Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm ở vùng Tây Nguyên - Nghiên cứu điển hình ở huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 454-462  
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2020, 18(5): 454-462  
ĐÁNH GIÁ HIU QUKINH TSN XUT CÀ PHÊ NG DNG CÔNG NGHỆ TƯỚI TIT KIM  
VÙNG TÂY NGUYÊN: NGHIÊN CỨU ĐIN HÌNH HUYN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LK  
Nguyễn Phượng Lê1*, Nguyn Hải Dương2  
1Khoa Kinh tế và Phát trin nông thôn, Hc vin Nông nghip Vit Nam  
2Vin Khoa hc Kthut Nông Lâm nghip Tây Nguyên  
*Tác giliên h: nguyenphuongle@vnua.edu.vn  
Ngày nhn bài: 19.03.2020  
Ngày chp nhận đăng: 06.06.2020  
TÓM TT  
Hn hán và phương thức tưới truyn thống đã khiến cho người trng cà phê Tây Nguyên phải đối mt vi tình  
trng thiếu nước tưới thường xuyên và vi mức độ ngày càng trm trọng hơn. Ứng dng công nghệ tưới tiết kim  
nước trong sn xut cà phê trthành nhu cu cp bách hơn bao giờ hết. Mc tiêu ca nghiên cu này là khái quát  
các loi công nghệ tưới cà phê đang được sdụng; đánh giá hiu qukinh tế sn xut cà phê có sdng công  
nghệ tưới tiết kim và chra các yếu tcn trvic ng dng công nghệ tưới tiết kiệm cho cà phê trên địa bàn  
huyện Cư M’gar. Số liu thu thp t33 hsn xuất cà phê đang ứng dng công nghệ tưới tiết kiệm (điều tra tng  
th) và 30 hsn xut cà phê sdng công nghệ tưới truyn thng (chn mu ngu nhiên) tại địa bàn nghiên cu  
cho thy các công nghệ tưới tiết kiệm đã mang lại tính ưu việt vhiu qukinh tế so vi công nghệ tưới truyn  
thng. Mc dù vy, tlhộ ứng dng công nghệ tưới tiết kim huyn còn rt thp mà nguyên nhân chyếu là do  
thiếu vốn đầu tư, nhận thc của người sn xut hn chế và công tác chuyển giao chưa hiệu qu.  
Tkhóa: Cà phê, công ngh, tiết kiệm nước, hiu qukinh tế.  
Evaluating Economic Efficiency of Coffee Production Based on Water Saving Techniques  
in Central Highland: A Case Study in Cu M’gar District, DakLak Province  
AB8STRACT  
Drought and conventional irrigation methods are considered as reasons that make coffee growers face with  
water shortage more frequent and increasingly serious level in the Central Highlands. Applying water-saving  
technologies in coffee production has become an urgent need than ever. This study aims to make an overview the  
types of coffee irrigation technologies being used; assess the economic efficiency of coffee production using  
economical irrigation technology and identify factors that hinder the application of economical irrigation technology for  
coffee in Cu M’gar district. Data which have been collected from 33 coffee producing households applying the  
irrigation technology (overall survey) and 30 coffee producing households using traditional irrigation technology  
(random sampling) in the study area showed that water-saving techniques have brought higher economic efficiency  
compared to conventional ones. However, the households who have applied water-saving techniques in the district  
are still very low, mainly due to the lack of investment capital, limited awareness of the producers and ineffective  
transferring activities.  
Keywords: Coffee, techniques, water saving, economic efficiency.  
là ngun thu nhp chính cûa trên 500 ngàn hộ  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
dân (Vietrade, 2018). NþĆc đòng vai trñ quyết  
Sn xut cà phê ć 5 tînh Tây Nguyên  
chiếm trên 90% din tích, khong 95% sn  
lþĉng cà phê cûa cả nþĆc. Sn xut cà phê to  
vic làm cho hàng triệu lao động trong vùng và  
đðnh đến năng suất và chất lþĉng cà phê. Nhiu  
nghiên cĀu chî ra rng cà phê chî trồng đþĉc khi  
cò đû nguồn nþĆc tþĆi trong mùa khô để cây ra  
hoa kết quả đồng lot, bng chĀng là năm 2016,  
454  
Nguyễn Phượng Lê, Nguyn Hải Dương  
này là nhĂng mô hình trình diễn đþĉc thăc hin  
bći các dă án, chþĄng trình khuyến nông hoc  
có să tài trĉ cûa các doanh nghip kinh doanh  
thiết bð tþĆi. Nguyên nhân chû yếu là do đa số  
ngþąi dân chþa hiểu rõ hiu qucûa công nghệ  
tþĆi nþĆc tiết kiệm nên chþa mạnh dạn đầu tþ,  
chi phí đầu tþ ban đầu cho hthống tþĆi cao,  
quy mô diện tích vþąn cà phê nhó, cĄ sć htng  
nhþ giao thông, điện, nguồn nþĆc chþa hoàn  
thin (Thanh Huyn, 2018).  
khô hn khc lit ć vùng Tây nguyên, năng suất  
cà phê gim tÿ 15 đến 25% trên diện tích hĄn  
100.000ha (Trung Chuyên, 2017).  
Theo khuyến cáo cûa Vin Khoa hc Nông  
Lâm nghip Tây Nguyên (WASI), trung bình  
lþĉng nþĆc tþĆi cho cà phê khong 1.600 đến  
1.700 m3/ha thì nhu cầu nþĆc cho cà phê cûa  
toàn vùng Tây Nguyên là khong 800-850 triu  
m3/năm (TrþĄng Hồng, 2013). Trong nhĂng năm  
gần đây, ảnh hþćng cûa biến đổi khí hậu đã làm  
cho dă trĂ nþĆc mt và măc nþĆc ngm ć vùng  
Tây Nguyên suy gim nghiêm trng. Bên cnh  
đò, kỹ thuật tþĆi cûa nông dân trng cà phê  
cüng gây ảnh hþćng không nhó đến tình trng  
lãng phí nguồn nþĆc và làm tăng chi phí sản  
xuất. PhþĄng pháp tþĆi dí gốc (kéo dây đến tÿng  
gc) hin vn là phbiến (khoảng 74%), tþĆi béc  
phun mþa tầm cao (khong 25%), các phþĄng  
pháp tþĆi tiên tiến nhþ nhó giọt, phun mþa tại  
gốc chþa đþĉc áp dýng rộng rãi (dþĆi 2%) din  
tích. WASI cüng chî rõ, tþĆi dí gốc đã khiến cho  
các hsn xuất cà phê tþĆi thÿa nþĆc so vĆi  
khuyến cáo cûa WASI (TrþĄng Hồng & Phm  
Công Trí, 2018).  
Huyện Cþ M’gar, tînh Đắc Lk có din tích  
cà phê chiếm 20% din tích cûa toàn tînh và  
chiếm 70% diện tích cây lâu năm cûa huyn.  
HĄn nĂa, trên đða bàn huyn có nhiu hsn  
xut cà phê Āng dýng công nghệ tþĆi tiết kim  
đþĉc htrĉ tÿ các dă án, các mô hình trình din  
cûa các cĄ quan nghiên cĀu và công ty phân  
phi hthống tþĆi tiết kiệm, đặc bit là các xã  
Chþ Sê, Ea Kpan, Ea Tul, Ea Tar và Ea Kiết.  
Mc dù vậy, cho đến nay chþa cò nghiên cĀu  
nào đánh giá hiu qukinh tế sn xut cà phê  
Āng dýng công nghệ tþĆi tiết kim cûa các hộ  
nông dân ć đây một cách toàn din.  
Dăa trên thông tin thu thp tÿ c cĄ quan  
và hsn xut cà phê ć huyện Cþ M’gar, nghiên  
cĀu này nhm mýc tiêu: (i) khái quát thăc trng  
sn xut cà phê Āng dýng công nghệ tþĆi tiết  
kim cûa hộ; (ii) đánh giá hiu qukinh tế sn  
xut cà phê có Āng dýng công nghệ tþĆi tiết  
kim cûa h; (iii) chî ra các yếu tố ảnh hþćng  
đến quyết đðnh Āng dýng công nghệ tþĆi tiết  
kim cûa hộ; và (iv) đề xut các gii pháp nhm  
nâng cao hiu qukinh tế sn xut cà phê có  
Āng dýng công nghệ tþĆi tiết kim.  
Trong thąi gian gần đây, một scông nghệ  
tþĆi tiết kiệm nþĆc đã đþĉc các htrng cà phê  
ć Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng áp  
dýng. Công nghệ tþĆi tiết kiệm đã cung cấp  
nþĆc và dinh dþĈng vÿa đû mt cách thþąng  
xuyên theo nhu cầu sinh trþćng cûa cây, bón  
phân hña tan trong nþĆc tþĆi shn chế tht  
thoát, đồng thąi gim phn lĆn công lao động.  
Theo WASI, các vþąn cà phê áp dýng công nghệ  
tþĆi phun mþa tại gốc và tþĆi nhó git cho thy  
giảm lþĉng nþĆc tþĆi khong 30%, tăng hiệu  
qusā dýng phân bón 20-30%, gim công lao  
động đến 50%; vþąn cây phát trin tốt, năng  
sut, chất lþĉng ổn đðnh (Bích Hin, 2018).  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Thông tin thĀ cp vsn xut cà phê và cà  
phê Āng dýng công nghệ tþĆi tiết kim đþĉc thu  
thp tÿ các phòng Nông nghip và Phát trin  
nông thôn huyện Cþ M’gar và tÿ kết qucûa  
công trình nghiên cĀu đã công bố. Thông tin sĄ  
cấp đþĉc thu thp bng cách điều tra dăa trên  
bn câu hói bán cấu trúc đối vĆi 33 hsn xut  
cà phê đang Āng dýng công nghệ tþĆi tiết kim  
(điều tra tng th) và 30 hsn xut cà phê sā  
dýng công nghệ tþĆi truyn thng (chn mu  
ngu nhiên).  
Mc dù công nghệ tþĆi tiết kim có nhiu  
þu điểm nhþ vậy nhþng số lþĉng hvà quy mô  
din tích sn xut cà pĀng dýng mô hình tþĆi  
tiết kim ć vùng Tây Nguyên còn rt ít. Theo  
Trung tâm Khuyến nông tînh Đắk Lk, din  
tích trng cà phê áp dýng công nghtiên tiến,  
tþĆi tiết kiệm nþĆc trong toàn tînh Đắk Lk mĆi  
chî đạt đþĉc khong 400ha (chiếm tî l0,2%  
tng din tích cà phê toàn tînh). Phn lĆn din  
tích cà phê đþĉc tþĆi bng công nghtiên tiến  
455  
Đánh giá hiu qukinh tế sn xut cà png dng công nghệ tưới tiết kim vùng Tây Nguyên: Nghiên cứu điển  
hình huyn Cư M’gar, tỉnh Đắk Lk  
Bng 1. Din biến din tích, sản lượng và năng suất cà phê ca huyện Cư Mgar  
Chtiêu  
Tng din tích  
ĐVT  
ha  
2016  
35.754  
986  
2017  
36.142  
1.309  
34.054  
779  
2018  
37.847  
1.776  
35.457  
614  
Tốc độ phát trin BQ (%)  
102,89  
134,21  
102,03  
93,13  
Kiến thiết cơ bản  
Kinh doanh  
ha  
ha  
34.060  
708  
Trng mi (tái canh)  
Thanh lý, cưa đốn  
ha  
ha  
785  
563  
864  
104,91  
116,15  
118,51  
Năng suất  
Sản lượng  
t/ha  
tn  
18,70  
63.691  
24,91  
84.812  
25,23  
89.455  
Nguồn: Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện Cư M’gar, 2018.  
PhþĄng pháp phân tích thông tin chû yếu là  
thng kê kinh tế có kiểm đðnh T-test dăa trên  
giả đðnh hai tng thể cò phþĄng sai khác nhau  
(t-test: Two samples assuming unequal  
variances). Hai giá trð trung bình (năng suất,  
chi phí trung gian, giá trð gia tăng„ tính cho  
1ha cà phê) cûa 2 nhóm háp dýng công nghệ  
tþĆi truyn thng và công nghệ tþĆi tiết kim  
đþĉc xem là khác nhau khi kết qukiểm đðnh  
cho thy t Stat lĆn hĄn t Critical two-tail.  
PhþĄng pháp thng kê mô tả đþĉc sā dýng để  
phân tích các yếu tố ảnh hþćng đến khả năng  
Āng dýng công nghệ tþĆi tiết kim cûa h.  
Nguồn nþĆc tþĆi cho cà phê ć các nông hộ  
chû yếu tÿ nguồn nþĆc ngm (73% sh), tiếp  
theo là tÿ sông sui 25% và ao h19%, shsā  
dýng nguồn nþĆc tþĆi tÿ mþĄng thûy lĉi chî  
chiếm 5%. Vic khai thác nþĆc ngm vĆi mĀc độ  
cao trong toàn vùng khiến cho măc nþĆc ngm  
gim sút trm trọng. Do đò, áp dýng công nghệ  
tþĆi tiết kim cho cà phê trć thành nhu cu cp  
thiết. Hin tại, trên đða bàn các tînh Tây Nguyên  
nói chung và huyện Cþ M’gar nòi riêng, ngþąi  
dân sā dýng 3 phþĄng pháp tþĆi phbiến là tþĆi  
dí gc (truyn thống), tþĆi nhó git theo công  
nghệ Israel, tþĆi phun mþa tại gc do Vin Khoa  
hc Kthut Nông Lâm nghip Tây Nguyên ci  
tiến và phát trin. Theo sliu cûa Phòng NN &  
PTNT Cþ M’gar, năm 2019 trong số gn 17.000  
htrng cà phê cûa huyn, chî có 33 hộ đang áp  
dýng mô hình tþĆi nþĆc tiết kiệm, trong đò 23 hộ  
áp dýng công nghệ tþĆi nhó git và 10 háp  
dýng công nghệ tþĆi phun mþa (sau đây gọi  
chung là công nghệ tþĆi tiết kim).  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Thc trng sn xut cà phê ng dng  
công nghệ tưới tiết kim ca hnông dân  
Tng din tích cà phê cûa huyện Cþ M’gar  
năm 2016 là 35,8 nghìn hecta, sau 3 năm tăng  
lên hĄn 37,8 nghìn hecta, bình quân mỗi năm  
tăng 2,89%. Do tốc độ cþa đốn, thanh lý và tái  
canh cao nên diện tích cà phê kinh doanh tăng  
không đáng kể trong 3 năm qua. Diện tích cà  
phê tăng chû yếu tp trung vào kiến thiết cĄ  
bn, bình quân mỗi năm diện tích cà phê kiến  
thiết cĄ bản tăng 34,21%.  
So vĆi phþĄng pháp tþĆi truyn thng ć thąi  
kĊ kiến thiết cĄ bản và thąi kĊ kinh doanh,  
lþĉng nþĆc sā dýng/ha cûa phþĄng pháp tþĆi  
tiết kiệm đều ít hĄn hẳn so vĆi phþĄng pháp  
truyn thng và kiểm đðnh T-test cho thy să  
khác nhau này ć độ tin cy 99%. Nếu tính chung  
cho cvùng, lþĉng nþĆc tþĆi tiết kim nhą công  
nghmĆi srt lĆn. Công nghệ tþĆi nhó git và  
phun mþa không chî giúp htiết kiệm nþĆc mà  
còn giúp hsā dýng các ngun lăc khác, đặc bit  
là lao động hiu quả hĄn. Bảng 2 cho thy, công  
lao động dùng cho tþĆi cà phê bng công nghệ  
tþĆi truyn thng ć giai đoạn kiến thiết cĄ bản  
Sản lþĉng cà phê cûa huyện năm 2018 đạt  
89,4 nghìn tấn, tăng bình quân 18,51% trong 3  
năm. Việc tăng sản lþĉng cà phê cûa huyn  
trong thąi gian qua chû yếu là do tăng năng  
sut (năm 2018, năng suất cà phê bình quân  
cûa huyện đạt 25,23 tạ/ha, tăng 6,53 tạ so vĆi  
năng suất bình quân năm 2016).  
456  
Nguyễn Phượng Lê, Nguyn Hải Dương  
cao gp 4 ln so vĆi công nghệ tþĆi tiết kim và  
con snày ć thąi kĊ kinh doanh là 3,7 ln, kim  
đðnh T-test cho thy să khác nhau này ć độ tin  
cy 99%. Bći vy, việc đánh giá hiu qukinh  
tế, thông qua đò khuyến khích ngþąi sn xut  
Āng dýng công nghmĆi là cn thiết.  
3.2.2. Chi phí sn xut cà phê có ng dng  
công nghệ tưới tiết kim  
Sā dýng phân bón và thuc bo vthăc vt:  
Vic sā dýng phân bón trong thąi kĊ kinh doanh  
có vai trò quan trọng đối vĆi việc nâng cao năng  
sut và chất lþĉng cà phê. Các loi phân bón sā  
dýng trong thąi kĊ kinh doanh bao gm phân  
xanh, phân chung, phân vi sinh, phân hĂu cĄ,  
phân hóa học (đạm, lân, kali, NPK) và phân bón  
lá. So sánh các loi phân bón sā dýng cho 2 loi  
công nghệ tþĆi cho thy, các hộ Āng dýng công  
nghệ tþĆi truyn thng sā dýng hu hết các loi  
phân hóa hc nhiều hĄn so vĆi hộ Āng dýng công  
nghệ tþĆi tiết kim tÿ 1% (đối vĆi phân đạm)  
đến 21% (đối vĆi NPK). Nguyên nhân chû yếu là  
do phân bòn đþĉc đþa vào thông qua hệ thng  
tþĆi đã gòp phần nâng cao hiu qusā dýng.  
Tuy nhiên, kết qukiểm đðnh cho thy chî có să  
khác bit về lþĉng phân bón vi sinh và phân bón  
cò ċ nghïa thống kê. Nguyên nhân có thdo  
các hsā dýng cĄ cấu chûng loi phân bón  
không ging nhau khiến cho mu nhó và  
phân tán.  
3.2. Hiu qukinh tế sn xut cà phê  
ng dng công nghệ tưới tiết kim ca hộ  
nông dân  
3.2.1. Kết qusn xut cà phê ng dng  
công nghệ tưới tiết kim  
Quy mô din tích áp dýng công nghệ tþĆi  
tiết kim ć các hộ điều tra lĆn hĄn hộ áp dýng  
công nghtruyn thng, nguyên nhân là do 33  
hlăa chọn điều tra đều thuc các mô hình đþĉc  
lăa chn xây dăng thí điểm ć huyện. Năng suất  
cà phê có să khác bit rõ rt giĂa các loi hình  
tþĆi tiết kiệm và tþĆi truyn thng. Kiểm đðnh  
T-test cho thấy độ tin cy 99%, có ththấy năng  
sut cà phê cûa loi hình áp dýng công nghệ  
tþĆi tiết kiệm cao hĄn so vĆi nhóm sn xut cà  
phê theo phþĄng pháp truyn thng (580 kg/ha).  
Bng 2. Lượng nước tưới cho cà phê các nông htheo công nghệ tưới (2019)  
Tưới tiết kim (2)  
Tưới truyn thng (1)  
So sánh  
(1) (2)  
Din gii  
ĐVT  
(n = 33)  
(n = 30)  
Thi kkiến thiết cơ bản  
Lượng nước tưới BQ  
m3/ha/năm  
m3/gốc/năm  
Công/ha/năm  
1241  
1,519  
12,573  
1531  
1,204  
49,827  
290***  
-3,15NS  
37,254***  
Lượng nước tưới BQ/gc  
Công lao động cho tưới  
Thi kkinh doanh  
Lượng nước tưới BQ/ha  
Lượng nước tưới BQ/gc  
Công lao động cho tưới  
m3/ha/năm  
m3/gốc/năm  
công/ha/năm  
1315  
1,409  
13,17  
1983  
1,817  
48,78  
668***  
4,08NS  
35,61***  
Ghi chú: *** mức ý nghĩa thống kê 1%; NS không có ý nghĩa thống kê.  
Bng 3. Din tích, sản lượng và năng suất cà phê ca các hộ điều tra năm 2019  
Chtiêu  
Din tích  
ĐVT  
ha/hộ  
kg/ha  
kg/hộ  
Tưới tiết kim (2) (n = 33)  
Tưới truyn thng (1) (n = 30)  
So sánh (1) (2)  
-0,82  
2,36  
2982,29  
6830  
1,54  
2402,11  
3874  
Năng suất  
Sản lượng  
580,18***  
2956  
Ghi chú: *** mức ý nghĩa thống kê 1%.  
457  
Đánh giá hiu qukinh tế sn xut cà png dng công nghệ tưới tiết kim vùng Tây Nguyên: Nghiên cứu điển  
hình huyn Cư M’gar, tỉnh Đắk Lk  
Bng 4. Sdng phân bón và thuc BVTV các nông hsn xut cà phê năm 2019  
(bình quân/ha)  
Tưới tiết kim (2) Tưới truyn thng (1)  
Khuyến cáo cho  
thi kkinh doanh  
So sánh  
(1) (2)  
Loại đầu vào  
Phân bón  
ĐVT  
(n = 33)  
(n = 30)  
Phân chung, phân xanh  
Phân vi sinh  
Đạm 450  
kg  
kg  
kg  
kg  
kg  
kg  
kg  
613  
2.463  
747  
633  
774  
1.724  
2
698  
2.791  
754  
680  
789  
2.084  
3
11.000  
85NS  
328***  
7NS  
-
450  
550  
750  
-
Lân 550  
47NS  
15NS  
360NS  
1***  
Kali 350  
NPK  
Phân bón lá 4  
4
Thuc BVTV  
Thuc trsâu  
Thuc trbnh  
Thuc trcỏ  
Thuc bón lá  
lít  
lít  
lít  
lít  
2
4,24  
1,10  
4,26  
0,18  
1
1
-
2,24***  
0,10***  
2,47***  
-0,11NS  
1
1,79  
0,29  
-
Ghi chú: *** mức ý nghĩa thống kê 1%; NS không có ý nghĩa thng kê.  
Vic sā dýng thuc bo vthăc vt cho sn  
xut cà phê dăa vào công nghệ tþĆi truyn  
thng nhiều hĄn so vĆi công nghệ tþĆi tiết kim  
(thuc trÿ sâu và thuc trÿ có gp hĄn 2 lần,  
thuc trÿ bệnh hĄn 10%). C3 să khác bit này  
đều có kết qukiểm đðnh vĆi độ tin cy cao.  
Riêng thuc bón lá đþĉc sā dýng nhiều hĄn ć  
công nghệ tþĆi tiết kim, song kết qukim  
đðnh không cò ċ nghïa thống kê.  
cạnh đó, công nghệ tþĆi nþĆc tiết kim còn giúp  
ngþąi sn xut cà phê giảm công lao động sā  
dýng. Tổng chi phí ngày công lao động cho mt  
hecta cà phê sā dýng công nghệ tþĆi truyn  
thng cao gp 1,74 ln so vĆi công nghệ tþĆi tiết  
kiệm, đặc biệt là công lao động tþĆi nþĆc cao  
gp gn 7 ln. Riêng chi phí khu hao, do chi  
phí đầu tþ ban đầu lĆn nên công nghệ tþĆi tiết  
kim có chi phí khấu hao cao hĄn 30% so vĆi  
công nghệ tþĆi truyn thng. Các khon mýc chi  
phí đã đþĉc kiểm đðnh và cho thấy cò ċ nghïa  
thng kê ć các phn trên. Kiểm đðnh T-test cho  
thy să khác bit vchi phí trung gian giĂa hai  
công nghệ tþĆi ć độ tin cy 99%.  
Có ththy vic sā dýng công nghệ tþĆi tiết  
kim trong sn xut cà phê không chî giúp tiết  
kiệm nþĆc, phân bón mà còn giúp tiết kim các  
loi thuc BVTV. Tuy nhiên, nếu so sánh vĆi  
đðnh mĀc kthut khuyến cáo theo Quyết đðnh  
số 38/2013/QĐ-UBND cûa UBND tînh Đắk Lk  
thì chai nhóm hộ đều sā dýng phân vô cĄ  
nhiều hĄn, trong khi phân chuồng và phân bón  
lá lại ít hĄn. Đối vĆi thuc trÿ bnh thì chai  
nhóm hsā dýng đúng lþĉng khuyến cáo, trong  
khi thuc trÿ sâu sā dýng nhiu gấp hĄn 2 lần  
đối vĆi hộ tþĆi tiết kim và 4 lần đối vĆi hộ tþĆi  
truyn thng.  
3.2.3. Hiu qukinh tế sn xut cà phê ng  
dng công nghệ tưới tiết kim ca hộ  
Sliu tính toán cho thy să vþĉt tri về  
hiu qukinh tế sn xut cà phê sā dýng công  
nghệ tþĆi tiết kim so vĆi công nghệ tþĆi truyn  
thống. Do năng suất cûa các vþąn cà phê sā dýng  
công nghệ tþĆi tiết kiệm cao hĄn trong khi chi  
phí trung gian thấp hĄn nên giá trð sn xut, giá  
trð gia tăng và thu nhập hn hĉp đều cao hĄn  
(kiểm đðnh T-test cò ċ nghïa thống kê). Điều đò  
khiến cho hiu qusā dýng vốn cao hĄn, chẳng  
hn một đồng chi phí trung gian chî mang li 0,3  
Chi phí sn xut cà phê cûa h: Bng 5 cho  
thy tng chi phí trung gian cho sn xut cà phê  
sā dýng công nghệ tþĆi tiết kim thấp hĄn 10%  
so vĆi công nghệ tþĆi truyn thống, trong đò chi  
phí tþĆi có mĀc chênh lch lĆn nht (121%). Bên  
458  
Nguyễn Phượng Lê, Nguyn Hải Dương  
đồng giá trð gia tăng nếu hsā dýng công nghệ  
tþĆi truyn thống nhþng mang lại tĆi 0,92 đồng  
giá trð gia tăng nếu sā dýng công nghệ tþĆi tiết  
kiệm (không cò ċ nghïa thống kê).  
hĉp/ngày công lao động cûa hsā dýng công  
nghệ tþĆi tiết kiệm đều cao hĄn, tþĄng Āng là  
2,32; 4,78 và 5,61 lần (độ tin cy 95%). Trong  
bi cnh khan hiếm lao động, nht là vào vý  
tþĆi thì mô hình tþĆi nþĆc tiết kim giúp nông  
dân gim bĆt să phý thuc vào nguồn lao động  
thuê ngoài và sā dýng lao động gia đình hiệu  
quả hĄn.  
Hiu qusā dýng công lao động do sā dýng  
công nghệ tþĆi tiết kim cao hĄn đáng kso vĆi  
công nghtruyn thng, cý th: các chî tiêu  
giá trð sn xut, giá trð gia tăng và thu nhp hn  
Bng 5. Chi phí sn xut cà phê ca htheo sliệu điu tra năm 2019 (nghìn đng/ha)  
Tưới tiết kim (2)  
Tưới truyn thng (1)  
So sánh  
(1) (2)  
Các khon chi phí  
Chi phí trung gian  
(n = 33)  
(n = 30)  
56.972  
796  
62.569  
907  
5.597***  
111  
Phân xanh, phân chung  
Phân vi sinh  
10.839  
26.161  
6.319  
72  
12.283  
29.058  
4.219  
84  
1.444  
2.897  
-2.100  
12  
Phân vô cơ  
Phân bón lá  
Thuc trsâu, bnh  
Thuc trcỏ  
41  
45  
4
Chi phí nước tưới  
Thuê lao động  
Chi khác  
1.294  
7.689  
3.760  
7.200  
93  
2.863  
10.995  
2.115  
5.125  
162  
1.569  
3.306  
-1.645  
-2.075  
69  
Khu hao  
Công lao động GĐ (công)  
Trong đó, công tưới nước (công)  
6
41  
35  
Ghi chú: *** mức ý nghĩa thống kê 1%; NS không có ý nghĩa thống kê.  
Bng 6. So sánh hiu qukinh tế sn xut cà phê nông hộ năm 2019 (tính trên 1ha)  
Tưới tiết kim (2)  
Tưới truyn thng (1)  
So sánh  
(1) (2)  
Chtiêu  
ĐVT  
(n = 33)  
(n = 30)  
Giá trsn xut (GO)  
Giá trị gia tăng (VA)  
Thu nhp hn hp (MI)  
Hiu qusdng chi phí  
GO/IC  
nghìn đồng/ha  
nghìn đồng/ha  
nghìn đồng/ha  
109.135  
52.163  
44.963  
81.543  
18.974  
13.849  
-27592***  
-33189***  
-31114***  
Ln  
Ln  
Ln  
1,92  
0,92  
0,79  
1,30  
0,30  
0,22  
-0,62NS  
-0,62NS  
-0,57NS  
VA/IC  
MI/IC  
Hiu qusdụng lao động  
GO/công lao động  
VA/công lao động  
MI/công lao động  
nghìn đồng/công  
nghìn đồng/công  
nghìn đồng/công  
1.173  
560  
504  
117  
86  
-669**  
-443**  
-397**  
483  
Ghi chú: ***, ** mức ý nghĩa thống kê 1% và 5% tương ứng, NS không có ý nghĩa thống kê.  
459  
Đánh giá hiu qukinh tế sn xut cà png dng công nghệ tưới tiết kim vùng Tây Nguyên: Nghiên cứu điển  
hình huyn Cư M’gar, tỉnh Đắk Lk  
Ngoài lĉi ích kinh tế, tþĆi nþĆc tiết kim  
góp phn bo vệ môi trþąng, ổn đðnh sn xut:  
(i) Sā dýng nguồn tài nguyên nþĆc hĉp lý và tiết  
kiệm hĄn, đặc biệt cò ċ nghïa trong bối cnh  
biến đổi khí hu ngày càng din ra khc lit,  
hn hán ngày càng trm trng; (ii) Nguồn nþĆc  
đþĉc bo tn tốt hĄn thông qua việc sā dýng  
nþĆc hĉp lý tiết kiệm, cüng cò nghïa là tăng  
thêm cĄ hội sā dýng nþĆc cho nhiều ngþąi hĄn,  
vic chia snguồn nþĆc cho các thành viên  
trong cộng đồng hiu quvà thiết thăc hĄn, đây  
là gii pháp ct lõi góp phn Āng phó vĆi biến  
đổi khí hu tích căc và hiu qu; (iii) Vic tiết  
kiệm nþĆc tþĆi cho cà phê cüng giảm cnh tranh  
nguồn nþĆc tþĆi giĂa cà phê vĆi các cây trng  
cần tþĆi khác trên cùng đða bàn. Nhą đò không  
phi gim diện tích tþĆi cây cà phê mà vẫn đảm  
bo diện tích tþĆi cho các cây trng khác, góp  
phần đa dạng ngành hàng, ổn đðnh và phát  
trin sn xut (Phan Vit Hà, dn theo Mai  
PhþĄng & Đăng Lâm, 2019).  
Kinh chiếm 79% trong khi chû hộ là ngþąi dân  
tc thiu schiếm 21%. Tî lệ này dþąng nhþ trái  
ngþĉc đối vĆi nhóm h(30 h) sā dýng công  
nghệ tþĆi truyn thng (chû hộ là ngþąi Kinh  
chiếm 36,7% và dân tc thiu schiếm 63,3%).  
3.3.2. Ngun lc tài chính ca hộ  
Theo sliu cûa Phòng NN & PTNT huyn  
Cþ M’gar, trþĆc năm 2019, trên đða bàn huyn  
có 55 hộ đã lắp đặt hthống tþĆi tiết kim,  
trong đò hỗ trĉ tÿ Dă án VnSat 28 h, tÿ Dă án  
xây dăng mô hình cûa Vin Khoa hc kthut  
Nông Lâm nghip Tây Nguyên 5 h, và nông  
dân tă đầu tþ 22 hộ. Đến giĂa năm 2019, số  
lþĉng hcòn duy trì hthống tþĆi tiết kim là  
33 h(chû yếu là các hộ đþĉc dă án htrĉ).  
Nguyên nhân là do chi phí đầu tþ cho hệ thng  
tþĆi tiết kiệm đúng tiêu chuẩn rt cao (bình  
quân 120 triu/hthống tþĆi cho vþąn quy mô  
2ha). HĄn nĂa, giá cà phê bp bênh càng khiến  
cho hnông dân khó có khả năng đầu tþ.  
Sliệu điều tra vnhu cu vay vn cûa  
ngþąi trng cà phê cho thy hcó nhu cu vn  
cho sn xut cà phê là khá lĆn: 79% shcó  
nhu cu vay vốn để mua vật tþ phân bòn, mua  
y mòc (27%) và đầu tþ công nghệ tþĆi tiết  
kim (16%). Mc dù vy, tî lhvay vn ngân  
hàng chî là 45% (nhóm Āng dýng công nghệ tþĆi  
tiết kim), 20% (nhóm sā dýng công nghệ tþĆi  
truyn truyn thng), 20% shcó nhu cu vay  
vốn nhþng chþa vay đþĉc. Phn lĆn các hộ đþĉc  
hói đều cho rng thû týc rþąm rà là lý do chính  
hn chế htiếp cn vĆi các ngun vn tín dýng  
chính thng.  
Câu hói đặt ra là ti sao công nghệ tþĆi tiết  
kim mang li hiu qukinh tế cao nhþ vậy mà  
tî lháp dýng mĆi chî chiếm 0,02% tng shộ  
trng và 0,2% tng din tích cà phê cûa cả  
huyn? Yếu tnào ảnh hþćng đến khả năng Āng  
dýng công nghệ tþĆi tiết kim cûa h?  
3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến hiu qusn xut  
cà phê ng dng công nghệ tưới tiết kim  
3.3.1. Chất lượng nhân lc  
Nhn thĀc cûa nông dân Cþ M’gar về tþĆi  
tiết kiệm nþĆc và tác động cûa vic khai thác  
quá mĀc nguồn nþĆc ngầm để tþĆi cà phê đối vĆi  
an ninh nguồn nþĆc còn hn chế. Do vy, họ  
chþa hiểu đầy đû vtm quan trng cûa công  
nghệ tþĆi tiết kiệm đối vĆi kinh tế, xã hi và môi  
trþąng. Sliệu điều tra cho thy, chû hộ ć nhóm  
áp dýng công nghệ tþĆi tiết kiệm cò trình độ văn  
hóa bc THPT chiếm 70%, trong khi đò nhòm hộ  
sā dýng công nghệ tþĆi truyn thng, tî lchû  
hộ cò trình độ bc tiu hc và THCS tþĄng Āng  
là 28% và 36%. Ngoài ra, thành phn dân tc  
cüng ảnh hþćng đến quyết đðnh Āng dýng công  
nghệ tþĆi tiết kim cûa h. Trong s33 háp  
dýng công nghệ tþĆi tiết kim, chû hộ là ngþąi  
3.3.3. Quy mô vườn cà phê  
Chi phí đầu tþ bình quân cho một hthng  
tþĆi tiết kiệm đạt tiêu chun theo giá năm 2010  
là 120 triệu đồng (nếu dă án htrĉ 50% thì hộ  
phải đầu tþ 60 triệu đồng), hthống này thþąng  
đþĉc thiết kế vĆi công sut phýc vý vþąn cà phê  
quy mô 2ha. Tuy nhiên, shộ cò quy mô vþąn cà  
phê tÿ 2ha trć lên ć Cþ M’gar hiện ti rt ít do  
ảnh hþćng cûa quá trình tách h. Tng din tích  
cà phê bình quân/hộ ć huyện năm 2019 chî là  
1,3ha và nm ri rác ć c vþąn khác nhau vĆi  
quy mô tÿ 2.000m2 đến 8.000 m2/vþąn, trong khi  
460  
Nguyễn Phượng Lê, Nguyn Hải Dương  
đò việc dồn điền đổi thāa trong sn xut cà phê  
ć vùng Tây Nguyên nói chung và huyện Cþ  
M’gar nòi riêng gần nhþ không thể. Chính vì  
vy, các hộ đþĉc lăa chn tham gia dă án đều  
thuc nhóm có diện tích vþąn cà phê xp xî 2ha.  
- Tăng cþąng liên kết giĂa hnông dân vĆi  
doanh nghiệp, đc bit là các doanh nghip cung  
cp dây chuyền tþĆi tiết kiệm để nâng cao năng  
lăc tchĀc sn xut cho các hộ nông dân. Điều  
này vÿa góp phn tháo gĈ khò khăn về vn cho  
hnông dân vÿa giúp nông dân tiếp cn đþĉc  
vĆi các nhà cung Āng đầu vào đảm bo cht  
lþĉng, giá chĉp lý.  
3.3.4. Công tác khuyến nông  
Công tác htrĉ kthut cho các hnông  
dân sn xut cà phê Āng dýng công nghệ tþĆi  
tiết kim là rt cn thiết để hcó thvn hành  
hthng hiu qu. Theo sliệu điều tra, có 85%  
hsn xut cà phê Āng dýng công nghệ tþĆi tiết  
kim tham gia các hoạt động tp hun kthut,  
hi nghð đầu bą, tham quan, trong khi đò nhòm  
hsn xut cà phê sā dýng công nghệ tþĆi  
truyn thng, tî lnày là 40%. Ni dung các  
hoạt động khuyến nông chû yếu tp trung vào  
hþĆng dn kthut canh tác, giĆi thiu đầu vào  
mĆi (ging, phân bón, thuc bo vthăc vt).  
Nội dung hþĆng dn kthuật tþĆi và sā dýng  
công nghệ tþĆi tiết kim chî chiếm tî lệ chþa  
đến 30%.  
- Nâng cao vai trò cûa các chþĄng trình, dă  
án để tăng cþąng khả năng tiếp cn tiến bkỹ  
thut vào sn xut cà phê cûa các hnông dân.  
3.4.2. Tăng cường htrvốn cho người sn  
xut cà phê  
Kết qunghiên cĀu cho thy nhą chính  
sách htrĉ tín dýng cûa Chính phû, các hsn  
xuất cà phê đã đþĉc vay vn vĆi số lþĉng và thąi  
gian phù hĉp hĄn để đầu tþ mua sắm thiết bð  
tiên tiến phýc vý sn xut cà phê, song lãi sut  
vay còn cao và thû týc vay vn còn phĀc tp. Do  
đò, để hoàn thin chính sách tín dýng htrĉ vn  
cho sn xut cà phê cn phi: (i) Ci tiến thû  
týc cho vay để nâng cao hiu quhoạt động tín  
dýng, mć rng hình thĀc cho vay tín chấp để  
gim bĆt thû týc; (ii) Thăc hin chính sách hỗ  
trĉ lãi sut cho hsn xuất cà phê để mua máy  
móc thiết bð tiên tiến phýc vý sn xut.  
3.4. Gii pháp nâng cao hiu qukinh tế  
sn xut cà phê ng dng công nghệ tưới  
tiết kim  
Để khuyến khích hộ Āng dýng công nghệ  
tþĆi tiết kim trong sn xut cà phê, các gii  
pháp cần đþĉc thăc hin trong thąi gian tĆi gm:  
3.4.3. Tăng cường công tác khuyến nông và  
htrkthut  
3.4.1. Nâng cao nhn thức và năng lực tổ  
chc sn xut ca hộ  
Nông dân sn xut cà phê ć huyện Cþ  
M’gar bao gồm nhiu dân tc khác nhau, có  
trình độ dân trí thp. Hoạt động khuyến nông  
liên quan đến kthuật tþĆi tiết kim hn chế,  
để mć rng mô hình sn xut cà phê Āng dýng  
công nghệ tþĆi tiết kim, cần tăng cþąng hþĆng  
dn kthut cho hnông dân, cý th:  
- Nâng cao nhn thĀc cûa nông dân vvai  
trò và să cn thiết cûa vic sā dýng công nghệ  
tþĆi tiết kiệm đối vĆi nâng cao hiu qukinh tế,  
xã hội, môi trþąng và Āng phó vĆi biến đổi  
khí hu, góp phn phát trin bn vĂng ngành  
cà phê.  
- Tp hun nâng cao nhn thĀc cûa nông  
dân vcông nghệ tþĆi tiết kim: phm vi Āng  
dýng, điều kin Āng dýng, lăa chn công nghệ  
phù hĉp vĆi điu kin cûa h.  
- Khuyến khích hình thành và phát trin  
nhóm (t, hi) nhĂng ngþąi nông dân sn xut  
cà phê để trao đổi kinh nghim, thông tin, giúp  
nhau trong sn xut - kinh doanh.  
- HþĆng dn kthut trin khai thi công  
lp đặt, qun lý, vận hành, tþĆi hiu qu, sā  
dýng phân bón, thuc bo vthăc vt kết hĉp  
tþĆi nþĆc.  
- Tăng cþąng khả năng tiếp cn thông tin  
khoa hc kthut thông qua các kênh thông tin  
chính thống để nâng cao năng lăc tchĀc sn  
xut và ra quyết đðnh cho nông dân.  
461  
Đánh giá hiu qukinh tế sn xut cà png dng công nghệ tưới tiết kim vùng Tây Nguyên: Nghiên cứu điển  
hình huyn Cư M’gar, tỉnh Đắk Lk  
LI CẢM ƠN  
Nghiên cĀu này đþĉc hoàn thành vĆi să hỗ  
trĉ kinh phí và kthut tÿ đề tài khoa hc công  
nghcp quc gia “Đánh giá thþc trng và đề  
xut gii pháp phát trin nông nghip bn  
vĂng, nâng cao giá trð gia tăng ti Tây Nguyên”  
(Mã số: ĐTĐL.CN-18/18).  
- Tranh thû să htrĉ tÿ c chþĄng trình,  
dă án trong chuyn giao công ngh; Phát huy  
vai trò cûa chính quyền đða phþĄng và HTX  
trong kết ni các đĄn vð cung Āng vật tþ, thiết bð  
để tăng cþąng khả năng tiếp cn công nghcho  
nông dân, đồng thąi giúp nông dân lăa chn  
đþĉc công ngh, vật tþ bảo đảm chất lþĉng.  
Ngoài các gii pháp trên, hthống tþĆi tiết  
kim hin nay chî vận hành đþĉc ć nhĂng vùng  
có mạng lþĆi điện và có nguồn nþĆc sch, n  
đðnh, do đò để mć rng và nâng cao hiu qusā  
dýng mô hình tþĆi tiết kim, cn phát triển cĄ  
sć htầng, đặc bit là hthng giao thông, thûy  
lĉi và hthống điện phýc vý sn xut.  
TÀI LIU THAM KHO  
Bích Hin (2018). Hiu qukép từ tưới tiết kim. Truy  
Mai Phương & Đăng Lâm (2019). Tưới tiết kim cho cà  
phê - xu hướng tt yếu. Truy cp ti http://www. cuc  
trongtrot.gov.vn/TinTuc/Index/4416, ngày 6/2/2020 .  
Thanh Huyn (2018). Áp dng công nghtiên tiến tưới  
nước tiết kim cho cây cà phê vùng Tây Nguyên.  
VN/chuong-trinh-nganh-nong-nghiep/tai - co - cau-  
nganh-nong-nghiep/ap-dung-cong-nghe-tien - tien-  
tuoi-nuoc-tiet-kiem-cho-cay-ca - phe - vung - tay-  
nguyen_t114c35n17360, ngày 13/3/2020  
4. KT LUN  
Sn xut cà phê theo hình thĀc thâm canh  
và tþĆi dí gc truyn thng ć Tây Nguyên đã  
khiến lþĉng nþĆc sā dýng cho cà phê rt lĆn,  
điều này trć nên không phù hĉp trong điều kin  
khô hn. Trong nhĂng năm gần đây, nhiều công  
nghệ tþĆi tiết kiệm nþĆc đã đþĉc các tchĀc  
nghiên cĀu và chuyển giao cho ngþąi trng cà  
phê ć huyện Cþ M’gar. Công nghệ tþĆi tiết kim  
mang li hiu qukinh tế cao hĄn hẳn so vĆi  
công nghtruyn thng (thhin qua các chî  
tiêu năng suất cà phê, giá trð sn xut, giá trð  
gia tăng và thu nhập hn hĉp cao hĄn trong khi  
chi phí vật tþ, nþĆc và lao động thấp hĄn - kim  
đðnh cho thấy cò ċ nghïa thống kê).  
Trung Chuyên (2017). Cà phê khn khó vì biến đổi khí  
hu. Truy cp ti https://thanhnien.vn/tai-chinh-  
823477.html, ngày 12 tháng 06 năm 2018  
Trương Hồng (2013). Qun lý cây trng tng hp  
(ICM) cho cà phê - gii pháp giảm chi phí đầu vào,  
tăng hiệu qukinh tế, góp phn sn xut cà phê  
bn vng, tham lun Hi nghtrin vng ngành  
hàng cà phê, Đk Lk.  
Trương Hồng và Phạm Công Trí (2018). Tưới nước tiết  
kim - Gii pháp nâng cao hiu qukinh tế, môi  
trường trong sn xut cà phê bn vng Tây  
Nguyên. Truy cp ti. http://wasi.org.vn/tuoi-nuoc-  
nguyen, ngày 28/2/2020.  
Tuy nhiên, các yếu tố chi phí đầu tþ lĆn,  
quy mô din tích nhó, nhn thĀc cûa ngþąi sn  
xut và công tác chuyn giao chþa phù hĉp đã  
ảnh hþćng đến khả năng Āng dýng công nghệ  
tþĆi tiết kim, do vy tî lháp dýng thp  
(0,02% tng shtrng cà phê cûa huyn).  
Chính vì vậy, để khuyến khích hộ Āng dýng  
công nghệ tþĆi tiết kim trong sn xut cà phê,  
gii pháp cần đþĉc các bên liên quan thăc hin  
trong thąi gian tĆi là: (i) Nâng cao nhn thĀc và  
năng lăc sn xut cûa h; (ii) Htrĉ vn cho  
ngþąi sn xut cà phê và (iii) Tăng cþąng công  
tác khuyến nông và htrĉ kthut cho nông h.  
UBND tỉnh Đắk Lk (2013). Quyết định số  
38/2013/-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2013  
vviệc ban hành định mc kinh tế kthut mt số  
cây trng vt nuôi chính trong sn xut nông  
nghiệp trên địa bàn tnh.  
Vietrade (2018). Phân tích sliu thị trường cà phê  
Vit  
Nam  
2017-2018.  
Truy  
cp  
ti  
phe/phan-tich-so-lieu-thi-truong-ca-phe-viet-nam-  
2017-2018-phan-1-266.html, ngày 10/4/2020.  
462  
pdf 9 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 640
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm ở vùng Tây Nguyên - Nghiên cứu điển hình ở huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_kinh_te_san_xuat_ca_phe_ung_dung_cong_nghe.pdf