Tiểu từ phủ định НЕ và НИ trong tiếng Nga

TIU TPHỦ ĐỊNH НЕ НИ TRONG TING NGA  
SVTH: Bùi Lê Lâm Hoa, Trn ThThùy Linh - 1N17  
GVHD: Nguyn ThLQuyên  
Trong tiếng Nga, mt stphủ định thuc nhóm tcó tên gi chung là tiu  
tphủ định (отрицательные частицы НЕ и НИ).  
Bài nghiên cu khoa hc nghiên cu vchủ đề tphủ định НЕ và НИ trong  
tiếng Nga. Đây là hai tiểu tphủ định có tn suất thường gp nht trong tiếng  
Nga. Nội dung bài đi sâu vào tìm hiểu cách cu to câu phủ định bng hai tiu từ  
phủ định nêu trên, chỉ ra được những đặc trưng cơ bản, đồng thi gii thích ý  
nghĩa và cách sử dng ca chúng trong từng trường hợp, đưa ra những chú ý để  
giúp người hc có thhiểu rõ và tránh rơi vào những tình hung sdng sai  
hoc thiếu tnhiên.  
1. M đầu  
Như chúng ta đã biết, tiếng Nga và tiếng Vit là hai ngôn ng thuc khác  
dòng, ng h khác nhau nên có s khác bit v nhiu mt và cũng gây ra không ít  
khó khăn cho các h c sinh, sinh viên trong vic h c tp và nghiên cu. Ngoài s  
khác bit v h thng ch viết, h thng phát âm, phm trù ng pháp cũng chính  
là phn đáng chú tr ng đối vi h c viên nghiên cu tiếng Nga.  
Xét đến khía cnh ca hình thc ph định trong tiếng Vit hay tiếng Nga  
đều có nhng đặc điểm thú v riêng, vì vy vic nm rõ cách s dng chúng cũng  
là vic thiết yếu để có th đạt đư c hiu qu cao trong h c tp.  
1.1. Mc đích nghiên cu  
Khái quát chung mt s t ph định trong tiếng Nga nh m làm rõ ý ngh a,  
cách s dng ca các t này, giúp ngư i đ c hình dung rõ nét hơn v đặc trưng  
ca phm trù ph định trong tiếng Nga.  
1.2. Nhim vnghiên cu  
- Nêu ra đư c nhóm mt s t ph định dùng trong tiếng Nga.  
- Trình bày đư c các phương tin th hin ý ngh a ph định ca các t ph  
định trong tiếng Nga.  
1.3. Đối tượng nghiên cu  
Các t ph định trong tiếng Nga hin đại.  
1.4. Phm vi nghiên cu  
Các phương tin biu th ý ngh a ph định trong câu ph định ca tiếng  
Nga, nêu rõ ý ngh a, cách s dng và nhng chú ý để có th giúp cho nhng h c  
47  
sinh, sinh viên hiu rõ hơn và nm bt tt hơn, tránh đư c các li thư ng gp  
trong quá trình vn dng vào ngôn ng l i nói, ch viết.  
2. Ni dung  
Trong nhiu ngôn ng, s dng t ph định là cách thc ph  biến nht khi  
bày t ý ph định xét v mt ng pháp. Trong tiếng Nga, mt s t ph định  
thuc nhóm t có tên g i chung là tiu t ph định (отрицательные частицы НЕ  
и НИ).  
2.1. Tiu từ не  
Tiu t не đóng mt vai trò thiết yếu trong vic hình thành nên câu ph  
định, nó có th kết h p vi các đại t để hi hay các thành phn trong các loi  
câu khác nhau để đem li ý ngh a ph định đồng th i nhn mnh s ph định cho  
thành phn đó [1].  
Ví d:  
1) Не мой брат ест торт./ Мой брат не ест торт./ Мой брат ест не торт, а  
пирожное.  
 đây не đứng trước cm t ―мой брат‖ vi mc đ ch nhn mnh Không  
phi anh trai tôi ăn chiếc bánh ga-tô” (mà là ngư i khác). Còn khi не đứng  
trước động t ―ест‖ s ph định s tn ti ca hành động “Anh trai tôi không ăn  
bánh ga-tô” hoc khi tiu t не đứng trước danh t ―торт‖ thì ni dung cn ph  
định s Cái anh trai tôi ăn không phi bánh ga-tô (mà có th ăn món khác)  
[2, tr.25].  
2.a) Я не могу ничего читать.  
2.  могу ничего не читать.  
Trên đây là một dụ điển hình cho việc hình thành nên câu phủ định với ý  
ngh a khác nhau nếu ta đặt не  các vị trí khá:Tôi không thể đọc bất cứ cái gì  
khi не đư c đặt trước động từ ―могу‖ Tôi có thể không đọc bất cứ cái gì khi  
не đứng trước động từ ―читать‖. Nội dung đư c nhấn mạnh là khác nhau vì vậy  
sẽ làm  iến đ i ngh a của câu theo từng trư ng h p vị trí đặt tiểu từ khác nhau  
[3].  
Trong mt câu, tiu t ph định не có th đứng trước các t vi chc năng  
ng pháp khác nhau để th hin ý ngh a ph định cho t đó, nhưng v trí thư ng  
gp nht ca tiu t не đứng trước v ng. Nếu như câu không có kết cu ch  
v, nó s đứng trước động t chính hoc v t để mang ý ngh a ph định cho v t  
[2, tr22-23].  
Ví d:  
3) Я не знаю этого человека. (Tôi không quen biết ngư i này.)  
48  
4) Это не твоя проблема. (Đây không phi vic ca cu.  
5) Мой отец не врач. (B tôi không phi là bác s .)  
)
6) Она несѐт не розы. (Hoa cô y cm không phi hoa hng.)  
7) Не удивительно,что они разводились. (Chng có gì đáng ngc nhiên là  
b n h  đã chia tay ri.)  
Không ch đứng trước nhng thành phn câu để mang ý ngh a ph định cho  
thành phn đó не còn có th trc tiếp kết h p vi mt s trng t, tính t  
ging như mt tiếp đầu t mang li ngh a ph định cho chính loi t mà nó kết  
h p. Ví d: несовершенный, необычный, нешуточный, некрасивый,  
неприлично, нелогично, неплохо v.v..  
Ta có th phân ra tiu t ph định не theo s tham gia ca chúng vào hai  
cu trúc là ph định toàn b và ph định b phn.  
Trong các câu ph định b phn, s có thêm mt phn na đối lp li vi  
phn ph định để khng định li chng hn như:  
Ví d:  
8) Сестре нравится надевать не юбку, a бриджи. (Ch gái không thích  
mc váy, mà thích mc qun bó ng.)  
Ngư c li s đối lp này li không cn thiết trong câu ph định toàn b.  
Ngư i nghe hoc ngư i nói ch đơn gin đề cp ti hoc mun nghe thông tin  
chính là chgái không thích mc váy và không quan tâm đến vic chgái có  
thích mc gì khác hay không‖: Сестре не нравится надевать юбку. (Ch gái  
không thích mc váy) [2, tr 25-27].  
Thêm vào đó, tiu t не trong cu trúc vi động t thc mnh lnh không  
ch đơn thun mang ý ngh a ph định hành động chính trong câu, mà còn có th  
mang thêm ý ngh a ―cấm‖ hoc ―cảnh  áo‖ ngư i đối thoi làm mt vic gì đó:  
- Cu trúc ―He + thc mnh lnh ca động t chưa hoàn thành thể‖ (cm ai  
đó làm điều gì)  
Ví d:  
9) Не кури! (Cm hút thuc.)  
10) Это секрет, не говори другим! (Đây là bí mt, t cm cu nói vi ai  
đấy!)  
- Cu trúc ―He + thc mnh lnh ca động t hoàn thành thể‖ cnh báo ai  
đó v mt vic gì (thông thư ng s có thêm Смотри, Осторожно...)  
Ví d:  
11) Смотри, не опаздай на урок! (Cn thn không mun h c đấy!.)  
49  
12) Не побеги туда, там скользко! (Đừng chy ra ch đó,  đó trơn lm!)  
Trong câu mt thành phn, tiu t ph định не đứng trước động t đã chia  
hoc trng t. Và trong mt s trư ng h p tiu t не cũng có th đứng trước mt  
cm t và mang ý ngh a ph định cho c cm t đó, có th nhn biết qua ng  
cnh.  
Ví d:  
13) Она шла и плакала. И ей было не стыдно. (Cô y va đi va khó:Và  
y cũng chng thy xu h  gì.)  
14) Смотрела она на нас смело, в упор, словно мы были не новые для  
нее люди, а животные зоологического сада. (А. П. Чехов  Вишнѐвый сад).  
(Cô y nhìn ch m chm vào chúng tôi, như th chúng tôi không phi là nhng  
ngư i mi đối vi cô y, mà là nhng con vt trong s thú.)  
 câu ví d (14) này не đứng trước cm t ―новые для нее люди‖ để ph  
định toàn b cm t này “không phi nhng ngưi mi đối vi cô ấy” [2, tr.24].  
Tiu t не còn có thể xuất hiện  trong cấu trúc dạng: ―Кому + нечего  
делать/ не с кем посоветоваться/ не о чем думать/ некогда гулять/ негде  
жить‖ v.v. và thư ng đư c hiểu với ý ngh a phủ định hoàn toàn đối  ng của  
hành động [4, tr.79]; [5].  
Ví d:  
15) Ей было скучно: не с кем спорить. (Cô y thy bun chán: chng có  
ai tranh lun cùng.)  
16) Мальчику не с кем было посоветоваться. (Cu bé chng có ai để xin  
l i khuyên.)  
2.2. Tiu từ ни  
Bên cnh tiu t не thì tiu t ни cũng rt ph  biến trong tiếng Nga trong  
vic hình thành nên ngh a ph định trong câu.  
Theo lun văn nghiên cu “Câu phủ định ca tiếng Nga trong sự đối chiếu  
vi tiếng Vit ca Thc s  Nguyn Th Thanh Hin có đề cp đến tiu t ни  
―Một s nhà nghiên cu cho r ng tiu t ни có vai trò độc lp, ngh a là nó có th  
biu th ý ph định mà không cn phi đi cùng не trong mt s dng câu nht  
định chng hn như trong câu cu khiến (kiu câu Ни шагу дальше), câu ch s  
 ng (kiu câu Ни на волос любви) hoc câu vô nhân xưng s dng dng thc  
danh t  cách hai (kiu câu В кармане ни гроша). Đại din tiêu biu cho quan  
điểm này là các tác gi Vinogradov (1960, 1987), Gabutran (1972).‖ [2].  
Tuy nhiên, bn thân tiu t ни không phi là tiu t ph định, mà ch là tiu  
t dùng để nhn mnh. Nó có th có thc hin chc năng nhn mnh cho ý khng  
50  
định hoc là ý ph định. Xét v ý ngh a biu hin nó có s tương đồng vi các  
tiu t như и (và, c), даже (thm chí).  
Ví d:  
17) Кто ни пришѐл, всем были рады. (Cho dù là ai đến, m i ngư i cũng  
rt vui.)  
18) На столе нет ни книги. (Trên bàn không có quyn sách nào.)  
Trong ví d (18) nêu  trên tiu t нет biu th ph định s có mt ca s  
vt, tiu t ни đư c s dng trong cu trúc ph định vi chc năng nhn mnh.  
[2, tr.28]  
Ngoài ra, tiu t ни còn đư c biết ti trong thành phn ca các đại t ph  
định như: никто, ничто, никакой, никак, ничей, нисколько, никогда, нигде,  
никуда v.v  
Các đại từ phủ định này đư c cu to t các đại t câu hi b ng cách thêm  
tiu t (hay còn có th g i là tiếp đầu t) ни  phía trước, trong đó mt s đại t  
đư c biến cách ging như các đại t để hi đó (đối vi các đại t никто, ничто,  
никакой, ничей) đi kèm trong câu tiu t не đóng vai trò là các t tăng  ng  
s ph định chung [4, tr.78].  
Ví d:  
19) Эта кошка ничья. (Con mèo này chng phi ca ai c.)  
20) Я раньше никогда такого не видела. [А. Геласимов. Жанна (2001)].  
(Trước đây tôi chưa bao gi  nhìn thấy điều này.)  
21) Ей никто был не нужен. [Маша Трауб. Ласточ…ка (2012)]  
(Cô ấy không cần ai cả)  
22) За утерю шлема его никто не упрекнул, и он почти успокоился. [В.  
Быков. Главный кригсман (2002)] (Chẳng ai trách mắng anh ta về chuyện mất  
chiếc  và anh ta cảm thấy hoàn toàn yên tâm)  
Bản thân các đại từ tiểu từ ни- đứng đầu hoàn toàn không có khả năng  
mang ý ngh a phủ định khi đứng độc lập trong câu và luôn cần tới sự kết h p của  
tiểu từ не (никогда не видел, никто был не нужен, никто не упрекнул v.v).  
Tuy nhiên, trong một số tình huống hội thoại cho phép khuyết động từ tương  
ứng với các trư ng h p đó ta có thể quan sát thấy các đại từ với ни- đứng đầu  
mang tr n vẹn ý ngh a phủ định:  
23)  Кого ты возьмешь с собой?  Никого.  
24)  Какие были причины?  Никаких [5].  
51  
Trong tiếng Nga có thể xuất hiện nhiều đại từ phủ định trong cùng một câu  
văn. [3, tr78]  
dụ:  
25) Никто никогда ничего не знает. (Chng bao gi  không có ai không  
biết mt cái gì.)  
Tiếp đầu t ни- trong các đại t mang ngh a ph định có đặc điểm là chúng  
có th đư c dùng vi ý ngh a ph định ca ph định = khng định và đôi khi ta  
có th s dng các đại t này thay thế cho các đại t hoc trng t tương ng  
mang ngh a khái quát như: все, всякий/ любой/ каждый, везде, всегда.  
Ví d:  
26) Никто из них не был кравсив. và Все они не были красавицы.  
(Không có ai xinh đẹp = Tt c m i ngư i đều không xinh đẹp)  
27) Я никогда не любил этого человека. và Я всегда не любил этого  
человека  
(Tôi không bao gi  yêu quý ngư i này = Tôi luôn luôn không yêu quý  
ngư i này)  
28) Никто не спит. và  
Все не спят.  
(Không có ai ng = M i ngư i đều không ng)  
Các ví d trên đều có ngh a tương đương vi nhau và đều mang ý ngh a ph  
định. Tuy nhiên câu s dng đại t vi tiếp đầu t ни- s nhn mnh v ch th  
ca hành động còn câu còn li s nhn mnh v hành động hơn [2, tr.32].  
Ngoài ý ngh a nhn mnh s ph định trong câu, tiu t ни trong các cu  
trúc như ng b như Как (бы) ни, Что (бы) ни, Кем (бы) ни, Куда (бы) ни, Где  
(бы) ни v.v. s mang ý ngh a khng định và nhn mnh [1].  
29) Как бы родители его ни уговаривали, многие дети безутешно  
плачут на консультации врача.  
30) Дом, каким бы он ни был скромным, маленьким, для любого члена  
семьи должен быть самым дорогим местом на земле.  
3. Kết lun  
Tiếng Nga và tiếng Vit không ch có s khác bit v h thng ch viết mà  
còn thuc h ngôn ng biến hình khác bit ln so vi h ngôn ng đơn lp ca  
tiếng Vit, điều này khiến cho các h c sinh, sinh viên đặc bit là nhng ngư i  
va mi theo h c tiếng Nga cm thy phn nào khó khăn và d b nhm ln trong  
vic nm bt và s dng đúng ý ngh a và bn cht ca ng pháp.  
52  
Thông qua bài nghiên cu này ngư i h c và s dng tiếng Nga có th biết  
thêm thông tin cũng như cách s dng các t ph định sao cho h p lý cũng như  
hiu thêm đư c v bn cht ca chúng để có th tránh đư c nhng sai sót trong  
quá trình s dng.  
Cách s dng các tiu t ph định trong tiếng Nga rt phong phú, tuy nhiên  
nếu hiu rõ ý ngh a, tình hung s dng và các cu trúc s dng các tiu t đó thì  
ngư i h c có th nm bt rt nhanh và cũng cm thy d dàng hơn trong quá  
trình h :Qua bài nghiên cu này hy v ng có th giúp đỡ phn nào đư c các bn  
h c sinh, sinh viên đang theo h c tiếng Nga.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Падучева Е.В. Русское отрицательное предложение. М.: Языки  
славянской культуры. 2013.  
2. Nguyn Th Thanh Hin. Câu ph định tiếng Nga trong s đối chiếu vi  
tiếng Vit. Lun văn thc s  ngôn ng h :Hà Ni: Vin Hàn Lâm Khoa h c xã  
hi Vit Nam, 2016.  
4. Terence Wade. Oxford Russian Grammar & verbs. Oxford University  
Press. New York. 2002..  
5. Тестелец Я.Г. Cтруктура предложений с невыраженной связкой в  
русском языке. // Динамические модели. Слово. Предложение. Текст.  
Сборник статей в честь Е.В. Падучевой. М.: ЯСК. 2008.  
53  
pdf 7 trang baolam 14/05/2022 2320
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu từ phủ định НЕ và НИ trong tiếng Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_tu_phu_dinh_va_trong_tieng_nga.pdf