Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S50, 2021  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST  
CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM  
TRẦN THU THẢO, TRẦN KHÁNH LINH  
Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh  
Tóm tt: Mc đích của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện  
Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM. Nghiên cứu được thc hin bằng phương pháp lấy mu phi  
xác sut vi 153 người tham gia kho sát đều đang học tp, làm vic trên địa bàn TP.HCM. Nghiên cứu đã  
sdng phn mm SPSS để thc hin: Thng kê mô t, kiểm định Cronbach’s Alpha, EFA, hi quy tuyến  
tính và Anova để xlý dliu. Kết qucho thy 6 yếu t: (1) Nhn thc về môi trường, (2) Thái độ, (3)  
Nhn thc kim soát hành vi, (4) Shp dn của phương tiện khác, (5) Chun chquan, (6) Chính sách  
khuyến mãi có tác động đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM. Trong  
đó biến Thái độ có tác động mnh nht. Tkết qunghiên cứu đó tác giả đưa ra một shàm ý qun trị  
nhằm gia tăng ý định mua xe máy điện Vinfast ca người dân trên địa bàn TP.HCM.  
Tkhóa: Vinfast, xe máy điện Vinfast, phương tiện xanh  
FACTORS AFFECTING THE INTENTION TO BUY VINFAST ELECTRIC  
MOTORCYCLE OF PEOPLE IN HO CHI MINH CITY  
Abstract: The purpose of this research is to determine the factors that influence the customer’s intention  
to buy a Vinfast electric motorbike in Ho Chi Minh city. The research is conducted by the non-probability  
sampling on 153 respondents. The research is analysed by SPSS software with the methods: Descriptive  
statistics, Cronbach Alpha coefficient testing, EFA, linear regression, Anova. The results show that there  
are 6 factors: (1) perceived environment, (2) attitude, (3) perceived behavioural control, (4) appeal of the  
vehicle, (5) subjective norm, (6) promotion policy that affect the purchase intention to Vinfast electric  
motorbike of people living in Ho Chi Minh city, in which the “Attitude” has the strongest influence. From  
the results, the author proposes a number of administrative implications in order to increase the intention  
to buy Vinfast electric motorbike of customers in Ho Chi Minh city.  
Keywords: Vinfast, Vinfast electric motorbike, green vehicle  
1. GII THIU  
Thành phHChí Minh là mt trong những địa bàn có số lượng lớn người tham gia giao thông, đặc bit  
là con s8 triệu phương tin các loi lưu thông mỗi ngày (Minh, 2020), khiến tình trng ô nhiễm môi trưng  
và ô nhim không khí ngày càng nng ntheo li nhận định ca TS Mai Thanh Dung - Phó viện trưởng  
Vin Bo vệ môi trường, BTN&MT (Trung, 2018). Mt kết quả đo lường vvấn đề ô nhiễm môi trường  
ca tchc công nghIQAir, Vit Nam xếp hng th21 vmức độ ô nhim không khí gây thit hi lên  
đến 14 tUSD mỗi năm (IQAir, 2020). Theo ngun báo điện tThanh Niên, chính phủ và các cơ quan ban  
ngành đưa ra các chính sách ưu đãi hỗ trkhuyến khích người tiêu dùng chuyển đổi từ phương tiện truyn  
thng sang các loại phương tiện như xe điện. Đó chính là một trong những động lc to lớn để khách hàng  
chọn xe điện thay vì xe máy xăng. Các nghiên cu liên quan cũng đã nhận định rằng xe đin hoàn toàn tiết  
kiệm năng lượng và bo vệ môi trường hơn so với xe máy chạy xăng (Ma & cộng s, 2017)  
Theo sliu thng kê từ Motorcycles Data, Vinfast đã có sự đóng góp vô cùng to lớn vào thị trường xe  
điện ti Vit Nam và để li nhng hình nh tích cực trong tâm trí người tiêu dùng như trong quý I.2021 xe  
máy điện Vinfast đã bán ra 29.018 xe, tăng 21,6% so với năm ngoái (Ngà, 2021). Ti thị trường Vit Nam,  
thương hiệu xe máy điện Vinfast hin tại đang là một trong top 3 thương hiệu xe máy điện có thphn ln  
nht (Ngà, 2021). Mt nhận định ca (Wang & Hazen, 2016) đã cho rằng nếu người tiêu dùng có mức độ  
quen thuc vi mt sn phm dch vụ thì sau đó mức đhiu biết và nhn thc vsn phm ca hskhác  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
91  
nhau từ đó cũng sẽ ảnh hưởng đến ý định mua hàng ca h. Chính vì thế nghiên cu này tác gimun  
tìm hiu nhng yếu tnào khiến khách hàng la chọn xe máy điện Vinfast, mức độ được quan tâm ca các  
nhân t, những đề xut qun trnào ssphù hp cho các nhà qun lý. Tnhng lý do trên, tác githc  
hiện đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người dân  
trên địa bàn Thành phHồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cu.  
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1. Cơ sở lý thuyết  
2.1.1 Khái niệm xe máy điện Vinfast  
Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư Wiki về xe máy điện là phương tiện giao thông sdụng động cơ  
chy bằng năng lượng điện. Xe máy điện skhông dùng bàn đạp như các loại xe đạp điện thông thường.  
Điện để chạy động cơ xe thường được lưu trữ dưới cc pin sạc. Xe máy điện và các phương tiện sdng  
nhiên liu xanh, thân thin với môi trường đang được mọi người chú trọng như là một cách gii quyết tình  
trng ô nhiễm môi trường.  
Ở giai đoạn cuối năm 2018, với tiêu chí bền đẹp thông minh – sinh thái, thương hiệu Vit Vinfast phát  
trin nhà máy sn xut có din tích 335 hecta nm ti khu vc Hi Phòng và tung mẫu xe máy điện đầu tiên  
tên VinFast Klara vi 2 phiên bn: phiên bn cao cp Lithium-ion và phiên bn Acid-chi đã đạt được con  
svô cùng ấn tượng. Số lượng đặt hàng lên đến 50.000 xe máy điện hoàn toàn có thể đáp ứng các đặc thù  
ca giao thông và khí hu ti thị trường VN không thua kém gì các dòng xe máy truyn thng ca các  
thương hiệu ln khác. Ngoài ra Vinfast còn phát trin 600 trạm đổi pin và hthống xe đổi pin lưu động.  
Tính đến thời điểm này, Vinfast shữu cho mình 3 dòng xe máy đin: Vinfast Klara, Vinfast Ludo, Vinfast  
Impes vi mức giá giao động cht12,9 triệu đồng. Xe máy điện Vinfast được mọi người đánh giá cao về  
chất lượng cao, shữu các tính năng hiện đại và thân thin với môi trường tuy nhiên cũng có một sý kiến  
cho rng mc giá ca các loại xe máy điện thương hiệu Vinfast quá cao so với mong đợi ca khách hàng  
trên thc tế giá xe Klara có mức giá dao động dưới 30 triệu trong khi đó xe điện ca Ấn Độ giá khong 20  
triu chất lượng tương đương, sạc pin còn khá lâu, v.v.  
2.1.2 Mô hình Hành vi người tiêu dùng  
Theo (Kotler, 2007), các nhà qun trcn nghiên cu khách hàng mt cách triệt để bằng cách đặt câu hi  
5W-1H như khách hàng đang cần sn phm gì, mua ở đâu, khi nào sẽ phi mua, ti sao phải mua, ai đang  
cn sn phẩm đó và cuối cùng là mua như thế nào.  
Bng 2.1 Mô hình hành vi người tiêu dùng  
Các nhân tkích thích  
“Hộp đen ý thức” của người  
Phn ứng đáp lại  
tiêu dùng.  
Marketing  
Môi trường  
- Sn phm  
- Giá cả  
- Kinh tế  
- KH-KT  
Các đặc  
tính ca  
ngưi tiêu  
dùng  
Quy trình  
quyết định  
mua hàng.  
- La chn hàng hóa  
- La chn nhãn hiu  
- Phân phi  
- Chiêu thị  
- Chính trị  
- Văn hóa  
- Cnh tranh  
- La chn nhà cung ng  
- La chn thi gian mua  
- La chn khối lưng mua  
Ngun: (Philip Kotler, 2007)  
Đầu tiên là ô Các nhân tkích thích bao gm các yếu tkích thích ca Marketing (sn phm, giá c, phân  
phi, chiêu th) và các tác nhân của Môi trường (kinh tế, khoa học kĩ thuật, chính trị, văn hóa, cạnh tranh)  
dẫn đến “Hộp đen ý thức” của người tiêu dùng. Nhvào các yếu tbên trong của “Hộp đen ý thức” mà từ  
đó xảy ra hàng lot phn ứng đáp trả mà nhà qun trcó thddàng nhìn thấy được, đo lường được như:  
la chn hàng hóa, la chn nhãn hiu, la chn nhà cung ng, la chn thi gian mua và cui cùng là la  
chn khối lượng mua. Chính vì vy, chúng ta cn phi thu hiu những điều nm bên trong hộp đen ý thức  
của người tiêu dùng.  
Bên trong “hộp đen ý thức” ta cn phi xem xét các vấn đề như sau: thứ nhất, các đặc tính như (các yếu tố  
văn hóa, xã hi, cá nhân và tâm lý) ảnh hưởng đến người tiêu dùng như thế nào. Thứ hai, người tiêu dùng  
có lần lượt trải qua 5 giai đoạn mua hàng hay có sự thay đổi trình tmua hàng, bbớt giai đoạn hay không.  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
92  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
Tóm li, mô hình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng sgiúp nhà qun trhiểu được phn ng ca khách  
hàng đối vi sn phm mà doanh nghip mình cung cấp như: lợi ích ca sn phẩm, các chương trình chiêu  
thhp dn, la chn kênh phân phối,…Nếu các doanh nghip nắm rõ được mô hình hành vi người tiêu  
dùng mt cách cthchi tiết nht sdễ dàng có được nhng chiến lược kinh doanh, tiếp thcó tính hiu  
qucao.  
2.1.3 Khái nim Ý định mua  
Theo (Ajzen & Fishbein, 1975) định nghĩa rằng hành vi ý định (Behavior Intention) là ý định thc hin mt  
hành vi cthể nào đó và bị ảnh hưởng bi hai yếu tố: Thái độ (Attitude) của người tiêu dùng về hành vi đó,  
yếu tthhai là Chun chủ quan (Subjective Norm) có liên quan đến ý định hành vi. Ý định mua là đề cp  
đến mt kế hoch của người tiêu dùng có thsẽ được thc hin để mua sn phm, dch v. Hành vi mua  
thường được thúc đẩy bi yêu cu bt buc, hoc là nhu cầu được phát sinh mt thời điểm nào đó (Lu &  
cng s, 2014).  
Một định nghĩa khác của (Ajzen, 2002) hành vi ý định là bị ảnh hưởng bi ba loi nim tin: Nim tin về  
hành vi, Nim tin chun tc, Nim tin kim soát. Tác gicho rằng thái độ, chun chquan và khả năng  
kim soát nhn thức càng cao thì ý định thc hin hành vi mua càng trnên mnh.  
Tóm lại, ý định mua là mt dự định của người tiêu dùng trước khi ra quyết định mua mt sn phm hay sử  
dng mt dch vụ nào đó trong tương lai. Để đi từ ý định mua sang quyết định mua không hddàng vì nó  
có thsbị ảnh hưởng bi rt nhiu yếu tố tác động đến.  
2.1.4 Các mô hình lý thuyết liên quan  
Thuyết hành động hp lý (Theory of Reasoned Action TRA)  
Mô hình TRA có tên gi tiếng anh là Theory of Reasoned Action, là mô hình dbáo về ý định mua ca  
(Ajzen & Fishbein, 1975) bao gm hai yếu tố chính trong mô hình đó là Thái độ đối vi hành vi và Chun  
chủ quan để tác động đến Ý định hành vi, dẫn đến hành vi cui cùng.  
Tuy nhiên (Ajzen & Fishbein, 1975) nhận định vn hn chế ở mô hình TRA, giả định rằng hành vi được  
quyết định dựa trên ý định thc hiện hành vi đó. Cho nên lý thuyết này cháp dụng đối vi hành vi đã có ý  
định từ trước.  
Người tiêu dùng hình thành ý định mua thì hstự do hành động nhưng nhiên trong thực tế, hành động sẽ  
bị ảnh hưởng rt nhiu từ môi trường bên ngoài, thuyết TRA cho phép dự đoán và giải thích xu hướng để  
thc hin hành vi bằng thái độ hướng đến hành vi của người tiêu thay vì hướng đến mt sn phm hay dch  
vca doanh nghip (Mitra Karami, 2006).  
Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior TPB)  
Theo (Ajzen, 1991), khái niệm này được kế tha và phát trin tkhái nim Lý thuyết hành vi hp lý (TRA  
- Theory of Reasoned Action) ca (Ajzen & Fishbein, 1975). Mô hình TPB được tạo ra để khc phc sự  
hn chế ca lý thuyết trước vvic cho rng hành vi của con người bkim soát bởi lý trí và còn được xem  
là mô hình ti ưu hơn so với mô hình TRA.  
Nhn thc kim soát hành vi thhin qua vic ddàng hoặc khó khăn khi thc hin mt hành vi cthể  
hoc vic thc hiện hành vi đó có bị hn chế gì hay không (Ajzen, 1991).  
Thuyết chp nhn công ngh(TAM)  
Theo (Davis, 1986), mô hình chp nhn công nghệ (TAM) được cho rằng nó được xut phát tlý thuyết  
hành động hợp lý (TRA), liên quan đến vấn đề dự đoán các khả năng chấp nhn mt công nghmi. Mô  
hình chp nhn công nghệ được được các định bi hai yếu tố đó là nhn thc tính hu ích (Perceived  
Usefulness) và nhn thc dsdng (Perceived Ease Of Use).  
Trong nghiên cu ca (Taylor & Todd, 1995) bsung Chun chquan và Nhn thc kim soát hành vi vào  
mô hình khi kết hp gia TAM và TPB. Xe máy điện là sn phm ca phát trin công nghệ “xanh”, do đó  
sdng mô hình chp nhn công nghTAM vào vic giải thích ý định chp nhn mt công nghệ “xanh”  
là vic hoàn toàn hp lý.  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
93  
2.1.5 Các nghiên cu liên quan  
Nghiên cu về “Phát triển xe điện Bc Kinh: Phân tích về hành vi ý định của người tiêu dùng” của  
tác gi(Huang & Ge, 2019)  
Tác gichn thành phBc Kinh là phạm vi được kho sát bởi vì đây nơi được qung bá rng rãi sn phm  
xe điện Trung Quc. Dựa trên cơ sở lý thuyết TPB ba biến: Thái độ, Chun chquan, Nhn thc kim  
soát hành vi để đi đến ý định mua hàng. Bài báo này chú trng biến Thái độ tác động mnh nhất đến vic  
mua xe máy điện của người tiêu dùng Bc Kinh. Lý thuyết TPB được sdụng làm cơ sở cho bài lun và  
thu được tng s502 cuc kho sát hp l. Kết qunghiên cu cho rằng Thái độ, Nhn thc kim soát hành  
vi, Chun chquan, Nhn thc sn phm, Các bin pháp chính sách khuyến khích tin tệ ảnh hưởng tích  
cực đến ý định mua xe điện của người dân Bắc Kinh. Bên dưới là mô hình và các githuyết ca hai tác gi.  
Thái độ của người tiêu dùng  
Nhận thức kiểm soát hành vi  
Ý định mua xe điện của người tiêu  
Chuẩn chủ quan  
dùng  
Nhận thức sản phẩm  
Chính sách khuyến khích tiền tệ  
Hình 2.1 Phát triển xe điện Bắc Kinh: Phân tích hành vi người tiêu dùng  
Nguồn: (Huang & Ge, 2019)  
Nhóm tác gikết lun rằng thái độ của người tiêu dùng, nhn thc kim soát hành vi, chun chquan, các  
chính sách khuyến khích tin t, nhn thc sn phẩm có tác động tích cực đến ý định mua xe máy điện ti  
thành phBc Kinh, còn các yếu tcòn lại thì được xem là không có tác động đáng kể đến ý định mua  
hàng. Thêm vào đó, kết qunghiên cứu nhóm đưa ra kết qucó skhác bit ln vbiến nhân khu hc  
trong ý định mua hàng của người tiêu dùng.  
Nghiên cu về “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện của người dân trên địa  
bàn qun Ninh Kiu Cần Thơ” của tác gi(Trang, 2018).  
Ý thc bo vệ môi trường  
Thái độ đối với sp xe máy điện  
Ảnh hưởng xã hi  
Ý định mua xe máy  
điện của người dân  
qun Ninh Kiu -  
Cần Thơ  
Độ nhy cm vgiá sn phm  
Kvng cuc sng tốt đẹp  
Nhn thc ri ro vsn phm  
Marketing xanh  
Hình 2.2 Mô hình Ý định mua xe máy điện của người dân qun Ninh Kiu - Cần Thơ  
Nguồn: (Trang, 2018)  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
94  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
Tác gigii thiu sn phẩm xanh trong đề tài của mình là xe máy điện, phm vi nghiên cu là tại địa bàn  
qun Ninh Kiu Cần Thơ. Thu nhập được 170 bng kho sát của người dân có squan tâm vsn phm  
xe máy điện thân thiện môi trường, mô hình đề xut 7 nhân tố chính tác động đến ý định mua xe máy điện  
của người dân qun Ninh Kiu Cần Thơ đó là Ý thức bo vệ môi trường, Thái độ, Ảnh hưởng xã hội, Độ  
nhy cm vgiá, Skvng, Nhn thc rủi ro. Trong đó nhân tố Ý thc bo vệ môi trường ảnh hưởng  
nhiu nhất đến ý định mua xe máy điện.  
Sau khi phân tích sliu, c7 nhân tố đều được giữ nguyên trong mô hình Ý định mua xe máy điện ca  
người dân trên địa bàn qun Ninh Kiu Thành phCần Thơ, tác giả này đã đề xut mt shàm ý qun trị  
xoay quanh 7 nhân tố như doanh nghiệp cn nâng cao nhn thc bo vệ môi trường, tăng sự tri nghim  
của khách hàng đối vi sn phm, xây dng các chiến lược marketing xanh. Tuy nhiên, bài nghiên cu này  
vn có mt vài hn chế như chỉ tp trung phm 23 vi khảo sát người dân khu vc Ninh Kiu Thành phố  
Cần Thơ nên sự đóng góp chưa mang tính khái quát cao.  
2.2. Mô hình và Githuyết nghiên cu  
2.2.1 Nhn thc về môi trường  
Theo nghiên cu ca (Yi-Chang & Gwo-Hshiung, 1999) đưa ra rằng Nhn thc về môi trường liên quan  
đến các nhn thc vô nhiễm môi trường, kiến thc về môi trường và tiết kiệm năng lượng trên hành vi  
của người dùng. Các biến quan sát liên quan đến vấn đề nhn thc về môi trường tbài nghiên cu (Trang,  
2018) và (Dung, 2012) là nhn thc về môi trường, trách nhim xã hi, nhn thc li ích từ hành động, thói  
quen sdụng phương tin truyn thng. Ngoài ra (Thogersen, 1999) còn chng minh hành vi thân thin  
với môi trường có xu hướng lây lan sang nhiều lĩnh vực khác như phân loại rác tái chế, sdụng phương  
tin di chuyn xanh thân thin với môi trường, v.v. Do đó, biến Nhn thc về môi trường là mt biến phù  
hợp để nghiên cứu đề tài Ý định mua xe máy điện Vinfast.  
Githuyết H1: Nhn thc về môi trường tác động cùng chiều (+) đến ý định mua xe máy điện Vinfast ca  
người dân trên địa bàn TP.HCM.  
2.2.2 Thái độ  
Thái độ tích cc hoc tiêu cc ca một người tiêu dùng là sự đánh giá của con người vkết quca hành  
vi đó (Ajzen & Fishbein, 1975). Thuyết TRA và TPB cũng đã chứng minh rằng Thái độ là nhân tố đặt  
bit quan trng ảnh hưởng trc tiếp đến hành vi ý định và nó hoàn toàn được kim chng qua rt nhiu bài  
nghiên cu khác nhau. Tác gi(Trang, 2018) da trên bài nghiên cu ca (Thoa, 2017) cho rằng, thái độ  
của người tiêu dùng đến sn phẩm xe máy điện sbao gm: sự đánh giá về hình thức XMĐ, đan toàn, giá  
c, sn phm có thân thin với môi trường. Ngoài ra, mt nghiên cu khác ca (Huang & Ge, 2019) liên  
quan đến thái độ của người tiêu dùng là ng hviệc đất nước đưa ra nhiều chính sách khuyến khích người  
dân mua xe điện.  
Githuyết H2: Thái độ có tác động cùng chiều (+) đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người  
dân trên địa bàn TP.HCM  
2.2.3 Nhn thc kim soát hành vi  
Theo (Ajzen, 1991), Nhn thc kim soát hành vi là thhin nhn thc vvic dthc hin hoc khó thc  
hin khi thc hin mt hành vi nhất định. Nhn thc kim soát hành vi là nhn thc của người tiêu dùng về  
vic thc hin một hành vi nào đó, thang đo Nhận thức hành vi có tác động mạnh đến ý định sdng xe  
điện hai bánh ti Hà Ni (Thuy & Hong, 2019). Bài nghiên cu của (Huang & Ge, 2019) cũng cho rng  
Nhn thc kiểm soát hành vi trong trường hp này là nhn thc mức độ ddàng hoặc khó khăn về các hành  
vi mua xe điện, ngoài ra kết qunghiên cu chra rằng người tiêu dùng ssẵn sàng mua xe máy điện hơn  
nếu hcó khả năng mua và stự tin để mua chúng.  
Githuyết H3: Nhn Thc kiểm soát hành vi tác động cùng chiều (+) đến ý định mua xe máy điện  
Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM.  
2.2.4 Shp dn của phương tiện khác  
Phương tiện khác mà tác ginhắc đến ở đây chính là xe máy truyền thng. nghiên cu ca (Chen &  
Chao, 2010) yếu tThói quen sdụng phương tiện cá nhân đối với ý định sdụng 27 phương tiện công  
cng thành phố Kaohsiung, Đài Loan chiếm 65%, xe hơi chiếm 19%. Tác ginhn thấy VN cũng có  
trường hợp tương tự, phương tiện cá nhân vẫn được chiếm đến 80% nhu cu di chuyển, trong đó phương  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
95  
tin công cng chchiếm t20%-25% (Tramoc, 2016). Chính vì vậy thay đổi thói quen sdng xe máy  
truyn thng cn nhiu thời gian hơn. Nghiên cứu ca (Dung, 2012) chra rng, xe máy truyn thng có  
mt sthuc tính tốt hơn việc dùng các phương tiện thân thin với môi trường như tốc độ hơn, công suất  
mạnh hơn, đi được đoạn đường dài hơn, nhanh chóng nạp li nhiên liệu v.v đây là bất li lớn đến ý định  
dùng tàu điện ngm TP.HCM. Vì thế, tác giquyết định để nhân tShp dn của phương tiện khác vào  
đề tài này nhm kiểm định sự tác động ít nhiều đến ý định mua xe máy điện Vinfast.  
Githuyết H4: Shp dn của phương tiện khác tác động nghch chiu (-) đến ý định mua xe máy  
điện Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM  
2.2.5 Chun chquan  
Mt bài nghiên cu về ý định sdụng xe điện trong tương lai của người dân Kaohiung (Chen & Chao,  
2010) đưa ra mức độ ảnh hưng từ ba nhóm đối tượng chính là người quan trọng đối với cá nhân được kho  
sát, ý kiến tcộng đồng mng xã hi và các chính sách khuyến khích ca chính quyền. Trong nhóm ba đối  
tượng chính được đề cp trong nghiên cu, tác giả đề xuất thêm người có sc ảnh hưởng như người ni  
tiếng, người truyn cm hng, thần tượng ca bn thân cũng có thể tác động đến ý định mua xe máy điện  
Vinfast. Chun chủ quan khi được nhắc đến ở đây còn có thlà do các doanh nghiệp tác động trc tiếp hoc  
gián tiếp đến hành vi người tiêu dùng như hành động tiếp thcủa người bán hàng, chính sách khuyến mãi  
hp dn, dch vhu mãi khi mua (Kotler & cng s, 2014).  
Githuyết H5: Chun chủ quan tác động cùng chiều (+) đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người  
dân trên địa bàn TP.HCM  
2.2.6 Chính sách khuyến mãi  
Trong bài nghiên cu ca (Liao & cng s, 2016) khi nhn xét vcác công cchính sách khác nhau có thể  
thúc đẩy được khả năng sử dụng xe máy điện, có ba chính sách được thnghim và hiu qutrong các nghiên  
cứu trước đây: Thnht là chính sách giá bao gm gim giá mt ln, gim thuế mua hàng (Hess & cng s,  
2012), (Potoglou & Kanaroglou, 2007) và gim giá mua (Glerum & cng s, 2014). Thhai là chính sách  
gim chi phí sdng bao gm gim thuế hằng năm (Chorus, 2013), (Hackbarth & Madlenner, 2013), (Hoen  
& Koetse, 2014) và cui cùng là chính sách phi tài chính (Hackbarth & Madlenner, 2013). Phn kết lun ca  
tác gi(Liao & cng s, 2016) nhn mnh rng chính sách khuyến mãi là mt trong nhng yếu tố tác động  
đáng kể đến ý định la chọn xe máy đin nên tác giquyết định đưa yếu tnày vào bài nghiên cu ca mình  
để kiếm chng. Mt nghiên cu khác ca (Huang & Ge, 2019) cho rng các bin pháp chính sách khuyến  
khích tin tệ có tác động tích cực đến ý định mua xe máy điện của người dân Trung Quc.  
Githuyết H6: Chính sách khuyến mãi tác động cùng chiều (+) đến ý định mua xe máy điện Vinfast  
của người dân trên địa bàn TP.HCM  
Bên dưới là mô hình đề xut bao gm 6 nhân tố được tác giả đưa vào là: (1) Nhận thc về môi trường, (2)  
Thái độ, (3) Nhn thc kim soát hành vi, (4) Shp dn ca phương tiện khác, (5) Chun chquan và  
cui cùng là (6) Chính sách khuyến mãi.  
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu đề xut  
Ngun: Tác gitng hp  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
96  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Phương pháp nghiên cứu được chia thành 3 giai đoạn chính: giai đoạn mt là nghiên cứu sơ bộ, giai đoạn  
hai là nghiên cu chính thc và giai đoạn ba là xlý dliu ri kết lun.  
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ bng cách tham kho ý kiến từ các chuyên gia và người sdụng cho đề tài  
nghiên cu từ đó có sự điều chnh, bsung, xây dựng thang đo và mô hình phù hợp với đề tài nghiên cu.  
Giai đoạn này được thc hin bằng phương pháp nghiên cứu định tính sdụng phương pháp thu thập dữ  
liu tcác bài nghiên cứu có liên quan để chọn ra đề tài nghiên cu phù hp, mục tiêu, đối tượng nghiên  
cu. Mục đích cuối cùng là chọn ra được các thang đo phù hợp với đề tài các yếu tố tác động đến ý định  
mua xe máy điện Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM.  
Giai đoạn 2: nghiên cu chính thức được thc hin bằng phương pháp định lượng, bng vic tham kho  
các lý thuyết nn, các bài nghiên cứu liên quan đến đề tài ca tác giả để thiết lp bng câu hi hoàn chnh  
được đo lường bằng thang đo Likert 5 điểm. Bng câu hi sbao gm 3 phn: sàng lc thông tin, thông tin  
cá nhân, ni dung kho sát.  
Giai đoạn 3: Tác giphát ra 200 mu kho sát bao gm 2 hình thc: phát giy kho sát và kho sát online.  
Sdụng phương pháp lấy mu phi xác sut và la chọn ra được 154 mu phù hp nhất. Sau đó tác giả tiến  
hành xsliu bng SPSS 20.0 cho ra kết quri da vào kết quả để đưa ra các hàm ý quản tr.  
3.1. Phương pháp lấy mu  
Theo (Hair & cng s, 2009), cmẫu để phân tích ti thiu slà n = 5*6 + 5*4 + 5*4 + 5*5 + 5*4 + 5*4 =  
135 (mẫu). Như vậy mc mu ti thiu cho nghiên cu này là 135 quan sát. Tác gisdụng phương pháp  
chn mu phi xác suất để ly mu và quyết định thc hin 200 mu kho sát bng cách gi bng câu hi  
trc tiếp hoc kho sát online.  
3.2. Thang đo nghiên cứu  
Bng 3.1 Thang đo nghiên cứu  
Nhân tố  
Biến quan sát  
Ngun  
MT1: Mối đe dọa tô nhiễm môi trường, ô nhim không khí ngày càng nghiêm  
trng  
(Yi-Chang & Gwo-  
Hshiung, 1999)  
(Trang, 2018)  
(Dung, 2012)  
Nhn  
thc về  
môi  
MT2: Bo vệ môi trường là trách nhim chung ca mi cá nhân  
MT3: Sdng xe máy truyn thng nhiều làm tăng ô nhiễm môi trường ở  
TP.HCM  
MT4: Tôi ssdụng xe điện xanh vì tôi có thói quen sdng nhng sn phm (Thøgersen, 1999)  
thân thin với môi trường  
trường  
TĐ1: Tôi cho rằng xe máy đin Vinfast thân thin với môi trưng  
TĐ2: Xe máy điện Vinfast có kiu dáng thi trang, hiện đại  
(Thoa, 2017)  
(Trang, 2018)  
TĐ3: Tôi ng hộ đất nước đưa ra nhiều chính sách khuyến khích người dân  
mua xe điện  
(Huang & Ge, 2019)  
TĐ4: Tôi nghĩ rằng giá ccủa xe máy điện Vinfast tương ứng vi chất lượng  
sn phm  
TĐ5: Tôi nghĩ rằng xe máy điện Vinfast dsdụng hơn các loại xe máy điện  
Thái độ  
(Ajzen & Fishbein,  
1975)  
khác  
(Trà, 2019)  
TĐ6: Các tính năng của xe máy điện Vinfast thhin sự mong đợi ca tôi về  
chất lượng sn phm  
KSHV1: Tôi quan tâm thương hiệu xe máy điện Vinfast hơn là thương hiệu xe  
máy điện khác  
KSHV2: Mua hay không mua xe máy điện Vinfast là do tôi quyết định  
KSHV3: Tài chính ca tôi có thshữu được xe máy điện Vinfast  
KSHV4: Tôi nghĩ xe máy điện Vinfast dsdng  
Nhn  
thc  
kim soát  
hành vi  
(Ajzen, 1999),  
(Thuy & Hong,  
2019), (Ajzen &  
Fishbein, 1975)  
Shp  
dn ca  
phương  
tin khác  
SHD1: Tôi nghĩ rằng xe máy truyn thng bền hơn xe máy điện Vinfast  
SHD2: Xe máy truyn thng nhanh chóng np li nguyên liệu hơn xe SHD3:  
máy điện Vinfast  
(Dung, 2012)  
(Chen & Chao,  
2010)  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
97  
SHD4: Xe máy truyn thống có quãng đường di chuyển xa hơn xe máy điện  
Vinfast  
SHD5: Tôi nghĩ rằng chi phí sdng xe máy truyn thng thấp hơn so với xe  
máy điện  
SHD6: Tôi đã quen với vic sdng xe máy truyn thng hng ngày  
CCQ1: Tôi quan tâm đến xe máy điện Vinfast vì mọi người xung quanh tôi  
cũng sdng chúng  
(Ajzen, 1991)  
(Huang & Ge,  
2019), (Kotler &  
cng s, 2014),  
(Chen & Chao,  
2010), (Lim & cng  
s, 2017)  
CCQ2: Tôi quan tâm xe máy điện Vinfast vì người thân, bạn bè, đồng nghip  
khuyên tôi nên sdụng xe máy đin Vinfast  
Chun  
chquan  
CCQ3: Quyết định sdụng xe máy điện Vinfast ca tôi có thbị ảnh hưởng  
bi li khuyên, cm nhn cá nhân trên mng xã hi  
CCQ4: Tôi quan tâm xe máy điện Vinfast vì người ni tiếng mà tôi yêu thích  
khuyên tôi nên sdng.  
CSKM1: Tôi nghĩ rng Nhà nước nên có nhiu chính sách gim thuế khi mua  
xe máy điện  
CSKM2: Tôi nghĩ rằng Vinfast nên min giảm chi phí đậu xe dài hn các khu  
vc thuộc đa bàn ca Vinfast.  
(Liao & cng s,  
2016), (Glerum &  
cng s, 2014),  
Chính  
sách  
khuyến  
mãi  
(Hackbarth &  
Madlenner, 2013),  
(Huang & Ge, 2019)  
CSKM3: Tôi ngrng Vinfast nên có chính sách cho mua xe điện trgóp hp  
lý  
CSKM4: Tôi nghĩ Vinfast nên chú trọng các chính sách ưu đãi bảo him khi  
mua xe máy điện.  
YD1: Mua xe máy điện Vinfast là sla chọn đầu tiên nếu tôi mua xe máy  
điện  
(Lu & cng s,  
2014), (Huang &  
Ge, 2019), (Ajzen &  
Fishbein, 1975),  
(Ajzen, 2002)  
Ý định  
mua  
YD2: Tôi có ý định mua xe máy điện Vinfast trong tương lai  
YD3: Tôi sgii thiệu xe máy điện Vinfast cho bạn bè, người thân nếu hcó  
ý định.  
Ngun: Tác gitng hp  
4. KT QUNGHIÊN CU  
4.1. Đặc điểm mu kho sát  
Sau khi xác định phương pháp chọn mu phi xác suất để thc hin khảo sát đã đưc tác giphát ra 200 mu  
kho sát. Kết quthu về được 153 mu kho sát hp lệ để đưa vào các bước phân tích tiếp theo.  
Bng 4.1 Đặc đim mu nghiên cu  
Đặc điểm ca mu (cmu n=153)  
Số lượng (người)  
Tl(%)  
59.5  
Nam  
91  
62  
Gii tính  
Nữ  
Tng  
40.5  
153  
33  
100.0  
21.6  
Dưới 18 tui  
Từ 18 đến 23 tui  
Từ 24 đến 30 tui  
Trên 30 tui  
75  
49.0  
Độ tui  
35  
22.9  
10  
6.5  
Tng  
153  
38  
100.0  
24.8  
Dưới trung hc phthông  
Trung hc phthông  
Đại học/ cao đng  
Sau đại hc  
69  
45.1  
Trình độ hc vn  
Nghnghip  
30  
19.6  
16  
10.5  
Tng  
153  
43  
100.0  
28.1  
Hc sinh/ sinh viên  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
98  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
Nhân viên văn phòng  
Lao động tdo  
Khác  
76  
19  
49.7  
12.4  
15  
9.8  
Tng  
153  
42  
100.0  
Dưới 3 triu  
27.5  
T3 triu - dưới 7 triu  
7 triu – dưi 10 triu  
Trên 10 triu  
Tng  
28  
18.3  
51  
33.3  
Thu nhp  
32  
20.9  
100.0  
153  
Ngun: Dliu phân tích ca tác giả  
4.2. Kết quả đánh giá trung bình của các nhân tố  
Bng 4.2 Kết qutrung bình nhân tố  
Mean  
MT  
Mean  
Mean  
Mean  
Mean  
CQ  
Mean  
Mã  
hoá  
Mã  
hoá  
Mã  
hoá  
Mã  
hoá  
TĐ  
Mã hoá  
KSHV1  
KSHV  
Mã hoá  
SHD1  
SHD2  
SHD  
3.14  
3.20  
CSKM  
MT1  
MT2  
MT3  
TĐ1  
TĐ2  
TĐ3  
CSK  
M1  
3.67  
3.69  
3.67  
3.61  
3.48  
3.58  
3.49  
3.50  
3.42  
CQ1  
CQ2  
CQ3  
3.49  
3.42  
3.46  
3.83  
3.73  
3.69  
KSHV2  
KSHV3  
CSK  
M2  
CSK  
M3  
SHD3  
SHD4  
3.22  
3.08  
TĐ4  
TĐ5  
TĐ6  
3.55  
3.48  
3.57  
CSK  
M4  
MT4  
KSHV4  
3.71  
3.50  
CQ4  
3.50  
3.69  
SHD5  
2.99  
Ngun: Dliu phân tích ca tác giả  
Kết quca bng 4.2 ta thy rng các giá trị trung bình giao động từ 3.42 đến 3.83 được đánh giá khá tt  
4.3. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha  
Bng 4.3 Phân tích kết quả Cronbach’s alpha  
Hsố Cronbach’s Alpha nếu  
STT  
Thang đo  
Mã hoá  
Sbiến quan sát  
loi biến  
1
2
3
Nhn thc vmôi trường  
Thái độ  
MT  
TĐ  
4
6
4
5
0.775  
0.904  
Nhn thc kim soát hành vi  
KSHV  
SHD  
0.883  
Shp dn của phương tiện  
0.909  
4
khác  
5
6
7
Chun chquan  
Chính sách khuyến mãi  
Ý định mua  
CQ  
CSKM  
YD  
4
4
3
0.922  
0.827  
0.743  
Ngun: Dliu phân tích ca tác giả  
Tbng 4.3 ta thy các hsố Cronbach’s Alpha khá cao đều > 0.6, trong đó biến TĐ, SHD, CCQ được cho  
rằng các thang đo này đo lường rt tt. Các biến trong thang đo đều được tiếp tc thc hiện cho các bước  
tiếp theo.  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
99  
4.4. Kết quphân tích nhân tEFA  
Bng 4.4 Phân tích nhân tEFA  
Các biến độc lp  
Mã  
hoá  
Mã  
hoá  
KSH  
V
Mã  
hoá  
TĐ  
Mã hoá SHD  
CQ  
Mã hoá  
Mã hoá CSKM  
MT  
TĐ1 0.851 SHD1  
TĐ2 0.838 SHD2  
0.817  
0.842  
CQ1  
CQ2  
CQ3  
0.901 KSHV1 0.780 CSKM1  
0.859 KSHV2 0.867 CSKM2  
0.846 KSHV3 0.873 CSKM3  
0.760  
0.730  
0.799  
MT1  
MT2  
MT3  
0.738  
0.775  
0.721  
TĐ3 0.643 SHD3  
TĐ4 0.749 SHD4  
0.809  
0.799  
TĐ5 0.741  
SHD5  
CQ4  
0.917 KSHV4 0.801 CSKM4  
0.807  
MT4  
0.819  
0.810  
TĐ6 0.894  
KMO  
0.5 0.817 1  
0.000 < 0.05  
Sig  
Tổng phương sai trích  
71.571% > 50%  
Biến phthuc  
Mã  
hoá  
YD1  
YD2  
YD3  
0.825  
0.817  
0.798  
KMO  
Sig  
0.5 0.688 1  
0.000 < 0.05  
Tổng phương sai trích  
66.136% > 50%  
Ngun: Dliu phân tích ca tác giả  
Kết quphân tích bng 4.4 ta thy rng chai biến đều đạt giá trhi tvà giá trphân biệt được chp nhn,  
dliu nghiên cu phù hp vi vic phân tích EFA khi các hsKMO ca biến độc lp là 0.817 (0.5  
KMO 1) và hsKMO ca biến phthuc là 0.688 (0.5 KMO 1). kiểm định Bartlett có hssig.  
= 0.000 (<0.05) để các biến quan sát có sự tương quan vi nhau vtng th. Tổng phương sai trích của biến  
độc lp = 71.571% (>50%). Điều này cho 6 biến độc lp ca tổng phương sai trích giải thích được 71.571%  
biến thiên ca dliu quan sát. Còn đối vi biến phthuc có tổng phương sai trích là 66.136% (>50%)  
biến thiên ca dliu quan sát.  
Như vậy các githuyết trong mô hình đề xut ca tác giả được ginguyên như sau:  
H1: Nhn thc về môi trường tác động cùng chiều đến ý định mua xe máy đin Vinfast  
H2: Thái độ tác động cùng chiều đến ý định mua xe máy điện Vinfast  
H3: Nhn thc kiểm soát hành vi tác động cùng chiều đến ý định mua xe máy điện Vinfast  
H4: Shp dn của phương tiện khác tác động nghch chiều đến ý định mua xe máy điện Vinfast  
H5: Chun chủ quan tác động cùng chiều đến ý định mua xe máy điện Vinfast  
H6: Chính sách khuyến mãi tác động cùng chiều đến ý định mua xe máy đin Vinfast.  
4.5. Kiểm định tương quan  
Bng 4.5 Bng kết quả tương quan Pearson  
Yếu tcần đánh giá  
MT - Nhn thc về môi trưng  
- Thái độ  
HsSig  
0.000  
Hsố tương quan Pearson  
0.368  
0.564  
0.445  
-0.602  
0.000  
KSHV - Nhn thc kim soát hành vi  
SHD - Shp dn của phương tiện khác  
0.000  
0.000  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
100  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
CQ - Chun chquan  
CSKM - Chính sách khuyến mãi  
0.009  
0.000  
0.402  
0.476  
Ngun: Dliu phân tích ca tác giả  
Các yếu tố như MT, TĐ, KSHV, SHD, CQ, CSKM có quan hcht chvới “Ý định mua” vì có hệ ssig  
< 0.05. Ta kết lun rng MT, TĐ, KSHV, SHD, CQ, CSKM có tương quan với yếu tố “Ý định mua”.  
4.6. Kết quhi quy  
Bng 4.6 Kết quphân tích mô hình hi quy  
Hsố  
chun hoá  
Mc ý  
nghĩa (Sig)  
Hsố chưa chuẩn hoá  
Đa cộng tuyến  
Mô hình  
Sai số  
chun  
B
Beta  
Dung sai  
VIF  
(Tn s)  
MT  
1.135  
.233  
.237  
.135  
-.146  
.110  
.133  
.353  
.055  
.053  
.044  
.028  
.035  
.045  
.002  
.000  
.000  
.002  
.000  
.002  
.004  
.220  
.264  
.170  
-.301  
.169  
.168  
.929  
.711  
.836  
.734  
.877  
.781  
1.076  
1.406  
1.196  
1.363  
1.140  
1.280  
TĐ  
KSHV  
SHD  
CQ  
CSKM  
R2 hiu chnh: 0.619  
HsDurbin Watson: 2.100  
Giá trkiểm định F: 42.186  
Phương trình hồi quy: YD = 0.220*MT + 0.264*TĐ + 0.170*KSHV + (-0.301)*SHD+ 0.169*CQ +  
0.168*CSKM  
Ngun: Dliu phân tích ca tác giả  
Tbng 4.6 ta thy rng khi phân tích phương sai ANOVA kết qukiểm định F có giá trSig rt nh(Sig.  
= 0.000 < 0.05), mô hình hi quy tuyến tính được cho là phù hp vi tng th. Ngoài ra hsR2 hiu chnh  
= 0.619 nm mô hình hồi quy đa biến, 6 biến độc lp được đưa vào ảnh hưởng 61.9% sự thay đổi ca  
biến phthuc, còn li 38.1% là do các biến ngoài mô hình và sai sngu nhiên.  
HsSig ca 6 biến độc lập đều < 0.05, các biến độc lập này đều thỏa điều kin và có ý nghĩa trong mô  
hình. Không có biến nào bloi b. Hsố VIF đều < 2 nên không bxy ra hiện tượng đa cộng tuyến.  
Tóm li, thtyếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người dân trên địa bàn Thành  
phHồ Chí Minh được sp xếp từ cao đến thấp như sau: nhân tShp dn của phương tiện khác (= -  
0.301) có tác động mnh nht và có quan hệ ngược chiu (du -). Nhân tố Thái độ (= 0.264) có tác động  
mnh thhai và quan hcùng chiu (du +). Nhân tNhn thc về môi trường (= 0.220) có tác động  
mnh thba và quan hcùng chiu (du +). Nhân tNhn thc kim soát hành vi (= 0.170) có tác động  
mnh thứ tư và quan hệ cùng chiu (du +). Nhân tChun chquan (= 0.169) có tác động mnh thứ năm  
và quan hcùng chiu (du +). Và nhân tcui cùng, Chính sách khuyến mãi (= 0.168) có tác động thp  
nht và quan hcùng chiu (du +). Phương trình hồi quy chun hoá có dng: YD = 0.220*MT +  
0.264*TĐ + 0.170*KSHV + (-0.301)*SHD+ 0.169*CQ + 0.168*CSKM.  
5. HÀM Ý QUN TRVÀ KT LUN  
5.1. Kết lun  
Tác giả đã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề tài bao gm hthng lại các cơ sở lý thuyết về ý đnh hành  
vi và xác định được các yếu tảnh hưởng ít nhiều đến ý định mua xe máy điện của người dân trên địa  
bàn TP.HCM. Từ đó, tác giả đề xut mt shàm ý qun trgiúp nâng cao sla chn ca khách hàng, là  
tài liu tham kho cho các nghiên cu có liên quan.  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
101  
Nắm rõ được mc tiêu nghiên cu của đề tài, tác giả đã tổng hp thông tin từ các cơ sở lý thuyết nền như  
TRA, TPB, TAM và các bài nghiên cứu có liên quan để xem xét các nhân tcó thể đo lường được, tác giả  
đã xác định được 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người dân trên địa bàn  
TP.HCM bao gm: Nhn thc về môi trường, Thái độ, Nhn thc kim soát hành vi, Shp dn của phương  
tin khác, Chun chquan và cui cùng là Chính sách khuyến mãi vi 27 biến quan sát. Qua quá trình phân  
tích dliu SPSS, tác gikết lun rng 6 yếu tố này đều có sự tác động đến ý định mua xe máy điện Vinfast  
của người dân trên địa bàn Thành phHChí Minh theo thtự như sau: nhân tShp dn của phương  
tin khác (= -0.301) có tác động mnh nht, nhân tố Thái độ (= 0.264) có tác động mnh thhai, nhân  
tNhn thc về môi trường (= 0.220) có tác động mnh thba, nhân tNhn thc kim soát hành vi (=  
0.170) có tác động mnh thứ tư, nhân tChun chquan (= 0.169) có tác động mnh thứ năm và nhân tố  
cui cùng, Chính sách khuyến mãi (= 0.168) có tác động thp nht trong đề tài nghiên cu về ý đnh mua  
xe máy điện của người dân trên địa bàn TP.HCM.  
5.2. Hàm ý qun trị  
Thnht, xét theo góc độ bài nghiên cu của (Dung, 2012) đã chỉ ra rng xe máy truyn thng vn tin ích  
hơn việc sdụng phương tiện thân thin với môi trường như tốc độ hơn, công suất hơn, đi được đoạn đường  
dài hơn, v.v làm cản trở ý định sdụng phương tiện thân thin với môi trường. Nhưng đối vi kết quả  
nghiên cu ca tác giả đã chứng minh ngược li, cthể đối vi nhân tShp dn của phương tiện khác  
(= -0.301) tức nghĩa là người thc hin khảo sát không đồng ý vi các biến quan sát và biến này có tác  
động mnh nhất đến ý định mua xe máy điện của người dân trên địa bàn TP.HCM, khi cho rng yếu tmôi  
trường. Trong đó kết qunghiên cu cho thy rng biến quan sát SHD3 “Sau mỗi ln np nguyên liu, xe  
máy truyn thống đi được cung đường dài hơn xe máy điện” có giá trị Mean = 3.22 cao nhất ngược li thp  
nht là biến quan sát SHD5 “Tôi đã quen với vic sdng xe máy truyn thng hằng ngày” có giá trị Mean  
= 2.99. Từ đó tác giả đưa ra một shàm ý qun trị như sau: Người tiêu dùng ngày nay có xu hướng quan  
tâm nhiều hơn đến vn đề môi trường vì vy cn phải đẩy mnh công tác giáo dc tuyên truyn vhành vi  
tiêu dùng nhanh, tăng cường nhn thc vli ích ca vic tiêu dùng xanh. Vic tạo ra xu hướng và thói  
quen tiêu dùng xanh rt cn shtrtchính phvà stham gia ca các doanh nghip. Vlâu dài, chính  
phVit Nam nên có shc hi kế tha phù hp các dự án “Môi trường” từ các quc gia trên thế giới như  
là Ngày Môi trường Thế gii ca Liên Hip Quốc, Ngày Trái Đất 2021, v.v nhsnlc tuyên truyn ca  
nhà nước và cộng đồng.  
Thứ hai, đối vi nhân tố Thái độ (= 0.264) có tác động thứ nhì đến ý định mua xe máy điện của người dân  
trên địa bàn TP.HCM. Kết qunày phù hp vi mô hình TPB khi cho rng yếu tố Thái đlà yếu tố đặc bit  
quan trng trong việc ra ý định (Ajzen & Fishbein, 1975), các kết quthu vca biến Thái độ đa số đều có  
các nhn xét tích cực đến các dòng sn phẩm xe máy điện ca Vinfast, không có biến quan sát nào bloi  
bỏ. Trong đó kết qunghiên cu cho thy rng biến quan sát TĐ1 “Tôi cho rằng xe máy điện Vinfast thân  
thin với môi trường”, có giá trị Mean = 3.61 cao nht, thp nht là biến quan sát TĐ2 “Xe máy điện Vinfast  
có kiu dáng thi trang, hiện đại”, TĐ5 “Tôi nghĩ rằng xe máy điện Vinfast có độ bền hơn các loại xe máy  
điện khác” khi cả hai có giá trMean = 3.48. Tác giả đề xut hàm ý qun trị như sau: để người tiêu dùng có  
thể gia tăng thái độ tích cực đối vi xe máy điện VF, đối vi doanh nghip Vinfast nên tp trung to ra  
nhiu mu mã sn phm thi trang, cp nhật các tính năng động cơ công nghệ tiên tiến và đưa ra nhiều  
chiến lược giá thu hút khác hơn. Còn đối vi nhà kinh doanh bán lnên chú trng cách tiếp thsn phm  
lng ghép vi yếu tố môi trường. Nhìn tng quan mà nói Vinfast khá thành công trong vic marketing  
thương hiệu gn lin vi yếu tố môi trưng và nên duy trì chiến lược tiếp thị này trong tương lai.  
Thba, theo sau nhân tố Thái độ là nhân tNhn thc về môi trường có (= 0.220). Trong đó kết quả  
nghiên cu cho thy rng biến quan sát MT4 có giá trMean = 3.71 “Tôi sẽ sdụng xe điện xanh vì tôi có  
thói quen sdng nhng sn phm thân thin với môi trường” khá ging vi chng minh ca (Thogersen,  
1999) khi cho rng hành vi thân thin với môi trường có xu hướng lây lan sang nhiều lĩnh vực khác. Thp  
nht là biến quan sát MT1 “Ô nhiễm môi trường, ô nhim không khí ngày càng nghiêm trọng đang là mối  
đe dọa ca cthế giới” và MT3 “Sử dng xe máy truyn thng nhiều làm tăng ô nhiễm môi trường ở  
TP.HCM”, cả hai có giá trị Mean = 3.67. Như vậy giá trtrung bình từ MT1 đến MT4 không chênh lch  
nhau nhiu từ 3.67 đến 3.71, điều này cho thy rằng người khảo sát đồng tình vi các biến quan sát và có  
nhn thức được tình trng ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí ngày càng đặc bit nghiêm trọng đang  
din ra ti Vit Nam. Các nhà quản lý nên đồng hành cùng Chính quyền nhà nước đẩy mạnh hơn công tác  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
102  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
tuyên truyền đa kênh để mỗi cá nhân đều nâng cao nhn thc bo vệ môi trường. Nếu mức độ quen thuc  
vi các nhn thc hành vi bo vệ môi trường càng cao thì sau đó họ scó có nhiều ý định la chn sn  
phẩm/ phương tiện xanh hơn (Wang & Hazen, 2016).  
Thứ tư, đối vi nhân tNhn Thc kim soát hành vi (= 0.170) có tác động thứ tư đến ý định mua xe máy  
điện của người dân trên địa bàn TP.HCM. Trong đó kết qunghiên cu cho thy rng hai biến quan sát có  
giá trmean cao nhất Mean = 3.50 là KSHV2 “Mua hay không mua xe máy điện Vinfast là do tôi quyết  
định” và KSHV4 “Tôi nghĩ xe máy điện Vinfast dsdụng”, thấp nht là biến quan sát KSHV3 “Tài chính  
ca tôi có thshữu được xe máy điện Vinfast” có giá trị Mean = 3.42. Kết qunghiên cứu đã cho thấy  
rằng người tiêu dùng ngày nay đều hu hết kim soát hành vi ca mình, chn lc thông tin kcàng và xem  
xét ngun tài chính mà họ có trước khi ra quyết định mua hay không nên vic kế tha yếu tNhn thc  
kim soát hành vi tmô hình TPB là hoàn toàn phù hp. Vì thế tác giả đề xut rng nhà qun lý nên chú  
trng yếu tố “sự tri nghiệm”, khách hàng không chỉ mỗi được tri nghim sn phm trc tiếp khi có nhu  
cu mà còn có thlà stri nghim dch vụ tư vn chuyên nghip, stri nghim về đẳng cấp thương hiệu  
mang lại để khách hàng thấy được nhng li ích và tri nghim tuyt vời khi được shữu xe điện Vinfast.  
Ngoài ra, tác giả đề xut doanh nghip Vinfast nên có chiến lược giá đa phân khúc để khách hàng có nhiu  
cơ hội hơn để shữu xe điện VF và được tri nghim các dch vụ đi kèm.  
Thứ năm, theo sau nhân tNhn thc kim soát hành vi là nhân tChun chquan có (= 0.169). Trong  
đó kết qunghiên cu cho thy rng biến quan sát CQ4 “Tôi chọn xe máy điện Vinfast vì người ni tiếng  
mà tôi yêu thích là gương mặt đại diện cho xe điện Vinfast khuyên tôi nên sdụng” có giá trMean = 3.50  
cao nht và thp nht là biến quan sát CQ2 “Tôi quan tâm xe máy điện Vinfast vì người thân, bạn bè, đồng  
nghip khuyên tôi nên sdụng xe máy điện Vinfast” có giá trị Mean = 3.42. Hầu như những người tham  
gia cuc khảo sát đều cho rng ý định mua xe máy điện VF là do htquyết định nên vic thu thp nhiu  
thông tin từ người thân, gia đình, bạn bè, những người đã từng sdụng là điều cn thiết trước khi có ý định  
mua. Các doanh nghip nên nâng cao giá trxã hội cho người sdng và stri nghim tích cc ca sn  
phm thì khách hàng mi có nhng li khuyên tích cc cho những đối tượng có ý định mua, tham kho  
thông tin. Ngoài ba nhóm đối tượng được (Chen & Chao, 2010) nhắc đến trong đề tài nghiên cu ca mình,  
stham kho ý kiến tcộng đồng mng xã hi, cthlà nghe li khuyên từ người ni tiếng CQ4 “Tôi chọn  
xe máy điện Vinfast vì người ni tiếng mà tôi yêu thích là gương mặt đại diện cho xe điện Vinfast khuyên  
tôi nên sdụng” có giá trị Mean = 3.50 cao nht. Nhn thy biến CQ4 là mt chiến lược khá thành công  
va qua nhvic hp tác với ca sĩ Sơn Tùng cho ra mắt xe điện phiên bn gii hạn “VinFast Milky Sky và  
Ludo Mint To Be” nhằm gửi thông điệp “sống xanh, sng chất” dành riêng cho thế hệ gen Z, trong tương  
lai các nhà qun lý có thtiếp tc duy trì chiến lược hp tác với KOL này như mời ca sĩ Hà Anh Tuấn làm  
gương mặt đại din tiếp theo, tài trliveshow cho ca sĩ Hà Anh Tuấn gây qutrồng cây xanh, đồng thi  
qung bá mnh mẽ xe điện Vinfast ca mình.  
Thứ sáu, đối vi nhân tChính sách khuyến mãi (= 0.168) có tác động yếu nhất đến ý định mua xe máy  
điện của người dân trên địa bàn TP.HCM. Trong đó kết qunghiên cu cho thy rng Biến CSKM1 “Tôi  
nghĩ nhà nước nên có nhiu chính sách min gim thuế khi mua xe máy điện Vinfast, có giá trMean =  
3.83 cao nht và thp nht là hai biến CSKM3 “Tôi nghĩ Vinfast nên có các chính sách mua xe điện trgóp  
hp lý”, CSKM4 “Tôi nghĩ Vinfast nên chú trọng đến chính sách ưu đãi bảo hiểm khi mua xe máy điện”  
đều có giá trMean = 3.69. Qua đó tác giả muốn đưa ra đề xuất hàm ý như sau: Về đề xut ngn hn, chính  
phủ đẩy mnh các chính sách min gim thuế cho cả nhà kinh doanh và người mua hàng để khách hàng có  
cơ hội shữu xe điện xanh (Liao & cng s, 2016). Trong dài hn để ci thiện được biến CSKM3 và  
CSKM4, được coi là tác động yếu nhất đến biến ý định mua Vinfast nên to ra nhiều chương trình khuyến  
mãi “độc đáo” hơn để có ththu hút schú ý ca khách hàng mt cách tt nht  
6. HN CHCỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CU TIP THEO  
6.1. Hn chế của đề tài  
Mặc dù đã hoàn thành được mc tiêu của đtài nghiên cu, tuy nhiên tác ginhận định vn còn mt shn  
chế như sau:  
Thnht, thi gian thc hin nghiên cu khá hn chế khi phi thc hin hết tt cả các bước nghiên cu  
trong thi gian ba tháng dẫn đến quá trình la chn mô hình nghiên cu, xây dựng thang đo trở nên gp  
rút, chưa có sự đầu tư nhiu khiến ảnh hưởng đến kết qudliu sau nghiên cu.  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
103  
Thhai, trong quá trình thc hin nghiên cu tác givn còn bgii hn trong vic tiếp cn các chuyên gia  
đầu ngành về lĩnh vực phương tiện xanh. Đối vi quá trình thu thp dliệu sơ cấp cũng gặp mt skhó  
khăn nhất định khi mt sngun dliệu chưa thật sminh bch, rõ ràng.  
Thứ ba, các đề tài nghiên cu tiếp theo về ý định mua xe điện Vinfast ti khu vc TP.HCM cn phi tiến  
hành kho sát vi số lượng mu lớn hơn để đo lường được mức độ đại din cho tng th.  
6.2. Hướng nghiên cu tiếp theo  
Ở hướng nghiên cu tiếp theo nên thc hin nghiên cu vi số lượng mu lớn hơn cũng như là mở rng  
phm vi nghiên cứu để có cái nhìn khái quát hơn cho đề tài này.  
Nên tìm kiếm nhiều hơn các tài liệu mi nhất trong ba năm gần đây để tng hp ni dung, áp dng thêm  
nhiu biến khác vào để xem độ khthi ca các biến tác động đến ý định mua xe máy đin Vinfast của người  
dân địa bàn TP.HCM.  
TÀI LIU THAM KHO  
Ajzen, I. (1991). The Theory of Planned Behavior. Organization Behaviour and Human Decision Processes, 179-  
211.  
Ajzen, I. (2002). Residual effects of past on later behavior: Habituation and reasoned action perspectives.  
Personality and Social Psychology Review, 107122.  
Ajzen, I., Fishbein, M. (1975). theory of reasoned action. Journal for the Theory of Social Behaviour, 155163.  
Armstrong, G., Adam, S., Denize, S., & Kotler P. (2014). Principles of marketing.  
Chen, C. F. & Chao, W. H. (2010). Habitual or Reasoned? Using the Theory of Planned Behavior, Technology  
Acceptance Model, and Habit to Examine Switching Intention Toward Public Transit. Transporation  
Research.  
Chorus, C. G., Koetse, M. J., & Hoen, A. (2013). . Consumer preferences for alternative fuel vehicles: Comparing a  
utility maximization and a regret minimization model. Energy Policy, 901908.  
Dung, Đ. T. (2012). Nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sdng hthống tàu điện ngm METRO ti  
Thành phHChí Minh.  
Glerum, A., Stankovikj, L., & Bierlaire, M. . (2014). Forecasting the demand for electric vehicles: Accounting for  
attitudes and perceptions. Transportation Science, 48(4), 483499.  
Hà, H. (2019, 09). Đại chiến thị trường xe máy điện. Được truy lc tTp chí tài chính online:  
Hackbarth, A., & Madlener, R. (2013). Consumer preferences for alternative fuel vehicles: A discrete choice  
analysis. . Transportation Research Part D: Transport and Environment, 517.  
Hair, F., Black, C., Babin, J., & Anderson, E. (2009). Multivariate Data Analysis. Pearson; 7th edition (February 23,  
2009).  
Hess, S., Fowler, M., & Adler, T. (2012). A joint model for vehicle type and fuel type choice: Evidence. .  
Transportation, 39(3), 593625.  
Hoen, A., & Koetse, M. J. (2014). A choice experiment on alternative fuel vehicle preferences of private car owners  
in the Netherlands. Transportation Research Part A: Policy and Practice, 199215.  
Huang, X. & Ge, J. (2019). Electric vehicle development in Beijing: An analysis of consumer. Cleaner Production,  
361-372.  
IQAir. (2020). Chất lượng không khí ti Vit Nam. Được truy lc tIQAir: https://www.iqair.com/vi/vietnam  
Kotler, P. (2007). Marketing căn bản. NXB Lao động - Xã hi.  
Liao, F., Molin, E., & Wee, B. (2016). Consumer preferences for electric vehicles: a literature review. Transport  
Reviews, 252-275.  
Lch sphát triển và tương lai của xe điện. (2020). Được truy lc tThế giới xe điện:  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
104  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
Lim, J. X., Radzol, M., Cheah, J-H., & Wong, M. W. (2017). The Impact of Social Media Influencers on Purchase  
Intention and the Mediation Effect of Customer Attitude. Asian Journal of Business Research, Volume 7,  
Issue 2.  
Lc, N. P. (2020). 6 Lý do nên chọn mua xe máy điện thay vì xe máy xăng. Được truy lc từ Điện máy xanh:  
1215701  
Lu, L.C., Chang, W. P. & Chang, H. H. (2014). Consumer Attitudes toward Blogger’s Sponsored Recommendations  
and Purchase Intention: The Effect of Sponsorship Type, Product Type, and Brand Awareness. Computers  
in Human Behavior, 258-266.  
Ma, Y., Ke, Rou-Yu., Han, R., & Tang, Bao-Jun. (2017). The analysis of the battery electric vehicle’s potentiality of  
environmental effect: A case study of Beijing from 2016 to 2020. Journal of Cleaner Production, 395-406.  
Mai, B. (2021). Hãng xe VinFast lỗ đúng kế hoạch hơn 6.500 tỷ đng nửa đầu năm 2020. Được truy lc tTui trẻ  
2020090918165097.htm#:~:text=N%E1%BB%ADa%20%C4%91%E1%BA%A7u%20n%C4%83m%2020  
20%2C%20Vingroup,vi%E1%BB%87n%2C%20gi%C3%A1o%20d%E1%BB%A5c%E2%80%A6.)  
Ngà, L. (2021). Xe máy điện 'lên ngôi', doanh sxe chạy xăng giảm mnh. Được truy lc tVit Nam Finance:  
20180504224252816.htm  
Nghiên cứu định lượng. (2021, 2 3). Được truy lc tWikipedia tiếng Vit:  
Nghiên cứu định tính. (2021). Được truy lc tWikipedia tiếng Vit:  
Ô nhiễm môi trường mc báo động . (2020). Được truy lc từ Báo Người Lao Động: https://nld.com.vn/thoi-su/o-  
nhiem-moi-truong-o-muc-bao-dong-20200524224950558.htm  
Phm ThThu Trang. (2018). Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện của người dân trên địa  
bàn qun Ninh Kiu - Cần Thơ.  
Potoglou, D., & Kanaroglou, P. S. (264274). . Household demand and willingness to pay for clean vehicles.  
Transportation Research Part D: Transport and Environment, 12(4), 2007.  
So sánh xe đạp điện và xe máy điện. (2020, 04 19). Được truy lc tThế giới xe điện:  
nao#:~:text=V%E1%BA%ADy%20n%C3%AAn%20%C4%91%E1%BB%83%20ph%C3%A2n%20bi%E  
1%BB%87t,t%E1%BB%91c%20kh%C3%B4ng%20qu%C3%A1%2050km%2Fh.  
Taylor, S., & Todd, P. A. (1995). Understanding Information Technology Usage: A Test of Competing Models.  
Information Systems Research 6, 144-176.  
Thành phHChí Minh. (2021). Được truy lc tWikipedia tiếng Vit:  
Thoa, H. T. (2017). Nghiên cu nhng nhân tố tác động ti quan hgiữa ý định và hành vi tiêu dùng xanh của người  
tiêu dùng Vit Nam. Lun án tiến sĩ.  
Thøgersen, J. (1999). Spill-over processes in the development of a sustainable consumption pattern. J. Econ.  
Psychol., 5381. .  
Thuy, T. T., & Hong, T. T. P. (2019). Attitude to and Usage Intention of High School Students Toward Electric  
Two-Wheeled Vehicles in Hanoi City. Economics and Business, 47-62.  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XE MÁY ĐIỆN VINFAST CỦA NGƯỜI DÂN  
TRÊN ĐA BÀN TP.HCM  
105  
Thuyết hành đng hp lý - Wikipedia Tiếng Vit. (2020, 5 29). Được truy lc tWikipedia Tiếng Vit:  
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thuy%E1%BA%BFt_h%C3%A0nh_%C4%91%E1%BB%99ng_h%E1%BB  
%A3p_l%C3%BD  
Trà, T. T. (2019). Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua xe Vinfast ca khách hàng Thành phHChí Minh. Lun  
văn thạc .  
Trung, C. (2018). Xe điện VinFast bluetooth kết ni chen vào thị trường 90.000 t. Được truy lc tBáo tui tr:  
20181113083924689.htm  
Ưu và nhược của xe máy điện. (2019). Được truy lc tAutobikes.vn: https://autobikes.vn/uu-va-nhuoc-cua-xe-  
may-dien-6922.html  
Vinfast đã bán được 67.000 ô tô và xe máy điện. (2020, 01 17). Được truy lc tVingroup website:  
Wang, Y. & Hazen, B.T. (2016). Consumer product knowledge and intention to purchase remanufactured products.  
Int. J. Prod. Econ., 460469.  
Xe điện VinFast chen vào thtrường. (2018). Được truy lc tBáo tui tr: https://tuoitre.vn/xe-dien-vinfast-  
bluetooth-ket-noi-chen-vao-thi-truong-90-000-ti-20181113083924689.htm  
Xe máy điện. (2021). Được truy lc tWikipedia:  
Yi-Chang Ch., & Gwo-Hshiung T. (1999). The market for electric scooters is accepted in Taiwan experience  
through the stated priority analysis. Transport Studies, Pergamon, Part D 4,, 127-146.  
Ngày nhn bài: 06/05/2021  
Ngày chp nhận đăng: 16/07/2021  
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
pdf 16 trang baolam 14/05/2022 3300
Bạn đang xem tài liệu "Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua xe máy điện Vinfast của người dân trên địa bàn TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_y_dinh_mua_xe_may_dien_vinfast_cua.pdf