Bài giảng Sinh thái vùng cửa sông ven biển - Chương 1: Giới thiệu về vùng CSVB - Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM

2/23/2011  
SINH THÁI VÙNG CA  
SÔNG VEN BiN  
T.S NGUYỄN VĂN TRAI  
KHOATHỦY SẢN  
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM  
NI DUNG  
Chương 1: Giới thiệu về vùng CSVB  
Chương 2: Các hệ sinh thái điển hình  
Chương 3: Tác động của con người đến các hệ  
sinh thái CSVB  
Chương 4: Yêu cầu quản lý tài nguyên bền vững  
vùng CSVB  
1
2/23/2011  
Chương 1 – gii thiu vvùng csvb  
Định nghĩa  
Sự đa dạng về kiểu hình  
Thủy triều và tác động thủy triều  
Tài nguyên tự nhiên  
ĐNH NGHĨA  
“Cửa sông ven biển (CSVB) là một thủy vực  
nước lợ bán kín ven bờ nối liền với biển khơi,  
trong đó giới hạn của nó là nơi mà nước biển  
còn vươn tới pha trộn với dòng nước ngọt bắt  
nguồn từ nội địa”  
(Pritchard, 1967)  
2
2/23/2011  
Một cửa sông là một nhánh của biển đi vào một  
dòng sông đến nơi mà mực nước cao nhất của  
thủy triều còn vươn tới, thường được chia thành  
3 phần khác nhau: a) phần biển hay phần cửa  
sông thấp, nối liền với biển khơi; b) phần cửa  
sông trung, nơi diễn ra sự pha trộn chính của  
nước biển và nước ngọt; và c) phần cửa sông  
cao, chi phối bởi nước ngọt nhưng còn tác động  
của thủy triều. Giới hạn giữa 3 phần này không  
cố định và biến động theo lượng nước ngọt đổ ra  
từ sông” (Fairbridge, 1980)  
Các dng hình vùng CSVB  
Đầm phá  
Cửa sông  
Vịnh  
Điển hình  
Đồng bằng châu thổ  
3
2/23/2011  
Các hoạt động  
thượng nguồn  
Đời sống thủy sinh  
Vùng hạ nguồn  
4
2/23/2011  
Các khu hsinh thái vùng csvb  
Khu hệ cửa sông (estuary)  
Khu hệ rạn san hô (coral reef)  
Khu hệ thảm cỏ biển (seagrass bed)  
Khu hệ rừng sác (mangroves)  
Khu hệ đầm phá (lagoon)  
5
2/23/2011  
6
2/23/2011  
7
2/23/2011  
8
2/23/2011  
Đng hc cht dinh dưỡng  
vùng CSVB  
Biến động chất dinh dưỡng theo mùa  
Biến động N, P, DO, chất lơ lững, v.v.  
Kéo theo biến động của sinh vật thủy sinh  
Phiêu sinh động vật  
Phiêu sinh thực vật  
9
2/23/2011  
POM: particle organic matter  
DOM: Dissolved organic matter  
DIN: Dissolved inorganic nitrogen  
Dòng  
chuyển  
hóa  
năng  
lượng  
trong  
thủy  
vực  
10  
2/23/2011  
Phú dưỡng và triu đỏ  
Hầu hết tảo đơn bào sống ở biển được coi  
là nên tản của chuỗi thức ăn, hình thành  
nên cuộc sống sinh vật bậc cao hơn ở trái  
đất  
Nhưng đôi khi tảo phát triển quá mức  
(bloom) và tích tụ dày đặc gần bề mặt  
nước. “Triều đỏ” là tên gọi cho hiện  
tượng như vậy, trong đó vài loài tảo có  
chứa sắc tố đỏ và “nở hoa” làm cho nước  
có màu đỏ. Nhưng Triều đỏ chẳng dính  
dáng gì đến hiện tượng thủy triều.  
Không may là trong số tảo nở hoa có vài  
loài có thể sinh ra độc tố gây tê liệt thần  
kinh, và có thể truyền qua chuỗi thức ăn  
để gây hại cho những sinh vật bậc cao hơn  
như phiêu sinh động, nhuyễn thể, cá, chim,  
thú và ngay cả con người.  
Scientists now prefer the term, HAB  
(harmful algae bloom), to refer to bloom  
phenomenon that contain toxins or that  
cause negative impacts.  
11  
2/23/2011  
Các loại tảo biển  
During spring time diatoms are dominating  
12  
2/23/2011  
13  
2/23/2011  
To khuê (Chaetoceros decipiens)  
The silicified appendices of Chaetoceros decipiens might deter predators  
as well as slow down the sinking speed of the cells  
ĐẤT VÙNG CỬA SÔNG VEN BiỂN  
Phản ứng chuyển hóa thành phèn hoạt động  
2-  
FeS2 + 7/2 O2 + H2O Fe2+ + 2SO4 + 2H+  
Fe2+ + 1/2 O2 + 2H+ Fe3+ + H2O  
Fe3+ + 3H2O  
Fe(OH)3+ 3H+  
_______________________________________  
FeS2 + 4O2 + 3H2O Fe(OH)3 + 2SO4 +  
3H+  
14  
2/23/2011  
Phn ng chuyn hóa vt cht  
1- C2H12O6 + O2 CO2 + H2O + Q  
CO2 + H2O = H2CO3  
-
H2CO3 = H+ + HCO3  
-
2-  
2- HCO3 CO2 + CO3 + H2O  
Biến đng pH theo ngày – đêm  
15  
2/23/2011  
KiU BiN ĐNG  
THNG ĐNG  
Hệ sinh thái san hô  
16  
2/23/2011  
Hệ  
sinh  
thái  
cỏ  
bin  
Đng thc vt vùng CSVB  
17  
2/23/2011  
Động vật  
Động vật nguyên sinh (Protozoa):  
Sống nổi, đáy hay sống kí sinh trên tôm cá hoặc các  
động vật thủy sinh khác.  
Ý nghĩa: Làm thức ăn cho tôm cá và các động vật  
thủy sinh trong nước.  
Chrysomonadida  
Dinoflagellida  
(Trùng roi sống nước mặn, lợ  
Ngành luân trùng (Rotatoria, Rotifera -Trùng  
bánh xe)  
‾ Dinh dưỡng: tảo đơn bào, vi khuẩn, NSĐV,…  
‾ Sinh sản: xen kẽ giữa thế hệ đơn tính và hữu tính.  
‾ Ý nghĩa: là thức ăn quan trọng cho ấu trùng tôm cá,  
động vật thân mềm và cá ăn nổi.  
Brachionus  
niloticus  
Trichodina centrostrigata  
18  
2/23/2011  
Ngành chân khớp: Arthropoda  
Bộ giáp xác râu ngành: Cladocera  
Ý nghĩa:  
Là thức ăn tốt cho ấu trùng tôm cá, có những ưu thế:  
Thức ăn nhỏ, đường kính thích hợp với cỡ miệng của  
cá từ 40 - 100µm.  
Tiêu hóa tốt cho ấu trùng cá  
Evandene tergestina  
Pelinia avirostris  
Moina dubia  
Ngành chân khớp: Arthropoda  
giáp xác chân chèo (Copepoda)  
Ý nghĩa: Làm thức ăn của nhiều động vật thủy sinh.  
Eodiaptomus  
Pontellina plumata  
Sinocalanus  
19  
2/23/2011  
Ngành chân khớp (Athropoda)  
Bộ mười chân (Decapoda)  
Vòng đời tôm biển  
Vòng đời Cua biển  
Ngành chân khớp (Athropoda)  
Lớp chân mang (Branchiopoda)  
Artemia là thức ăn cho nhiểu loài cá tôm, cá và ấu  
trùng của chúng.  
Khi độ mặn cao, chúng hình thành trứng nghỉ.  
Vòng đời  
Artemia  
Ấu trùng cá ăn nauplius của  
Artemia  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 47 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh thái vùng cửa sông ven biển - Chương 1: Giới thiệu về vùng CSVB - Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_thai_vung_cua_song_ven_bien_chuong_1_gioi_thi.pdf