Ảnh hưởng của một số chế phẩm phun qua lá đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc L14

TẠP CHÍ KHOA HỌC  
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 6 (9/2016) tr 149 - 159  
ẢNH HƯỞNG CA MT SCHPHM PHUN QUA LÁ  
ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CA GING LC L14  
Vũ Ngọc Thng, Nguyn Hu Hiếu, Trn Anh Tun, Lê ThTuyết Châm  
Khoa Nông Hc, Hc Vin Nông Nghip Vit Nam  
Tóm tt: Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng ca chế phm phun qua lá PS960, PN-22R,  
Sông Gianh Bionic 301, K- Humat, Chistosan đến sinh trưởng và năng suất ca ging lc L14 trồng trong điều kin  
vụ thu năm 2011 tại Gia Lâm Hà Ni. Các chế phẩm qua lá kích thích cây sinh trưởng tốt hơn so với đối chng  
(phun nước lá) như làm tăng chiều cao thân chính, tăng số lá/thân chính, tăng chỉ sdiện tích lá và tăng khả năng  
tích lũy chất khô. Chế phẩm qua lá cũng làm tăng khả năng hình thành nt sần, tăng hiệu sut quang hp thun.  
Ngoài ra, các chỉ tiêu sinh lý như cường độ quang hợp, cường độ thoát hơi nước, độ nhy khí khng và hiu sut sử  
dụng nước ca các công thc phun chế phẩm đều cao hơn so với đối chứng (phun nước lã). Các cây được phun chế  
phẩm đều có các yếu tcấu thành năng suất và năng suất tăng so với đối chng. So sánh gia các công thc phun  
chế phm, công thc phun Chistosan cho các chỉ tiêu sinh trưởng, các yếu tcấu thành năng suất và năng suất có  
ssai khác có ý nghĩa về mt thng kê mc 95% so vi công thức đối chứng (phun nước lã) như tổng squtrên  
cây đạt 11,20 qu/cây, tlquchắc đạt 88,74%, khối lượng 100 hạt đạt 47,66 g/100 hạt, năng suất cá thể đạt  
6,66 g/cây, năng suất lý thuyết đạt 26,54 tạ/ha, năng suất thực thu đạt 19,84 t/ha. Kết qunày cho thy có thsử  
dng chế phẩm Chitosan trong canh tác để làm tăng năng suất lc.  
Tkhóa: Phân bón lá, lạc (Arachis hypogaea L.), năng suất, sinh lý, sinh trưởng.  
1. Mở đầu  
Phân bón là mt trong nhng yếu tquan trng ảnh hưởng trc tiếp đến năng suất, cht  
lượng và hiu qusn xut ca cây trồng. Phân bón làm tăng các chỉ tiêu sinh trưởng trên rt  
nhiu loi cây trồng như chiều cao cây, diện tích lá, hàm lượng dip lc, các yếu tcu thành  
năng suất và năng suất [1,7,10]. Ngoài ra phân bón còn làm tăng sự phát trin ca hthng rễ  
cây trng. Ngoài kthut sdng phân bón qua rthì kthuật phun qua lá cũng là một trong  
nhng bin pháp mng lai nhiu thành công. Phân bón qua lá có nhiều ưu điểm quan trọng như  
lượng sdng ít, hiu quhp thu nhanh và đặc bit phân bón qua lá có thchuyên dng cho  
tng loi cây [2,6]. Phân bón lá ngoài vic cung cp mt snguyên tố đa lượng còn cung cp các  
nguyên tố trung và vi lượng cn thiết cho cây, do vy nó có ảnh hưởng tốt đến sinh trưởng, năng  
sut và chất lượng cây trng [8].  
Trong nhiều năm qua vai trò quan trọng ca các nguyên tố đa lượng (N, P, K) đối vi cây  
trng nói chung và cây lc nói riêng Việt Nam đã được nghiên cu nhiu.Tuy nhiên, các  
nguyên tố trung và vi lượng mc dù có vai trò không thtách rời trong dinh dưỡng cây nhưng ít  
được quan tâm nghiên cu nhiu trên cây lạc. Trong khi đó có rất nhiu công trình nghiên cu  
Ngày nhận bài: 29/6/2016. Ngày nhận đăng: 25/9/2016  
Liên lạc: Vũ Ngọc Thắng, e - mail vungocthang@vnua.edu.vn  
149  
trên thế gii chra rng, ngoài các nguyên tố đa lượng, nguyên tố trung và vi lượng là nhng  
nguyên tvô cùng quan trng ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lc [2,3,4,5]. Do vy,  
nghiên cu này nhằm đánh giá ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến các chtiêu sinh  
trưởng, chtiêu sinh lý, các yếu tcấu thành năng suất và năng suất ca ging lc L14 trng  
trong vụ thu, thông qua đó nhằm xác định chế phm thích hp cho lc.  
2. Ni dung  
2.1. Vt liu và phương pháp nghiên cứu  
Vt liu  
Vt liu bao gm ging lc L14 và 5 loi chế phm phun qua lá.  
Ging lạc L14 (Đây là giống chịu thâm canh, năng suất cao, thân đứng, tán gn, chống đổ  
tt, chng chu sâu bnh khá. Ging lạc L14 được chn lc tdòng lc nhp ni ca Trung Quc  
và được công nhn chính thc là giống TBKT năm 2002).  
5 loi chế phm phun qua lá bao gm PS960, PN-22R, Sông Gianh Bionic 301, K- Humat,  
Chistosan.  
Thành phn 5 loi chế phẩm dinh dưỡng qua lá được sdng trong nghiên cu bao gm:  
PS960, thành phn bao gồm: Chitosan ≥ 1 ppm, Cu ≥ 0,07%, Zn ≥ 0,05%, N ≥ 6%,  
Dextran ≥ 0,002%, Fe ≥ 0,02%, Mn ≥ 0,05%, P2O5 ≥ 4%, Mg ≥ 0,02%, B ≥ 0,03%, Mo ≥  
0,0005%, K2O5 ≥ 2%.  
PN-22R, thành phn bao gm: N: 12%, P2O5: 5,5%, K2O: 4,8%, Cu, Zn, Mg, Bo, Fe, Mn,  
Mo, Ca, Ni, và phgia.  
Sông Gianh Bionic 301, thành phn bao gm: N-P-K = 25:22:15, Cht kích thích sinh  
trưởng, khoáng, vi lượng, trung lượng: Cu, Fe, Mg, Mn…  
K- Humate, thành phn bao gm: K2O ≥ 1,5%, N ≥ 5%, Cu ≥ 500 ppm, Bo ≥ 200 ppm,  
Mn ≥ 500 ppm, Zn ≥ 500 ppm, a.amin.  
Chistosan, thành phn bao gồm: Chitosan ≥ 0,02%, Bo ≥ 0,003, Cu ≥ 500ppm, a.a ≥  
0,01%, Zn ≥ 0,06%, N ≥ 7%, Dextran ≥ 0,002%, Fe ≥ 0,02%, Mn ≥ 0,05%, P2O5 ≥ 5%, Mg ≥  
0,02%, B ≥ 0,03%, Mo ≥ 0,0005%, K2O ≥ 3%, Ca ≥ 0,01%.  
Ni dung nghiên cu  
- Nghiên cu ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến mt schtiêu sinh  
trưởng ca ging lc L14.  
- Nghiên cu ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến khả năng hình thành nt  
sn.  
- Nghiên cu ảnh hưởng ca mt schế phm phun qua lá đến các chtiêu sinh lý ca  
ging lc L14.  
- Nghiên cu ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến các yếu tcấu thành năng  
sut và năng suất ca ging lc L14.  
150  
Phương pháp btrí thí nghim  
Nghiên cứu được tiến hành ti khu thí nghiệm đồng rung khoa Nông hc, Hc Vin  
Nông nghip Vit Nam. Thí nghiệm được btrí theo khi ngu nhiên hoàn chnh 3 ln nhc li  
vi 6 công thc bao gm (CT1 phun nước lã (Đối chng), CT2 phun chế phm PS960, CT3  
phun chế phm PN-22R, CT4 phun chế phm Sông Gianh Bionic 301, CT5 phun chế phm K-  
Humat, CT6 phun chế phm Chistosan).  
Din tích ô thí nghim là 10 m2 chưa kể di bo v, vi tng din tích là 250 m2.  
Mật độ 40 cây/m2. Thời gian gieo 20 tháng 8 năm 2011.  
Phân bón lá được phun làm 2 ln vào thi kbắt đầu ra hoa và ra hoa r. Liều lượng  
dung dch phun theo khuyến cáo ca nhà sn xut.  
Các chỉ tiêu sinh lý được xác định bao gồm: cường độ thoát hơi nước (Itn); cường độ  
quang hp (Iqh). Các chỉ tiêu này được đo bằng máy PPsystem ca M. Thời gian đo từ 11-13  
giờ hàng ngày; lá được đo là lá thật th3 và th4 tính ttrên xung. Trong tt ccác lần đo,  
dòng không khí đưa vào máy là không khí của nhà lưới và được chun: nồng độ CO2 là 360  
ppm; độ ẩm và nhiệt độ của curvet không được điều chnh và phthuc vào không khí trong nhà  
lưới.  
Các chỉ tiêu sinh trưởng, khả năng tích lũy chất khô, hiu sut quang hp thun, khả năng  
hình thành nt sần, năng suất và các yếu tcấu thành năng suất được xác định theo phương pháp  
thông dng. Sliu vcác chỉ tiêu sinh trưởng, sinh lý và năng suất được đo đếm trên 5 cây ngu  
nhiên cho mt ln nhc. Sliệu được xlý bng Excel và sdng phn mềm IRRISTAT 5 để  
phân tích kết qucác chỉ tiêu đánh giá của các công thc thí nghim.  
2.2. Kết quvà tho lun  
2.2.1. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến mt schtiêu sinh trưởng ca  
ging lc L14.  
Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến động thái tăng trưởng chiu cao thân  
chính và slá trên thân chính ca ging lc L14  
Chiu cao thân chính ca ging lc L14 trong điều kiện được phun chế phm qua lá cao  
hơn so với công thức đối chng (phun nước lã) (Hình 1-A). So sánh gia các công thc phun chế  
phm qua lá, công thc 6 (phun Chistosan) ảnh hưởng rõ nhất đến chiu cao thân chính so vi  
các công thc còn lại. Tượng t, các loi chế phẩm qua lá khác nhau cũng làm tăng số lá trên  
thân chính ca ging lc L14 so với đối chng (Hình 1-B). Đặc bit các công thc 3 (phun PN-  
22R) và công thc 6 (phun Chistosan) có sự ảnh hưởng rõ rệt đến slá/thân chính so vi các  
công thc còn li.  
151  
Hình 1. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến động thái tăng trưởng chiu cao thân  
chính (A) và slá/thân chính (B) ca ging lc L14.  
Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến chsdin tích lá (LAI) ca ging lc L14  
Phn hồi sinh trưởng vi chế phm phun qua lá ca ging lc L14 các thi kỳ sinh trưởng  
khác nhau thông qua chsdin tích lá cho thấy, trong điều kin phun chế phm thì din tích lá ca  
ging lạc L14 cao hơn so với các công thức đối chứng (phun nước lã). So sánh gia các công thc  
phun chế phm qua lá, công thc 6 (phun Chistosan) ảnh hưởng rõ nhất đến chsdin tích lá so  
vi các công thc còn li. Chsdiện tích lá tăng dần qua các thi kỳ và đạt cao nht thi kỳ  
hình thành quvà hạt. Tuy nhiên đến thi kquchc chsdiện tích lá có xu hướng gim tt cả  
các công thức do dinh dưỡng thời đim này tp trung chyếu vào qu(Bng 1).  
Bng 1. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến chsdin tích lá (LAI) ca  
ging lc L14 (m2 lá/m2 đất)  
Công thc  
Thi kbắt đầu  
ra hoa  
1,78b  
Thi ksau ra  
hoa rộ  
3,75b  
Thi khình thành  
quvà ht  
3,83b  
Thi kquả  
chc  
CT1 (Đ/C)  
CT2  
3,62b  
1,80b  
4,15ab  
4,22ab  
4,40ab  
3,94b  
4,28ab  
4,05ab  
4,23ab  
4,02ab  
3,95ab  
4,62a  
CT3  
2,14a  
4,48ab  
CT4  
1,93ab  
2,08a  
4,24ab  
CT5  
4,12ab  
CT6  
2,16a  
4,66a  
4,88a  
LSD5%  
CV%  
0,26  
0,63  
0,74  
0,85  
7,1  
8,3  
9,4  
9,1  
152  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì  
khác biệt có ý nghĩa ở mc 95%.  
Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến khả năng tích lũy chất khô ca ging  
lc L14  
Khả năng tích lũy chất khô tăng dần qua các thi kỳ và đạt cao nht vào thi kquchc.  
Các công thc phun chế phẩm qua lá khác nhau làm tăng khả năng tích lũy chất khô so vi công  
thức đối chứng (phun nước lã). So sánh gia các công thc phun chế phm qua lá cho thy, công  
thc 6 (phun Chistosan) tt ccác thi kỳ đều có khối lượng chất khô cao hơn so với các công  
thc còn li (Bng 2). Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra tác dng ca chitosan trên cây trồng như kích  
thích sinh trưởng của cây, tăng khả năng phân hoá chồi, mầm hoa... tăng khả năng đề kháng đối  
vi mt sloi nm và vi sinh vt gây hi cho cây. Nghiên cu ca Trn Anh Tun và Phạm Văn  
Cường (2008) cho thy, ở cây lúa, trong điều kiện bón đạm thp, phun chitosan nồng độ 10, 20  
và 30 ppm đã làm tăng diện tích lá, tăng hàm lượng dip lục, tăng cường độ quang hp giai  
đoạn làm đòng, trỗ và sau tr20 ngày [14]. Thí nghim của chúng tôi cũng cho kết quphù hp  
vi các nghiên cứu trước, chế phm cha chitosan đã làm tăng số lá, diện tích lá, LAI và tăng số  
lượng, khối lượng nt sần, qua đó đã làm tăng khả năng tích lũy chất khô ca cây lc.  
Bng 2. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phân phun qua lá đến khả năng tích lũy chất khô  
ca ging lc L14 (g/cây)  
Công thc  
Thi kbắt đầu  
ra hoa  
4,23b  
Thi ksau ra  
hoa rộ  
Thi khình  
thành quvà ht  
16,43c  
Thi kquchc  
CT1 (Đ/C)  
CT2  
10,94c  
19,56c  
22,06bc  
23,73ab  
23,51b  
22,34b  
26,04a  
2,50  
4,27b  
11,83bc  
12,83ab  
12,65ab  
12,21abc  
13,62a  
18,33bc  
19,63ab  
19,63ab  
18,59bc  
21,46a  
CT3  
4,91a  
CT4  
4,87a  
CT5  
4,88a  
CT6  
5,09a  
LSD5%  
CV%  
0,57  
1,63  
2,75  
6,7  
7,3  
8,0  
6,0  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì  
khác biệt có ý nghĩa ở mc 95%.  
Ảnh hưởng ca mt schế phm phun qua lá đến hiu sut quang hp thun ca ging  
lc L14  
Hiu sut quang hp thun là chtiêu sinh lý quan trng phn ánh khả năng tích lũy sinh  
khi ca cây. Vào thi kbắt đầu ra hoa đến sau khi ra hoa r, hiu sut quang hp thuần đạt  
mc cao nhất, đặc bit công thức 2 đạt 5,09 (g/m2 lá/ngày đêm). Từ thi kra hoa rộ đến thi  
153  
khình thành quhiu sut quang hp thuần có xu hướng giảm và dao động 2,90-3,29 (g/m2  
lá/ngày đêm). Bên cạnh đó hiệu sut quang hp thun tiếp tc gim vào thi khình thành quả  
và hạt đến thi kquchắc dao động t1,89-2,14 (g/m2 lá/ngày đêm) và cao nhất công thc 6  
(2,14 g/m2 lá/ngày đêm) (Bảng 3).  
Bng 3. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến hiu sut quang hp thun ca  
ging lc L14 (g/m2 lá/ngày đêm)  
Công thc  
Hiu sut quang hp thun  
Thi ksau ra hoa rộ  
đến thi khình  
thành quvà ht  
2,90 c  
Thi kbắt đầu ra  
Thi khình thành  
quvà hạt đến thi  
kquchc  
1,89 c  
hoa đến sau ra hoa rộ  
CT1 (Đ/C)  
CT2  
4,85 b  
5,09 a  
4,98 ab  
4,92 ab  
4,87 b  
5,08 a  
3,09 b  
1,97 b  
CT3  
3,12 ab  
2,10 ab  
CT4  
3,23 a  
2,12 a  
CT5  
3,17 ab  
1,98 b  
CT6  
3,29 a  
2,14 a  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì khác  
bit có mức ý nghĩa 0,05.  
2.2.2. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến khả năng hình thành nốt sn  
ca ging lc L14  
tt ccác thi kỳ sinh trưởng vic phun các chế phm qua lá cho ging lạc L14 cũng làm  
ảnh hưởng ti shình thành nt sn. Các công thc phun chế phm qua lá làm tăng số lượng và  
khối lượng nt sn so vi công thức đối chứng (phun nước lã). Thi kbắt đầu ra hoa do số  
lượng nt sn còn ít nên mức độ sai khác không nhiu gia các công thức dao động t(30,30-  
40,42 nt/cây). Sang thi kra hoa r, các công thc phun chế phm có số lượng và khối lượng  
nt sần cao hơn (98,63-125,00 nt/cây và 0,25-0,33 g/cây). Đến thi khình thành quvà ht,  
hầu như số lượng nt sần không tăng nhanh mà một scông thức có xu hướng gim. Tuy nhiên  
khối lượng nt sn lại tăng rõ rt tt ccác công thức dao động (0,43-0,52 g/cây), cao nht là  
công thc 6 (phun Chistosan) khối lượng nt sần đạt (0,52 g/cây). Vào thi kquchc do số  
lượng nt sn ca tt ccác công thc bắt đầu giảm và do đó khối lượng nt sn ca các công  
thức tăng không đáng kể (Bng 4).  
154  
Bng 4. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến khả năng hình thành nốt sn ca  
ging lc L14  
Công  
Thi kbắt đầu ra Thi ksau ra hoa Thi khình thành Thi kquchc  
hoa rquvà ht  
thc  
Số  
Khi  
lượng  
(g/cây)  
Số  
Khi  
lượng  
(g/cây)  
Số  
Khi  
lượng  
(g/cây)  
Số  
Khi  
lượng  
(g/cây)  
lượng  
(nt/  
cây)  
lượng  
(nt/  
cây)  
lượng  
(nt/  
lượng  
(nt/  
cây)  
cây)  
CT1(Đ/C) 30,30b  
0,08b  
0,09b  
98,63b  
0,25b  
103,46b  
0,43b  
98,58b  
0,44b  
CT2  
CT3  
37,00ab  
36,46ab  
38,92a  
32,41b  
40,28a  
6,31  
113,71ab 0,28ab 112,32ab 0,47ab 111,62ab 0,49ab  
0,11ab 114,87ab  
0,11ab 117,88ab  
0,30a  
0,31a  
108,63b  
122,43a  
107,21b  
130,34a  
16,31  
0,48ab 106,64ab 0,49ab  
0,51a 117,64a 0,53a  
0,48ab 103,90ab 0,48ab  
CT4  
CT5  
0,10ab 108,87ab 0,27ab  
CT6  
0,12a  
0,02  
8,3  
125,00a  
17,97  
8,7  
0,33a  
0,05  
8,6  
0,52a  
0,06  
7, 3  
123,69a  
15,00  
7,5  
0,53a  
0,08  
5,8  
LSD5%  
CV%  
9,7  
7,9  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì khác bit có mc ý  
nghĩa 0,05.  
2.2.3. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến mt schtiêu sinh lý ca  
ging lc L14  
Cường độ quang hp ca ging lc L14 các công thc phun chế phẩm cao hơn so với  
công thức đối chứng (phun nước lã). Thi khình thành quvà hạt cường độ quang hp ca các  
công thức dao động t13,12-17,79 (µmol CO2/m2/s) cao hơn so với thi kquchắc dao động  
7,12-8,92 (µmol CO2/m2/s). Đặc bit công thc 6 (phun Chistosan) chai thi kỳ cho cường  
độ quang hp cao nht (17,79 và 8,92 µmol CO2/m2/s).  
Cường độ thoát hơi nước ca ging lc L14 thi khình thành quvà ht ca các công  
thc phun chế phẩm qua lá cao hơn hẳn so vi công thức đối chứng (phun nước lã) biến động từ  
3,16-3,89 (mmol H2O/m2/s). Bước sang thi kquchắc, cường độ thoát hơi nước dao động từ  
3,70-4,20 (mmol H2O/m2/s). So sánh gia các công thc phun chế phm cho thy, công thc 6  
(phun Chistosan) chai thi kỳ cho cường độ thoát hơi nước đạt cao nht biến động (3,89 và  
4,20 (mmol H2O/m2/s)).  
Độ nhy ca khí khng ca ging lc L14 có schênh lch khá ln gia các công thc. Ở  
giai đoạn hình thành quchắc độ nhy ca khí khng khi phun các công thc phun chế phm cao  
hơn so với thi khình thành quhạt dao động t151,44-184,28 (mmol H2O/m2/s).  
155  
Hiu sut sdụng nước ca ca ging lc L14 không có sự thay đổi ln trong cùng mt  
giai đoạn ở điu kin phun chế phm hoặc phun nước lã. Tuy nhiên, so sánh gia công thc phun  
chế phm qua lá và công thức phun nước lã thì hiu sut sdụng nước công thc 6 (phun  
Chistosan) chai thi kỳ đều cao hơn có ý nghĩa so với công thức phun nước lã. Kết quthí  
nghim cho thy nhìn chung hiu sut sdụng nước có xu hướng gim dn tthi khình thành  
quvà hạt đến thi kquchắc. Điều đó chứng thiu sut sdụng nước thi khình thành  
quvà hạt cao hơn so thi kquchc (Bng 5).  
Bng 5. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến mt schtiêu sinh lý ca ging  
lc L14  
Thi  
kỳ  
Công  
thc  
CT1  
Iqh (µmol  
CO2/m2/s)  
Itn  
G (mmol  
H2O/m2/s)  
Hsdn  
(mmol H2O/m2/s)  
(gCO2/kg H2O)  
13,12c  
3,16b  
115,56c  
10,14b  
(Đ/C)  
CT2  
15,27b  
16,57ab  
15,40b  
14,73bc  
17,79a  
1,9  
3,58ab  
3,83a  
3,76a  
3,49ab  
3,89a  
0,58  
131,89b  
141,33ab  
134,00b  
132,89b  
149,89a  
9,18  
10,45ab  
10,60ab  
10,00ab  
10,38ab  
11,18a  
0,98  
Hình  
thành  
quvà  
ht  
CT3  
CT4  
CT5  
CT6  
LSD5%  
CV%  
CT1  
6,8  
8,8  
3,8  
5,2  
7,12c  
3,67c  
151,44c  
4,74b  
(Đ/C)  
CT2  
7,73bc  
8,08b  
8,24ab  
8,17b  
8,92a  
0,71  
3,72bc  
3,94ab  
4,17a  
4,16a  
4,20a  
0,26  
170,11abc  
154,67bc  
174,56bc  
169,67a  
184,28a  
21,46  
5,09a  
5,02ab  
4,83ab  
4,80ab  
5,19a  
0,54  
CT3  
Quả  
CT4  
chc  
CT5  
CT6  
LSD5%  
CV%  
4,9  
3,6  
7,0  
6,0  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì khác bit có  
mức ý nghĩa 0,05.  
Iqh : Cường độ quang hp (µmol CO2/m2/s)  
Itn: Cường độ thoát hơi nước (mmol H2O/m2/s)  
G : Độ nhy ca khí khng (mmol H2O/m2/s)  
Hsdn : Hiu sut sdụng nước (g CO2/kg H2O)  
156  
2.2.4. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến các yếu tcấu thành năng suất  
và năng sut ca ging lc  
Ảnh hưởng ca chế phẩm phun qua lá đến sinh trưởng và phát trin ca ging lc L14  
thông qua các yếu tcấu thành năng suất kết qucho thy. Các chế phm phun qua lá có tác  
đng tốt đến các yếu tcấu thành năng suất và từ đó làm tăng năng suất cây lc (Bng 6). Nhìn  
chung, các công thc phun chế phẩm đều cho kết quvcác yếu tcấu thành năng suất cao hơn  
công thức đối chứng (phun nước lã) trong đó ở công thc 6 (phun Chistosan) cho các giá trcao  
nht vi squả/cây đt 11,20 qu/cây, tlquchắc đạt 88,74%, khối lượng 100 quả đạt 124,81  
g, khối lượng 100 hạt đạt 47,66 g, và tlệ nhân đt 70,14%.  
Bng 6. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phun qua lá đến các yếu tcấu thành năng suất  
ca ging lc L14  
Công thc  
Squ/ cây  
(qu)  
Tlquả  
chc (%)  
78,83b  
84,66ab  
85,71ab  
87,65a  
84,28ab  
88,74a  
6,6  
Khối lượng  
100 qu(g)  
121,29a  
122,04a  
122,59a  
124,08a  
124,49a  
124,81a  
2,4  
Khối lượng  
100 ht (g)  
43,66 b  
46,01 a  
44,33 ab  
45,41 ab  
46,47a  
Tlnhân  
(%)  
CT1 (Đ/C)  
CT2  
7,60b  
68,22b  
68,96b  
69,10ab  
69,41ab  
69,90a  
70,14a  
1,7  
9,93ab  
10,07ab  
9,53ab  
9,07ab  
11,20a  
1,5  
CT3  
CT4  
CT5  
CT6  
47,66a  
LSD5%  
CV%  
2,3  
4,7  
7,0  
6,4  
6,7  
6,2  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì khác  
bit có mức ý nghĩa 0,05.  
Mặc dù năng suất cá thể, năng suất lý thuyết, năng suất thc thu ca ging lc L14 các  
công thc 1, 2, 3, 4, 5 đều có xu hướng tăng lên tuy nhiên các công thức trên li không có ssai  
khác so vi công thức đối chứng (phun nước lã) (Bng 7). So sánh gia các công thc phun chế  
phm qua lá công thc 6 (phun Chistosan) cho năng suất cá thể (6,64 g/cây), năng suất lý thuyết  
(26,56 tạ/ha) và năng suất thc thu (19,84 tạ/ha) đạt cao nht.  
Bng 7. Ảnh hưởng ca mt schế phẩm phân phun qua lá đến năng suất ca  
ging lc L14  
Công thc  
Năng suất cá thể  
(g/cây)  
Năng suất lý thuyết  
(t/ha)  
Năng suất thc thu  
(t/ha)  
CT1 (Đ/C)  
CT2  
5,78 b  
23,12b  
17,25b  
6,34 ab  
25,34ab  
18,84ab  
CT3  
6,39 ab  
25,57ab  
19,13ab  
157  
CT4  
CT5  
6,43 ab  
6,26 ab  
6,64 a  
0,5  
25,71ab  
25,02ab  
26,54a  
2,6  
19,24ab  
18,59ab  
19,84a  
2,4  
CT6  
LSD5%  
CV%  
4,3  
5,7  
7,1  
Các strung bình trong cùng một giai đoạn gây hn vi các chcái khác nhau kèm theo thì khác  
bit có mức ý nghĩa 0,05.  
3. Kết lun  
Các chế phm phun qua lá cho ging lạc L14 đều làm tăng các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh lý  
và năng suất ca ging lc L14 so vi công thức đi chứng (phun nước lã). Bên cnh đó tác đng  
ca chế phẩm phun qua lá làm tăng rõ rệt đến khả năng hình thành nốt sn và các chtiêu sinh lý  
như cường độ quang hợp, cường độ thoát hơi nước, độ nhy khí khng và hiu sut sdng  
nước. So sánh gia các công thc phun chế phm, công thc 6 (phun Chistosan) cho các yếu tố  
cấu thành năng suất và năng suất đạt cao nhất và sai khác có ý nghĩa ở mc 95% vmt thng kê  
so vi công thức đối chứng (phun nước lã) điển hình như tổng squả trên cây đạt 11,20 qu/cây,  
tlquchắc đạt 88,74%, khi lượng 100 hạt đạt 47,66 g/100 hạt, năng suất cá thể đạt 6,66  
g/cây, năng suất lý thuyết đạt 26,54 tạ/ha, năng suất thực thu đạt 19,84 t/ha. Tcác kết qutrên  
cho thy, chế phm Chitosan là chế phm thích hp cho ging lc L14.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
[2]  
[3]  
[4]  
Aminifard M.H., Aroiee H., Nemati H., Azizi M and Khayyat M. 2012. Effect of nitrogen  
fertilizers on vegetative and reproductive growth of pepper plants underfield conditions.  
J. Plant Nutr, 35:235- 242.  
Aboelill A.A., Mehanna H.M., Kassab O.M and Abdallah E.F. 2012. The response of  
peanut crop to foliar spraying with potassium under water stress conditions. Australian  
journal of Basic and Applied Sciences. 6(8): 626-634  
Der. H.N., Vaghasia1 P.M and Verma H.P. 2015. Effect of foliar application of potash  
and micronutrients on growth and yield attributes of groundnut. Ann. Agric. Res. New  
Series. 36(3): 275-278  
Habbasha E.l., Magda S.F., Mohamed H., El kramany M.F and Amal G. Ahmed. 2014.  
Effect of combination between potassium fertilizer levels and zinc foliar application on  
growth, yield and some chemical constituents of groundnut. Global Journal of Advanced  
Research. 1(2): 86-92.  
[5]  
Irmak S., Cil A.N., Yucel H and Kaya Z. 2016. Effect of Zinc application on yield and  
some yield components in peanut (Arachis hypogaea) in the Esthern Mediterranean  
region. Journal of Agricultural sciences. 109-116.  
158  
[6]  
[7]  
[8]  
[9]  
Maral Moraditochaee. 2012. Effect of humic and foliar spraying and nitrogen fertilizer  
management on yield of peanut. ARPN Journal of Agricultural and Biological Science.  
7(4): 289-293  
Kamara E.G., Olympio N.S and Asibuo J.Y. 2011. Effect of calcium and phosphorus  
fertilizer on the growth and yield of groundnut (Arachis hypogaea L.). International  
Research Journal of Agricultural Science and Soil Science. 1(8):326-331.  
Rusu M., Marghitas M., Balutiu C., Oroian I., Zborovski I., Paulette L and Oltean M.I.  
2001. The effects of several foliar compositions in theagrochemical optimization of the  
soil-plant system. Publ. CIEC, Role of Fertilizers in Sustainable Agriculture, p. 415-418.  
Trn Anh Tun, Phạm Văn Cường. 2008. Ảnh hưởng của chitosan đến sinh trưởng và  
năng suất ca lúa trồng trong điều kiện bón đạm thp. Tp chí Khoa hc và Phát trin:  
6(5): 412-417.  
[10] Zafar M., Abbasi M.K., Khaliq A and Rehman Z. 2011. Effect of combining organic  
materials with inorganic phosphorus sources on growth, yield, energy content and  
phosphorus uptake in maize at Rawalakot Azad Jammu and Kashmir, Pakistan. Archives  
of Applied Science Research, 3:199-212.  
THE IMPACT OF SOME FOLIAR FERTILIZERS ON THE GROWTH AND YIELDS  
OF GROUNDNUT (ARACHIS HYPOGAEA L.) cv. L14  
Vu Ngoc Thang, Nguyen Huu Hieu, Tran Anh Tuan, Le Thi Tuyet Cham  
Vietnam National University of Agriculture  
Abstract: The experiment was conducted to evaluate the effects of some foliar fertilizers on the growth and  
yields of groundnut cv. L14. The results showed that groundnut treated plants with foliar fertilizers grew better than  
the control (water treated plants) with regard to the main stem height, number of leaves/main stem, leaf area index  
and dry matter accumulation. Treatment of foliar fertilizers increased nodules and net photosynthetic efficiency on  
groundnut plants. In addition, the physiological indicators such as the photosynthetic rate, transpiration rate,  
stomatal sensitivity and water use efficiency in the treated plants with foliar fertilizers were higher than they were in  
the control plants (water treatment only). Treatment of foliar fertilizers increased the productive components and  
yield of groundnut plants. Among them, the growth characteristics, productive components and yield of groundnut  
plants in Chitosan treatment were statistically different from those of the control treatment such as (the pod  
number/plant, plump pod number, 100 grain weight, individual production, theoretical and actual yield of  
groundnut treated plant with Chitosan were 11.20 pods/plant; 88.74%; 47.66 g/plant; 6.66 g/plant; 26.54  
quintals/ha and 19.84 quintals/ha, respectively). This result recomended that Chitosan should be used for increasing  
the yield of groundnut.  
Keywords: Foliar, growth, groundnut (Arachis hypogaea L.), physiology, yield.  
159  
pdf 11 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 1380
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của một số chế phẩm phun qua lá đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc L14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_mot_so_che_pham_phun_qua_la_den_sinh_truong_va.pdf