Đánh giá các yếu tố thúc đẩy khởi nghiệp của sinh viên đại học

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ THÚC ĐY KHI NGHIP  
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HC  
NCS. Huỳnh Thúc Hiếu  
Trường Đại học Lạc Hồng  
Tóm tt  
Bài viết này nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến khả năng khởi nghip ca  
sinh viên tại các trường đại hc. Da trên bdliu kho sát 185 sinh viên khi  
nghiệp và chưa khởi nghip ti tỉnh Đồng Nai, kết quả đánh giá cho thấy mi giai  
đoạn hình thành ý định khi nghip, chuyển ý định thành hành động và yếu tkhi  
nghip thành công cn bchi phi bi nhiu nhóm yếu tkhác nhau. Do dó, căn cứ  
vào mỗi giai đoạn, các bên liên quan cn chun bnhững điều kin tiền đề khác nhau  
để sinh viên ddàng tiếp cận và thúc đy khả năng khởi nghip ca h.  
Tkhóa: khi nghiệp; ý định khi nghip; sinh viên.  
1. Gii thiu  
Nhiu quc gia trên thế gii rt chú trng tinh thn khi nghiệp và xem đó là  
cách thức để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, to việc làm. Hơn nữa, vi nn kinh tế chủ  
yếu là các doanh nghip va và nh, quy mô và ni lc còn yếu như ở Vit Nam thì  
việc thúc đẩy tinh thn khi nghip là hướng đi không ththiếu. Kinh nghim tcác  
quc gia thành công trên thế gii cho thấy đối tượng khi nghip tp trung vào gii  
trvà chyếu là sinh viên. Do đó, một trong nhng yêu cu cp thiết hin nay là phi  
nâng cao khả năng cho sinh viên trong quá trình khi nghip, tvic cng ctinh  
thần kinh doanh, hình thành ý tưởng khi nghip cho ti vic xây dựng văn hóa khởi  
nghip. Chính phViệt Nam cũng đã nhận thức được tm quan trng của định hướng  
tinh thn doanh nhân cho sinh viên và gii trVit Nam - nhân tchính trong công  
cuc xây dng nn kinh tế Việt Nam năng động và bn vng thông qua vic ban hành  
Quyết định quy định 1655/QĐ-TTg ngày 27/10/2017 nhằm thúc đẩy tinh thn khi  
nghip ca hc sinh, sinh viên và trang bcác kiến thc, knăng về khi nghip cho  
hc sinh, sinh viên trong thi gian hc tp tại các nhà trường; Tạo môi trường thun  
lợi để htrhc sinh, sinh viên hình thành và hin thực hóa các ý tưởng, dán khi  
nghip, góp phn to vic làm cho hc sinh, sinh viên sau khi tt nghip. Tuy nhiên,  
Vit Nam, tlkhi nghip kinh doanh (KNKD) sinh viên còn thp, phn ln  
sinh viên khi tt nghiệp cao đẳng, đại học đều có xu hướng nộp đơn tuyển dng vào  
các doanh nghiệp đang hoạt động, chcó mt srt ít mun khi nghip bng vic tự  
kinh doanh (Nguyn Quang Dong, 2013); chỉ 10% sinh viên được kho sát cho biết  
có ý định khi nghip, phn ln sinh viên mong muốn có được vic làm ổn định và  
183  
thăng tiến sau khi tt nghip và thấp hơn nhiều so vi mc bình quân 12,4% các  
nước phát trin da trên ngun lc (VCCI, 2015).  
Bài viết này nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến khả năng khởi nghip ca  
sinh viên tại các trường đi hc. Kết cu bài viết gm 05 phn: (i) Gii thiệu, (ii) Cơ  
slý thuyết, (iii) Phương pháp nghiên cứu, (iv) Kết qunghiên cu, và (v) Kết lun.  
2. Cơ sở lý thuyết  
Khi nghip là một định chế/ con người được thiết kế nhm mục đích tạo ra  
nhng sn phm mới trong các điều kin cc kkhông chc chn (Eric Ries, 2011).  
Shapero và Sokol (1982) thì tinh thn khi nghip là quá trình mà cá nhân sn sàng  
tiên phong trong vic nm bắt các cơ hội kinh doanh hp dn và khthi mà hnhn  
biết được. Một quan điểm khác xut phát tcác lý thuyết vnhn thc xã hi (Social  
Cognitive Theory) ca Bandura (1986), lý thuyết vhành vi dự định ca Ajzen (1991)  
và lý thuyết vskin khi nghip ca Shapero và Sokol (1982) cho rằng trước khi  
đi đến thc hin một hành vi, con người phải có ý định về hành vi đó. Trong nghiên  
cu vtâm lí học hành vi, ý định là chbáo quan trng ảnh hưởng các hành vi có kế  
hoạch đặc bit khi những hành vi đó hiếm gp, khó quan sát, din ra trong khong  
thi gian không dkiến trước. Trong khi đó, ý định khi nghiệp là bước đầu tiên  
trong quá trình khám phá, sáng to, khai thác cơ hội để khi nghip và thành lp  
doanh nghip mi (Gartner, 1988).  
Các nghiên cu cho thấy năng lực khi nghip ca sinh viên cần được đánh  
giá qua 03 giai đoạn: Giai đoạn hình thành ý định khi nghiệp; Giai đoạn thúc đẩy ý  
định thành hành đng khi nghiệp; Giai đoạn hot động khi nghip.  
- Giai đoạn hình thành ý định khi nghiệp được hình thành da trên các yếu  
tgm: Thái độ hướng đến khi nghiệp, thái độ tích cực đối vi khi nghip  
(Fishbein và Ajzen, 1991); Tư duy khởi nghip: Khả năng trở nên năng động, linh  
hot và tự điều chnh trong nhn thc ca một người để thích ng với môi trường  
không chc chắn và năng động (Haynie & cng s, 2010); Niềm tin vào năng lực  
bản thân (Armitage & Corner, 2001); Động cơ: Có nhu cầu thành đạt (Shane,  
2003); Tính cách: Có sự đam mê, nlc không ngng, sn sàng đổi mi (Shane,  
2003); Nhn thc kim soát hành vi: Lp kế hoch, cân nhắc chi phí cơ hội, kim  
soát các vấn đề (Armitage & Corner, 2001); Môi trường khi nghiệp: Được tiếp  
cn vi các thông tin kinh doanh, môi trường kinh doanh, được gia đình, bạn bè  
ng h(Pruett & cng s, 2009).  
- Yếu tố thúc đẩy ý định khi nghiệp thành hành đng khi nghip bị tác đng  
bi các yếu tgm: Tư duy hành động: Tư duy xác định mục tiêu, đề ra chiến lược/kế  
184  
hoch và các bước tiến hành để thc hin mc tiêu (Mathisen & Arnulf, 2013); Thành  
lp mc tiêu tốt hơn giúp người đó hành động đạt được mục tiêu cao hơn (Dholakia  
& Bagozzi, 2003); Cường độ mong muốn đạt được mc tiêu cao dn ti quyết định  
hành động (Edelman & cng s, 2010).  
- Yếu tquyết định khi nghip thành công bao gm: Kỹ năng quản lý; Kỹ  
năng ra quyết định; Kinh nghim; Tm nhìn; Kỹ năng huy động và qun lý vn; Kỹ  
năng công nghệ; Sự đam mê; Sự kiên trì; Schun b; Nhng nguyên tắc căn bản;  
Kỹ năng marketing và bán hàng (Howard, 2016).  
3. Phương pháp nghiên cứu  
Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện đối vi 185 sinh viên ca các  
trường đại hc ti tỉnh Đng Nai gồm Đại hc Lc Hồng, Đại học Đồng Nai, Đại hc  
Công nghệ Đồng Nai, Đại hc Công nghMin Đông. Mẫu nghiên cứu được mô tả  
như Bảng 1. Trước đó, các cuc phng vn sâu với 13 sinh viên trong đó có 08 sinh  
viên đang thực hin các dán khi nghiệp được thc hin nhm nhn din các yếu  
tố tác động đến ý định khi nghip và khi nghip thành công nhm cung cp thêm  
cơ sở cho việc đề xut mô hình nghiên cu.  
Bng 1. Mô tmu nghiên cu  
Đối tượng kho sát  
Sinh viên đang học tp  
Quan sát Ttrng (%)  
163  
16  
88,2  
8,6  
Sinh viên đang học và thc hin hoạt động  
khi nghip  
Sinh viên đã tốt nghip đang thực hin hot  
động khi nghip  
6
3,2  
Tng  
185  
100  
Ngun: Kho sát ca tác gi(2019).  
Giai đoạn hình thành ý định được đánh giá gồm 7 yếu tố (YĐ1-YĐ7); Giai đoạn  
thúc đẩy ý định thành hành động gm 3 yếu tố (HĐ1-HĐ3); Giai đoạn hoạt đng khi  
nghip gm 11 yếu t(YT1-YT11). Các yếu tố trong mô hình được đo lường bng  
thang đo Likert với năm mức độ t1-rt không cn thiết đến 5-rt cn thiết được sử  
dng trong nghiên cứu này để đánh giá mức độ quan trng các yếu tcu thành nên ý  
định khi nghip, yếu tố thúc đẩy khi nghip và yếu tkhi nghip thành công ca  
sinh viên. Thang đo các khái niệm được trình bày như trong Bảng 2.  
Các yếu tthuc tính thhin khả năng khởi nghiệp được sdng công cụ  
thng kế tả để phn ánh mức độ cn thiết ca các yếu tcu thành trong tng giai  
đoạn khi nghip ca sinh viên.  
185  
Bảng 2. Thang đo lường các khái nim nghiên cu  
Mã  
hóa  
Nguồn đề  
xut biến  
STT  
Quan sát  
Yếu tcấu thành ý định khi nghip  
Thái độ hướng đến khi nghiệp, thái độ tích cực đối vi  
khi nghip  
Fishbein và  
Ajzen (1975)  
1
YĐ1  
YĐ2  
Khả năng trở nên năng động, linh hot và tự điu chnh  
trong nhn thc ca một người để thích ng vi môi  
trường không chc chắn và năng động  
Haynie và cng  
s(2010)  
2
Armitage và  
Corner (2001)  
Shane và cng sự  
(2003)  
3
4
5
6
7
Niềm tin vào năng lực bn thân  
YĐ3  
YĐ4  
YĐ5  
YĐ6  
YĐ7  
Có nhu cu thành đạt  
Shane và cng sự  
(2003)  
Có sự đam mê, nỗ lc không ngng, sẵn sàng đổi mi  
Lp kế hoch, cân nhắc chi phí cơ hội, kim soát các vấn đề  
Armitage và  
Corner (2001)  
Pruett và cng sự  
(2009)  
Được tiếp cn vi các thông tin kinh doanh, môi trường  
kinh doanh, được gia đình, bn bè ng hộ  
Yếu tố thúc đẩy hành động khi nghip từ ý định khi nghip  
Tư duy xác định mục tiêu, đề ra chiến lược/kế hoch và  
các bước tiến hành để thc hin mc tiêu  
Mathisen và  
Arnulf (2013)  
Dholakia và  
Bagozzi (2003)  
Edelman và cng  
s(2010)  
8
HĐ1  
HĐ2  
HĐ3  
Thành lp mc tiêu tốt hơn giúp người đó hành động đạt  
được mục tiêu cao hơn  
9
Cường độ mong muốn đạt được mc tiêu cao dn ti  
quyết định hành động  
10  
Yếu tkhi nghip thành công  
11 Kỹ năng quản lý  
KN1  
KN2  
KN3  
KN4  
KN5  
12 Kỹ năng ra quyết đnh  
13 Kinh nghim  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
Tm nhìn  
Kỹ năng huy động và qun lý vn  
Kỹ năng công nghệ  
Sự đam mê  
KN6  
Howard (2016)  
KN7  
Skiên trì  
KN8  
Schun bị  
KN9  
Nhng nguyên tắc căn bản  
Kỹ năng marketing và bán hàng  
KN10  
KN11  
Ngun: Kho sát ca tác gi(2019).  
186  
4. Kết qunghiên cu  
Kết qukiểm định cho thy các biến trong mô hình nghiên cứu như Bng 3  
đều có hsố Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 (nhỏ nht 0.856), hsố này có ý nghĩa và  
sdụng được trong các phân tích tiếp theo. Các hsố tương quan biến tng ca các  
biến đo lường thành phần này đều lớn hơn 0.3 (Hair & ctg., 2006). Bên cạnh đó, hệ  
sAlpha nếu loi biến (Alpha if Item deleted) ca các biến đều nhỏ hơn hệ số  
Cronbach’s Alpha của biến tim n nên các biến đo lường thành phần này đều được  
sdng trong phân tích tiếp theo.  
Bng 3. Tng hp hsố Cronbach’s Alpha ca các khái nim nghiên cu  
Tên biến  
Hsố Cronbach’s Alpha  
Sbiến quan sát  
Yếu tcu thành ý định khi nghip 0.889  
7
Yếu tkhi nghip thành công  
Yếu tkhi nghip thành công  
0.856  
0.873  
3
11  
Ngun: Kho sát và tính toán ca tác gi(2019).  
4.1. Yếu tcu thành ý đnh khi nghip  
Vcác yếu tố hình thành ý đnh khi nghip: Kết qukhảo sát đối với các đối  
tượng vcác yếu thình thành ý định khi nghip ca sinh viên thhin trong Bng  
4. Kết qucho thấy nhóm sinh viên đang học tập chưa thực sự có ý định sn sàng  
khi nghip so với các nhóm sinh viên khác: điểm trung bình 3.81 so vi sinh viên  
đang học và thc hin hoạt động khi nghiệp (4.05) và nhóm sinh viên đã tốt nghip  
đang thực hin hoạt đng khi nghip (4.26).  
Bng 4. Yếu tcấu thành ý định khi nghip  
Sinh viên đang học  
và thc hin hot  
động khi nghip  
Sinh viên đã tốt nghip  
đang thực hin hoạt đng  
khi nghip  
Sinh viên đang  
Yếu tố  
hc tp  
YĐ1  
YĐ2  
3.18  
4.01  
2.89  
4.37  
4.15  
3.33  
4.75  
3.81  
3.25  
4.73  
4.19  
4.54  
4.19  
3.01  
4.45  
4.05  
4.16  
3.46  
4.91  
4.23  
4.38  
4.45  
4.26  
4.26  
YĐ3  
YĐ4  
YĐ5  
YĐ6  
YĐ7  
Trung bình  
Ngun: Kho sát và tính toán ca tác gi(2019).  
187  
Đối với nhóm sinh viên đang học tp, các yếu tquan trng ảnh hưởng đến ý  
định khi nghip bao gồm: (YĐ2) Khả năng trở nên năng động, linh hot và tự điều  
chnh trong nhn thc ca một người để thích ng với môi trường không chc chn  
và năng động; (YĐ4) có nhu cầu thành đạt, có sự đam mê; (YĐ5) nỗ lc không ngng,  
sẵn sàng đổi mới; (YĐ7) được tiếp cn vi các thông tin kinh doanh, môi trường kinh  
doanh, được gia đình, bạn bè ng hộ. Trong khi đó, các yếu tố này đối vi nhóm sinh  
viên đang hc và thc hin hoạt đng khi nghip bao gồm (YĐ2) Khả năng trở nên  
năng động, linh hot và tự điều chnh trong nhn thc ca một người để thích ng vi  
môi trường không chc chắn và năng động; (YĐ3) Niềm tin vào năng lực bn thân;  
(YĐ4) Có nhu cầu thành đạt; (YĐ5) Có sự đam mê, nỗ lc không ngng, sn sàng  
đi mi; (YĐ7) Được tiếp cn với các thông tin kinh doanh, môi trường kinh doanh,  
được gia đình, bạn bè ng h. Các yếu tố được lit kê lại đều có vai trò quan trng  
đi vi nhóm sinh viên đã tốt nghiệp đang thực hin hoạt động khi nghip.  
4.2. Yếu tố thúc đẩy ý định khi nghiệp thành hành động khi nghip  
Vcác yếu tố thúc đẩy ý định thành hành động: Các sinh viên tham gia kho  
sát đều cho rng, các yếu tố thúc đẩy ý định thành hành động được kho sát là cn  
thiết và rt cn thiết, vi mức đánh giá trung bình là từ 3,48 đến 4,48 (Bng 5). Các  
yếu tố thúc đẩy sinh viên chuyn từ ý định khi nghiệp thành hành động khi nghip  
bao gồm: (HĐ1) Tư duy xác định mục tiêu, đề ra chiến lược/kế hoạch và các bước  
tiến hành để thc hin mục tiêu; (HĐ2) Thành lập mc tiêu tốt hơn giúp người đó  
hành động đạt được mục tiêu cao hơn; (HĐ3) Cường độ mong muốn đạt được mc  
tiêu cao dn ti quyết định hành động.  
Bng 5. Yếu tố thúc đẩy ý định khi nghip  
Sinh viên đang học và Sinh viên đã tốt nghip  
Sinh viên  
Yếu tố  
thc hin hoạt động  
khi nghip  
đang thực hin hot  
động khi nghip  
đang học tp  
HĐ1  
HĐ2  
4.10  
2.99  
3.35  
3.48  
4.35  
3.22  
4.56  
4.07  
4.75  
4.45  
4.23  
4.48  
HĐ3  
Trung bình  
Ngun: Kho sát và tính toán ca tác gi(2019).  
4.3. Yếu tố thúc đẩy khi nghip thành công  
Vcác yếu tkhi nghiệp thành công: Các sinh viên đã tốt nghiệp đang thực  
hin hoạt đng khi nghip tham gia khảo sát đều cho rng, các yếu tố năng lc khi  
nghiệp được kho sát là cn thiết và rt cn thiết, vi mức đánh giá trung bình là 4,44  
(Bng 6). Các yếu tcn quan tâm bao gồm đầu tư cho các kỹ năng trong quá trình  
188  
trin khai hoạt động kinh doanh như: Kỹ năng quản lý, Kỹ năng ra quyết định, Kinh  
nghim kinh doanh, Tm nhìn, Kỹ năng huy động và qun lý vn, Kỹ năng công  
ngh, Sự đam mê, Sự kiên trì, Schun b, Nhng nguyên tắc căn bản, và Kỹ năng  
marketing và bán hàng.  
Bng 6. Yếu tố thúc đẩy khi nghip thành công  
Sinh viên đang học Sinh viên đã tốt nghip  
Sinh viên  
Yếu tố  
và thc hin hot  
động khi nghip  
đang thực hin hot  
động khi nghip  
đang học tp  
KN1  
KN2  
4.63  
4.83  
4.65  
2.82  
4.35  
3.26  
3.37  
4.26  
2.89  
3.61  
4.86  
3.95  
4.62  
4.82  
4.23  
2.87  
4.67  
3.51  
3.78  
4.89  
3.35  
4.65  
4.79  
4.20  
4.75  
3.60  
4.55  
4.89  
4.32  
4.75  
4.51  
4.65  
4.21  
4.52  
4.14  
4.44  
KN3  
KN4  
KN5  
KN6  
KN7  
KN8  
KN9  
KN10  
KN11  
Trung bình  
Ngun: Kho sát và tính toán ca tác gi(2019).  
Qua kết qukho sát cho thy, các sinh viên tại các trường đại hc ở Đồng  
Nai đã nhận thức được sự thay đổi ca khi nghip giai đoạn mới nhưng vẫn còn  
phân vân, do dự ở khá nhiu yếu tố, đặc bit là vnhng kỹ năng chuẩn bcho khi  
nghip, tâm lý cho vic khi nghip, tn dng công ngh, kinh nghim dn ti nhng  
do dtrong vic khi nghiệp. Các sinh viên đã tốt nghiệp đang thc hin hoạt động  
khi nghiệp đánh giá cao các yếu ttrên sau khi gp phi nhng vấn đề như tìm kiếm  
việc làm, kinh doanh. Các sinh viên này cũng cho biết, sau khi ra trường thường thiếu  
nhiu yếu tthuc vkinh doanh khiến cho hgp phi nhiu khó khăn trong khi  
thc hiện các ý định khi nghip.  
5. Kết lun  
Nghiên cu này sdng mt mu dliệu sơ cấp kho sát t185 sinh viên ti  
các trường đại hc ở Đồng Nai nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến khả năng khởi  
nghip ca sinh viên từ giai đoạn hình thành ý định khi nghiệp đến giai đoạn hành  
189  
động và đảm bo sthành công ca hoạt động khi nghiệp. Trên cơ sở kết qunghiên  
cứu này, các trường đi hc cn chú trọng đến cácvấn đề bao gm:  
Thnht, các trường cn phi nâng cao nhn thc ca sinh viên vscn thiết  
ca khi nghiệp đối vi chính bn thân sinh viên, nht là trong thời đại CMCN 4.0  
thông qua các buổi tư vấn, tọa đàm, thảo lun vừa mang tính hướng nghip. Từ đó,  
sinh viên có thquan tâm và tý thc phi nâng cao khả năng của bn thân.  
Thhai, các trường cn thiết lp kênh thông tin (Fanpage, link tư vấn...) giải đáp  
cho sinh viên những vướng mc có thgp phi khi khi nghip, giúp ổn định tâm lý,  
tìm hướng gii quyết khi khó khăn, cũng như chia sẻ kinh nghip kinh doanh. Thêm vào  
đó, nhà trường có thể đưa những đường link kết ni giúp các sinh viên nghiên cu hành  
lang pháp lý liên quan đến khi nghip, khi skinh doanh, shu trí tu.  
Thba, các trường cn xây dng các tình hung khi nghip mô phng vào  
trong chương trình đào tạo da trên kiến thức kinh doanh cơ bản và các tình hung  
sưu tầm tcác start-up, các chuyên gia, các doanh nhân tr, có thxây dng bng các  
hc liu hoc ng dng ti bài ging e-learning để thun tin cho sinh viên có thể  
tham gia bt cứ lúc nào khi đã đăng ký tài khoản hoạt động và có thkiểm tra đầu ra  
bng các bin pháp xlý tình hung, gii quyết vấn đề.  
Thứ tư, nâng cao các kỹ năng chuẩn b, to lp mc tiêu và biện pháp hướng  
đến mc tiêu. Việc hướng dn sinh viên to lp mc tiêu khi nghip va sức nhưng  
vẫn mang hướng phát triển là điều cn thiết. Điều này cn strgiúp ca các nhà  
kinh tế, sliên kết giữa các trường đào tạo khi ngành kinh tế và khi ngành không  
phi kinh tế thông qua các buổi giao lưu sinh viên khởi nghip giữa các trường, các  
tchc hip hi.  
Thứ năm, nâng cao kỹ năng công nghtrong thi kCMCN 4.0. cho sinh viên  
để hlàm chcông nghvà tn dng li thế tsphát trin ca thời đại. Các trường  
cn tạo điều kiện để sinh viên tiếp cn công ngh, cung cp các tài liu số để sinh  
viên tìm hiu và vn dng khi nghip sau khi ra trường. Vic tn dng li thế từ  
mng xã hi, các công ctìm kiếm… sẽ giúp việc marketing, bán hàng… trong giai  
đoạn khi nghip ca sinh viên gp nhiu thun li.  
Thsáu, thiết lập các phương thc tiếp cn các kiến thc kinh doanh, có thể  
dưới dng tiếp cn mt start-up hoc kho sách, hoc gii thiệu đầu sách, ni dung  
sách, ebook… giúp sinh viên tiếp cn mi lúc mọi nơi, mọi đối tượng trên cơ sở tài  
khoản đăng ký. Điều này không chtrang bkiến thc khi nghip mà còn nâng cao  
nhn thc, tiếp cn bài hc vskiên trì nlực, cũng như hứng thú, đam mê thúc  
đẩy sinh viên khi nghiệp. Đây là yếu tquan trng tạo động lực thúc đẩy vic hc  
tp và tự nâng cao năng lực bn thân sinh viên trong khi nghip.  
190  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Armitage, C.J & M. Corner. (2001). Efficacy of the theory of planned behavior:  
A meta-analytic review. Br. J. Soc. Psychol., 471-499.  
2. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and  
Human Decision Processes, 50(2), 179211.  
3. Bagozzi, Richard P., Utpal M. Dholakia, and Suman Basuroy. How effortful  
decisions get enacted: The motivating role of decision processes, desires, and  
anticipated emotions. Journal of Behavioral Decision Making 16,(4): 273-295.  
4. Bandura, A. (1986). Social foundations of thought and action: A social  
cognitive theory. New Jersey: Prentice-Hall.  
5. Edelman, L. F., Brush, C. G., Manolova, T. S., & Greene, P. G. (2010). Start  
up motivations and growth intentions of minority nascent  
entrepreneurs. Journal of Small Business Management, 48(2), 174-196.  
6. Gartner, W. (1988). Who is an entrepreneur? Is the wrong question. American  
Journal of Small Business, 12(4), 1132.  
7. Howard, G. R. (2016). We can't teach what we don't know: White teachers,  
multiracial schools. Teachers College Press.  
8. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., & Tatham, R. L. (2006).  
Multivariate data analysis. Uppersaddle River.  
9. Haynie, J. M., Shepherd, D., Mosakowski, E., & Earley, P. C. (2010). A situated  
metacognitive model of the entrepreneurial mindset. Journal of business  
venturing, 25(2), 217-229.  
10. Mathisen, J. E., & Arnulf, J. K. (2013). Competing mindsets in  
entrepreneurship: The cost of doubt. The international journal of management  
education, 11(3), 132-141.  
11. Ries, E. (2011). The lean startup: How today's entrepreneurs use continuous  
innovation to create radically successful businesses. Crown Books.  
12. Shane, S. A. (2003). A general theory of entrepreneurship: The individual-  
opportunity nexus. Edward Elgar Publishing.  
13. Shapero, A., & Sokol, L. (1982). The social dimensions of  
entrepreneurship. Encyclopedia of entrepreneurship, 72-90.  
14. Pruett, M., Shinnar, R., Toney, B., Llopis, F., & Fox, J. (2009). Explaining  
entrepreneurial intentions of university students:  
a
cross-cultural  
study. International Journal of Entrepreneurial Behavior & Research, 15(6),  
571-594.  
15. VCCI. (2015). Báo cáo chskhi nghip 2015. Hà Ni.  
191  
pdf 9 trang baolam 14/05/2022 3980
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá các yếu tố thúc đẩy khởi nghiệp của sinh viên đại học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_cac_yeu_to_thuc_day_khoi_nghiep_cua_sinh_vien_dai_h.pdf