Sự thay đổi hàm lượng Axit gamma-aminobutyric, Axit phytic và một số thành phần hóa học khác của hạt đậu nành trong quá trình nẩy mầm

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 445-453  
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2020, 18(5): 444-453  
SỰ THAY ĐỔI HÀM LƯỢNG AXIT GAMMA-AMINOBUTYRIC, AXIT PHYTIC VÀ MT STHÀNH  
PHN HÓA HC KHÁC CA HẠT ĐẬU NÀNH TRONG QUÁ TRÌNH NY MM  
Nguyễn Đức Doan*, Đinh Thị Tươi  
Khoa Công nghthc phm, Hc vin Nông nghip Vit Nam  
*Tác giliên h: nd.doan@vnua.edu.vn  
Ngày nhn bài: 01.04.2020  
Ngày chp nhận đăng: 25.05.2020  
TÓM TT  
Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá tác động ca nhiệt độ và thi gian ny mầm đến sự thay đổi hàm  
lượng axit gamma-aminobutyric (GABA), axit phytic (PA) và mt sthành phn hóa hc khác (protein, lipid và  
khoáng tng s) của đậu nành. Hạt đậu nành Vit Nam giống DT2010 được ny mm nhiệt độ 26, 28 và 30C  
trong thi gian 24, 36 và 48 giờ. Hàm lượng GABA được xác định phân tích bằng phương pháp sc ký lng hiu  
năng cao (HPLC). Hàm lượng axit phytic được xác định bằng phương pháp so màu. Hàm lượng protein, lipid và  
khoáng tng số được xác định bằng phương pháp Kjeldahl, chiết vi dung môi n-hexan và lò nung, tương ứng. So  
vi hạt chưa nẩy mẩm, hàm lượng GABA tăng 2,20 lần trong ht ny mm 30C/36 giờ, trong khi đó protein tăng  
khong 1,15 ln trong ht ny mm 28C/48 giờ. Ngược li, so vi hạt chưa nẩy mầm hàm lượng axit phytic gim  
25,30% trong ht ny mm 28C/48 giờ; hàm lượng lipid và khoáng tng sgiảm tương ứng 39,52% và 62,85%  
trong các ht ny mm 30C/48 gi. Kết qutnghiên cu này có thể ứng dụng để sn xut các sn phm thc  
phm truyn thng từ đậu nành giàu chất dinh dưỡng có li cho sc khỏe con người.  
Từ khóa: Đậu nành, ny mm, thành phn hóa hc, axit gamma-aminobutytric, axit phytic.  
The Changes in Gamma-aminobutytric Acid, Phytic Acid Content  
and Other Compositions in Soybean During Germination  
ABSTRACT  
The objective of this study was to evaluate the effect of germination temperature and time on gamma-  
aminobutyric acid (GABA), phytic acid (PA) and other compositions (protein, lipid and ash). The Vietnamese variety  
of soybean DT2010 was germintated at 26, 28 and 30C for 24, 36 and 48h. GABA was analysed using high  
performance liquid chromatography (HPLC). Phytic acid was determined by the colorimetric method. Protein, lipid  
and ash were analysed using Kjeldahl, extraction in n-hexan and incineration method, respectively. GABA content  
increased by 2.2 times in the sample germinated at 30C/36h, meanwhile protein increased by 1.15 times in the  
samples germinated at 28C/48h, as compared to those in the ungerminated samples. In contrast, phytic acid content  
decreased by 25.30% in the samples germinated at 28C/48h; lipid and ash content also decreased by 39.52% and  
62.85%, respectively, in the samples germinated at 30C/48h, as compared to those in the ungerminated samples.  
These results would be such a benefit for producing soybean derived food products for human health.  
Keywords: Soybean, germination, soybean composition, gamma-aminobutytric acid, phytic acid.  
hàm lþĉng protein và lipid cao (Saldivar & cs.,  
2011). Ngoài ra, đậu nành còn chĀa nhiu  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Đậu nành (Glycine max (L.) Merrill) là mt  
trong nhĂng cây trng quan trng nht trên thế  
giĆi (Wang & cs., 2015) và ht cûa nò đþĉc sā  
dýng rng rãi trong chế biến thăc phm bći vì  
thành phn khác có lĉi cho sĀc khóe con ngþąi  
nhþ isoflavone và axit gamma-aminobutyric  
(GABA) (Messina, 2014; Wang & cs., 2015). Tuy  
nhiên, đậu nành cüng chĀa mt sthành phn  
445  
Sự thay đổi hàm lượng axit gamma-aminobutyric, axit phytic và mt sthành phn hóa hc khác ca hạt đậu nành  
trong quá trình ny mm  
phản dinh dþĈng nhþ axit phytic (PA), chất  
kháng trypsin hay enzyme lipoxygenase  
(Esteves & cs., 2010).  
và các thành phn khác trong hạt đậu nành  
Việt Nam cho đến nay vn còn hn chế.  
Mýc đích cûa nghiên cĀu này là đánh giá  
ảnh hþćng cûa nhiệt độ và thąi gian ny mm  
đến să tích lüy hàm lþĉng GABA và phân hûy  
PA trong hạt đậu nành. Ngoài ra, nghiên cĀu  
còn kho sát să biến động cûa protein và mt số  
thành phn khác trong quá trình ny mm. Kết  
qucûa nghiên cĀu sẽ là cĄ sć để sn xut các  
sn phm thăc phm có ngun gốc đậu đỗ giàu  
chất dinh dþĈng có lĉi cho sĀc khóe con ngþąi.  
GABA là mt axit amin phi protein có 4  
cacbon đþĉc to ra chû yếu do phn Āng khā  
cacbon cûa axit L-glutamic bći enzyme glutamic  
axit decarboxylase (GAD, EC 4.1.1.15) (TrþĄng  
Nhật Trung & Đống Thð Anh Đào, 2016; Xu &  
Hu, 2014). GABA có nhiu lĉi ích đối vĆi sĀc  
khóe con ngþąi và động vật nhþ làm gim huyết  
áp và Āc chế các xung dn truyn thn kinh  
trong hthng thần kinh trung þĄng (TrþĄng  
Nhật Trung & Đống Thð Anh Đào, 2016;  
Yoshimura & cs., 2010). Ngoài ra, nó còn có tác  
dýng ngăn chặn hiu quc cĄn đau và giảm  
thiu các trng thái căng thẳng và lo âu  
(TrþĄng Nhật Trung & Đống Thð Anh Đào,  
2016), ngăn chặn các bệnh cò liên quan đến  
rþĉu (Oh & cs., 2003) và Āc chế să phát trin  
cûa các tế bào ung thþ (Oh & Oh, 2004). Thế  
nhþng, GABA đþĉc tìm thy trong tă nhiên có  
ngun gốc động, thăc vt hay vi sinh vt vĆi  
hàm lþĉng rt thp, chng hn lá đậu nành tþĄi  
chĀa 5,16 g/g (Narayan & Nair, 1990).  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Nguyên liu và hóa cht  
Hạt đậu nành ging DT2010 thu hoch vào  
vý xuân năm 2019 đþĉc mua ti Vin Di truyn  
Nông nghip Vit Nam. Cht chuẩn GABA đþĉc  
mua tÿ Hãng Sigma Aldrich (Missouri, M).  
Cht chun axit phytic dng mui natri hydrate  
đþĉc mua tÿ Hãng Sigma Aldrich (Buchs, Thýy  
Sï). Các hóa chất thông thþąng khác sā dýng  
loi tinh khiết phân tích.  
2.2. Chun bmu ny mm  
Mt snghiên cĀu cho rng trong quá trình  
ny mm các enzyme cûa hạt đþĉc to ra hoc  
đþĉc hot hóa và chúng có ththûy phân các  
thành phần nhþ tinh bột và protein để to ra  
các thành phn có khối lþĉng phân tā thp (Guo  
& cs., 2011). Các nghiên cĀu cho rng, ny mm  
là phþĄng pháp hiu quả để làm tăng hàm  
lþĉng các chất dinh dþĈng nhþ axit amin,  
vitamin, isoflavone, tocopherol (Shi & cs., 2010)  
và GABA trong đậu nành (Xu & Hu, 2014) và  
đậu xanh (Truong & cs., 2017; TrþĄng Nhật  
Trung & Đống Thð Anh Đào, 2016). Quan trng  
hĄn, quá trình ny mm làm giảm đáng kcác  
tác nhân phản dinh dþĈng nhþ PA và hoạt tính  
cûa hemagglutinine (TrþĄng Nhật Trung &  
Đống Thð Anh Đào, 2016). Să tích lüy GABA  
trong quá trình ny mm phý thuc vào nhit  
độ và thąi gian (Xu & Hu, 2014), điều kin  
không khí và môi trþąng nþĆc ngâm hạt trþĆc  
khi ny mm (Truong & cs., 2017; TrþĄng Nhật  
Trung & Đống Thð Anh Đào, 2016). Tuy nhiên,  
nghiên cĀu să c đng cûa nhiệt đvà thąi gian  
ny mm đến să biến đổi đồng thąi GABA, PA  
Ht đậu nành đþĉc ngâm trong nþĆc máy  
thông thþąng ć nhiệt độ 36C trong 10 gią. NþĆc  
ngâm cách đậu 20cm và cĀ sau 3 gią thì thay  
nþĆc 1 lần để tránh să gây hþ hóng bći vi  
khun. Sau khi loi bó các ht ni trên mt  
nþĆc hoặc không căng mọng, đậu nành đþĉc vĆt  
ra, rāa sch bằng nþĆc thông thþąng, để ráo ri  
cho vào đïa petri cò lòt giấy thấm nþĆc và để  
ny mm ć nhiệt độ 26, 28 và 30C trong tû  
nuôi cy ć điều kiện không khí bình thþąng. Sau  
tÿng giai đoạn 0, 24, 36 và 48 gią ny mầm, đậu  
nành đþĉc ly mẫu để phân tích GABA, PA,  
protein, lipid và khoáng tng s. Các mẫu đþĉc  
bo qun ć -20C cho đến khi phân tích.  
2.3. Xác định hàm lượng axit gamma-  
aminobutyric  
2.3.1. Chun bmu  
Hàm lþĉng GABA đþĉc phân tích bng sc  
ký lóng hiệu năng cao (HPLC) theo phþĄng  
pháp đþĉc mô tbći Wang & cs. (2015) có thay  
446  
Nguyễn Đức Doan, Đinh Thị Tươi  
đổi để phù hĉp vĆi điều kin cûa phòng thí  
nghim. Cân chính xác khong 0,02g (± 0,001g)  
mu bt đậu nành đã nghiền nhó và rây qua rây  
bt cho vào ng eppendorf ri cho thêm 1mL  
methanol (MeOH) 50%. Mẫu đþĉc lc vortex  
trong vòng 10 phút ri ly tâm vĆi tốc độ 12.000  
vòng/phút trong 10 phút. Sau khi gn ly dðch,  
cn còn lại đþĉc chiết ln 2 và tiến hành tþĄng  
tă nhþ trên. Trộn đều hai dðch thu đþĉc vĆi  
nhau ri bo qun ć -20C trong bình ti cho  
đến khi phân tích. Hút 0,5mL dðch mẫu đã tan  
giá vào ng eppendorf, thêm 0,5mL 2-  
hydroxynaphthaldehyde 0,5%, 0,5mL đệm borat  
pH 8.0. Sau khi đun cách thûy ć 80C trong 10  
phút, hn hĉp đþĉc để ngui trong bóng ti ri  
ly tâm vĆi tốc độ 1.2000 vòng/phút trong 10  
phút ć 4C. Dðch thu đþĉc cho vào ống đăng  
mu HPLC rồi đem phân tích trên hệ thng  
HPLC. Các mu thí nghiệm đþĉc xác đðnh lp  
li 2 ln. Quá trình chuyn hóa dn xut GABA  
trong dung dðch chuẩn đþĉc tiến hành tþĄng tă  
nhþ trên. Các dung dðch chun có nồng độ  
0,1074; 0,052; 0,026; 0,013 và 0,0065 mg/mL.  
220 vòng/phút trong 16 gią. Sau khi ly tâm ć tc  
độ 1.000 vòng/phút ć 10C trong 20 phút, gn  
ly dðch trong cho vào ng ly tâm ri thêm 0,5g  
NaCl (độ tinh khiết 99,5%), lc vortex ć 350  
vòng/phút trong 20 phút cho tan hết mui, sau  
đò û mu ć -20C trong 20 phút. Mẫu đþĉc ly  
tâm vĆi tốc độ 1.000 vòng/phút trong 20 phút ć  
10ri tách ly dðch trong. Ly 1mL dðch trong  
pha loãng vĆi 24mL nþĆc ct siêu sạch, sau đò  
lấy 3 mL đã pha loãng thêm 1 mL dung dðch  
Wade (0,03% FeCl3 6H2O  
+
0,3% axit  
sulfosalicylic) cho vào ng eppendorf và lắc đều.  
Đem mẫu đi ly tâm vĆi tốc độ 1.000 vòng/phút  
trong 10 phút ć nhiệt độ 10C. Các dung dðch  
chuẩn PA đþĉc chun bð bng cách pha natri  
phytate chun vĆi nþĆc ct siêu sạch để đạt  
đþĉc nồng độ 0; 18,75; 37,5; 75; 150; 300 g/mL.  
Mi dung dðch chuẩn đþĉc thêm dung dðch  
Wade và tiến hành tþĄng tă nhþ trên. Mu  
phân tích và mu chuẩn đþĉc đo độ hp thý ć  
bþĆc sóng 500nm bng máy quang phhp thý  
phân tā (Shimazu UV 1800, Nht Bn). Hàm  
lþĉng PA trong mẫu đþĉc tính toán theo mô tả  
cûa Latta & Eskin (1980). Các mu thí nghim  
đþĉc xác đðnh lp li 2 ln.  
2.3.2. Điều kin sc ký  
GABA đþĉc phân tích trên hthng UV-  
HPLC (Agilent 1260 infinity LC, M). GABA  
đþĉc tách bng cách sā dýng ct XDB-C18 (4,6  
× 150mm, 5µm) và nhiệt độ ct 25C Pha động  
bao gồm nþĆc tinh khiết (dung môi A) và  
acetonitrile (dung môi B), cả hai đều chĀa 0,1%  
axit formic vĆi chþĄng trình gradient nhþ sau:  
0-3 phút, 20-40% B; 3-10 phút, 40-60% B;  
10-13 phút, 60-100% B; 13-15 phút, 100% B,  
15-18 phút, 100-20% B và 18-20 phút, 20% B.  
Thể tích bĄm mẫu là 20L. Tốc độ bĄm  
1 mL/phút. GABA đþĉc nhn biết bng detector  
UV ć bþĆc sóng 320nm.  
2.5. Xác định hàm lượng thành phn  
hóa hc  
Hàm lþĉng protein đþĉc phân tích bng  
phþĄng pháp Kjeldahl theo tiêu chun Vit  
Nam TCVN 8125:2015. Hàm lþĉng khoáng tng  
số đþĉc xác đðnh bằng phþĄng pháp nung theo  
tiêu chun Vit Nam TCVN 8124:2009. Hàm  
lþĉng lipid đþĉc xác đðnh bằng phþĄng pháp  
chiết vĆi dung môi n-hexan. Theo đò, cân chính  
xác khong 0,2g (± 0,001g) mẫu đã sấy khô,  
nghin nhó cho vào túi lọc đã sấy khô đến khi  
lþĉng không đổi và gp sn. Sau khi chiết lipid  
trong túi lọc đăng mu bng cách ngâm vĆi  
dung môi n-hexan trong 3 ngày ć điều kin bình  
thþąng, các túi lọc cho vào đïa petri để sy ć  
105C sau 2 gią (quá trình sấy đþĉc tiến hành  
đến khi đạt khối lþĉng không đổi). Hàm lþĉng  
lipid là să chênh lch khối lþĉng cûa mẫu trþĆc  
và sau khi chiết so vĆi khối lþĉng mẫu ban đầu.  
Các mu thí nghiệm đþĉc xác đðnh lp li 3 ln  
(n = 3).  
2.4. Xác định hàm lưng axit phytic  
Hàm lþĉng PA đþĉc phân tích theo mô tả  
cûa Gao & cs. (2007) cò thay đổi phù hĉp phù  
điều kin phòng thí nghim. Cân chính xác  
khong 0,5g mu (± 0,001g) đã nghiền nhó và  
rây qua rây bt vào ng eppendorf 14mL, thêm  
10mL axit HCl 2,4% vào mi ng ri lc ć tc độ  
447  
Sự thay đổi hàm lượng axit gamma-aminobutyric, axit phytic và mt sthành phn hóa hc khác ca hạt đậu nành  
trong quá trình ny mm  
GABA  
2.6. Xlý sliu  
(P <0,05) nhþng số liệu thu đþĉc cho thy rng  
GABA tăng không nhiều nếu thąi gian ny  
mm kéo dài tĆi 48 gią (Bng 1). Các nghiên  
cĀu cho rng să tăng hàm lþĉng GABA là do să  
chuyn hóa axit glutamic bći phn Āng khā  
cacbon do enzyme GAD (TrþĄng Nhật Trung &  
Đống Thð Anh Đào, 2016; Xu & Hu, 2014). Axit  
glutamic to ra chû yếu là do thûy phân  
protein và hàm lþĉng cûa nò đã đþĉc chĀng  
minh tăng lên trong thąi gian ny mm (Xu &  
Hu, 2014).  
Să c động cûa nhiệt độ và thąi gian trong  
quá trình ny mm đến să biến đổi GABA, PA  
và các thành phn hóa học đþĉc xā lý bng  
phþĄng pháp phân tích phþĄng sai ANOVA hai  
nhân t(two-way ANOVA) cò tþĄng tác. Să  
khác nhau giĂa các sliu trung bình cûa các  
yếu tnghiên cĀu sā dýng phþĄng pháp phân  
tích Tukey.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Ảnh hưởng ca nhiệt độ và thi gian  
ny mm đến hàm lượng axit gamma-  
aminobutyric  
Ngoài ra, vic tng hĉp GABA trong quá  
trình ny mm còn phý thuc vào hot lăc cûa  
enzyme GAD và hot lăc enzyme này phý  
thuc lĆn vào nhiệt độ ny mm. Mt snghiên  
cĀu cho thy hot lăc cûa emzyme GAD tăng  
lên khi nhiệt độ ny mầm tăng (Xu & Hu,  
2014) và nhiệt độ phù hĉp để tích lüy hàm  
lþĉng GABA ć mĀc cao vào khong khong 30-  
40C (Zhang & cs., 2007). Theo Guo & cs.  
(2011), nhiệt độ ny mm tt nhất để tích lüy  
GABA cao nht là 30C và nó phù hĉp vĆi kết  
qucûa nghiên cĀu này.  
Să c động cûa nhiệt độ và thąi gian ny  
mm đến hàm lþĉng GABA trong hạt đậu nành  
đþĉc trình bày ć bng 1. Có ththy nhiệt độ  
(P <0,001) và thąi gian ny mm (P <0,05) đã  
ảnh hþćng cò ċ nghïa đến să biến đổi hàm lþĉng  
GABA, nhþng să tþĄng tác cûa hai yếu tkhông  
ảnh hþćng đến hàm lþĉng cht này (P >0,05).  
Hàm lþĉng GABA thu đþĉc thp nht khi ht  
đậu nành ny mm ć nhiệt độ 26C/24 gią là  
3,23 mg/g chất khô và nò đã tăng lên gần gp  
đôi khi û ć nhiệt độ 30C/36 gią (Hình 1). Kết  
quả thu đþĉc khi đậu ny mm đều cho thy có  
hàm lþĉng GABA cao hĄn trong hạt đậu nành  
chþa ny mm (2,73 mg/g chất khô). Xu hþĆng  
thay đổi hàm lþĉng GABA cûa kết qunghiên  
cĀu này cüng giống nhþ kết qunghiên cĀu  
trên hạt đậu nành cûa Xu & Hu (2014) và trên  
hạt đậu xanh cûa TrþĄng Nhật Trung & Đống  
Thð Anh Đào (2016), tuy nhiên hàm lþĉng  
GABA trong nghiên cĀu này cao hĄn. Să khác  
nhau này có thdo să khác nhau vgiống đậu  
nành, chế độ canh tác, môi trþąng nþĆc khi  
ngâm ht (pH) hoc thành phn không khí khi  
ny mm.  
3.2. Ảnh hưởng ca nhiệt độ và thi gian  
ny mm đến hàm lượng axit phytic  
Ảnh hþćng cûa nhiệt độ và thąi gian ny  
mm đến hàm lþĉng PA đþĉc trình bày ć bng  
1. Có ththấy hàm lþĉng PA không chðu să ảnh  
hþćng cûa nhiệt độ ny mm (P >0,05), trong  
khi đò, nó chðu să c động cò ċ nghïa bći thąi  
gian ny mm (P <0,01). Ngoài ra, să tþĄng tác  
cûa hai yếu tố cüng không ảnh hþćng đến PA (P  
>0,05) (Bng 1). Hình 2 cho thy rng ć tt cả  
các nhiệt độ ny mầm, hàm lþĉng PA đều có xu  
hþĆng gim dn theo thąi gian ny mm và  
thấp hĄn rất nhiu so vĆi hàm lþĉng cûa nó  
trþĆc khi ny mm (39,07 mg/g cht khô). Mc  
du nhiệt độ không ảnh hþćng đến hàm lþĉng  
PA nhþng ć 28, hàm lþĉng PA gim mnh  
nht vĆi giá trð 23,26% khi thąi gian ny mm  
tÿ 24 đến 48 gią (Hình 2). Kết qunày ging vĆi  
kết qunghiên cĀu trên đậu nành cûa Rusydi &  
Azrina (2012) và trên đậu Hà Lan cûa Khattak  
& cs. (2007).  
Kết qunghiên cĀu này cho thy hàm  
lþĉng GABA tăng mạnh khi nhiệt độ ny mm  
càng cao và tăng tÿ 3,50 mg/g chất khô đến  
5,63 mg/g chất khô, tþĄng Āng vĆi nhit độ  
tăng tÿ 26C lên 30C (Bng 1). Mc dù thąi  
gian ảnh hþćng cò ċ nghïa đến hàm lþĉng  
448  
Nguyễn Đức Doan, Đinh Thị Tươi  
Bng 1. Ảnh hưởng ca nhiệt độ và thi gian ny mm  
đến hàm lượng axit gamma-aminobutyric , axit phytic  
và thành phn hóa hc ca hạt đu nành  
Protein  
Lipid  
Khoáng  
GABA  
PA  
(% cht khô)  
(% cht khô)  
(% cht khô)  
(mg/g cht khô)  
(mg/g cht khô)  
Đậu nành chưa nẩy mm  
Nhiệt độ  
34,36 ± 0,71  
22,52 ± 0,61  
7,08 ± 1,08  
2,73 ± 0,01  
39,02 ± 1,95  
35,75a ± 2,95  
37,38a ± 1,85  
36.99a ± 1,24  
17,11a ± 1,39  
17,21a ± 1,90  
16.08a ± 2,43  
5,20a ± 0,06  
4,95ab ± 1,08  
3.94b ± 1,24  
3,50c ± 0,46  
4,49b ± 0,69  
5,63a ± 0,42  
33,65a ± 3,06  
32,65a ± 4,51  
33,41a ± 3,46  
26C  
28C  
30C  
Thi gian  
24 giờ  
35,23b ± 1,74  
36,43ab ± 2,23  
38,46a ± 1,90  
18,37a ± 1,53  
16,51ab ± 1,45  
15,53b ± 1,78  
5,24a ± 0,92  
4,93ab ± 0,87  
3,93b ± 1,19  
4,14b ± 0,91  
4.58ab ± 1,17  
4,90a ± 1,04  
36.85a ± 1,82  
32,75b ± 2,41  
30,16b ± 2,37  
36 giờ  
48 giờ  
ANOVA  
Nhiệt độ  
ns  
***  
*
ns  
**  
**  
**  
***  
*
ns  
**  
Thi gian  
Nhiệt độ:thi gian  
ns  
ns  
ns  
ns  
Ghi chú: Các sliu có chcái a,b,c khác nhau theo ct trong cùng một điều kin ny mm thì khác nhau có ý  
nghĩa (P <0,05); *** P <0,001; ** P <0,01; * P <0,05; ns: không có ý nghĩa thống kê.  
Hình 1. Hàm lượng axit gamma-aminobutyric ca hạt đậu nành trong quá trình ny mm  
Hàm lþĉng PA gim trong trong quá trình  
ny mm đã đþĉc mt snghiên cĀu trþĆc đây  
cho là do tăng hoạt lăc cûa enzyme phytase ni  
bào (Khattak & cs., 2007; Rusydi & Azrina,  
2012) và hot lăc cûa enzyme này phý thuc vào  
các loại đậu đỗ và điều kin ngâm hạt trþĆc khi  
ny mm (Rusydi & Azrina, 2012).  
Phytate đòng vai trñ quan trọng trong quá  
trình hp thu khoáng cht trong thăc phẩm, đặc  
bit là trong sn phm có ngun gc tÿ thăc vt.  
PA làm gim khả năng hấp thu các nguyên tố  
nhþ kẽm, sắt, magie, đồng… cüng nhþ làm giảm  
quá trình hp thu protein (Rusydi & Azrina,  
2012). Vì vy, trong chế biến sn phm thăc  
449  
Sự thay đổi hàm lượng axit gamma-aminobutyric, axit phytic và mt sthành phn hóa hc khác ca hạt đậu nành  
trong quá trình ny mm  
trong hạt chþa nẩy mm (Bng 1) lên 39,41%  
cht khô trong ht ny mm ć 28C/48 gią  
(Hình 3A), trong khi đò hàm lþĉng lipid và  
khoáng tng sgim tÿ 22,52% cht khô và  
7,08% cht khô trong hạt chþa nẩy mm (Bng  
1) xung 13,62% cht khô và 2,63% cht khô  
tþĄng trong hạt ny mm ć 30C/48 gią (Hình  
3B & C). Kết quả này tþĄng tă vĆi kết quả  
nghiên cĀu trên các loại đậu đỗ khác cûa  
Ghavidel & Prakash (2007).  
phm có ngun gc tÿ đậu đỗ, là nhĂng sn  
phm truyn thng cûa các nþĆc châu Á, xā lý  
ny mầm trþĆc khi chế biến là công đoạn rt  
quan trọng để tăng giá trð dinh dþĈng các sn  
phm. Nghiên cĀu này cho thy ny mm ć 28C  
trong 48 gią thì hàm lþĉng PA gim nhiu nht.  
Tuy nhiên, nếu tiếp týc kéo dài thąi gian ny  
mầm để gim PA có thể ảnh hþćng đến cht  
lþĉng cûa hạt đậu dùng để sn xut các sn  
phẩm nhþ sĂa đậu nành, sĂa chua đậu nành hay  
đậu phý do să phát trin cûa các vi sinh vt.  
Hình 3A cho thy ć bt kĊ nhiệt độ ny  
mm nào, hàm lþĉng protein đều cò xu hþĆng  
tăng lên cò ċ nghïa khi kéo dài thąi gian tÿ 24  
đến 48 gią. Chúng ta đều biết, khi ny mm, các  
phn Āng sinh hóa din ra mnh mtrong ht,  
vì vy să tăng lên cûa hàm lþĉng protein có thể  
là do quá trình sinh tng hĉp din ra trong ht  
khi ny mm (Ghavidel & Prakash, 2007). HĄn  
nĂa, hàm lþĉng protein tăng cò thể có liên quan  
đến să tht thoát hàm lþĉng cht khô cûa ht  
trong quá trình ny mm do carbonhydrate  
(đþąng) chuyn hóa thành CO2 và nþĆc trong  
quá trình hô hp cûa ht (Sharma & cs., 2016).  
Trái vĆi protein, hàm lþĉng lipid cò xu hþĆng  
gim mnh khi ny mm (Hình 3B) là do ht sā  
dýng lipid nhþ là nguồn năng lþĉng để cung cp  
cho các quá trình sinh hóa din ra trong ht,  
hoc să tht thoát lipid trong khi ngâm ht  
trþĆc lúc ny mm (Ghavidel & Prakash, 2007;  
Sharma & cs., 2016).  
3.3. Ảnh hưởng ca nhiệt độ và thi gian  
ny mm đến hàm lượng protein, lipid và  
khoáng tng số  
Nhiệt độ và thąi gian ny mm nh hþćng  
đến hàm lþĉng protein, lipid và khoáng tng số  
cûa đậu nành đþĉc trình bày ć bng 1. Sliu  
thu đþĉc cho thy thąi gian ny mm nh  
hþćng cò ċ nghïa đến hàm lþĉng protein  
(P <0,001), hàm lþĉng lipid (P <0,01) và hàm  
lþĉng khoáng tng s(P <0,01). Nhiệt độ ny  
mm chî c động cò ċ nghïa đến hàm lþĉng  
khoáng tng số (P <0,01), trong khi đò să tþĄng  
tác giĂa hai yếu tnghiên cĀu chî ảnh hþćng có  
ċ nghïa thống kê đến hàm lþĉng protein  
(P <0,05). Hàm lþĉng protein, lipid và khoáng  
tng scûa hạt đậu nành ny mm ć c điều  
kin khác khau đþĉc thhin ć hình 3A, B & C.  
Hàm lþĉng protein tăng tÿ 34,36% cht khô  
Hình 2. Hàm lượng axit phytic ca hạt đậu nành trong quá trình ny mm  
450  
Nguyễn Đức Doan, Đinh Thị Tươi  
Hình 3. Hàm lượng protein, lipid và khoáng tng strong hạt đậu nành ny mm  
Các sliu nghiên cĀu cüng cho thấy có să  
gim mạnh hàm lþĉng khoáng tng strong ht  
chþa nẩy mm (7,08% cht khô) so vĆi hàm  
lþĉng khoáng cûa ht ngay ti thąi điểm đầu cûa  
quá trình ny mm (5,24% cht khô) (Bng 1).  
Să tht thoát này có thlà do mt phn các  
nguyên tkhoáng đã hña tan vào nþĆc khi ngâm  
hạt trþĆc lúc ny mm (Ghavidel & Prakash,  
451  
Sự thay đổi hàm lượng axit gamma-aminobutyric, axit phytic và mt sthành phn hóa hc khác ca hạt đậu nành  
trong quá trình ny mm  
acid accumulation in germinated soybean (Glycine  
2007), điều này đã đþĉc chĀng minh qua nghiên  
max L.). European Food Research Technology.  
232: 787-795.  
cĀu să gim mnh các nguyên tst, canxi và  
phospho trong các hạt đậu đỗ cûa Ghavidel &  
Khattak A.B., Zeb A., Bibi N., Khalil S.A. & Khattak  
Prakash (2007). Hình 3C cho thy hầu nhþ  
không có să thay đổi hàm lþĉng khoáng tng số  
trong thąi gian ny mm khi û ht ć 26C, tuy  
nhiên nó gim mnh khi ny mm ć các nhiệt độ  
28C và 30C. Ngoài ra, ti mt thąi điểm bt kĊ  
thì nhiệt độ ny mầm càng cao thì hàm lþĉng  
khoáng tng sgim càng mnh.  
M.S. (2007). Influence of germination techniques  
on phytic acid and polyphenols content of chickpea  
(Cicer arietinum L.) sprouts. Food Chemistry.  
104(3): 1074-1079.  
Latta M. & Eskin M. (1980). A simple and rapid  
colorimetric method for phytate determination.  
Journal of Agricultural and Food Chemistry.  
28(6): 1313-1315.  
Messina M. (2014). Soy foods, isoflavones, and the  
health of postmenopausal women. The American  
Journal of Clinical Nutrition. 100(suppl-1):  
423S-430S.  
4. KT LUN  
Nhiệt độ và thąi gian ny mm có tác động  
rt lĆn đến hàm lþĉng GABA, PA, protein, lipid  
và khoáng tng scûa hạt đậu nành. Các điều  
kin ny mầm, đặc bit ć nhiệt độ 30C/48 gią  
đã làm tăng hàm lþĉng GABA và protein; và  
làm gim lipid, khoáng và thành phn phn  
dinh dþĈng PA. Vì vy, ny mm là phþĄng  
pháp hĂu hiệu để to ra ngun nguyên liu tt  
dùng cho sn xut các sn phm thăc phm  
giàu chất dinh dþĈng có lĉi cho sĀc khóe cûa con  
ngþąi nhþ sĂa đậu nành, đậu phý hay sĂa chua  
đậu nành.  
Narayan V.S. & Nair P.M. (1990). Metabolism,  
enzymology and possible roles of 4-aminobutyrate  
in higher plants. Phytochemistry. 29(2): 367-375.  
Oh C.H. & Oh S.H. (2004). Effects of germinated  
brown rice extracts with enhanced levels of GABA  
on cancer cell proliferation and apoptosis. Journal  
of Medicinal Food. 7(1): 19-23.  
Oh S.H., Soh J.R. & Cha Y.S. (2003). Germinated  
rown rice extract shows a nutraceutical effect in  
the recovery of chronic alcohol-related symptoms.  
Journal of Medicinal Food. 6(2): 115-121.  
Rusydi M.R.M. & Azrina A. (2012). Effect of  
germination on total phenolic, tannin and phytic  
acid contents in soy bean and peanut. International  
Food Research Journal. 19(2): 673-677.  
LI CẢM ƠN  
Saldivar X., Wang Y.J., Chen P. & Hou A. (2011).  
Changes in chemical composition during  
soybean seed development. Food Chemistry.  
124(4): 1369-1375.  
Xin chân thành cảm Ąn TS. Hoàng Hải Hà đã  
tận tình hþĆng dn chúng tôi phân tích GABA.  
Sharma S., Saxena D.C. & Riar C.S. (2016). Analysing  
the effect of germination on phenolics, dietary  
fibres, minerals and -amino butyric acid contents  
of barnyard millet (Echinochloa frumentaceae).  
Food Bioscience. 13: 60-68.  
TÀI LIU THAM KHO  
Esteves E.A., Martino H.S.D., Oliveira F.C.E., Bressan  
J. & Costa N.M.B. (2010). Chemical composition  
of a soybean cultivar lacking lipoxygenases (LOX2  
and LOX3). Food Chemistry. 122(1): 238-242.  
Shi H., Nam P.K. & Ma Y. (2010). Comprehensive  
profiling of isoflavones, phytosterols, tocopherols,  
minerals, crude protein, lipid, and sugar during  
soybean (Glycine max) germination. Journal of  
Agricultural and Food Chemistry. 58(8): 4970-4976.  
Gao Y., Shang C., Maroof M.A.S., Biyashev R.M.,  
Grabau E.A., Kwanyuen P., Burton J.W. & Buss  
G.R. (2007). A modified colorimetric method for  
phytic acid analysis in soybean. Crop Science.  
47(5): 1797-1803.  
TCVN 8124 (2009). Ngũ cốc, đậu đỗ và phphm -  
c định hàm lượng tro bằng phương pháp nung.  
Ghavidel R. A. & Prakash J. (2007). The impact of  
germination and dehulling on nutrients,  
antinutrients, in vitro iron and calcium  
bioavailability and in vitro starch and protein  
digestibility of some legume seeds. LWT - Food  
Science and Technology. 40(7): 1292-1299.  
TCVN 8125 (2015). Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm  
lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương  
pháp Kjeldahl.  
Trung T.N., Danh N.T. & Dao D.T.A. (2017). Effects  
of pH soaking solutions and hypoxia/anaerobic  
treament on gaba accumulation in germinated  
mung bean. Journal of Science and Technology.  
55(2): 156-160.  
Guo Y., Chen H., Song Y. & Gu Z. (2011). Effects of  
soaking and aeration treatment on -aminobutyric  
452  
Nguyễn Đức Doan, Đinh Thị Tươi  
Trương Nhật Trung & Đống Thị Anh Đào (2016). Làm  
giàu hàm lượng gamma-aminobutyric acid  
(GABA) trên hạt đậu xanh dưới điều kin ny  
mm hypoxia-anaerobic và đánh giá shao tn  
này sau quá trình luc. Tp chí Khoa hc và Phát  
trin Công ngh. 19(K7): 88-96.  
Jindou 25 soybean (Glycine max L.) seeds during  
germination. LWT  
-
Food Science and  
Technology. 55(1): 341-346.  
Yoshimur M., Toyoshi T., Sano A., Izumi T., Fujii T.,  
Konishi C., Inai S., Matsukura C., Fukuda N.,  
Ezura H. & Obata A. (2010). Antihypertensive  
effect of a -aminobutyric acid rich tomato cultivar  
‘DG03-9’ in spontaneously hypertensive rats.  
Journal of Agricultural and Food Chemistry.  
58(1): 615-619.  
Wang F., Wang H., Wang D., Fang F., Lai J., Wu T. &  
Tsao R. (2015). Isoflavone, -aminobutyric acid  
contents and antioxidant activities are significantly  
increased during germination of three Chinese  
soybean cultivars. Journal of Functional Foods.  
14: 596-604.  
Zhang H., Yao H.Y., Chen F. & Wang X. (2007).  
Purification and characterization of glutamate  
decarboxylase from rice germ. Food Chemistry.  
101(4): 1670-1676.  
Xu J.G. & Hu Q.P. (2014). Changes in -aminobutyric  
acid content and related enzyme activities in  
453  
pdf 9 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Sự thay đổi hàm lượng Axit gamma-aminobutyric, Axit phytic và một số thành phần hóa học khác của hạt đậu nành trong quá trình nẩy mầm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsu_thay_doi_ham_luong_axit_gamma_aminobutyric_axit_phytic_va.pdf