Quyết định sử dụng sản phẩm khô cá đối của khách hàng thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh dưới sự tác động từ giá trị cảm nhận

QUYT ĐỊNH S DNG SN PHM KHÔ CÁ Đ ỐI CA  
KHÁCH HÀNG TH H Z TI THÀNH PH H CHÍ MINH  
DƯỚIS TÁC ĐỘNG T GIÁTR CM NHN CAKHÁCHHÀNG  
Nguyn Anh Tun, Dương Thế Tài, Đặng Th Hng Uyên*  
Khoa Qun trKinh doanh, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: ThS. H Th Bích Tuyn,  
ThS. Hunh Nht Trường  
TÓM TT  
Nghiên cu được thc hin nhm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sdng  
sn phm khô cá đuối ca khách hàng thế hZ ti Thành phHChí Minh dưới stác  
động tgiá trcm nhn ca ca khách hàng bng phương pháp nghiên cu định tính bộ  
và nghiên cu định lượng chính thc. Nhóm tác giả đưa ra mô hình nghiên cu đề xut gm  
8 thang đo:  
1. Giá ccm nhn (GCCN),  
2. Cht lượng cm nhn (CLCN),  
3. Hình nh hương hiu (HATH),  
4. Hot động phân phi (HDPP),  
5. Hot động chiêu th(HDCT),  
6. Thông tin bao bì (TTBB),  
7. Giá trcm nhn khách hàng (GTCN),  
8. Quyết định sdng (QDSD).  
Dliu thu thp t330 bng kho sát khách hàng thế hZ, trong đó có 308 bng hp l,  
đạt tl93,3%. Kết quthu được cho thy biến có tác động mnh nht đến Giá trcm nhn  
ca khách hàng là biến Hình nh thương hiu = 0,312) và có tác động thp nht là Hot  
động chiêu thị (β = 0,136). Ngoài ra, mô hình nghiên cu cũng cho thy biến trung gian Giá  
 
trcm nhn có mi quan hệ tương quan (chs  = 0,8737) vi biến phthuc Quyết định  
 
sdng là khá cao. Từ đó, nhóm tác giả đề xut gii pháp nâng cao giá trcm nhn để  
giúp khách hàng đặc bit là khách hàng thế hZ quyết định mua sn phm khô cá đuối  
nhiu hơn.  
T khoá: giá trcm nhn, cht lượng cm nhn, Perceived Value, Purchase decision  
process, Gen Z.  
2509  
1 GII THIU  
Hin nay, sn phm khô cá đuối là thc phm được đánh giá cao vý nghĩa tiêu dùng trong  
cuc sng hàng ngày cũng như biếu tng trong các dp l(Báo Thanh niên, 2020). Ngoài ra,  
sn phm khô cá đuối cha hàm lượng cht dinh dưỡng cao rt tt cũng như duy trì sc  
kho(Báo Khuyến nông, 2020). Tuy nhiên, khô cá đuối dù đã xut hin trt lâu trên thị  
trường, song chưa thc sự được mi ngưi biết đến hay có thddàng mua và sdng  
đặc bit là nhóm đối tượng khách hàng Thế hZ hin nay, mc dù là hthế htrẻ nhưng  
vn chưa tiếp cn và biết nhiu thông tin vsn phm khô cá đuối. Vì vy, nhóm tác giả đã  
thc hin đề tài nghiên cu Quyết định sdng sn phm khô cá đuối ca khách hàng Thế  
hZ ti Thành phHChí Minh dưới stác động tgiá trcm nhn ca khách hàng”. Mc  
tiêu ca đề tài nghiên cu nhm góp phn phát trin, hoàn thin hơn cũng như giúp cho sn  
phm tiếp cn được vi đối tượng khách hàng Thế hZ và đồng thi nâng cao hiu quả  
kinh doanh cho các ssn xut sn phm khô cá đuối.  
2  S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1  s lý thuyết  
2.1.1 Khái nim khách hàng thế hZ  
Thế hZ (Gen Z) được sinh ra trong thi đại “Công nghkthut số” bt đầu phát trin  
(Adeola và cng s, 2020; Reinikainen và cng s, 2020). Hlà thế hệ được sinh từ năm  
1995 đến đầu nhng năm 2010 (Priporas và cng s, 2019). Thế hZ (Gen Z) là thế hln  
nht, chiếm khong 32% dân stoàn cu (Miller và Lu, 2018) và dkiến scó tác động  
đáng kể đến doanh sbán hàng ca người tiêu dùng trên toàn cu, do đó, điều quan trng  
là phi tiến hành nghiên cu vthế htim năng mnh mnày (Wolf, 2020).  
2.1.2 Khái nim giá trcm nhn  
Theo Tai (  11), cho rằng, giá trị cảm nhận của khách hàng được xem x t qua hai khía cạnh  
sau: giá trị chức năng cảm nhận và giá trị quan hệ cảm nhận. Giá trị chức năng cảm nhận  
được xem là cảm nhận của khách hàng về các biểu hin hoặc sự hữu dụng của sản phẩm  
hay dịch vụ của nhà cung cấp. Trong khi đó giá trị quan hệ cảm nhận được xem là sự tin cy  
hoặc niềm tin của khách hàng cm nhn được, cũng chính niềm tin và sự tin cậy này đã  
thiết lp nên mi quan hgia khách hàng vi nhng sn phm và dch vca nhà cung  
cp mang li.  
2.1.3 Khái nim quyết định sdng  
Theo Blackwell và cng s(2001), cho rng. khách hàng quyết định sdng sn phm khi  
các đặc điểm sn phm phi phù hp vi đặc điểm ca bn thân h. Khách hàng sẽ đánh  
giá các tiêu chí khác nhau để xem xét sn phm nào có thể đáp ứng tt nht nhu cu ca họ  
để đưa ra quyết định mua, nhng tiêu chí được quan tâm phbiến như là giá c, vtrí, cht  
lượng, phí giao dch, bo hành.  
2.1.4 Mi quan hgia giá trcm nhn và quyết định sdng  
Theo Lê Quang Hùng và cng s(2020), cho rng, giá trcm nhn ca khách hàng có tác  
động mnh mẽ đến quyết định sdng sn phm ca khách hàng, kết qumô hình nghiên  
cu được trình bày bng mô hình sau:  
2510  
Hình 1. Mô hình nghiên cu ca Lê Quang Hùng và cng s(2020)  
 
 
Hsphù hp   ca mô hình PATH:   = 1 [(1 0,773) * (1 0,755)] = 0,9444 =  
 
 
 
94,44%. Hsphù hp   ca mô hình PATH rt cao.  
 
Như vy, mi quan hgiữa giá trị cảm nhn và quyết định sdụng của khách hàng khác  
nhau. Nhưng nhìn chung, mi quan hệ đều có điểm chung khi nói về giá trị cảm nhn tác  
động lên quyết định sdụng của khách hàng là sự so sánh giữa những gì khách hàng nhận  
được và những gì họ bỏ ra khi mua sn phm hay dch v.  
2.2 Mô hình nghiên cu đề xut  
Da vào slý thuyết trên, nhóm nghiên cu xây dng mô hình đề xut như Hình 2.  
Hình 2. Mô hình nghiên cu đề xut Quyết định sdng sn phm khô cá đuối ca khách hàng thế  
hZ ti Thành phHChí Minh dưới stác động tgiá trcm nhn ca khách hàng  
Thông qua vic lược khảo mô hình l  thuyết, mô hình nhóm tác giả đề xuất gồm và   yếu tố  
nh hưởng đến giá trcm nhn ca khách hàng và giá trcm nhn ca khách hàng có nh  
hưởng đến quyết định sdụng sản phẩm khô cá đuói ca khách hàng thế hệ Z tại Thành  
phHChí Minh được trình bày cthể như sau.  
2.2.1 Giá cm cnhn  
Theo Petrick (2002), đề cp rng đó là giá cca sn phm dch vụ được khách hàng ghi  
nhn, giá ccàng tương xng, đáp ứng đúng vi nhng gì khách hàng mong đợi, thì giá trị  
cm nhn ca hvdch vsn phm càng cao. Từ đó, kích thích quyết định mua và sử  
dng sn phm trong h.  
2511  
2.2.2 Cht lượng cm nhn  
Theo Petrick (2002), cho rằng đó là mức độ mà sn phẩm đáp ứng các mong đợi của đối  
tượng khách hàng hiện tại hoặc tương lai như (sn phm có giá trdinh dưỡng cao, không  
cht bo qun, đầy đủ thông tin sn phẩm,…).  
2.2.3 Hình nh thương hiu  
Theo Kotler và Armstrong (2012), cho rằng hình ảnh thương hiệu được định nghĩa là “một  
nhóm những nhận định được tạo dựng cho một thương hiệu riêng biệt”, dựa trên cảm nhận  
của người tiêu dùng, bất kể l  tính hay cảm tính. Chính nhng điều đó liên quan đến nhng  
suy nghĩ và cm xúc ca khách hàng về thương hiu cũng như có tác động không nhỏ đến  
quyết định sdng ca khách hàng (Roy & Banerjee, 2007).  
2.2.4 Hot động phân phi  
Theo Trn Minh Ho (2009), phân phi là mt biến squan trng ca Mmarketing hn hp.  
Hot động phn ánh gii quyết vn đề hàng hóa dch vụ được đưa như thế nào đến ngưi  
tiêu dùng. Các quyết định vphân phi rt phc tp và có nh hưởng trc tiếp đến tt cả  
các lĩnh vc khác trong marketing.  
2.2.5 Hot động chiêu thị  
Theo Kotler và Keller (  1 ) cho rằng hoạt động chiêu thị là các hoạt động truyền thông tin  
một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới người tiêu dùng  
nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và tiến hành ra quyết  
định mua sản phẩm của doanh nghip.  
2.2.6 Thông tin bao bì  
Theo Silayoi và Speece (2004) đề cp rng thông tin liên quan đến sn phm được thhin  
đầy đủ, rõ ràng trên bao bì có tác động rt ln đến giá trcm nhn ca người tiêu dùng, vì  
thông tin này giúp loi bnghi ngvà nâng cao quyết định sdng ca sn phm đối vi  
khách hàng.  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Nghiên cu được thc hin qua 02 giai đoạn: nghiên cu bộ định tính (phng vn  
chuyên gia vi n = 10). Từ đó, điều chnh bng câu hi trước khi tiến hành kho sát định  
lượng chính thc. Bng câu hi chính thc bao gm 34 biến quan sát tương ứng vi 08  
thang đo trong mô hình nghiên cu. Nhóm tác giả đã chn kthut ly mu phi xác sut và  
phương pháp ly mu thun tin để tiến hành nghiên cu đề tài này. Đối tượng kho sát là  
nhng khách thế hZ (Gen Z), đã nghe qua hoc sdng sn phm ca khô cá đuối và  
đang sinh sng và làm vic ti ti khu vc Thành phHChí Minh. Thi gian thc hin kho  
sát t22/03/2021 đến 04/04/2021. Dliu ca nghiên cu được thu thp t330 khách hàng  
thế hZ vi sphiếu hp llà 308, đạt tl93,3%. Sau đó, tiến hành kim định các thang  
đo trong mô hình bng phn mm SPSS 22.0 qua phương pháp đánh giá độ tin cy  
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tkhám phá EFA, phân tích hi quy tuyến tính và phân  
tích mô hình PATH.  
2512  
4 KT QU NGHIÊN CU  
4.1 Đánh giá độ tin cy ca thang đo Cronbach’s Alpha  
Hsố Cronbach’s Alpha là mt phép kim định thng kê vmc độ cht chmà các biến  
quan sát trong thang đo tương quan vi nhau. Kết qukim định độ tin cy thang đo  
Cronbach’s Alpha ca các nhân tố được trình bày Bng 1.  
Bng 1. Kết qukim định độ tin cy thang đo  
Biến quan sát  
Cronbach’s  
Thang đo  
Alpha  
Ban đầu  
Sau cùng  
Biến độc Giá ccm nhn  
lp  
0,716  
0,816  
GCCN1   GCCN5  
CLCN1   CLCN4  
GCCN1   GCCN5  
CLCN1   CLCN4  
Chất lượng cm  
nhn  
Hình ảnh thương  
hiu  
0,830  
HATH1   HATH5  
HDPP1   HDPP4  
HATH1   HATH5  
Loi cả thang đo  
Hoạt động phân  
phi  
Hoạt động chiêu thị  
0,838  
0,878  
0,782  
HDCT1   HDCT4  
TTBB1   TTBB4  
GTCN1   GTCN4  
HDCT1   HDCT4  
TTBB1   TTBB4  
GTCN1   GTCN3  
Thông tin bao bì  
Biến  
trung  
gian  
Giá trcm nhn  
Biến ph Quyết định sdng  
thuc  
0,798  
QDSD1   QDSD4  
QDSD1   QDSD4  
Ngun: nhóm tác gitng hp  
Như vy, t34 biến quan sát ban đầu còn li 29 biến quan sát còn li đáp ứng độ tin cy  
thang đo và stiếp tc được đưa vào phân tích nhân tkhám phá (EFA).  
4.2 Phân tích nhân t khám phá (EFA)  
Kết quti EFA ln cui cho thy, 27 biến quan sát: thang đo Giá ccm nhn (3 biến quan  
sát), Cht lượng cm nhn (4 biến quan sát), Hình nh thương hiu (5 biến quan sát), Hot  
động chiêu th(4 biến quan sát), Thông tin bao bì (4 biến quan sát), Giá trcm nhn ca  
khách hàng (3 biến quan sát) và Quyết định sdng (4 biến quan sát) được gili để tiếp  
tc nghiên cu hi quy tuyến tính và mô hình PATH. Sau khi phân tích nhân tkhám phá  
(EFA), trong thang đo Giá ccm nhn loi 2 biến quan sát GCCN4 (0,389 < 0,5) và  
GCCN5 (0,461 < 0,5).  
2513  
4.3 Phân tích mô hình hi quy tuyến tính  
Mc độ phù hp ca mô hình được đánh giá thông qua hsxác định R2 và R2 hiệu chỉnh.  
Sau khi hoàn thành phân tích mô hình hi quy tuyến tính, kết qucho biết rng giá trhsố  
R2 là 0,560 có nghĩa là mô hình hi quy tuyến tính githích được 56,0% giá trcm nhn  
ca khách hàng thế hZ ti Thành phHChí Minh, các phn còn li là do sai svà các  
nhân tkhác.  
Bng 2. Thông smô hình hi quy  
Thống k  thay đổi  
H  
s  
Sai s  
chun  
H  
s  
R2  
Sai  
s  
sau  
khi  
đổi  
H s H s  
Bc Sig. F Durbin-  
Mô  
hình R  
H s  
Bc  
t  
do  
1
R2 - ca  
H s  
F khi  
đổi  
hiu  
chnh lượng  
ước  
t  
sau  
Watson  
do 2 khi  
đổi  
1
0,748a 0,560 0,554 0,43292 0,149 96.281 4  
303 0,000 1.792  
Ngun: nhóm tác gitng hp  
Tkết quphân tích hi quy (Bng 2) ta có thxây dng phương trình hi quy chưa chun  
hóa như sau:  
Bng 3. Các thông sthng kê ca bng Coefficients  
H  
chun  
hoá  
s  
H  
chun hoá  
s  
chưa  
Thống k  đa cộng  
tuyến  
Mô hình  
t
Sig.  
Sai s  
chun  
H  
s H s  
B
Beta  
Tolerance VIF  
(Hng s)  
0,232  
0,173  
0,312  
0,136  
0,252  
0,149  
0,040  
0,048  
0,041  
0,043  
1.555 0,121  
CLCN  
HATH  
HDCT  
TTBB  
0,205  
0,326  
0,146  
0,275  
4.294 0,000 0,638  
6.567 0,000 0,589  
3.304 0,001 0,744  
5.882 0,000 0,664  
1.566  
1.698  
1.344  
1.505  
1
Biến trung gian: GTCN  
Ngun: nhóm tác gitng hp  
Giá trcm nhn ca khách hàng = 0,232 + 0,173 Cht lượng cm nhn + 0,312  
Hình nh thương hiu + 0,136 Hot động chiêu th+ 0,275 Thông tin bao bì.  
Kết qunghiên cu Bng 3 cho thy, yếu tcó mc độ tác động cao nht là Hình nh  
thương hiu (HATH) = 0,326) và yếu tít tác động ti mô hình nht là Hot động chiêu thị  
(HDCT) = 0,146).  
2514  
4.4 Phân tích mô hình hi quy PATH  
Mô hình PATH được sdng để phân tích nh hưởng ca Giá ccm nhn, Cht lượng  
cm nhn, Hình nh thương hiu, Hot động chiêu th, Thông tin bao bì (biến độc lp) đến  
biến Quyết định sdng (biến phthuc) thông qua nhân tGiá trcm nhn ca khách  
hàng (biến trung gian). Kthut phân tích cũng là hi quy tuyến tính, trong đó nhân tGiá trị  
cm nhn khách hàng là biến độc lp và Quyết định sdng là biến phthuc.  
Bng 4. Thông smô hình hi quy PATH  
Thống k  thay đổi  
Sai s  
Sai  
s  
H  
s  
Sig.  
F
sau  
khi  
đổi  
H s  
chun  
hoá  
-
H s  
Durbin  
-
H  
s  
2
Mô  
hình  
H s  
R
Bc Bc  
R
sau  
khi  
đổi  
ca  
H s F t  
t  
do  
2
hiu  
chnh  
2
R
ước  
khi đổi do  
Watson  
lượng  
1
1
0,845a 0,713 0,712 0,32516 0,088 761.627 1  
306 0,000 0,921  
Ngun: nhóm tác gitng hp  
Kết quhi quy theo mô hình PATH (Bng 4) cho thy, nhân tGiá trcm nhn ca khách  
hàng nh hưởng thun chiu đến Quyết định sdng (R = 0,845 > 0,05). Vì vy, mô hình  
này được sdng để đánh giá mi quan hgia các biến độc lp và biến phthuc. Giá trị  
hsR2 là 0,713, nghĩa là mô hình PATH đã gii thích được 71,3% sthay đổi vGiá trị  
cm nhn khách hàng vi Quyết định sdng sn phm khô cá đuổi ca khách hàng thế hệ  
Z ti Thành phHChí Minh.  
 
Để đánh giá mc độ phù hp ca mô hình PATH ta dùng hsphù hp   :  
 
 
  = 1 [(1 0,560)  (1 0,713)] = 0,8737 = 87,37%  
 
 
Hsphù hp   = 87,33% có nghĩa là mô hình PATH ca nghiên cu phù hp khá cao.  
 
4.5 Kim định s khác bit  
Nhm mc đích tìm hiểu sự khác bit về giá trị cảm nhận của hai nhóm khách hàng, nhóm  
tác giả sẽ thực hiện kiểm định Independent – Samples T-Test vì biến chỉ có   nhóm quan  
sát. Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là người đi làm và khác trong câu hi công vic thuc  
phn câu hi thông tin cá nhân trong bng câu hi khảo sát. Giả thuyết H0: Phương sai hai  
mẫu bằng nhau.  
Kết qukim định T-test cho thy, giá trị Sig. Levene’s Test = 0,213 > 0,05, nên sdng giá  
trSig. ở phương sai bng nhau được tha nhận trong kiểm định t = 0,020 < 0,05. Từ đó,  
nhóm tác giả kết luận có sự khác biệt giữa    nhóm đối tượng khách hàng là người đi làm  
và khác. Cụ thể giá trị cảm nhận của nhóm khác có sự khác biệt hơn so với nhóm người đi  
làm, vì giá trị Mean của khác (3,   5) cao hơn người đi làm (2,8676).  
2515  
5 KT LUN VÀ GII PHÁP  
Gii pháp đối vi Hình nh thương hiu: nhóm tác giả cũng đề xut to mt gian hàng  
trên Shopee và Lazada cũng như mt fanpage chy qung cáo trên Facebook, dành cho đối  
tượng khách hàng thuc nhóm công vic khác vì hcó nhiu thi gian để truy cp trên các  
trang mng xã hi hơn so vi nhóm khách hàng đi làm. Bên cnh đó, đối vi nhóm người  
thuc nhóm công vic đi làm thì nhóm tác giả đề xut mua tkhóa tìm kiếm trên Google Ads  
hay hoc các banner trên nhng trang báo được gii văn phòng tìm đọc nhiu, chng hn  
như: báo Dân trí, báo VnExpress, báo Vietnamnet… va áp dng thi đại công ngh, va  
tiếp cn được tt cmi khách hàng. Thông qua đó, giúp hình nh thương hiu ca sn  
phm khô cá đuối sdn xut hin nhiu và rng rãi hơn và giúp đối tượng khách hàng mà  
nhóm tác giả hướng đến tiếp cn nhiu hơn, quan tâm hơn đến sn phm khô cá đuối.  
Gii pháp đối vi Cht lượng cm nhn: sn phm khô cá đuối scho ra nhiu hương vị  
chng hn như: phô mai bt và mui t, nhm mc đích tăng sự đa dng cho sn phm  
cũng như giúp ci thin cht lượng và gia tăng quyết định mua ca khách hàng. Đồng thi  
thay đổi cht liu bao bì ttúi nha zip thành túi giy Kraft to sthân thin vi môi  
trường, bi vì hin nay khô cá đuối thường được đóng gói túi nilon trong có zip kéo hay  
nhng hp nha vic bo qun chưa được đảm bo là mt trong nhng vn đề mà khách  
hàng quan tâm khi quyết định mua sn phm. Bên cnh đó, sau khi đi kho sát thị trường  
nhóm tác giquyết định chn 02 loi khi lượng tnh cho sn phm khô cá đuối có khi  
lượng nh50 g hướng đến đối tượng khách hàng khác và ln 100 g hướng đến đối tượng  
khách hàng người đi làm vi các mc giá khác nhau tùy theo hương vkhô cá đuối mà  
khách hàng la chn.  
Gii pháp đối vi Thông tin bao bì: khách hàng luôn quan tâm đặc bit đến thành phn chi  
tiết ca sn phm, nơi xut x, hn sdng và mã vạch… Từ đó, nhóm tác githiết kế  
nhãn dán trên bao bì bng cách in lên giy dán decal vtrí gia trên hai mt ca bao bì,  
va tiết kim chi phí va đáp ứng đầy đủ thông tin cn thiết cho sn phm khô cá đuối.  
Gii pháp đối vi Hot động chiêu th: nhóm tác giả đề xut gii pháp là cho ra nhng sn  
phm dùng thvà khuyến mãi khi mua sn phm khô cá đuối đối vi toàn bkhách hàng  
nói chung và khách hàng thế hZ nói riêng. Vic dùng thsn phm kéo dài trong vòng 7  
ngày, thi gian dùng thsn phm là mt tun đủ để khách hàng có thtiếp cn, dùng thử  
và cm nhn được sn phm. Nhóm tác giả đề xut tiến hành cho sn xut các loi khô cá  
đuối chdùng trong chương trình khuyến mãi vi khi lượng tnh là 20g, dùng các túi giy  
kraft loi nhỏ để để cha sn phm khô cá đuối. Bên cnh đó, nhóm tác giả đề xut nên to  
mt gian hàng ti vtrí trường đại hc HUTECH là nơi có nhiu khách hàng gii tr, các  
ging viên nhân viên ca trường, song song đó có thchn ti vtrí siêu thCo.op Mart,  
Bách hoá xanh, hoc chnơi có nhiu khách hàng tp trung để mua sm, các bà ni  
tr, các bn tr,... thun li để hcó thdùng thvà mua ti ch. Như vy, sẽ tăng được sự  
tiếp cn rng rãi cho sn phm khô cá đuối đến vi khách hàng.  
2516  
TÀI LIU THAM KHO  
Tiếng Vit  
[1] Lê Quang Hùng và cng s(2020). “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua thc  
phm ti chui siêu thCo-op Mart TP. HChí Minh”. Tp chí Kinh tế và Dbáo, số  
21, 07/2020, 68 71.  
[2] Trn Hng Tuyết và cng s(2020). “Giá trcm nhn ca khách hàng vchiến dch  
Green Life ca Highlands Coffee và Phúc Long”. Bài nghiên cu khoa hc, Đại Hc  
Công NghTP.HCM.  
[3] Khuyến nông (2020). Cá đuối Ngun: https://baokhuyennong.com/ca-duoi/. Truy  
cp: ngày 03 tháng 04 năm 2021.  
[4] Tuy An (2015). Cá đuối Ngun: https://m.thanhnien.vn/doi-song/ca-duoi-578444.amp.  
Truy cp: ngày 01 tháng 04 năm 2021.  
[5] Philip, Kotler và Armstrong (  1 ). Nguyên l  tiếp thị, xuất bản lần thứ 14, NXB Lao  
động – Xã hi, TP. HCM, Vit Nam.  
Tiếng Anh  
[6] Priporas, C.-V. (2020), "Smart Consumers and Decision-making Process in the Smart  
Retailing Context through Generation Z Eyes", Pantano, E. (Ed.) Retail Futures,  
Emerald Publishing Limited, Bingley, pp. 147-162.  
[7] Getie Andualem Imiru (2017). “The Effect of Packaging Attributes on Consumer Buying  
Decision Behavior in Major Commercial Cities in Ethiopia”. International Journal of  
Marketing Studies; Vol. 9, No. 6; 2017 ISSN 1918-719X E-ISSN 1918-7203.  
[8] Kotler, P. and Keller, K.L. (2012), Marketing Management, 14th ed, Prentice Hall, New  
Jersey.  
[9] Silayoi P. and Speece M. (2004). "Packaging and purchase decisions: an  
explanatory study on the impact of involvement level and time pressure", British  
Food Journal Vol.106, No.8, pp.607-628.  
[10] Petrick, J.F. (2002), “Experience use history as a segmentation tool to examine golf  
travellers’ satisfaction, perceived value and repurchase intentions”, Journal of Vacation  
Marketing, Vol. 8 No. 4, pp. 332-42.  
2517  
pdf 9 trang baolam 14/05/2022 3500
Bạn đang xem tài liệu "Quyết định sử dụng sản phẩm khô cá đối của khách hàng thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh dưới sự tác động từ giá trị cảm nhận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfquyet_dinh_su_dung_san_pham_kho_ca_doi_cua_khach_hang_the_he.pdf