
biết được quyn và nghĩa vụ  
ca người đại din ca  
nhng chthnày.  
2B4. Phân biệt hoặc  
so sánh được 2 chủ  
thể tham gia tố tụng  
khác nhau.  
2B5. Xác định đúng  
cách tố tụng trong  
các trường hp cth.  
3.  
Chứng ca chngc.  
cứ 3A2. Nêu được khái niệm chứng cứ trong tình các quy định  
chứng chứng cứ; 3 thuộc tính của huống cụ thể. của pháp luật  
minh chứng cứ; 7 loại nguồn 3B2. So sánh hoặc hiện hành về  
chứng cứ. phân biệt được 2 chứng cứ,  
3A3. Nêu được ba cách loại nguồn chứng cứ chứng minh; đề  
phân loại chứng cứ nắm cụ thể với nhau. xuất quan điểm  
được khái niệm, đặc điểm 3B3. So sánh được cá nhân về vấn  
của 6 loại chứng cứ. quá trình chng đề này.  
3A1. Nêu được cơ slí lun 3B1. Xác định được 3C1. Nhận xét,  
chứng cứ, phân loại đánh giá được  
3A4. Nêu được đối tượng minh trong giai đoạn  
chng minh trong ván điều tra và xét xử.  
hình snói chung và đối 3B4. Xác định được  
tượng chng minh trong vụ chủ thể nghĩa vụ  
án đối vi người dưới 18 chứng minh trong  
tui; pháp nhân cách phân giai đoạn khởi tố,  
loi đối tượng chng minh; điều tra, truy tố, xét  
nghĩa vchng minh.  
xử sơ thẩm, phúc  
3A5. Nêu được 3 giai đoạn thẩm; giải được vì  
của quá trình chứng minh. sao người tham gia  
tố tụng không có  
nghĩa vụ chứng  
minh.  
4. Biện 4A1. Nêu được kháiniệm, ý 4B1. Phân biệt được 4C1. Nhn xét,  
pháp nghĩa củabin pháp ngăn biện pháp ngăn chặn đánh giá được  
ngăn chn; bin pháp cưỡng chế với các biện pháp các quy định ca  
chặn, khác.  
cưỡng chế khác.  
BLTTHS vcác  
biện 4A2. Nêu được 4 căn cứ 4B2. So sánh được 2 bin pháp ngăn  
pháp áp dụng bin pháp ngăn biện pháp ngăn chặn chn, bin pháp  
chn.  
trong TTHS với cưỡng chế, đưa  
cưỡng  
4A3. Nêu được quy định nhau. ra ý kiến cá nhân  
chế khác  
ca pháp lut vvic áp 4B3. Xác định, lựa vthm quyn  
dng 8bin pháp ngăn chn, chọn đúng biện áo dng; vcăn  
4 bin pháp cưỡng chế (đối pháp ngăn chặn, cáp dng bin  
tượng, trường hp, căn c, biện pháp cưỡng pháp ngăn chn  
thm quyn, thtc, thi chếkhác cần áp chung và vcăn  
hn). Nm được quy định dụng trong các tình cáp dng bin  
vvic áp dng bin pháp huống cụ thể.Lý giải pháp bt, tạm  
ngăn chn (bt người, khám được sự khác biệt giữ, tạm giam,  
xét khi bt người; Tm trong áp dụng, thay bảo lĩnh … các  
giam) đối vi người bbuc đổi, hủy bỏ (nhất biện  
pháp  
ti là phncó thai, phntrong áp dụng) biện cưỡng chế khác  
đang nuôi con dưới 36 tháng pháp ngăn chặn giữa  
tui, người già yếu; người các đối tượng bị  
dưới 18 tui. Chế độ tm buộc tội độ tuổi  
gi, tm giam vi người có hoặc giới tính khác  
gii tính khác nhau.  
nhau)  
4A4. Nêu được quy định  
pháp lut vthay đổi, hubỏ  
bin pháp ngăn chn, bin  
pháp cưỡng chế.Vic thay  
đổi, hubbin pháp ngăn  
chn đối vi ngườidưới 18  
tui.  
5. Khởi 5A1. Nêu được kháinim, 5B1. Phân tích được 5C1. Nhận xét,  
tố vụ án nhim vca giai đon căn cứ khởi tố đánh giá được  
hình sự khi t.  
không khởi tố vụ án. những quy định  
5A2. Nêu được căn ckhi 5B2. Xác định được hiện hành về  
tván hình svà căn cứ căn cứ khởi tố vụ án khởi tố vụ án;  
không khi tván. Chú ý trong những tình đề xuất ý kiến  
căn cliên quan đến độ huống cụ thể.  
tui, gii tính 5B3. Xác định đúng quyền khởi tố  
5A3. Nêu được thm quyn thẩm quyền, trình vụ án hình sự;  
và trình tkhi tván. tự, thủ tục khởi tố khởi tố theo yêu  
5A4. Nêu được quy định vụ án trong những cầu của bị hại…  
về khởi tố theo yêu cầu trường hợp cụ thể. nhằm hoàn  
cá nhân về thẩm  
của bị hại và theo yêu cầu giải được lý do thiện pháp luật  
của đại diện của bị hại đã đối với một số về khởi tố vụ  
chết hoặc bị hại người trường hợp phạm tội án.  
dưới 18 tuổi, người có xâm phạm nhân  
nhược điểm về tâm thần, phẩm, danh dự của  
thể chất; ý nghĩa của quy con người có liên  
định thực hiên quy định quan  
đến  
giới  
khởi tố vụ án theo yêu cầu tính(bị hại chủ yếu  
của bị hại, nhất đối với phụ nữ) pháp luật  
bị hại phụ nữ trong các quy định phải có  
trường hợp bị xâm hại yêu cầu của bị hại  
nhân phẩm, danh dự  
mới được khởi tố vụ  
5A5. Nêu được quyền hạn, án.  
nhiệm vụ của viện kiểm  
sát trong giai đoạn khởi tố.  
6. Điều 6A1. Nêu được khái niệm, 6B1. Phân biệt được 6C1. Nhận xét,  
tra – nhiệm vụ của giai đoạn hoạt động điều tra đánh giá được  
Truy tố điều tra - truy tố  
6A2. Nêu được ý nghĩa của do quan điều tra hiện hành về  
hoạt động điều tra- truy tố tiến hành. điều tra; đề xuất  
hoạt động khác các quy định  
6A3. Nắm được quy định 6B2. So sánh được ý kiến cá nhân  
về thẩm quyền điều tra và các hoạt động điều về thẩm quyền  
quy định chung về điều tra. tra hỏi cung bị can điều tra, quan  
6A4. Mô tả được một số lấy lời khai người hệ giữa cơ quan  
hoạt động điu tra: Khi tlàm chứng; khám điều tra và viện  
bcan và hi cung; ly lời xét người và xem kiểm sát; quan  
khai người làm chứng, xét dấu vết trên thân hệ giữa thủ  
khám xét, xem xét dấu vết thể; khám xét người trưởng cơ quan  
trên thân thể; tạm giữ đồ và khám xét chỗ ở; điều tra và điều  
vật, tài liệu khi khám xét. tạm giữ đồ vật, tài tra viên.  
Nắm khái quát về các hoạt liệu khi khám xét,  
6C2.Nhận xét,  
động điều tra tố tụng đặc xác định được các  
đánh giá được  
biệt.Nắm được nguyên tắc quyết định mà VKS  
quy định hiện  
tiến hành một số hoạt động phải ra trong các  
hành về truy tố,  
điều tra liên quan đến độ tình huống cụ thể.  
quan hệ giữa  
tuổi, vấn đề giới và bình giải được sự  
VKS và quan  
đẳng giới, thể tác động khác biệt trong một  
điều tra trong  
trực tiếp đến quyền con số hoạt động điều  
giai đoạn truy  
người như hỏi cung; lấy lời tra giữa các đối  
tố.  
khai, đối chất khám xét, tượng bị buộc tội có  
xem xét dấu vết trên thân độ tuổi hoặc giới  
thể (khám xét người bị bắt, tính khác nhau. Ví  
bị tình nghi; xem xét dấu dụ: việc khám xét;  
vết trên thân thể phải do việc hỏi cung: số lần  
người cùng giới tiến hành hỏi cung tối đa trong  
và có người cùng giới ngày; thời hạn mỗi  
chứng kiến).  
lần hỏi cung; lấy lời  
6A5. Nm được quy định khai bị hại nữ  
của pháp luật về việc tạm hoặc trẻ em nữ  
đình chỉ điều tra và kết v.v...)  
thúc điu tra; các quyết định 6B3. Xác định được  
ca VKS trong giai đon thẩm quyền điều tra,  
truy t.  
thẩm quyền truy tố  
trong tình huống cụ  
thể.  
6B4. Xác định được  
các hoạt động điều  
tra, các quyết định  
cần áp dụng trong  
các trường hợp cụ  
thể; nhận xét các  
hoạt động điều tra  
của cơ quan điều tra  
được tiến hành đúng  
hay sai trong các  
tình huống cụ thể.  
6B5. So sánh được  
quyết định tạm đình  
chỉ vụ án và quyết  
định đình chỉ vụ án  
trong giai đoạn truy  
tố với quyết định  
tạm đình chỉ điều tra  
quyết định đình  
chỉ điều tra.  
7. Xét 7A1. Nêu được khái niệm, 7B1. Xác định được 7C1. Nhận xét,  
xử sơ nhiệm vụ của giai đoạn xét thẩm quyền xét xử đánh giá được  
thm vụ xử sơ thẩm.  
trong các trường các quy định  
án hình 7A2. Nắm được quy định hợp cụ thể.  
của pháp luật  
sự của pháp luật về thẩm 7B2. Lựa chọn đúng hiện hành về xét  
quyền xét xử sơ thẩm; giới quyết định cần áp xử sơ thẩm, đề  
hạn xét xử; các quyết định dụng để giải quyết xuất ý kiến cá  
của toà án trong khi chuẩn vụ án trong giai nhân về một số  
bị xét xử: Trả hồ sơ để đoạn chuẩn bị xét vấn đề: Thẩm  
điều tra bổ sung, tạm đình xử vụ án cụ thể.  
chỉ vụ án, đình chỉ vụ án 7B3. Biết cách giải giới hạn xét xử,  
đưa vụ án ra xét xử. quyết đúng các tình thủ tục phiên  
quyền xét xử;  
7A3. Nêu được các quy huống cụ thể tại toà, việc ra bản  
định chung về xét xử vụ án phiên toà xét xử. Ví án quyết định  
hình sự; quy định chung về dụ: khi nghi án đối của toà án.  
thủ tục tố tụng tại phiên với viêc lựa chọn  
toà sơ thẩm. Lưu ý quy hình phạt mức  
định liên quan đến độ tuổi. hình phạt áp dụng  
7A4. Nêu được trình tự đối với bị cáo là phụ  
phiên toà sơ thẩm hình sự. nữ có thai khi phạm  
Lưu ý có phương thức tội hay khi xét xử  
tranh tụng phù hợp với hoặc đối với bị cáo  
người dưới 18 tuổi, trẻ em là người già yếu,  
nữ.  
người dưới 18 tuổi;  
7A5. Nêu được hoạt động khả năng điều  
nhận hồ sơ, nghiên cứu hồ khiển phiên toà giả  
sơ; việc cần làm sau khi định. giải được  
kết thúc phiên toà.  
sự khác biệt trong  
áp dụng hình thức  
xét xử (công khai,  
xử kín, xét xử tại trụ  
sở,xét xử lưu động;  
phương thức tranh  
tụng, áp dụng luật  
trong quyết định  
hình phạt; biện pháp  
ngăn chặn giữa các  
đối tượng bị buộc  
tội độ tuổi hoặc  
giới tính khác nhau.  
7B4. So sánh được  
các quyết định tạm  
đình chỉ vụ án, đình  
chỉ vụ án trong giai  
đoạn chuẩn bị xét  
xử với các quyết  
định tạm đình chỉ và  
đình chỉ vụ án trong  
giai đoạn truy tố.  
8. Xét 8A1. Nêu được khái niệm, 8B1. So sánh được 8C1. Nhận xét,  
xử phúc nhiệm vụ của giai đoạn xét quy định chung về đánh giá khái  
thẩm xử phúc thẩm.  
8A2. Nêu được quy định xử sơ thẩm, phúc quy định của  
của pháp luật vkháng cáo, thẩm. pháp luật tố  
kháng nghị phúc thẩm. 8B2. So sánh được tụng về xét xử  
thủ tục phiên toà xét quát được các  
8A3. Nêu được quy định thủ tục phiên toà phúc thẩm; đề  
chung về thủ tục tố tụng tại thẩm và phúc thẩm. xuất ý kiến cá  
phiên toà phúc thẩm.  
8A4. Nêu được quy định kháng cáo và kháng định của pháp  
của pháp luật về 5 quyền nghị phúc thẩm. luật về các vấn  
hạn của HĐXX phúc thẩm 8B4. Lựa chọn được đề có liên quan  
đối với bản án sơ thẩm. cách giải quyết, ra đến xét xử phúc  
8B3. So sánh được nhân về quy  
8A5. Nêu được trình tự các QĐ cần thiết để thẩm  
phiên toà phúc thẩm. Lưu giải quyết các tình Kháng  
ý quy định liên quan đến huống cụ thể về kháng  
như:  
cáo,  
nghị  
độ tuổi, giới tính  
kháng cáo, kháng phúc  
thẩm;  
nghị nội dung vụ phạm vi xét xử;  
án trong tình huống thẩm quyền của  
cụ thể.dụ: khi HĐXX  
phúc  
nghi án đối với viêc thẩm đối với  
lựa chọn hình phạt bản án sơ thẩm.  
mức hình phạt áp  
dụng đối với bị cáo  
phụ nữ có thai khi  
phạm tội hay khi xét  
xử phúc thẩm hoặc  
đối với bị cáo là  
người  
già  
yếu,  
người dưới 18 tuổi;  
nhau)  
9. Xét 9A1. Nêu được khái niệm 9B1.Lựa chọn được 9C1. Nhận xét,  
lại bản GĐT, kháng nghị GĐT, cách giải quyết và ra đánh giá được  
án,  
thẩm quyền của HĐ GĐT. quyết định cần thiết các quy định  
quyết  
để giải quyết các pháp luật về  
9A1. Nêu được khái niệm  
định đã  
hiệu  
lực pháp  
luật.  
tình huống cụ thể về giám đốc thẩm,  
Tái thẩm, kháng nghị Tái  
kháng nghị GĐT, tái tái thẩm, đưa ra  
thẩm, thẩm quyền của HĐ  
thẩm.  
quan điểm cá  
tái thẩm.  
9B2.Lựa chọn được nhân nhằm hoàn  
cách giải quyết và ra thiện các quy  
các quyết định phù định pháp luật  
hợp với quy định về về: Thẩm quyền  
thẩm quyền của hội kháng nghị, căn  
đồng giám đốc thẩm cứ kháng nghị,  
và tái thẩm trong thời hạn kháng  
các trường hợp cụ nghị, giám đốc  
9A3. Nêu được quy định  
của pháp luật về thủ tục  
xem xét lại quyết định của  
HĐTPTANDTC.  
thể;  
thẩm, tái thẩm;  
9B3.Phân biệt được thẩm quyền của  
thủ tục giám đốc HĐGĐT,tái  
thẩm, tái thẩm với thẩm.  
xét xử sơ thẩm,  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 52 trang baolam 05/05/2022 6760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương học phần Luật Tố tụng hình sự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxde_cuong_hoc_phan_luat_to_tung_hinh_su.docx