Bài giảng Ho và thuốc chữa ho - Phạm Thị Ngọc Điệp

HO VÀ THUỐC CHỮA HO  
Biên soạn: Bs.Phạm Thị Ngọc Điệp  
Biên tập : Trần Quốc Quang  
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015  
Nội dung  
1. Tổng quan về ho  
2. Phân nhóm thuốc chữa ho  
3. Thuốc có tác dụng chữa ho trong DM thuốc DOMESCO  
4. Tác dụng điều trị cụ thể  
5. Hình ảnh sản phẩm  
6. Câu hỏi  
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO  
Khái niệm: Ho là kết quả của một loạt các hoạt động hô hấp lần lượt diễn ra  
như sau:  
(1) Hít sâu vào  
(2) Thở ra mạnh trong khi thanh môn đóng  
(3) Thanh môn mở ra đột ngột và không khí tống ra ngoài  
(4) Hít vào trở lại sau khi ho xong  
Tiếng vang đầu tiên nghe được trong thì tống khí ra ngoài chính là tiếng ho  
Ho được phân ra thành: Ho khan và ho khạc đàm  
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO  
Cung phản xạ ho:  
(1) Nằm tại các vùng phân bố cảm giác của: thần kinh sinh ba, vùng hầu  
họng, mũi, xoang, màng nhĩ, thanh quản, khí phế quản, phế nang, màng  
ngoài phổi, màng ngoài tim, cơ hoành, dạ dày  
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO  
Nguyên nhân:  
1. Các kích thích do viêm: viêm đường dẫn khí và phế nang  
Viêm thanh quản  
Viêm khí phế quản  
Viêm tiểu phế quản  
2. Các kích thích cơ học:  
Hít dị vật, bụi  
Viêm phổi  
Áp xe phổi  
Giãn phế quản  
Hẹp đường dẫn khí  
Từ ngoài, phình động mạch phổi, u trung thất, K phổi  
Tại đường dẫn khí: K phế quản, adenoma phế quản, hen phế quản, hen tim.  
Ứ dịch tại mô kẻ phế nang, suy tim, phù phổi  
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO  
Nguyên nhân:  
3. Các kích thích hóa học:  
Khí : khói thuốc lá, hương liệu  
Dịch dạ dày  
Thuốc: Ức chế men chuyển  
4. Kích thích nhiệt độ:  
Quá nóng  
Quá lạnh  
ĐIỀU TRỊ  
Nguyên tắc điều trị ho:  
1. Ưu tiên điều trị nguyên nhân  
2. Chỉ điều trị triệu chứng khi:  
a. Ho quá nhiều làm bệnh nhân không chịu nổi  
b. Chưa xác định được nguyên nhân  
c. Điều trị nguyên nhân chưa đủ khống chế ho  
d. Điều trị nguyên nhân không thể được hay thất bại  
Phân nhóm  
Số TT Phân nhóm  
Tác dụng dược lý  
Ghi chú  
1
Nhóm thuốc giảm ho á  
phiện  
Ức chế ho trung ương, có  
tác dụng trực tiếp lên trung  
tâm gây ho ở hành não, có  
Ho kèm theo  
tác dụng giảm  
đau nhức, an  
(morphine, diamorphine,  
hiệu lực ức chế trung khu hô thần  
hấp → hiệu quả trong điều  
trị ho kéo dài  
codein)  
2
3
Nhóm thuốc giảm ho  
không á phiện  
(dextromethorphan,  
baclofen)  
Ức chế ho trung ương, dẫn  
xuất tổng hợp của morphin  
→ hiệu quả tương đương  
với morphin trong giảm ho  
cấp, mạn  
Ho, không tác  
dụng giảm  
đau và an  
thần  
Nhóm thuốc tê tại chỗ  
Ức chế ho ngoại biên, phun Không dùng  
(Lidocain)  
khí dung có hiệu quả trong  
ho kháng trị  
trên bệnh  
nhân hen vì  
gây co thắt  
phế quản  
nghiêm trọng  
Phân nhóm  
Số TT Phân nhóm  
Tác dụng dược lý  
Ghi chú  
4
Nhóm thuốc tiêu đàm:  
Làm giảm độ quánh nhưng  
không tăng thể tích đàm,  
giúp khạc đàm dễ hơn  
Lưu ý: tránh  
dùng buổi tối.  
Vì khi ngủ  
Cắt cầu nối –ss–: thuộc  
nhóm acetyl cystein (N-  
acetyl cystein, carbocystein,  
Methylcystein)  
hoạt động  
nhung mao ở  
niêm mạc phế  
quản sẽ giảm  
đi dễ gây ứ  
đọng đờm  
Cắt cầu nối oligo  
saccharide (Bromhenxin,  
Ambroxol)  
trong phổi  
5
Nhóm thuốc dãn phế  
quản:  
Thăm dò chức năng hô hấp,  
ngăn co thắt phế quản trong  
điều trị hen.  
(salbutamol, terbutalin)  
THUỐC ĐIỀU TRỊ  
Nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp trong danh mục DOMESCO  
SỐ NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ  
HOẠT CHẤT  
BIỆT DƯỢC  
TT  
1
Terpin hydrat 200 mg  
Codein 5 mg  
Terdein - F  
Nhóm thuốc giảm ho á  
phiện  
2
3
Potassium Sulfoguaiacol 100mg Dorocodon  
Codein Camphosulfonate 25 mg  
Extrait Mou Ha Grindelia 20 mg  
Nhóm dãn phế quản:  
cường beta 2 tác dụng  
ngắn  
Salbutamol 2 mg  
Salbutamol  
THUỐC ĐIỀU TRỊ  
Nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp trong danh mục DOMESCO  
SỐ  
TT  
NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ  
HOẠT CHẤT  
BIỆT DƯỢC  
Coltoux  
4
5
Nhóm thuốc giảm ho  
không á phiện  
Dextromethorphan 15 mg  
Terpin hydrat 100 mg  
Natri benzoat  
Terdobon  
Dextromethorphan  
6
7
Nhóm thuốc tiêu đàm:  
N-Acetyl cystein  
Esomez  
Cắt cầu nối –S-S-  
Nhóm thuốc tiêu đàm:  
Eprazinon 2 HCl 50 mg  
Molitoux (A1*)  
Gắn lên thụ thể recepter  
của mucin  
THUỐC ĐIỀU TRỊ  
Nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp trong danh mục DOMESCO  
SỐ  
TT  
NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ  
HOẠT CHẤT  
Ambroxol 30 mg  
Bromhexin 8 mg  
BIỆT DƯỢC  
4
5
Nhóm thuốc tiêu đàm:  
Ambroxol 30 mg  
Cắt cầu nối oligo  
saccharide  
Bromhexin 8 mg  
TERDEIN F  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
- Chữa ho, long đờm  
-Trẻ em dưới 5 tuổi  
-Phụ nữ có thai/cho con bú  
-Ho do hen suyễn  
-Suy hô hấp  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
Không phối hợp với các chất sau đây:  
-Cồn: Rượu hay nước giải khát có cồn làm tăng tác dụng an thần của codein  
-Đồng vận đối kháng morphin (nalbuphin, bupremorphin, pentazocin) giảm tác dụng  
giảm đau do sự chẹn cạch tranh các thụ thể, với nguy cơ xuất hiện hội chứng gây  
nghiện  
-Cẩn thận khi phối hợp các thuốc ức chế thần kinh trung ương: giảm đau họ  
morphin, một số thuốc trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần,  
barbiturat, benzodiazepin,clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, thuốc an thần,  
thuốc giải lo âu  
DOROCODON  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
- Làm dịu cơn ho khan và ho  
-Quá mẫn với một trong các  
kích ứng ở người lớn  
thành phần của thuốc  
-Phụ nữ có thai/cho con bú  
-Ho do hen suyễn  
-Suy hô hấp  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
Không phối hợp với các chất sau đây:  
-Cồn: Rượu hay nước giải khát có cồn làm tăng tác dụng an thần của codein  
-Đồng vận đối kháng morphin (nalbuphin, bupremorphin, pentazocin) giảm tác dụng  
giảm đau do sự chẹn cạch tranh các thụ thể, với nguy cơ xuất hiện hội chứng gây  
nghiện  
-Cẩn thận khi phối hợp các thuốc ức chế thần kinh trung ương: giảm đau họ  
morphin, một số thuốc trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần,  
barbiturat, benzodiazepin,clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, thuốc an thần,  
thuốc giải lo âu  
SALBUTAMOL  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
-Dùng trong thăm dò chức  
-Dị ứng với một trong các  
năng hô hấp  
thành phần của thuốc  
-Điều trị hen, ngăn co thắt PQ  
-Phụ nữ có thai và cho con bú  
do gắng sức  
-Điều trị tắc nghẽn đường dẫn  
khí hồi phục được  
-Viêm PQ mạn tính, dãn phế  
nang  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc  
Không nên kết hợp với các thuốc chẹn beta (Propranolol)  
Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường. Có thể chuyển  
sang dùng insulin  
Khi chỉ định salbutamol cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng  
thuốc đó để điều trị.  
COLTOUX  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
-Triệu chứng ho do họng hoặc  
-Dị ứng với một trong các  
khí quản bị kích thích khi cảm  
lạnh hoặc khi hít phải chất kích  
thích  
thành phần của thuốc  
-Người bệnh đang điều trị các  
thuốc ức chế monoamin  
oxydase (MAO) vì có thể gây  
những phản ứng mạnh như sốt  
cao, chóng mặt, tăng huyết áp,  
chảy máu não, thậm chí tử  
vong  
-Ho không có đờm, mạn tính  
-Trẻ em dưới 2 tuổi  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
-Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO  
-Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác  
dụng ức chế TK trung ương  
-Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, tăng nồng độ  
chất này trong huyết thanh và làm tăng tác dụng không mong muốn.  
TERDOBON  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
-Trị ho và các rối loạn dịch tiết  
-Ho do hen suyễn, suy hô hấp  
phế quản trong bệnh lý phế  
quản-phổi  
-Không dùng cho phụ nữ có  
thai và cho con bú  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
Không phối hợp với các chất sau đây:  
-Rượu: tăng tác dụng dịu thần kinh của thuốc ho trung tâm.  
-Các thuốc chống trầm cảm tác dụng lên thần kinh trung ương (tăng trầm cảm trung  
tâm)  
-Các thuốc thuộc nhóm morphin (giảm đau, chống ho): thận trong khi sử dụng (gây  
suy giảm hô hấp)  
ESOMEZ  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
-Được dùng làm thuốc tiêu  
-Tiền sử hen  
nhầy trong bệnh: nhầy nhớt (xơ  
nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp  
có đờm nhầy quánh như trong  
viêm PQ cấp và mạn, làm sạch  
thường qui trong mở khí quản  
-Quá mẫn với acetylcystein  
-Trẻ em dưới 2 tuổi  
-Được dùng làm thuốc giải độc  
trong quá liều paracetamol  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
Acetyl cystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất chống oxy hóa  
Không được dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm  
bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein  
MOLITOUX  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
-Làm loãng đờm, long đờm để  
-Quá mẫn với thành phần của  
chữa ho, làm dễ thở trong các  
trường hợp viêm phế quả cấp  
và mạn, viêm mũi họng kèm  
theo chứa nhiều đờm, đờm đặc  
thuốc  
-Phụ nữ trong thời gian cho con  
bú  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
-Không dùng chung với các thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản do  
làm giảm tác dụng của thuốc  
-Không dùng chung eprazinon với các thuốc chuyển hóa qua gan.  
AMBROXOL 30 mg  
CHỈ ĐỊNH  
CHỐNG CHỈ ĐỊNH  
-Làm tiêu chất nhầy đường hô  
hấp trong: các bệnh cấp và  
mạn tính ở đường hô hấp có  
kèm tăng tiết dịch phế quản  
không bình thường, đặc biệt  
trong đợt cấp của viêm phế  
quản mạn, viêm phế quản dạng  
hen.  
-Quá mẫn với thành phần của  
thuốc  
-Loét dạ dày tá tràng tiến triển  
-Trẻ em dưới 2 tuổi  
-Các bệnh nhân sau mổ và cấp  
cứu đề phòng các biến chứng  
ở phổi  
TƯƠNG TÁC THUỐC  
-Tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi khi dùng ambroxol đồng thời với kháng  
sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin)  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang baolam 06/05/2022 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ho và thuốc chữa ho - Phạm Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ho_va_thuoc_chua_ho_pham_thi_ngoc_diep.pdf