Quyết định sử dụng sản phẩm khô cá đối của khách hàng thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh dưới sự tác động từ giá trị cảm nhận

QUYT ĐỊNH S DNG SN PHM KHÔ CÁ Đ ỐI CA  
KHÁCH HÀNG TH H Z TI THÀNH PH H CHÍ MINH  
DƯỚIS TÁC ĐỘNG T GIÁTR CM NHN CAKHÁCHHÀNG  
Nguyn Anh Tun, Dương Thế Tài, Đặng Th Hng Uyên*  
Khoa Qun trKinh doanh, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: ThS. H Th Bích Tuyn,  
ThS. Hunh Nht Trường  
TÓM TT  
Nghiên cu được thc hin nhm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sdng  
sn phm khô cá đuối ca khách hàng thế hZ ti Thành phHChí Minh dưới stác  
động tgiá trcm nhn ca ca khách hàng bng phương pháp nghiên cu định tính bộ  
và nghiên cu định lượng chính thc. Nhóm tác giả đưa ra mô hình nghiên cu đề xut gm  
8 thang đo:  
1. Giá ccm nhn (GCCN),  
2. Cht lượng cm nhn (CLCN),  
3. Hình nh hương hiu (HATH),  
4. Hot động phân phi (HDPP),  
5. Hot động chiêu th(HDCT),  
6. Thông tin bao bì (TTBB),  
7. Giá trcm nhn khách hàng (GTCN),  
8. Quyết định sdng (QDSD).  
Dliu thu thp t330 bng kho sát khách hàng thế hZ, trong đó có 308 bng hp l,  
đạt tl93,3%. Kết quthu được cho thy biến có tác động mnh nht đến Giá trcm nhn  
ca khách hàng là biến Hình nh thương hiu = 0,312) và có tác động thp nht là Hot  
động chiêu thị (β = 0,136). Ngoài ra, mô hình nghiên cu cũng cho thy biến trung gian Giá  
 
trcm nhn có mi quan hệ tương quan (chs  = 0,8737) vi biến phthuc Quyết định  
 
sdng là khá cao. Từ đó, nhóm tác giả đề xut gii pháp nâng cao giá trcm nhn để  
giúp khách hàng đặc bit là khách hàng thế hZ quyết định mua sn phm khô cá đuối  
nhiu hơn.  
T khoá: giá trcm nhn, cht lượng cm nhn, Perceived Value, Purchase decision  
process, Gen Z.  
2509  
1 GII THIU  
Hin nay, sn phm khô cá đuối là thc phm được đánh giá cao vý nghĩa tiêu dùng trong  
cuc sng hàng ngày cũng như biếu tng trong các dp l(Báo Thanh niên, 2020). Ngoài ra,  
sn phm khô cá đuối cha hàm lượng cht dinh dưỡng cao rt tt cũng như duy trì sc  
kho(Báo Khuyến nông, 2020). Tuy nhiên, khô cá đuối dù đã xut hin trt lâu trên thị  
trường, song chưa thc sự được mi ngưi biết đến hay có thddàng mua và sdng  
đặc bit là nhóm đối tượng khách hàng Thế hZ hin nay, mc dù là hthế htrẻ nhưng  
vn chưa tiếp cn và biết nhiu thông tin vsn phm khô cá đuối. Vì vy, nhóm tác giả đã  
thc hin đề tài nghiên cu Quyết định sdng sn phm khô cá đuối ca khách hàng Thế  
hZ ti Thành phHChí Minh dưới stác động tgiá trcm nhn ca khách hàng”. Mc  
tiêu ca đề tài nghiên cu nhm góp phn phát trin, hoàn thin hơn cũng như giúp cho sn  
phm tiếp cn được vi đối tượng khách hàng Thế hZ và đồng thi nâng cao hiu quả  
kinh doanh cho các ssn xut sn phm khô cá đuối.  
2  S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1  s lý thuyết  
2.1.1 Khái nim khách hàng thế hZ  
Thế hZ (Gen Z) được sinh ra trong thi đại “Công nghkthut số” bt đầu phát trin  
(Adeola và cng s, 2020; Reinikainen và cng s, 2020). Hlà thế hệ được sinh từ năm  
1995 đến đầu nhng năm 2010 (Priporas và cng s, 2019). Thế hZ (Gen Z) là thế hln  
nht, chiếm khong 32% dân stoàn cu (Miller và Lu, 2018) và dkiến scó tác động  
đáng kể đến doanh sbán hàng ca người tiêu dùng trên toàn cu, do đó, điều quan trng  
là phi tiến hành nghiên cu vthế htim năng mnh mnày (Wolf, 2020).  
2.1.2 Khái nim giá trcm nhn  
Theo Tai (  11), cho rằng, giá trị cảm nhận của khách hàng được xem x t qua hai khía cạnh  
sau: giá trị chức năng cảm nhận và giá trị quan hệ cảm nhận. Giá trị chức năng cảm nhận  
được xem là cảm nhận của khách hàng về các biểu hin hoặc sự hữu dụng của sản phẩm  
hay dịch vụ của nhà cung cấp. Trong khi đó giá trị quan hệ cảm nhận được xem là sự tin cy