Bài giảng Thổ nhưỡng học - Chương 2.2: Thành phần cấu tạo đất
Các thành phần trong đất
Khí
Vô cơ
Khoảng
trống
Phần rắn
Nước
Hữu cơ
3.1 Thành phần rắn
3.1.1 Thành phần vô cơ
Oxide/Hydroxide
Si-oxide: Thạch anh, tridymite
Fe-oxide/hydroxide: Goethite, hematite,
limonite
Al-oxide/hydroxide: Gibbsite, boehmite,
diaspore
3
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Oxide-sắt: Oxide và hydroxide sắt có thể
là phần rất quan trọng trong đất, thường
gặp và ổn định nhất là goethite (FeOOH),
Dạng khác là hematite (Fe2O3) có màu đỏ
sẫm dễ phát hiện, Hematite tìm thấy rất
nhiều ở các phẫu diện oxy hóa sâu của đất
ĐBSCL qua các đốm đỏ sáng
4
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Ferrihydrie và lepidocrocite: Là hợp
chất tương đối ổn định do sự oxid hóa
nhanh chóng của Fe2+.
Ferrihydrite (5Fe2O3.9H2O) có cấu trúc
tinh thể rất yếu, là một nguyên liệu để
hình thành hematite
5
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicates
Nesosilicates: olivine, garnet, tourmaline,
zircon
Inosilicates: augite, hornblende
Phyllosilicates: biotite; Muscovite; illite,
kaolinite, montmorillonite, vermiculite
Tectosilicates: Albite, anorthite, orthoclase
6
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
khoáng có kích thước lớn thường còn
giữ lại tính chất của mẫu chất (khoáng
nguyên sinh)
khi quá trình phong hóa phát triển
mạnh cùng với thời gian thì chỉ có các
khoáng nguyên sinh thật bền tồn tại (thí
dụ như thạch anh);
7
3.1 Thành phần rắn (tt)
Silicate
trong khi đó các khoáng kém bền sẽ bị
phong hoá dần,
sản phẩm phong hóa được rửa trôi xuống
các vùng bên dưới hay cuốn theo nước hoặc
bị cây trồng hấp thu và cũng có thể kết hợp
lại nhau thành các khoáng thứ sinh, các
khoáng này trở nên tương đối bền trong môi
trường đất.
Các khoáng silicates trong thành phần của
sét trong đất thường là sản phẩm của sự
thành lập thứ cấp như kể trên
8
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
5 nhóm khoáng quan trọng:
Montmorillonite
Nhóm khoáng Serpentine: được khảo sát
nhiều nhất là kaolinite; có kiểu hình 1:1
Nhóm mica: trong đất xuất phát từ mẫu
chất, khoáng có kiểu hình 2:1
9
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
Vermiculite: Có kiểu hình 2:1 là sản
phẩm phong hóa do acid ở mức độ bình
thường của khoáng mica; đại diện cho
nhóm khoáng có khả năng trao đổi
cation cao nhất trong các khoáng cấu
tạo thành đất
Smectite: Có kiểu hình 2:1
10
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Carbonates
Sulfates
Halides
Sulphides
Phosphates
Nitrates
11
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Các khoáng silicate này thuộc vào
nhóm phyllosilicate. Trong nhóm này
có hai nhóm khoáng sét chính cần
được phân biệt:
(1) Khoáng 2:1
(2) khoáng 1:1
12
Tứ diện silic (SiO4)
Bát diện nhôm [Al(OH)6]
13
3.1 Thành phần rắn (tt)
Sự kết hợp giữa hai phiến bát diện và tứ
diện trong tinh thể sét
14
Cách liên kết các phiến tứ diện
với phiến bát diện
15
khoáng 1:1
khoáng 2:1
16
Sự thay thế đồng hình
Sự thay thế đồng hình
Khoáng sét mang điện tích âm
18
Sự liên kết các phiến sét
19
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thổ nhưỡng học - Chương 2.2: Thành phần cấu tạo đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_tho_nhuong_hoc_chuong_2_2_thanh_phan_cau_tao_dat.pdf