Giáo trình Kỹ thuật số - Bài tập chương 3: Hệ tổ hợp (Tiếp)

Chương 3  
3.31 Thiết kế mạch tổ hợp nhận 2 số vào A và B (mỗi số số nhị phân 2 bit); và có 2 ngõ ra F và G.  
Ngõ ra F là 1 khi giá trị tuyệt đối của A – B là số lẽ; ngõ ra G là 1 khi giá trị tuyệt đối của A – B là số  
chẳn (0 được coi là chẳn). Tìm biểu thức logic được rút gọn cho F và G; cài đặt mạch thiết kế được chỉ  
dùng các cổng NAND.  
3.32 Thiết kế mạch tổ hợp nhận 1 số vào là số nhị phân 4 bit: ABCD với D là LSB; ngõ ra F là 1 khi số  
nhị phân biểu diễn bởi ABCD chia hết cho 4 hoặc cho 5 hoặc cho 6 hoặc cho 7. Tìm biểu thức logic  
được rút gọn cho F và cài đặt mạch thiết kế được chỉ dùng các cổng NAND.  
3.33 Cho các hàm sau:  
F(x, y, z) = x y’z + x’yz + xy + yz + x’yz’  
G(x, y, z) = xz + yz’  
Cài đặt 2 hàm trên chỉ dùng 1 mạch giải mã 3 sang 8 (74LS138) và 2 cổng AND (mỗi cổng có 3  
ngõ vào).  
3.34 Một mạch tổ hợp có 3 ngõ vào x, y, z và 2 ngõ ra C và S với quan hệ như sau:  
S = x y z  
C = xy + z ( x y )  
Cài đặt mạch trên chỉ dùng 2 MUX 4 sang 1 và 1 cổng NOT.  
3.35 Cho các hàm sau:  
F(x, y, z) = x’z’ + xz + y’z + x’yz  
G(x, y, z) = x’z + x’y + yz + xy’z’  
Cài đặt 2 hàm trên bằng 1 mạch giải mã 3 sang 8 (74LS138) và một cổng AND có 2 ngõ vào và  
1 cổng NAND có 3 ngõ vào.  
3.36 Một mạch tổ hợp có 3 ngõ vào x, y, z và 2 ngõ ra S, C với quan hệ như sau:  
S = x y’ z  
C = xy + z ( x’ y )  
Cài đặt mạch trên chỉ sử dụng 2 MUX 4 sang 1 và 1 cổng NOT.  
3.37 Thiết kế mạch so sánh 2 số nhị phân 2 bit A1A0 và B1B0, ngõ ra F = 1 nếu chỉ nếu (A1=B1 và  
A0=B0).  
a. Thiết kế mạch trên bằng 1 bộ dồn kênh 16 sang 1  
b. Thiết kế mạch trên bằng 1 bộ dồn kênh 8 sang 1 và vài cổng NOT (nếu cần).  
3.38 Hãy xây dựng MUX 8 sang 1 bằng: 2 bộ MUX 4 sang 1 và 1 bộ MUX 2 sang 1.  
3.39 Hãy viết biểu thức Boole của ngõ ra F của MUX 4  
sang 1 (biết A MUX là MSB).  
Hãy tìm biểu thức tối thiểu hóa dạng SOP của F.  
3.40 a. Tìm biểu thức Boole của hàm ra F của hình.  
b. Dạng chính tắc SOP của F.  
c. Tối thiểu hóa F theo dạng SOP.  
3.41 a. Hãy xác định hàm Boole được cài đặt ở hình, biết B MUX là MSB.  
b. Tìm dạng chính tắc SOP của F.  
3.42 Thiết kế mạch cộng toàn phần FA bằng  
a. Mạch giải mã 3 sang 8: 74LS138  
b.MUX 8 sang 1.  
3.43 Cho mạch sau, hãy xác định hàm ra của F (biết B decoder và MUX là MSB)  
3.44 Cho trước một mạch cộng nhị phân toàn phần 4 bit (tương tự IC 74283, với C0 là số nhớ vào,  
C4 là số nhớ ra, A và B là hai số cần cộng và S là kết quả tổng, chỉ số 0 để chỉ LSB), hãy thực hiện  
mạch so sánh hai số nhị phân 4 bit A và B mạch cộng trên, mạch thiết kế có các ngõ ra chỉ (A< B),  
(A=B) và (A>B).  
3.45 Cho các hàm sau:  
F(x, y, z) = x’ + z  
G(x, y, z) = m (2, 3, 5, 6)  
a. Cài đặt bằng 74LS138 và một số cổng.  
b. Cài đặt bằng MUX 4 sang 1.  
3.46 Braille là hệ thống các chấm nổi dành cho người đọc. Các mẫu Braille được đơn giản hóa  
cho các số 0 đến 9 như ở hình E.3.40. Thiết kế hệ thống số chuyển đổi các số BCD thành Braille.  
a. Suy ra phương trình tối thiểu hóa dạng SOP cho 4 ngõ ra Braille (W, X, Y, Z) với các ngõ  
vào BCD là B3B2B1B0.  
b. Cài đặt Y có từ a. chỉ bằng các cổng NAND 2 ngõ vào.  
c. Cài đặt W có từ a. bằng 1 hay nhiều MUX 8 sang 1 (74151) và với một số cổng.  
doc 5 trang baolam 28/04/2022 3160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật số - Bài tập chương 3: Hệ tổ hợp (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_ky_thuat_so_bai_tap_chuong_3_he_to_hop_tiep.doc