Luận văn Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc tại Nhà máy In tiền Quốc gia

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
BLAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI  
TRƯỜNG ĐẠI HC LAO ĐỘNG – XÃ HI  
HOÀNG THNGUYT HNH  
HOÀN THIN TCHC NƠI LÀM VIC TI  
NHÀ MÁY IN TIN QUC GIA  
LUN VĂN THC SĨ QUN TRNHÂN LC  
Chuyên ngành: Qun trnhân lc  
Mã ngành: 8340404  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC : TS BÙI TÔN HIN  
Hà Ni, 11/2019  
LI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan Lun văn này là công trình nghiên cu thc sca cá  
nhân, được thc hin trên cơ snghiên cu lý thuyết, nghiên cu kho sát  
tình hình thc tin và shướng dn ca Tiến sĩ Bùi Tôn Hiến.  
Các sliu, ni dung trình bày trong lun văn này là hoàn toàn hp l,  
đảm bo tuân thcác quy định vbo vquyn shu trí tu. Kết qunghiên  
cu được trình bày trong lun văn này chưa tng được công bti bt kmt  
công trình khoa hc nào khác.  
Hà Ni, ngày  
tháng  
năm 2019  
Hc viên  
Hoàng ThNguyt Hnh  
LI CM ƠN  
Tôi xin gi li cm ơn sâu sc ti Tiến sĩ Bùi Tôn Hiến đã hướng dn,  
giúp đỡ, khuyến khích và định hướng vphương pháp nghiên cu, ni dung  
nghiên cu, ni dung nghiên cu cũng như chia snhiu kinh nghim quý  
báu trong sut quá trình thc hin lun văn để tôi có thhoàn thành đề tài  
này.  
Tôi xin gi li cm ơn chân thành ti tp thcán b, ging viên trường  
Đại hc Lao động xã hi nói chung, Khoa Sau đại hc nói riêng, đã nhit tình  
ging dy, truyn đạt cho chúng tôi nhiu kiến thc quý báu cũng như to  
điu kin thun li trong sut quá trình hc tp, nghiên cu ti trường.  
Cui cùng tôi xin cm ơn Ban lãnh đạo và anh chem đồng nghip ti  
Nhà máy In tin Quc gia đã góp ý kiến, giúp đỡ và to điu kin cho tôi  
trong quá trình làm lun văn này.  
Trân trng cm ơn!  
Tác giả  
Hoàng ThNguyt Hnh  
I
MC LC  
DANH MC BNG BIU, HÌNH V......................................................IV  
LI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1  
1. Lý do chn đề tài ..................................................................................... 1  
2. Tình hình nghiên cu liên quan đến đề tài.............................................. 3  
3. Mc đích, nhim vnghiên cu............................................................... 7  
4. Đối tượng, phm vi nghiên cu................................................................ 8  
5. Phương pháp nghiên cu ......................................................................... 8  
6. Kết cu ca lun văn................................................................................ 9  
CHƯƠNG 1. CƠ SLÝ LUN VTCHC NƠI LÀM VIC  
TRONG DOANH NGHIP....................................................................... 10  
1.1. Các vn đề cơ bn vtchc nơi làm vic trong doanh nghip ....... 10  
1.1.1. Khái nimnơi làm vic........................................................................ 10  
1.1.2. Phân loi nơi làm vic ........................................................................ 10  
1.2. Ni dung cơ bn ca tchc nơi làm vic.......................................... 13  
1.2.1. Thiết kế nơi làm vic.......................................................................... 13  
1.2.2. Trang bnơi làm vic.......................................................................... 14  
1.2.3. Btrí nơi làm vic.............................................................................. 16  
1.2.4. Phc vnơi làm vic .......................................................................... 19  
1.3. Yêu cu ca tchc nơi làm vic....................................................... 24  
1.3.1. Yêu cu van toàn vsinh lao động................................................... 24  
1.3.2. Yêu cu vtâm lý và xã hi................................................................ 25  
1.3.3. Yêu cu vthm m........................................................................... 26  
1.3.4. Yêu cu vkinh tế.............................................................................. 26  
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ti tchc nơi làm vic.................................. 27  
1.4.1. Các yếu tbên ngoài doanh nghip .................................................... 27  
II  
1.4.2. Các yếu tbên trong doanh nghip..................................................... 29  
1.5. Các bin pháp hoàn thin tchc nơi làm vic ................................. 32  
1.5.1. Bin pháp thiết kế li nơi làm vic...................................................... 32  
1.5.2. Gii pháp btrí li nơi làm vic.......................................................... 33  
1.5.3. Gii pháp đầu tư, mua sm trang thiết b............................................. 34  
1.5.4. Rà soát, so sánh, đối chiếu vi các btiêu chun liên quan đến tchc  
nơi làm vic.................................................................................................. 34  
1.6. Đánh giá hiu quca tchc nơi làm vic....................................... 35  
1.6.1. Hiu quvmt kinh tế...................................................................... 35  
1.6.2. Hiu quvmt xã hi:...................................................................... 37  
1.7. Kinh nghim vtchc nơi làm vic ti mt sdoanh nghip và bài  
hc kinh nghim đối vi Nhà máy In tin Quc gia ................................. 37  
1.7.1. Mt skinh nghim vtchc nơi làm vic ti Công ty sn xut và chế  
to Showa ln đầu tiên bt đầu năm 1984..................................................... 37  
1.7.2. Bài hc kinh nghim đối vi Nhà máy In tin Quc gia ..................... 41  
CHƯƠNG 2: THC TRNG TCHC NƠI LÀM VIC TI NHÀ  
MÁY IN TIN QUC GIA....................................................................... 42  
2.1. Khái quát vNhà máy In tin Quc gia............................................. 42  
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tchc nơi làm vic ca Nhà máy In tin  
quc gia....................................................................................................... 43  
2.2.1. Yếu tngoài Nhà máy........................................................................ 43  
2.2.2. Các yếu tbên trong Nhà máy............................................................ 44  
2.3. Thc trng vtchc nơi làm vic làm vic ti Nhà máy In tin  
Quc gia ...................................................................................................... 46  
2.3.1. Thiết kế nơi làm vic.......................................................................... 47  
2.3.2. Trang bnơi làm vic.......................................................................... 52  
2.3.3.Thc trng btrí nơi làm vic ............................................................. 59  
III  
2.3.4. Phc vnơi làm vic .......................................................................... 75  
CHƯƠNG 3: GII PHÁP HOÀN THIN TCHC NƠI LÀM VIC  
TI NHÀ MÁY IN TIN QUC GIA ..................................................... 82  
3.1. Quan đim, phương hướng hoàn thin công tác tchc nơi làm  
vic ca Nhà máy In tin Quc gia ......................................................... 82  
3.1.1. Mc tiêu, phương hướng phát trin ca Nhà máy In tin Quc gia82  
3.1.2. Mt squan đim vhoàn thin tchc nơi làm vic .................. 82  
3.2. Các gii pháp nhm hoàn thin tchc nơi làm vic ti Nhà máy In  
tin Quc gia............................................................................................... 83  
3.2.1. Trin khai rà soát hin trng, nghiên cu đổi mi công nghtrong tng  
công đon sn xut....................................................................................... 83  
3.2.2. Rà soát li quy trình sn sut xác định nhng công đon không to ra  
giá trị để loi b........................................................................................... 84  
3.2.3. Thiết kế li hoc quy hoch li mt bng sn xut, tchc li không  
gian, din tích nhà xưởng ............................................................................. 86  
3.2.4. Ci to không gian làm vic riêng....................................................... 87  
3.2.5. Hoàn thin chế độ phc vnơi làm vic ............................................. 88  
3.2.6. Ci to hthng nhà xưởng, đường ni b......................................... 89  
3.2.7. Trin khai và thc hin 5S.................................................................. 89  
KT LUN................................................................................................. 91  
DANH MC TÀI LIU THAM KHO................................................... 92  
PHLC........................................................................................................  
IV  
DANH MC BNG BIU, HÌNH VẼ  
Bng 2.1: Trang bchung cho phòng làm vic ca khi qun lý................... 53  
Bng 2.2: Tình hình trang bti 1 tmay thuc khu vc sn xut kthut... 55  
Bng 2.3: Tình hình trang bti khu vc sn xut thcông.......................... 56  
Bng 2.4: Về điu kin tâm sinh lý lao động: ............................................... 58  
Hình 1.1: Sn xut lõi cun Showa............................................................ 39  
Hình 1.2: Sn xut lõi cun ca công ty Showa sau khi sp xếp li Tng 1 .. 40  
Hình 1.3: Doanh sbán hàng, năng sut, không gian đã sdng và tn kho  
ca Công ty Showa sau khi tchc li nơi làm vic năm 1984-1992 ........... 40  
Hình 2.1: Mt bng tng thca Nhà máy In tin Quc gia ......................... 47  
Hình 2.2: Sơ đồ thiết kế tng 1nhà Điu hành (Mũi tên chỉ đưng đi):......... 49  
Hình 2.3: Mt bng tng 2 nhà Điu hành: ................................................... 49  
Hình 2.4: Mt bng tng 3 nhà Điu hành: ................................................... 50  
Hình 2.5: Btrí chung ca Nhà máy ............................................................ 59  
Hình 2.6: Btrí nơi làm vic bphn hành chính ........................................ 62  
Hình 2.8: Btrí nơi làm vic mt đơn vcththuc khi qun lý:............. 66  
Hình 2.9: Btrí nơi làm vic mt đơn vcththuc khi sn xut:Bphn  
sn xut kthut .......................................................................................... 68  
Hình 2.10: Btrí nơi làm vic mt đơn vcththuc khi sn xut:Bphn  
sn xut thcông.......................................................................................... 69  
1
LI MỞ ĐẦU  
1. Lý do chn đề tài  
Tchc nơi làm vic gn lin vi hot động lao động ca con người.  
Ngay tkhi biết lao động, con người đã biết cách làm cho vic lao động ca  
mình được ddàng và hiu quhơn. Xã hi càng phát trin, vic tchc lao  
động và btrí nơi làm vic, điu kin làm vic ngày càng được trú trng.  
Trong xã hi ngày nay vi shi nhp kinh tế thtrường mnh m,các  
doanh nghip có thêm nhiu cơ hi để mrng sn xut và thu hút thêm  
nhiu lao động. Con người chính là yếu tquyết định cho sthành công hay  
tht bi ca doanh nghip. Vì vy vic la chn lc lượng lao động có trình  
độ, có tâm huyết vi doanh nghip là điu quan trng. Nhưng bên cnh đó  
doanh nghip cũng cn biết cách ginhân tài. Mt trong nhng cách đó là  
cung cpmt môi trường làm vic thoi mái, đầy đủ tin nghi trang thiết bvà  
đặc bit an toàn vi người lao động. Mun làm được điu này doanh nghip  
phi làm tt công tác tchc và phc vnơi làm vic.  
Tchc nơi làm vic tt góp phn xây dng không gian làm vic hp  
lý, din tích phù hp, tiết kim thi gian di chuyn cho người lao động từ đó  
tiết kim thi gian lao động cũng như sc khoca người lao động được đảm  
bo. Tchc tt nơi làm vic còn là vic cung cp môi trường làm vic tt,  
thân thin vi môi trường tnhiên, ánh sáng n định, công cdng cphù  
hp nhm to môi trường và tư thế làm vic phù hp, thoi mái cho người lao  
động, to hng thú cho người lao động, phát huy tinh thn sáng to, lòng yêu  
ngh, hăng hái trong công vic. Tchc nơi làm vic tt, doanh nghip luôn  
tính đến sphù hp vi người lao động, hn chế nhng thao tác tha ngay từ  
khi lp kế hoch sp xếp, btrí, đầu tư trang thiết bmáy móc cho sn xut  
nhm to chu ksn xut ngn nht, góp phn nâng cao năng xut, cht lượng  
sn phm, từ đó góp phn gim chi phí hgiá thành sn phm.  
2
Không nhng thế vic tchc nơi làm vic hp lý giúp cho vic phi  
hp thc hin công vic gia các bphn, cá nhân trong doanh nghip tt  
hơn, to sphi hp công vic nhp nhàng, tiết kim thi gian, không gian và  
hiu qusn xut là ti đa. Để tchc nơi làm vic tt doanh nghip cũng  
phi quan tâm đến vic xây dng kế hoch sn xut, btrí mt bng sn xut  
hp lý. Do vy vn đề tchc nơi làm vic hp lý là vn đề hết sc quan  
trng đối vi mi doanh nghip nói chung và Nhà máy In tin Quc gia nói  
riêng.  
Sau mt thi gian công tác ti Nhà máy In tin Quc gia, tôi nhn thy  
công tác tchc nơi làm vic ti đây còn nhiu bt cp, chưa khai thác hiu  
qungun tài nguyên con người như: btrí không gian làm vic còn manh  
mún, trang bnơi làm vic còn chưa đồng b, btrí và phc vnơi làm vic  
còn chưa hiu qu, vic phi hp gia các lao động trong các bphn lao  
động phc vvà các bphn sn xut chưa cht ch. Đặc bit ktnăm  
2016, khi Nhà máy đưa vào vn hành 01 xưởng sn xut mi cách khá xa  
xưởng sn xut cũ. Đến nay mc dù đã vn hành được hơn 2 năm nhưng vic  
kết ni gia hai xưởng sn xut này còn nhiu bt cp, dn ti hiu qusn  
xut kinh doanh chưa cao.  
Vi đặc thù là đơn vsn xut sn phm công ích, tôi tin rng nếu có  
nhng điu chnh thích hp vtchc nơi làm vic slà mt trong nhng yếu  
tố để Nhà máy In tin Quc giacó thnâng cao năng xut, nâng cao hiu quả  
hot động sn xut, từ đó góp phn nâng cao yếu tkthut và mthut ca  
đồng tin.  
Do Nhà máy là doanh nghip sn xut sn phm công ích, hot động  
sn xut kinh doanh ca Nhà máy là hot động phi li nhun, do vy vic tổ  
chc tt nơi làm vic góp phn gim chi phí in tin cho Nhà nước; không chỉ  
vy, nó còn góp phn xây dng mt hình nh đẹp hơn vmôi trường làm  
3
vic, văn hoá nơi làm vic.  
Xut phát tnhn thc vtm quan trng ca tchc nơi làm vic đối  
vi vic nâng cao năng xut lao động ca doanh nghip, qua tìm hiu thc tế  
ti Nhà máy In tin Quc gia, tôi quyết định chn đề tài “Hoàn thin tchc  
nơi làm vic ti Nhà máy In tin Quc gia” làm đề tài nghiên cu lun văn  
ngành Qun trnhân lc.  
2. Tình hình nghiên cu liên quan đến đề tài.  
Ttrước đến nay, vn đề Tchc nơi làm vic là vn đề chưa được sự  
quan tâm nhiu. Mt snhà khoa hc đã nghiên cu vn đề này nhng góc  
độ khác nhau, trong đó bàn nhiu vtchc nơi làm vic nói chung và ca  
tng ngành nói riêng.  
Vvn đề tchc nơi làm vic theo khoa hc nói chung tác giả  
Nguyn Hiến Lê, trong tác phm được xut bn năm 1949 là Tchc công  
vic theo khoa hc, Nhà xut bn tng hp thành phHChí Minh tái bn  
năm 2012, Nguyn Hiến Lê đã đưa ra nhng vn đề như:“Tchc công vic  
theo khoa hc là mt môn dy ta tìm kiếm nhng phương pháp chính xác hp  
vi khoa hc để làm mt công vic nào đó, nhhoc ln, mt cách mau  
chóng nht, mà không mt, để đưc li cho mi người”. Mt khác theo tác giả  
thì Nước ta đã btàn phá rt nhiu, năng lc sn xut ca ta li kém (vì ta  
m yếu, khí hu ca ta nóng quá), chtrông vào bu nhit huyết ca đồng  
bào là không đủ. Phi làm sao cho mt số đông nhng người gánh nhim vụ  
kiến thiết quc gia có được tinh thn khoa hc, lãnh hi được phương pháp tổ  
chc công vic theo khoa hc ca Âu, Mĩ thì mi mong có nhiu hiu quả  
được”. Đây là tâm huyết ca tác giả đã chuyn ti trong tác phm Tchc  
công vic theo khoa hc.  
Cũng nghiên cu vtchc lao động khoa hc, tác giTăng Văn Tiến,  
trong lun án tiến snăm 1994, đã nghiên cu vn đề "Tchc lao động khoa  
4
hc nơi làm vic tt cho công nhân các xí nghip thc phm". Lun án đã  
trình bày có hthng vvn đề tchc lao động khoa hc trong ngành thc  
phm xut phát từ điu kin cthca ngành để đề ra phương hướng cơ bn  
nhm hoàn thin tchc lao động khoa hc nơi làm vic. Mc dù trình bày  
mt cách khái quát nhưng lun án cũng đã bao trùm khá đầy đủ các cơ sở  
khoa hc ca tchc lao động nơi làm vic. Lun án cũng đã kiến nghbổ  
sung tiêu thc vtư thế lao động, thành mt tiêu thc phân loi nơi làm vic  
có ý nghĩa quan trng trong công vic nghiên cu, xác định vcác kích thước  
trong thiết kế mu nơi làm vic, đề ra vic chuyn đổi trong vic tính toán  
lượng ánh sáng twat sang lux để tính toán, phân tích ci tiến vic chiếu sáng  
nơi làm vic trong ngành công nghip dt ti nước ta.  
Cũng nghiên cu vtchc khoa hc nơi làm vic nhưng tác giả  
Dương Hng Quý, năm 1983, trong lun án tiến sca mình đã "Nghiên cu  
hp lý hóa thao tác ca công nhân dt".  
Trong lun án ca mình Dương Hng Quý đã nêu cmt tích cc khoa  
hc và mt tn ti ca phương pháp đo thi gian. Mt tích cc khoa hc là  
phân loi chuyn động và phân tích nhng nhân tố ảnh hưởng đến nhng  
chuyn động lao động trong các điu kin lao động và môi trường sn xut  
khác nhau, nhng nhân tnày có nh hưởng như thế nào đến tc độ ca thao  
tác; từ đó tìm nhng bin pháp để khc phc nhng hot động chưa hp lý,  
phát huy nhng nhân thp lý. Mun vy phi ci tiến công clao động, ci  
tiến hình dáng, kích thước trang bcông ngh, btrí nơi làm vic phù hp vi  
sinh lý và shot động ca công nhân, phù hp vi hoàn cnh và điu kin  
làm vic ti Vit Nam, phù hp vi người Vit Nam, từ đó nhm hp lý hoá  
phương pháp và thao tác lao động đối vi công nhân dt Vit Nam.  
Các công trình nghiên cu nêu trên đã bàn vtchc khoa hc nơi làm  
vic, hp lý hóa thao tác làm vic trong sn xut nói chung và trong mt số  
5
ngành cth, trong đó đã phân tích khá sâu sc thc trng và bước đầu nêu ra  
nhng gii pháp thúc đẩy tchc khoa hc, hp lý nơi làm vicnước ta nói  
chung và có nhng đóng góp tích cc trong vic xây dng nn tng lý lun về  
tchc nơi làm vic và các gii pháp trin khai tchc nơi làm vic trong  
thc tin.  
Hin nay, do yêu cu thc tế trong sn xut ti các doanh nghip, vn  
đề tchc nơi làm vic được quan tâm nhiu hơn. Thc hin mc tiêu đi tt  
đón đầu áp dng khoa hc tiên tiến ca các nước trên thế gii vào thc tin  
sn xut ti Vit nam, mt sphương pháp tchc nơi làm vic tiên tiến ca  
nước ngoài được mt sdoanh nghip Vit Nam áp dng có hiu qu. Mt số  
công trình nghiên cu ca các tác gi, nhóm các tác ginước ngoài được dch  
và phát hành ti Vit Nam.  
Trong tác phm Dn dp theo phương thc Toyota, OJT Solutions,  
xut bn năm 2013. Ra đời tna sau thế k19 vi xut phát đim là mt  
xưởng mc chuyên đóng và chế to máy dt mt vùng quê ca Nht Bn,  
sau gn 150 năm, Toyota đã vươn lên trthành công ty đa quc gia chuyên  
sn xut ô tô ln hàng đầu thế gii. Mc độ ln mnh ca công ty Toyota  
không chnm slượng xe sn xut hàng đầu thế gii hay li nhun ròng  
đạt đến 2.000 tyên, mà chính là nm “năng lc làm vic để liên tc to ra  
được thành qu.  
Vy bí quyết nào to nên thành công ca Toyota? Đó chính là: phương  
thc sn xut Toyota (Toyota Production System), đây là bí quyết thành công  
ni tiếng nht ca thương hiu này. Bí quyết này được Toyota áp dng rng  
rãi tt ccác công xưởng và chi nhánh trên khp thế gii. Ngoài vic gii  
quyết trit để nhng vn đề trong quá trình sn xut gây phát sinh phế phm  
hoc nh hưởng ti cht lượng sn phm thì Toyota luôn chú trng ti vic  
suy nghĩ trước gii pháp để không xy ra vn đề. Đó là triết lý kinh doanh  
6
hướng ti cht lượng cao nht và đáp ng tt nht, đầy đủ nht và kp thi  
nht nhu cu ca khách hàng. Đó là nlc không bao gingng để được  
shoàn ho, ci tiến sáng to liên tc mi phương pháp và quy trình sn xut  
và tiêu th, tcông đon đầu tiên cho ti thành phm là chiếc ô tô, tkhi xut  
xưởng cho ti dch vchăm sóc khách hàng, duy tu bo dưỡng, bo hành sn  
phm. Phương thc sn xut ca Toyota là bài hc kinh nghim đối vi nhiu  
công ty khác và hin có nhiu công ty ti Vit Nam đã và đang áp dng  
phương thc này trong sn xut.Thông qua phương pháp dn dp theo  
phương thc Toyota, có thnâng cao hiu sut cho công vic và nơi làm vic  
bng cách to ra môi trường làm vic không lãng phí, không căng thng.  
Cũng bàn vvic tinh gn trong quá trình sn xut, loi bcác yếu tố  
tha trong sn xut nhm đạt hiu quti đa vchi phí sn xut từ đó tăng  
năng xut lao động, Jame P. Womack &Daniel T.Jones đã cho ra đời tác  
phm: Tư duy tinh gn, xut bn năm 2003 và được hai dch gilà Quc  
Chiến và Ngc Lan dch và xut bn ti Vit Nam năm 2017.  
Cun sách đã cung cp thông tin chi tiết vnhng nguyên tc gn lin  
vi bt chthng tinh gn nào. Đó là phi định rõ giá trị để có thcung cp  
nhng gì khách hàng thc smun, là phi xác định chui giá trcho mi  
dòng sn phm và loi bcác bước không to ra giá trmà chto ra lãng phí  
từ đó khiến các bước to ra giá trchy liên tc nhm ct gim đến mc ti đa  
sln thông qua trung gian.Hthng chsn xut sn phm khi có khách  
hàng hoc khi công đon sn xut sau yêu cu (thay vì đẩy các sn phm về  
phía khách hàng). Vic ci tiến liên tc và không bao giờ được phép ngng  
tay cho đến khi đạt được shoàn ho, đồng nghĩa vi vic mang đến giá trị  
ti đa cho khách hàng vi tllãng phí ti thiu. Vic áp dng phương pháp  
tchc sn xut này nhm to ra nhng sn phm đáp ng nhu cu ca khách  
hàng vi chi phí sn xut hp lý nht.  
7
Tuy nhiên,Tchc nơi làm vic là mt vn đề có phm vi nghiên cu  
rng. Đối vi mt tchc, mt doanh nghip, đây là vn đề hết sc quan  
trng bi trong giai đon hin nay, để đứng vng và khng định vtrí ca  
mình ngoài vic cng cvtài chính, kthut, maketing... thì vn đề tchc  
nơi làm vic cn được trú trng. Nhcó tchc nơi làm vic các doanh  
nghip stn dng ti đa cơ svt cht, mt bng sn xut, loi blãng phí,  
nâng cao hiu sut lao động từ đó nâng cao năng sut lao động. Vic tchc  
nơi làm vic cũng góp phn to mt môi trường làm vic ci m, thân thin,  
sch s, gn gàng, từ đó giúp người lao động thoi mái vtâm lý, phát huy  
tinh thn sáng to trong công vic.  
Do tm quan trng ca vn đề nên nhiu tác giả đã nghiên cu vi  
nhng góc độ cthkhác nhau, nhưng chưa có tác ginào nghiên cu vvn  
đề tchc nơi làm vic ti Nhà máy In tin Quc gia.Vi đề tài này, tôi mong  
mun góp phn nhvào vic nâng cao li ích ca victchc nơi làm vic  
đối vi doanh nghip, cthlà Nhà máy In tin Quc gia.  
Tuy nhiên, do thi gian nghiên cu không nhiu, vn đề nghiên cu  
rng,kiến thc và trình độ lý lun ca bn thân còn hn chế. Mt khác, Nhà  
máy In tin Quc gia cũng là mt doanh nghip đặc thù và chưa có công trình  
nghiên cu nào đề cp đến vn đề tchc lao động khoa hc nói chung và  
công tác tchc nơi làm vic nói riêng ti Nhà máy In tin Quc gia nên chc  
chn lun văn này còn nhiu thiếu sót, rt mong được sthông cm và chỉ  
dn tn tình tphía các thy cô giáo, đặc bit là thy giáo, tiến sĩ Bùi Tôn  
Hiến.  
3. Mc đích, nhim vnghiên cu  
- Hthng hoá cơ slý lun vtchc nơi làm vic  
- Phân tích và làm rõ thc trng tchc nơi làm vic ti Nhà máy in  
tin Quc gia.  
8
- Đề xut mt sgii pháp để hoàn thin tchc nơi làm vic ti Nhà  
máy In tin Quc gia.  
- Nghiên cu, tng hp tư liu, tài liu, hthng cơ slý lun vtổ  
chc nơi làm vic trong doanh nghip. Vn dng lý lun để phân tích, đánh  
giá vn đề tchc nơi làm vic ti Nhà máy In tin Quc gia.  
- Kho sát, thu thp thông tin, phân tích thc trng và đánh giá tình  
hình thc hin tchc nơi làm vic ti Nhà máy In tin Quc gia.  
- Đưa ra được hthng gii pháp cthvà khthi giúp Nhà máy có  
nhng bước ci tiến đem li hiu qutrong tchc nơi làm vic.  
4. Đối tượng, phm vi nghiên cu  
a) Đối tượng:  
Tchc nơi làm vic ti Nhà máy In tin Quc gia.  
b) Phm vi:  
- Phm vi vkhông gian: Nghiên cu vtchc nơi làm vic ti Nhà  
máy In tin Quc gia bao gm: Khu vc hành chính và mt sxưởng sn  
xut.  
- Phm vi vthi gian: Nghiên cu thc trng tchc nơi làm vic ti  
Nhà máy In tin Quc giatnăm 2015-2018 và gii pháp đến năm 2020.  
5. Phương pháp nghiên cu  
Lun văn sdng tng hp các phương pháp nghiên cu sau đây:  
5.1. Phương pháp nghiên cu  
5.1.1. Phương pháp nghiên cu lý lun  
Để nghiên cu lý lun, tác giả đãsdng phương pháp lun ca triết  
hc duy vt bin chng và duy vt lch sca triết hc Mác- Lê nin để nghiên  
cu, đánh giá vn đề “hoàn thin công tác tchc nơi làm vic ti Nhà máy  
In tin Quc gia”.  
Tác gicũng sdng phương pháp phân tích, so sánh. Vi phương  
9
pháp này, tác giả đã nghiên cu:  
- Các giáo trình Tchc lao động khoa hc trong doanh nghip, sách  
vtchc lao động…  
- Các lun án tiến sĩ, các đề tài khoa hc vtchc lao động….  
- Mt stiêu chun ca Vit nam.  
5.1.2. Phương pháp kho sát thc địa  
Trên cơ squan sát, điu tra, tìm hiu và thu thp thông tin thc tế về  
tchc nơi làm vic ti Nhà máy In tin quc gia để phân tích, nêu thc  
trng, đánh giá và từ đó đưa ra mt sgii pháp nhm khác phc mt shn  
chế hin ti.  
5.2. Thu thp dliu  
5.2.1. Ngun dliu sơ cp  
Phương pháp điu tra xã hi hc: Thiết kế phiếu điu tra, thc hin điu  
tra xã hi hc đối vi nhóm lao động nhm thu thp thông tin, ý kiến đánh giá  
vthc trng tchc nơi làm vic ca Nhà máy In tin Quc gia và nhng đề  
xut nhm hoàn thin công tác này.  
5.2.2. Các dliu thcp  
- Sliu thng kê, báo cáo ca Nhà máy In tin Quc gia vcông tác tổ  
chc nơi làm vic.  
-Mt sdliu thng kê khác có liên quan đến ni dung nghiên cu.  
6.Kết cu ca lun văn  
Ngoài phn mở đầu, phn kết lun, danh mc bng và sơ đồ, danh mc  
tài liu tham kho và phlc, ni dung chính ca lun văn gm có 3 chương:  
Chương 1. Cơ slý lun vtchc nơi làm vic trong doanh nghip  
Chương 2: Thc trng tchc nơi làm vic ti Nhà máy In tin Quc gia  
Chương 3: Gii pháp hoàn thin tchc nơi làm vic ti Nhà máy in  
tin Quc gia  
10  
CHƯƠNG 1. CƠ SLÝ LUN VTCHC NƠI LÀM  
VIC TRONG DOANH NGHIP  
1.1. Các vn đề cơ bn vtchc nơi làm vic trong doanh nghip  
1.1.1. Khái nim nơi làm vic  
Nơi làm vic không phi là mt vn đề mi, bi khi phát sinh công vic  
phi có địa đim, không gian, công c, dng cụ để thc hin công vic đó.  
Nói cách khác nơi làm vic là khâu cơ sca quá trình sn xut. Ti nơi làm  
vic din ra skết hp gia sc lao động, công clao động tác động lên đối  
tượng lao động để sn xut ra các sn phm theo yêu cu ca doanh nghip, là  
nơi thhin kết qucui cùng ca mi hot động vtchc sn xut và tổ  
chc lao động trong doanh nghip.  
Như vy, nơi làm vic là mt phn din tích không gian làm vic được  
trang bcác phương tin vt cht kthut cn thiết để cho mt hay nhiu  
người thc hin nhim vvi hiu sut cao.  
Để tchc tt nơi làm vic đầu tiên cn phân loi tchc nơi làm vic  
theo nhng tiêu thc khác nhau, mi tiêu thc là mt giác độ để nhn thc về  
nơi làm vic, từ đó giúp ta phân tích, đánh giá mt cách toàn din vvn đề  
này và đề ra các bin pháp tt nht để hoàn thinvà áp dng trong thc tế sn  
xut.  
1.1.2. Phân loi nơi làm vic  
Trong thc tế nơi làm vic rt phong phú và đa dng, được phân chia  
theo nhiu tiêu thc khác nhau theo đó mi tiêu thc là mt giác độ vnơi  
làm vic giúp nhn thc, đánh giá toàn din vnơi làm vic từđó đưa ra  
nhng bin pháp để hoàn thin công tác tchc nơi làm vic.  
Theo trình độ cơ khí hoá nơi làm vic được chia thành 03 loi, đó là:  
nơi làm vic thcông, nơi làm vic cơ khí hóa và nơi làm vic tự động hóa.  
Nơi làm vic thcông là nơi chyếu là lao động chân tay, máy móc dng cụ  
11  
thô sơ. Do vy, khi nghiên cu để ci thin điu kin lao động thường tiến  
hành cơ khí hoá để áp dng khoa hc kthut tiên tiến, đồng thi phân chia  
quá trình lao động thành các bphn chc năng để nghiên cu tchc nơi  
làm vic nhm tăng năng sut lao động, mrng quy mô sn xut. Đối vi  
nơi làm vic cơ khí hoá sdng các máy móc thiết bhin đại hơn nhưng vn  
sdng nhiu lao động. Do vy, khi nghiên cu cn tp trung phân tích về  
tính đồng bca máy móc, thiết b, mi quan hcht chgia người lao động  
và máy móc, thiết b, từ đó tìm ra nhng phương pháp ci tiến nhm phát huy  
ti đa hiu quca thiết b, tiết kim lao động và bo vsc khocho người  
lao động. Nơi làm vic sdng lao động ít nht là nơi làm vic tự động hoá,  
các quá trình làm vic hoàn toàn do máy móc đảm nhim, người lao động  
không tham gia trc tiếp các thao tác mà chlàm công vic quan sát quá trình  
sn xut, điu khin máy móc thiết bti trung tâm điu khin. Do vy, cn  
chú ý đến vic btrí máy móc, nơi cung cp nguyên vt liu... đảm bo sn  
xut không bgián đon.  
Nếu theo tiêu thc slượng người làm vic, nơi làm vic được chia  
thành nơi làm vic cá nhân và nơi làm vic tp th. Nơi làm vic cá nhân là  
nơi chdành cho cá nhân mt người, nó đề cao tinh thn trách nhim, khả  
năng chuyên môn. Nó tính toán chính xác hiu qulao động vslượng và  
cht lượng. Nơi làm vic tp thlà nơi mà mi người cùng làm vic, có thể  
thay đổi chlàm vic cho nhau ddàng. Ti nơi làm vic tp th, sphân  
công và hip tác lao động được đề cao.  
Theo slượng máy móc thiết b, nơi làm vic được chia thành nơi làm  
vic tng hp và nơi làm vic chuyên môn hóa. Nơi làm vic tng hp sbao  
gm tt ccác công đon sn xut. Ngược li nơi làm vic chuyên môn hoá  
thì chcó mt công đon nào đó ca quá trình sn xut. Khi tchc nơi làm  
vic này cn chú ý đến tính đồng bvchc năng ca máy móc và sự đồng  
12  
đều vtay nghca người công nhân cũng như nghiên cu li đi li hp lý và  
khu vc chuyn động đảm bo cho nơi làm vic.  
Trên giác độ tính cht n định ca vtrí, nơi làm vic được chia thành  
nơi làm vic cố định, nơi làm vic di động hoc nơi làm vic trong nhà, nơi  
làm vic ngoài tri hoc nơi làm vic dưới đất, nơi làm vic trên cao.  
Tùy theo mc đích nghiên cu mà nơi làm vic có thể được phân loi  
theo nhiu tiêu thc khác như: loi hình sn xut, theo nghnghip ca công  
nhân, theo tư thế làm vic chyếu....  
Ngoài vic phân loi nơi làm vic thì tìm hiu nhng đặc đim ca tổ  
chc nơi làm vic là yếu tquan trng để tchc nơi làm vic tt. Trên thc  
tế sn xut và công tác, nơi làm vic rt phong phú và đa dng. Trong mi  
doanh nghip cũng có nhiu nơi làm vic khác nhau có liên quan cht chvi  
nhau; mi bphn, phòng, ban trong doanh nghip cũng có nơi làm vic khác  
nhau. Vic tchc, btrí nơi làm vic hp lý to điu kin cho vic hip tác  
tt gia các bphn.  
Mt khác, trong quá trình sn xut kinh doanh ti doanh nghip, nhp  
độ sn xut và công tác ca mt bphn này liên quan cht chẽ đến nhp độ  
sn xut ti các bphn khác và liên quan đến nhp độ sn xut và công tác  
nói chung ca cdoanh nghip. Do vy, vic tchc nơi làm vic đồng bộ  
trong doanh nghip có ý nghĩa vô cùng quan trng. Vic btrí máy móc, chỗ  
làm vic, chngi, vtrí để thiết b, dng chp lý góp phn loi bnhng  
nguyên nhân gây nên lãng phí trong vic di chuyn, tiết kim sc lc, bo vệ  
sc khocho người lao động.Tchc nơi làm vic tt stiết kim hao phí lao  
động, vn dng được ti đa công xut ca máy móc, nâng cao năng xut lao  
động từ đó gim chi phí và hgiá thành sn phm.  
13  
Tchc nơi làm vic là mt hthng các bin pháp nhm thiết kế nơi  
làm vic, trang bcho nơi làm vic nhng thiết bdng ccn thiết và sp xếp  
btrí chúng theo mt trt tnht định trong sn xut.  
1.2. Ni dung cơ bn ca tchc nơi làm vic:  
1.2.1. Thiết kế nơi làm vic  
Là chun b, xây dng các tài liu cn thiết nhm to điu kin thun  
li nht cho trang b, btrí và tchc phc vnơi làm vic.  
Thiết kế nơi làm vic là ni dung đầu tiên quan trng ca tchc nơi  
làm vic.Vic tchc nơi làm vic có phù hp hay không phthuc rt ln  
vào khâu thiết kế ban đầu.Vi trình độ phát trin ngày càng cao ca khoa hc  
công nghệ đã to ra nhng máy móc thiết bngày càng ci tiến và hin đại vì  
vy đòi hi tchc nơi làm vic phi có sthay đổi để đáp ng yêu cu.  
Vic thiết kế nơi làm vic được tiến hành theo trình tsau:  
- Chn các thiết b, loi dng cgia công, các trang btchc phù hp.  
- Chn phương án btrí nơi làm vic ti ưu cho tng nơi làm vic cth.  
- Thiết kế các phương pháp lao động hp lý, to các tư thế lao động  
thun li trên cơ sở đó tính độ dài ca quá trình lao động, đồng thi xác định  
các mc thi gian cho bước công vic.  
- Xây dng hthng phc vtheo chc năng.  
- Tính các chtiêu kinh tế - kthut ca nơi làm vic như: slượng  
công nhân ti nơi làm vic, lượng sn phm sn xut ra trong mt giờ định  
mc ti nơi làm vic ....  
- Dkiến các yếu tca điu kin lao động ti các nơi làm vic như  
ánh sáng, độ ẩm, độ bi, tiếng n…Cn phi da trên các bn tiêu chun ca  
By tế để đảm bo sc khe cho người lao động.  
Các tài liu phc vcho thiết kế nơi làm vic:  
- Các tài liu vmáy móc, thiết b, quy trình công ngh.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 116 trang baolam 07/05/2022 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc tại Nhà máy In tiền Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_hoan_thien_to_chuc_noi_lam_viec_tai_nha_may_in_tien.pdf