Luận văn Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội tại Trung tâm Phục hồi chức năng Bệnh viện Bạch Mai, Thành phố Hà Nội

i
LI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan Lun văn này là công trình nghiên cu thc sca cá  
nhân tôi, chưa được công btrong bt cmt công trình nghiên cu nào. Các  
sliu, ni dung được trình bày trong lun văn này là hoàn toàn hp lvà  
đảm bo tuân thcác quy định vbo vquyn shu trí tu.  
Tôi xin chu trách nhim về đề tài nghiên cu ca mình.  
Hà Ni, ngày 24 tháng 10 năm 2019.  
Hc viên  
Nguyn ThLThy  
ii  
MC LC  
LI CM ƠN  
LI CAM ĐOAN  
DANH MC SƠ ĐỒ BNG BIU  
DANH MC BIU ĐỒ  
DANH MC TVIT TT  
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1  
1. Lý do chn đề tài .................................................................................. 1  
2. Tng quan nghiên cu đề tài ............................................................... 3  
3. Mc đích, nhim vnghiên cu......................................................... 10  
4. Đối tượng, phm vi, khách thnghiên cu ....................................... 10  
5. Phương pháp nghiên cu................................................................... 11  
6. Nhng đóng góp mi ca lun văn.................................................... 12  
7. Kết cu lun văn................................................................................. 12  
Chương 1: CƠ SLÝ LUN VNHIM VNHÂN VIÊN CÔNG TÁC  
XÃ HI TI TRUNG TÂM PHC HICHC NĂNG ......................... 14  
1.1. Khái nim nghiên cu ......................................................................... 14  
1.1.1 Công tác xã hi………………………………………………………...14  
1.1.2. Công tác xã hi trong bnh vin ......................................................... 15  
1.1.3. Nhân viên công tác xã hi................................................................... 16  
1.1.4. Nhân viên công tác xã hi trong bnh vin ......................................... 18  
1.1.5. Nhim vca nhân viên công tác xã hi............................................. 18  
1.1.6. Nhim vca nhân viên công tác xã hi trong bnh vin ................... 19  
1.2. Đặc đim tâm lý và nhu cu ca người bnh ..................................... 21  
1.2.1. Đặc đim tâm lý ca người bnh ........................................................ 21  
1.2.2. Nhu cu ca người bnh ..................................................................... 21  
1.3. Nhim vnhân viên công tác xã hi................................................... 23  
iii  
1.3.1. Htrtư vn gii quyết vn đề........................................................... 25  
1.3.2. Vn động tiếp nhn tài tr.................................................................. 26  
1.3.3. Htrhòa nhp cng đồng................................................................ 26  
1.4. Nhng yếu tố ảnh hưởng đến nhim vnhân viên công tác xã hi .. 27  
1.4.1. Cơ chế chính sách............................................................................... 27  
1.4.2. Sphi hp ca các phòng ban .......................................................... 32  
1.4.3. Đặc đim người bnh và gia đình ....................................................... 33  
1.4.4. Năng lc nhân viên công tác xã hi trong bnh vin........................... 35  
KT LUN CHƯƠNG 1........................................................................... 38  
CHƯƠNG 2: THC TRNG NHIM VCA NHÂN VIÊN CÔNG  
TÁC XÃ HI TRONG HOT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HI TI  
TRUNG TÂM PHC HI CHC NĂNG – BNH VIN BCH MAI 39  
2.1. Địa bàn nghiên cu và khách thnghiên cu.................................... 39  
2.1.1. Bnh vin Bch Mai ........................................................................... 39  
2.2. Phòng Công tác xã hi – Bnh vin Bch Mai ................................... 42  
2.3. Trung tâm Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai..................... 44  
2.4. Nhu cu ca người bnh và người nhà người bnh ti Trung tâm  
Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai............................................... 45  
2.4.1. Nhu cu htrtư vn gii quyết vn đề ca người bnh..................... 45  
2.4.2. Nhu cu vn động tiếp nhn tài trca người bnh ............................ 47  
2.4.3. Nhu cu htrhòa nhp cng đồng ca người bnh .......................... 49  
2.5. Thc trng nhim vca nhân viên công tác xã hi ti Trung tâm  
Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai............................................... 52  
2.5.1. Htr, tư vn gii quyết các vn đề vcông tác xã hi cho người bnh  
trong quá trình khám bnh, cha bnh.......................................................... 52  
2.5.2. Vn động tiếp nhn tài trngười bnh................................................ 56  
2.5.3. Htrtái hòa nhp cng đồng............................................................ 62  
iv  
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng ti nhim vnhân viên công tác xã hi ti  
Trung tâm Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai............................ 65  
2.6.1. Cơ chế chính sách............................................................................... 65  
2.6.2. Năng lc nhân viên CTXH ................................................................. 67  
2.6.3 .Sphi hp các phòng ban................................................................. 68  
2.6.4. Đặc đim nhu cu người bnh ............................................................ 69  
2.6.5. Cng đồng xã hi ............................................................................... 70  
TIU KT CHƯƠNG 2............................................................................... 71  
CHƯƠNG 3: MT SGII PHÁP, KHUYN NGHNÂNG CAO  
HIU QUNHIM VNHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HI TRONG  
BNH VIN TI BNH VIN BCH MAI ........................................... 72  
1. GII PHÁP............................................................................................. 72  
1.1. Hthng chính sách to điu kin cho CTXH phát trin ....................... 72  
1.2. Năng lc nhân viên CTXH: Trình độ chuyên môn, lòng yêu ngh, khả  
năng làm vic ca nhân viên CTXH………………………………………...71  
1.3. Sphi hp ca các phòng ban. ............................................................ 74  
1.4. Đặc đim nhu cu người bnh……………………………….……….... 73  
1.5. Cng đồng xã hi……………………………………………………… 76  
2. KHUYN NGH………………………………………………………... 79  
KT LUN............................................................................................ .....81  
PHLC.................................................................................................... 84  
v
DANH MC TVIT TT  
STT  
1
TVIT TT  
NI DUNG ĐẦY ĐỦ  
Ban Giám đốc  
BGĐ  
BV  
2
Bnh vin  
3
CTXH  
NB  
Công tác xã hi  
4
Người bnh  
5
NHT  
Nhà ho tâm  
6
NNNB  
NVCTXH  
NVYT  
PCTXH  
TTPHCN  
Người nhà người bnh  
Nhân viên công tác xã hi  
Nhân viên y tế  
7
8
9
Phòng Công tác xã hi  
Trung tâm Phc hi chc năng  
10  
vi  
DANH MC SƠ ĐỒ , BNG BIU  
Sơ đồ 1.1: Mô hình tchc bnh vin Bch Mai.......................................... 41  
Sơ đồ 1.2: Tchc và mi quan hcông tác ................................................ 43  
Bng 2.1: Tng stin ng hqua vic vn động tìm kiếm ngun lc cho  
người bnh ti Trung tâm Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai......... 56  
vii  
DANH MC BIU ĐỒ  
Biu đồ 2.1: Đánh giá ca NB vnhu cu htrtư vn gii quyết vn đề từ  
nhân viên CTXH .......................................................................................... 47  
Biu đồ 2.2: Đánh giá ca NB vnhu cu vn động tiếp nhn tài trtnhân  
viên CTXH................................................................................................... 49  
Biu đồ 2.3: Đánh giá ca NB vnhu cu htrhòa nhp cng đồng tnhân  
viên CTXH................................................................................................... 51  
Biu đồ 2.4: Slượng NB nhn được tiếp cn hot động htrtư vn gii  
quyết vn đề ca nhân viên CTXH qua kho sát........................................... 53  
Biu đồ 2.5: Đánh giá ca NB vmc độ hiu quca hot động tư /vn gii  
quyết vn đề ca nhân viên CTXH trong BV ............................................... 54  
Biu đồ 2.6: Đánh giá ca NB vshài lòng đối vi hot động tư vn gii  
quyết vn đề ca nhân viên CTXH trong BV ............................................... 55  
Biu đồ 2.7: NB đánh giá hot động vn động tiếp nhn tài trca nhân viên  
CTXH .......................................................................................................... 59  
Biu đồ 2.8: Đánh giá ca NB vshài lòng đối vi hot động vn động tiếp  
nhn tài trtrong Bnh vin......................................................................... 61  
Biu đồ 2.9: Đánh giá ca NB vhot động htrhòa nhp cng đồng ca  
nhân viên CTXH .......................................................................................... 63  
Biu đồ 2.10: Đánh giá ca NB khi được tiếp cn hot động htrtái hòa  
nhp cng đồng ca nhân viên CTXH.......................................................... 64  
1
MỞ ĐẦU  
1. Lý do chn đề tài  
Chăm sóc sc khe luôn là mt trong nhng ưu tiên hàng đầu ca mi  
quc gia, xã hi càng phát trin, nhu cu vchăm sóc sc khe ca người dân  
ngày càng cao đòi hi cn có cht lượng ca các dch vchăm sóc y tế. Ti  
các nước phát trin trên thế gii, scó mt ca Công tác xã hi chuyên  
nghip trong chăm sóc sc khe ti các bnh vin đã có tlâu và trthành  
mt hot động chuyên nghip, các nhân viên công tác xã hi trong bnh vin  
đã đóng góp nhng vai trò nht định trong vic gim bt gánh nng áp lc  
công vic cho đội ngũ nhân viên y tế cũng như htr, tư vn cho người bnh  
và người nhà người bnh, làm vic vi các nhóm xã hi yếu thế trong bnh  
vin như: trem, vthành niên, phn, người cao tui,…  
Phc hi chc năng (PHCN) là quá trình trgiúp cho người bnh và  
người khuyết tt (sau đây gi chung là người bnh) bng phương pháp y hc,  
kthut phc hi chc năng, bin pháp giáo dc và xã hi làm gim ti đa  
nh hưởng ca khuyết tt, giúp người bnh có cơ hi bình đẳng tham gia các  
hot động xã hi và hòa nhp cng đồng. Phc hi chc năng còn hoàn trli  
mt cách ti đa các chc năng đã bgim hoc bmt cho người bnh, tăng  
cường khnăng còn li ca họ để gim hu quca tàn tt. Tác động làm  
thay đổi tích cc suy nghĩ, thái độ ca xã hi, to nên schp nhn ca xã hi  
đối vi người khuyết tt, coi hnhư mt thành viên bình đẳng trong cng  
đồng. Tác động làm ci thin các điu kin nhà , nơi làm vic, nơi công  
cng, cu cng, đường sá, trường hc... để người khuyết tt có ththam gia  
lao động sn xut, hc hành và đến được nhng nơi mà hcn đến để tham  
gia các sinh hot xã hi (chuyn tbin pháp đơn thun y hc sang bin pháp  
xã hi). To điu kin chơi, hc tp, cơ hi vic làm cho người khuyết tt, lôi  
kéo bn thân người khuyết tt, gia đình và cng đồng tham gia vào quá trình  
2
phc hi. Làm cho người khuyết tt thích ng ti đa vi hoàn cnh ca h,  
làm cho xã hi ý thc được trách nhim ca mình để người khuyết tt có cuc  
sng độc lp gia đình và cng đồng.  
Vit Nam, tăng cường công tác xã hi trong lĩnh vc y tế đang là mt  
đòi hi cn squan tâm, đầu tư và khuyến khích đúng mc. Trên thc tế công  
tác xã hi y tế đã được hình thành tlâu, nhưng mi chdng mc sơ khai  
như nhng hot động tthin trgiúp vvt cht cho NB. Ti mt sbnh  
vin đã trin khai công tác xã hi vi stham gia ca các nhân viên y tế kiêm  
nhim và tình nguyn viên trong vic phân loi người bnh, tư vn, gii thiu  
các dch vy tế... htrchăm sóc người bnh góp phn gim bt khó khăn  
trong quá trình tiếp cn và sdng các dch vy tế.  
Hin nay, CTXH ti nhiu BV cũng đã phát trin vi nhng mô hình,  
quy mô và tên gi khác nhau. Các tcông tác xã hi, đơn vTrgiúp xã hi,  
phòng công tác xã hi ... đã tng bước được hình thành và đi vào hot động  
mt cách liên tc và có tchc hơn như: BV Chry, BV Nhi đồng I thành  
phHCM, BV 115, BV Đồng Nai, BV Long An, BV Tim SG, BV TDũ ... ở  
min Nam; BV Khánh Hòa, BV Nhi Thái Bình min Trung; BV Nhi Trung  
ương, BV PhSn Trung ương, BV Tim Hà Ni ... min Bc.  
Ti Bnh vin Bch Mai, là mt Bnh vin đa khoa hoàn chnh hng  
đặc bit đầu tiên ca cnước, tri qua hơn 100 năm xây dng và phát trin,  
Bnh vin Bch Mai (BVBM) đã trthành mt Trung tâm y hc ln, vi 7  
chc năng quan trng: Cp cu và điu trNB tuyến cui; Đào to, nghiên  
cu khoa hc và chỉ đạo tuyến; Phòng bnh; Hp tác quc tế và Qun lý kinh  
tế y tế. Cùng vi sphát trin ca nn kinh tế - xã hi, trình độ dân trí và đời  
sng người dân không ngng được nâng cao, nhu cu chăm sóc sc khe  
cũng ngày càng tăng vslượng và cht lượng: Người bnh có nhu cu được  
3
htr, tư vn vcác chế độ, chính sách an sinh xã hi và bo him y tế  
(BHYT), vcác ni quy, quy chế BV và các cơ skhám cha bnh... Song  
trên thc tế, vi quy mô 1900 giường bnh và gn 3000 cán bviên chc  
(CBVC), hàng ngày BVBM đã phi làm thtc cho khong 4000 lượt NB  
đến khám ngoi trú và tiếp nhn khong 3800 NB nhp vin điu trni trú.  
BV thường xuyên trong tình trng quá ti, NVYT phi làm vic vi mt  
cường độ cao, công sut sdng giường bnh luôn mc 180 - 200%, ... là  
nhng nguy cơ gây bc xúc, căng thng trong mi quan hgia NB vi  
NVYT làm nh hưởng không nhỏ đến shài lòng ca người bnh và cht  
lượng khám cha bnh trong BV. Tuy vy, song song vi vic phát trin và  
ng dng các kthut y tế chuyên sâu nâng cao cht lượng khám cha bnh  
góp phn cu sng nhiu ca bnh nng, him nghèo, BV cũng đã chú trng  
đến phát trin CTXH nhm htrNB trong BV và ngoài cng đồng.  
Tnhng cơ strên chúng tôi quyết định chn đề tài: “Nhim vca  
nhân viên công tác xã hi ti Trung tâm Phc hi chc năng Bnh vin  
Bch Mai, Thành phHà Ni” đề tài nghiên cu cho lun văn ca mình.  
2. Tng quan nghiên cu đề tài  
2.1. Tình hình nghiên cu ti nước ngoài  
Trt sm y hc đã nhn ra vai trò quan trng ca CTXH trong bnh  
vin và từ đầu thế k20 đã hình thành nghCTXH Y khoa (Medical Social  
Work). Ti M, trong thi gian t1905 đến 1915 đã có nhân viên CTXH làm  
vic ti hơn 100 bnh vin. Năm 1911, tác giCarnet Pelton đã tiến hành mt  
cuc kho sát vdch vxã hi trong BV. Bà đã xác định được 44 phòng dch  
vụ ở 14 thành ph. Các phòng dch vxã hi này cung cp hàng lot các dch  
vtrgiúp cho NB. Năm 1912, ln đầu tiên ti New York đã din ra Hi tho  
vCTXH bnh vin. Hi tho này sau đó được tchc thường xuyên tnăm  
1912 đến năm 1933. Báo cáo hàng quý có tên là Dch vxã hi BV được xut  
4
bn nhm ghi nhn kết quca hi tho và nêu bt nhng tiến bca các  
phòng dch vxã hi bnh vin. (Theo Gehlert.s (2006) Chapter 1: The  
conceptual underpinnings of social work in health care)  
Theo Ida Cannon, “Nhân viên CTXH không xem người bnh như mt  
cá nhân đơn đôc, kém may mn, nm trên giường bnh, mà là thành viên ca  
mt gia đình hay cng đồng, cuc sng bxáo trn do bnh tt’’; ‘’Nhân viên  
CTXH tìm cách xóa bnhng rào cn vt cht cũng như tinh thn đối vi trị  
liu, từ đó gii phóng người bnh để hcó thể đóng góp tích cc vào quá  
trình hi phc’’. Điu có ththêm vào ý tưởng trên đây ca Ida Cannon là  
nhân viên CTXH không nhng chgii phóng NB mà còn gii phóng tt cả  
các nhân viên khác trong bnh vin, kcbác sĩ, để mi người có thtp  
trung thì givà kiến thc, knăng vào công vic chuyên môn ca bn thân.  
Trong snghip dài 40 năm ca bà (1905 – 1945), Ida Cannon đã xây dng  
cách tiếp cn tâm sinh lý đối vi bnh tt, nghĩa là mô hình trliu tng hp,  
bao gm liu pháp y khoa, tâm lý, vt lý và xã hi. Nhim vca nhân viên  
CTXH Y khoa, theo Ida Cannon, là “Phc hi, duy trì và làm thăng tiến năng  
lc bng cách huy động ni lc ca người bnh, nâng cao khnăng ng phó,  
gim bt các cách ng x/ hành động tiêu cc, kết ni hvi tài nguyên, làm  
gim căng thng môi trường, giáo dc vtâm lý xã hi để tăng cường cht  
lượng cuc sng ca bn thân’’.(Trn Đình Tun, 2015)  
Kho cu ca Phòng Xã hi Y khoa, bnh vin Mayo, Rochester, Bang  
Minnesota (Medical Social Services, Mayo Clinic, Minnesota) trong thi gian  
t2/10/2000 đến 28/10/2002 bnh vin Mayo đã thc hin mt kho cu về  
hiu quca mô hình điu trị đa ngành đối vi cht lượng cuc sng  
(QOL/Quality of Life) ca NB ung thư. Kho cu theo dõi hai nhóm, tng  
cng 115 NB mi va phát hin ung thư giai đon tr, mt nhóm điu trị đa  
ngành (y khoa, tâm lý, phc hi chc năng, CTXH, tôn giáo) và mt nhóm  
5
chỉ điu try khoa (gii phu, hóa trvà xtr). Kết qunhóm NB điu trị đa  
ngành gia tăng đáng kQOL so vi nhóm chtrliu y khoa. Gia tăng QOL  
này đóng góp vào kết qulâm sàng ca các liu pháp y khoa.(Trn Đình  
Tun, 2015)  
Năm 1928, Hip hi nhân viên xã hi BV ca Hoa Kcó công bmt  
nghiên cu 1000 ca t60 phòng Công tác xã hi bnh vin ti Hi tho Quc  
gia vCTXH. Trong nghiên cu này chra nhng đóng góp chính yếu ca  
nhân viên CTXH như: Mt là đảm bo thông tin để hiu đầy đủ vnhng vn  
đề liên quan đến sc khe ca NB nói chung; hai là gii thích nhng vn đề  
sc khe cho NB, gia đình hvà cng đồng; ba là vn động ngun lc để hỗ  
trNB và gia đình. Nói chung, nhim vca nhân viên CTXH là khám phá  
nhng yếu txã hi có liên quan đến nhng vn đề vsc khe ca NB và  
tác động đến nhng yếu txã hi có liên quan đến nhng vn đề vsc khe  
ca NB và tác động đến nhng yến tố đó để thúc đẩy quá trình cha trca  
NB. Năm 1929, trong mt kho sát vcác trường đào to CTXH đã đưa ra  
danh sách 10 trường có nhng khóa hc chính thc vCTXH và 18 trường  
khác đang lp kế hoch đưa khóa hc này vào ging dy. Canada, các BV  
cũng có khoa dch vxã hi, tương tnhư các khoa chuyên môn khác trong  
BV, khoa dch vphi làm vic 24/7để cung cp dch vcho NB mt cách tt  
nht. Ngoài ra khoa còn cung cp dch vhtrqua đin thoi cho NB. (Theo  
thông tin tTrung tâm truyn thông giáo dc sc khe Trung ương – BY tế)  
Sxut hin ca nhân viên xã hi trong cha m sóc sc khe ti  
cng đồng là phu o ng thc để mrng mng lu i cha m sóc sc  
khe đến vi ngu i dân mi no i, mi lúc, nhm khuyến khích htích  
cc tham gia gii quyết nhng vn đề sc khe bng chính khna ng ca  
mình và vi các phu o ng pháp thích hp. Đồng thi, công tác xã hi còn  
cn thiết phi đu c ng dng cp hoch định chính sách vcha m sóc  
6
sc khe. nhiu nu c, đạ c bit là các nu c đang phát trin, cha m  
sóc sc khe đu c xác định là mt trong nhng lĩnh vc ca an ninh xã  
hi. Do đó, khi hoch định nhng chính sách vcha m sóc sc khe, cn  
phi ng dng nhng tri thc ca công tác xã hi sao cho mi ngu i dân  
đều có co hi đu c hu ng li,...  
2.2. Tình hình nghiên cu trong nước  
Nghcông tác xã hi Vit Nam có thể đu c coi là chính thc  
đu c công nhn tna m 2010 sau khi Thtu ng Chính phban hành  
Quyết định s32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010. Công tác xã hi trong  
ngành y tế cũng đã đu c hình thành ngay sau đó khi mà BY tế ban hành  
Đề án “Phát trin nghcông tác xã hi trong ngành Y tế giai đon 2011-  
2020”.Trong nhng na m gn đây, ti mt sbnh vin tuyến Trung  
u o ng cũng đã trin khai hot đọ ng công tác xã hi vi stham gia ca  
đọ i ngũ nhân viên y tế kiêm nhim và tình nguyn viên nhm htrợ  
thy thuc trong phân loi bnh nhân, tu vn, gii thiu dch vchuyn  
tiếp, htrcha m sóc ngu i bnh,... góp phn làm gim bt khó kha n  
trong quá trình tiếp cn và sdng dch vkhám cha bnh. Mt smô  
hình tchc hot đọ ng công tác xã hi trong bnh vin và ti cng  
đồng cũng đã đu c hình thành trong thc tin nhu : phòng công tác xã  
hi, phòng Cha m sóc khách hàng, tTthin xã hi,... thuc bnh  
vin hay nhóm công tác xã hi tham gia htrngu i có HIV/AIDS,  
bnh nhân tâm thn, giúp phc hi chc na ng ti xã/phu ng,...  
Các kết qunghiên cu khoa hc vcông tác xã hi trong bnh vin và  
ng dng kết quả đó thì phi kể đến nghiên cu ca hai tác giNguyn Thị  
Kim Ngc và Phm Ngc Thanh vi bài viết: "Dán cuc sng sau khi xut  
vin – Mt nghiên cu vcông tác xã hi bnh vin". Đây là nghiên cu được  
thc hin vi shtrca trường Đại hc Oxford bnh vin Bnh nhit đới  
7
TP HChí Minh vi mc đích htrNB/thân nhân nhim trùng hthn kinh  
trung ương và nhân viên y tế qua vic điu phi, tư vn và skết ni vi các  
dch vy tế. Dán được nghiên cu bng phương pháp phng vn 16 NB  
trước khi xut vin, 14 NB đã xut vin ít nht 6 tháng, phng vn thêm 30  
NB và 24 nhân viên y tế. Tt ckhách thnghiên cu đều trên 18 tui. Kết  
quthu được tNB: trước khi vào vin NB lo lng vbnh, trong quá trình  
điu trlo lng vbnh và tài chính. Trước khi xut vin NB lo lng quá trình  
điu trti nhà, quá trình phc hi, di chng, tâm lý căng thng, lo lng hoang  
mang tình trng bnh, kinh tế, chế độ chăm sóc. Còn nhân viên y tế gp khó  
khăn trong giao tiếp vi người bnh, knăng qun lý cm xúc, kiến thc và  
knăng nghnghip. Trên kết quả đó vi các nhân viên y tế - dán đã trin  
khai mt khóa tp hun: “Thu cm ni đau người bnh” vi 19 bác s; tổ  
chc 1 lp “knăng giao tiếp”” vi 151 nhân viên y tế; Tchc 2 cuc hp  
cvn vi các bác svà chuyên gia tho lun nhng khó khăn ca NB, nhân  
viên y tế; tchc mt khóa vt lý trliu cho 91 nhân viên y tế; mt khóa hc  
vphòng nga co cơ trong bnh vin. Đối vi NB đã trin lãm hình nh  
“Tiếng nói người bnh” để NB, NNNB và nhân viên y tế hiu quá trình NB  
vào vin, điu trvà xut vin hgp khó khăn nào để nhân viên y tế hiu,  
người nhà hiu để chăm sóc và giúp đỡ NB. (Nguyn ThKim Ngc, Phm  
Ngc Thanh)  
Tuy nhiên, hot động CTXH trong ngành hin còn mi chmang tính  
tphát, chưa được điu chnh bi các văn bn mang tính pháp lý. Đội ngũ cán  
btham gia hot động chyếu mi chcó nhit huyết và kinh nghim, chưa  
được đào to bi dưỡng vkiến thc, knăng nên thường thiếu tính chuyên  
nghip, hiu quhot động chưa được như mong đợi.  
Hin nay, c3 cp đọ hot đọ ng ca ngành Y tế đều chu a có  
stham gia ca công tác xã hi. Tru c hết, ti các bnh vin tt cả  
8
các tuyến ca khu vc công lp cũng nhu ngoài công lp, hot đọ ng  
khám cha bnh mi chỉ đu c thc hin bi các nhân viên có trình đọ  
chuyên môn vy, du c. Các bin pháp trliu vxã hi chu a  
đu c quan tâm. Do vy, chu a có va n bn quy định vchc danh  
chuyên môn vcông tác xã hi trong co cu nhân scũng nhu chu a  
có phòng công tác xã hi trong tchc bmáy ca bnh vin. Hin  
mt sbnh vin, đạ c bit là các tnh phía Nam có duy trì hot  
đọ ng xã hi mang tính tthin để trgiúp bnh nhân song vn chlà  
nhng vic làm tphát do mt scá nhân hoc tchc tnguyn  
tham gia. Các hot đọ ng này còn thiếu tính chuyên nghip, mang nng  
tính ban phát, chgiúp bnh nhân gii quyết đu c mt snhu cu bc  
thiết nhu : bếp a n tthin, gây qutthin,... Trong khi đó ti hu hết  
các bnh vin ca cnu c, nht là các bnh vin tuyến trên  
thu ng xuyên trong tình trng quá ti. Nhân viên y tế không có đủ thi  
gian và khna ng để gii quyết nhiu nhu cu bc xúc ca NB nhu : khai  
thác thông tin về đạ c đim nhân khu xã hi ca ngu i bnh, cung cp  
thông tin vgiá c, cht lu ng, địa đim ca các loi dch v, tu vn về  
phác đồ điu tr, tu vn cách phòng nga, trn an tinh thn cho ngu i  
bnh,... Do vy, hin đang có nhiu vn đề ny sinh ti các bnh  
vin nhu : “cò bnh vin”, sthiếu ht thông tin khi tiếp cn và sử  
dng dch vkhám cha bnh, skhông hài lòng ca bnh nhân đối vi  
các co sy tế, sca ng thng trong mi quan hgia ngu i bnh và  
thy thuc,...  
Theo niên giám thng kê na m 2013, cnu c có khong 1.125  
bnh vin vi 215.640 giu ng bnh. Trong snày có 46 bnh vin  
Trung u o ng vi 26.756 giu ng bnh, 447 bnh vin tuyến tnh vi  
110.549 giu ng bnh, 1.214 bnh vin huyn vi 77.134 giu ng  
9
bnh và 155 bnh vin ngoài công lp vi 9.501 giu ng bnh. Nếu  
hình thành mt mng lu i hot đọ ng công tác xã hi ti hàng tra m  
bnh vin nêu trên thì cũng có nghĩa là scn đến hàng nghìn nhân viên  
xã hi. Hot đọ ng công tác xã hi bnh vin skhông chcó vai  
trò trong htrbnh nhân mà còn có tác dng ln trong vic htrthy  
thuc gim bt áp lc công vic cũng nhu nâng cao hiu quả điu tr.  
Ti cng đồng, nhiu chu o ng trình mc tiêu y tế quc gia đang  
trin khai và rt cn có stham dca nhân viên công tác xã hi, đạ c  
bit là các chu o ng trình liên quan đến nhng nhóm xã hi đạ c thù  
nhu : qun lý, cha m sóc, tu vn cho ngu i nhim HIV ti cng đồng,  
phc hi chc na ng da vào cng đồng, phòng chng lao, cha m sóc sc  
khe tâm thn da vào cng đồng, qun lý sc khe hgia đình, sc khe  
sinh sn, dân skế hoch hóa gia đình, phòng chng tai nn thu o ng  
tích,...Ti tuyến xã/phu ng, các chu o ng trình này ttru c đến nay  
thu ng do nhân viên y tế thôn bn và các cán bọ đoàn thể đảm nhn  
theo tinh thn tnguyn, chu a đu c đào to mt cách chuyên  
nghip. Nếu hình thành mng lu i công tác xã hi trong cha m sóc sc  
khe ti cng đồng thì cũng có nghĩa là cn phi có đến hàng nghìn nhân  
viên đu c đào to qua tru ng lp vlĩnh vc này.  
Ti cp hoch định chính sách cha m sóc sc khe hin nay cũng  
còn bngchu a quan tâm đến stham gia ca công tác xã hi.  
Từ đó, có ththy nhu cu sdng đọ i ngũ nhân viên công tác xã  
hi ca ngành y tế hin nay là rt ln và rt cn thiết mi cp đọ song  
cn phi ca n cvào nhu cu thc tế và khna ng đáp ng vngun lc để  
xác định lĩnh vc u u tiên, ltrình phát trin sao cho phù hp.  
10  
3. Mc đích, nhim vnghiên cu  
3.1. Mc đích nghiên cu.  
Nghiên cu lý lun và thc trng vnhim vca nhân viên công tác xã  
hi trong các bnh vin. Trên cơ sở đó đề xut nhng gii pháp để nâng cao  
hiu qunhim vca nhân viên công tác xã hi ti Trung tâm Phc hi chc  
năng – Bnh vin Bch Mai.  
3.2. Nhim vnghiên cu  
Nghiên cu lý lun và thc trng nhim vca nhân viên công tác xã  
hi trong các hot động ti bnh vin.  
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhim vca nhân viên CTXH  
trong các hot động ti bnh vin.  
Đề xut nhng bin pháp để nâng cao cht lượng hot động ca nhân  
viên CTXH ti bnh vin.  
4. Đối tượng, phm vi, khách thnghiên cu  
4.1. Đối tượng nghiên cu  
Nhim vca nhân viên công tác xã hi ti Trung tâm phc hi chc  
năng.  
4.2. Phm vi nghiên cu  
Ni dung: Nghiên cu nhim vca nhân viên công tác xã hi ti  
Trung tâm Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai:  
Htr, tư vn gii quyết các vn đề vcông tác xã hi cho người bnh  
và người nhà người bnh trong quá trình khám bnh, cha bnh  
Vn động, tiếp nhn tài trngười bnh và người nhà người bnh  
Htrtái hòa nhp cng đồng  
Không gian: ti Trung tâm Phc hi chc năng – Bnh vin Bch Mai  
11  
Phm vi thi gian: 6 tháng ttháng 12/2018 – 30/06/2019.  
4.3. Khách thnghiên cu  
100người bnh  
3 Các cán b, NV CTXH ti phòng CTXH BVBM.  
3 Cán bqun lý ca bnh vin (Ban Giám đốc, Trưởng khoa phòng)  
5 Người bnh, người nhà các NB đang điu trni trú ti bnh vin.  
3 Mng lưới CTXH, nhân viên y tế, điu dưỡng, y tá, bác sĩ chăm sóc  
người bnh ti BVBM.  
5. Phương pháp nghiên cu  
5.1. Phương pháp phân tích tài liu  
Da trên nhng nghiên cu trước đó và nhng tài liu có sn để phân  
tích thông tin và đưa ra nhng kết lun vthc trng nhim vca nhân viên  
công tác xã hi trong vic thc hin các hot động công tác xã hi. Trong sut  
tiến trình nghiên cu, tác gitiến hành tìm kiếm và tham kho nhng tài liu  
cha đựng thông tin liên quan đến đề tài nghiên cu như: Các văn bn, các  
bài báo cáo tng kết, các bng thng kê, các tài liu sách báo liên quan, cụ  
th: Báo cáo dán Sau khi xut vin ca hai tác giNguyn ThKim Ngc và  
Phm Ngc Thanh ti BV Bnh Nhit Đới TP HChí Minh; Trong nghiên  
cu “Nhu cu ca các BV ti tnh Bến Tre” ca tác giHunh Văn Chn và  
Nguyn ThHng;… Trên cơ sở đó, tác gitiến hành phân tích, so sánh, kế  
tha có chn lc nhng kết qunghiên cu ca các tài liu đó nhm mc đích  
phc vcho vic nghiên cu đề tài đang quan tâm đảm bo đề tài va mang  
tính lý lun va đảm bo tính khoa hc.  
5.2. Phương pháp điu tra xã hi hc  
5.2.1. Phương pháp điu tra bng bng hi  
Chúng tôi tiến hành xây dng bng hi nhm điu tra trên các khách  
thnhư: Người bnh, người nhà các NB đang điu trni trú ti bnh  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 111 trang baolam 06/05/2022 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội tại Trung tâm Phục hồi chức năng Bệnh viện Bạch Mai, Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nhiem_vu_cua_nhan_vien_cong_tac_xa_hoi_tai_trung_ta.pdf