Giáo trình Mạch điện - Thái Thị Quyền

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: MẠCH ĐIỆN  
NGHỀ : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP/CƠ ĐIỆN TỬ/ĐIỆN LẠNH  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
/QĐ -… ngày…….tháng….năm ......... của Hiệu  
trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Tĩnh  
Tĩnh, năm 2020  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình môn học mạch điện được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương  
trình khung đào tạo nghề Điện công nghiệp đã được trường Cao đẳng Công nghệ Tĩnh  
phê duyệt.  
Giáo trình Mạch điện dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng/Trung cấp nghề  
được biên soạn mang tính chọn lọc, khoa học, sát thực tế hướng học lên chương trình  
sau Cao đẳng.  
Nội dung giáo trình gồm;  
Bài mở đầu: Khái niệm cơ bản về mạch điện  
Chương I: Mạch điện một chiều.  
Chương II: Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha.  
Chương III: Mạch điện xoay chiều hình sin ba pha.  
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy học cũng như việc áp dụng các  
phần mềm như trong dạy học như: Kahoot, Microsoft team, giáo trình đã biên soạn cả  
phần nội dung bài học phần câu hỏi, bài tập để đánh giá khả năng tiếp thu của người  
học ngay tại lớp cũng như về nhà 1 cách khách quan và tăng thêm tính năng động cho  
người học.  
Trong quá trình biên soạn thể những sai sót, rất mong được sự góp ý của Hội  
đồng thẩm định giáo trình, các đồng nghiệp cũng như các bạn học sinh, sinh viên để giáo  
trình được hoàn thiện hơn.  
Tĩnh, ngày tháng năm 2020  
Tác giả: Thái Thị Quyền  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
1
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
MỤC LỤC  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................................................1  
1.3. Công suất điện năng trong mạch 1 chiều.....................................................................16  
2. Các phương pháp giải mạch một chiều..................................................................................17  
2.1. Phương pháp biến đổi điện trở........................................................................................17  
2.2. Phương pháp dòng điện nhánh .......................................................................................18  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: ..........................................................................................................19  
Chương II: Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha..........................................................................23  
1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều........................................................................................23  
1.1. Định nghĩa về dòng điện xoay chiều hình sin. .................................................................23  
1.3. Các đại lượng đặc trưng (giá trị tức thời, hiệu dụng cực đại). .....................................24  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
2
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
1.4. Pha và sự lệch pha. .........................................................................................................25  
2. Giải mạch xoay chiều không phân nhánh. .............................................................................25  
2.1. Giải mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung..................................................................25  
2.2. Giải mạch R- L – C nối tiếp. ...........................................................................................30  
3. Công suất mạch điện xoay chiều............................................................................................32  
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP .............................................................................................35  
Chương III: Mạch điện xoay chiều hình sin ba pha.......................................................................40  
1. Khái niệm chung...................................................................................................................40  
1.1. Hệ thống ba pha cân bằng...............................................................................................40  
1.2. Ý nghĩa của nguồn 3 pha 4 dây. ......................................................................................40  
2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cân bằng. .........................................................................41  
2.1. Định nghĩa về cuộn dây pha, điện áp dây, điện áp pha, dòng điện dây và dòng điện pha. 41  
2.2. Đấu dây hình sao (Y). .....................................................................................................41  
2.3. Đấu dây hình tam giác (). .............................................................................................42  
2.3.1. Cách đấu .....................................................................................................................42  
3. Công suất mạng ba pha cân bằng. .........................................................................................44  
3.1. Công suất tác dụng P .....................................................................................................44  
3.2. Công suất phản kháng Q.................................................................................................45  
3.3. Công suất biểu kiến S......................................................................................................45  
3.4. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................45  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP............................................................................................................51  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: Mạch điện  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:  
- Vị trí: Môn học mạch điện được bố trí học sau các môn học chung và học trước  
các môn học, đun chuyên môn nghề.  
- Tính chất: Là môn học thuộc phần các môn học/mô đun cơ sở.  
- Ý nghĩa và vai trò của đun: Môn học Mạch điện trang bị cho người học các  
kiến thức cơ bản về các đại lượng như: dòng điện, điện áp, công suất, điện năng kỹ  
năng tính toán các đại lượng đó để tính chọn thiết bị điện nhằm làm tiền đề cho các mô  
đun thực hành.  
Mục tiêu môn học:  
- Về kiến thức:  
Trình bày được các khái niệm về mạch điện, dòng điện, điện áp; tính chất của mạch  
xoay chiều; cách tính dòng điện, điện áp, công suất của mạch một chiều, xoay chiều; các  
phương pháp nối cuộn dây 3 pha; các phương pháp giải mạch điện cơ bản (phương pháp  
dòng điện nhánh, mạch 3 pha đối xứng); Phát biểu được các định luật trong mạch điện  
như định luật ôm, định luật Kirchhoff.  
- Về kỹ năng:  
Phân biệt được dòng điện 1 chiều với xoay chiều; xác định được công suất 1 chiều  
và xoay chiều; nối được các cuộn dây 3 pha theo phương pháp sao, tam giác và phân biệt  
được điện áp pha, điện áp dây; Vận dụng các định luật và các phương pháp giải mạch  
điện để giải được các bài toán mạch điện cơ bản như:  
+ Mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung, mạch R-L-C nối tiếp.  
+ Mạch 3 pha đối xứng.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc trong điều kiện  
làm việc thay đổi;  
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách  
nhiệm cá nhân trách nhiệm đối với nhóm;  
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các  
thành viên trong nhóm.  
III. Nội dung môn học:  
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:  
Thời gian (giờ)  
Thực hành,  
thí nghiệm,Kiểm  
huyết thảo luận,tra  
bài tập  
Số  
TT  
Tên chương, mục  
Tổng Lý  
số  
1
Bài mở đầu : Các khái niệm cơ bản về 5  
mạch điện.  
3
2
1. Mạch điện  
1
1.1. Định nghĩa  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
4
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
1.2. Phân loại  
2. Các khái niệm cơ bản trong mạch  
điện.  
2.1. Dòng điện cường độ dòng điện.  
2.2. Điện áp.  
3. Các phép biến đổi tương đương.  
3.1. Điện trở ghép nối tiếp.  
3.2. Điện trở ghép song song.  
1
1
2
2
Chương I. Mạch điện một chiều.  
1. Các định luật biểu thức cơ bản  
trong mạch một chiều.  
20  
7
2
12  
3
1
1.1. Định luật ôm  
1.2. Hai định luật Kirchhoff.  
1.3. Công suất điện năng trong mạch  
1 chiều.  
2. Các phương pháp giải mạch một  
chiều.  
5
9
1
2.1. Phương pháp biến đổi điện trở  
2.2. Phương pháp dòng điện nhánh  
Chương II. Mạch điện xoay chiều hình 15  
sin 1 pha.  
3
2
6
2
7
8
1
1
3
1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều.  
1.1. Định nghĩa về dòng điện xoay chiều  
hình sin.  
3
1.2. Chu kỳ, tần số tần số góc của  
dòng điện xoay chiều.  
1.3. Các đại lượng đặc trưng (giá trị tức  
thời, hiệu dụng cực đại).  
1.4. Pha và sự lệch pha.  
2. Giải mạch R – L – C nối tiếp.  
2.1. Giải mạch thuần trở, thuần cảm,  
thuần dung.  
3
1
8
1
1
2.2. Giải mạch R- L – C nối tiếp.  
Chương III. Mạch điện xoay chiều 20  
hình sin ba pha.  
2
7
7
11  
1
2
4
1. Khái niệm chung.  
1
2
1.1.Hệ thống ba pha cân bằng.  
1.2. Ý nghĩa của nguồn 3 pha 4 dây.  
2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cân  
bằng.  
2
2.1. Định nghĩa về cuộn dây pha, điện  
áp dây, điện áp pha, dòng điện dây và  
dòng điện pha.  
2.2. Đấu dây hình sao (Y).  
2.3. Đấu dây hình tam giác ().  
2.4. Đấu tải vào nguồn 3 pha.  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
3. Công suất mạng ba pha cân bằng.  
3.1. Công suất tác dụng P  
3.2. Công suất phản kháng Q  
3.3. Công suất biểu kiến S  
3.4. Bài tập ứng dụng  
1
1
4. Phương pháp giải mạng ba pha cân  
bằng.  
4.1. Đặc điểm phương pháp giải.  
4.2. Bài tập ứng dụng.  
5. Mạng ba pha bất đối xứng có dây  
trung tính (mạng điện sinh hoạt) .  
5.1. Đặc điểm phương pháp giải.  
5.2. Bài tập ứng dụng.  
2
5
1
1
4
1
3
Cộng:  
60  
23  
33  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Bài mở đầu: Các khái niệm cơ bản về mạch điện  
Giới thiệu  
Mạch điện là môn học cơ sở kỹ thuật quan trọng trong quá trình đào tạo công nhân  
lành nghề, kỹ sư các ngành kỹ thuật như điện công nghiệp, tự động hóa... Nó nhằm mục  
đích trang bị một cơ sở luận hiệu lực cho các ngành kỹ thuật điện mà còn có thể vận  
dụng cho nhiều ngành kỹ thuật khác.  
bài mở đầu chủ yếu tập trung các khái niệm về mạch điện và các phép biến đổi  
tương đương nhằm đưa mạch điện về dạng đơn giản hơn.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái niệm về mạch điện, các đại lượng đặc trưng trong mạch  
điện;  
- Phân biệt được bản chất, đơn vị và tính toán được dòng điện, điện áp, công suất  
điện năng; Biến đổi được mạch điện theo phương pháp: Điện trở mắc nối tiếp, song  
song.  
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.  
Nội dung:  
1. Mạch điện  
1.1. Định nghĩa  
Mạch điện tập hợp tất cả các thiết bị điện như: nguồn điện, phụ tải, dây dẫn, và  
các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường (nếu có) nối với nhau tạo thành những vòng kín  
mà trong đó dòng điện thể chạy qua. Quá trình điện từ trong mạch điện thể biểu  
diễn bằng các đại lượng điện như: sức điện động, dòng điện điện áp.  
Như vậy ba điều kiện cần đủ của mạch điện đó là: nguồn điện, dây dẫn phụ  
tải, trong đó:  
Nguồn điện: nơi cung cấp năng lượng điện hoặc tín hiệu điện cho mạch, nguồn  
điện chức năng biến đổi từ các dạng năng lượng khác sang năng lượng điện (điện  
năng), dụ máy phát điện (biến đổi cơ năng thành điện năng), ắc quy (biến đổi hóa năng  
thành điện năng).  
Phụ tải: thiết bị nhận năng lượng điện hay tín hiệu điện. Phụ tải biến đổi năng  
lượng điện sang các dạng năng lượng khác, ví dụ như động cơ điện (biến đổi điện năng  
thành cơ năng), đèn điện (biến đổi điện năng thành quang năng), bàn là, bếp điện (biến  
đổi điện năng sang nhiệt năng)… Phụ tải (gọi tắt tải) là các thiết bị tiêu thụ điện.  
Dây dẫn: Làm nhiệm vụ truyền tải năng lượng điện từ nguồn đến nơi tiêu thụ.  
Ngoài ra, trong mạch điện thể có các phần tử khác như: thiết bị đóng cắt, bảo  
vệ (áp tô mát, cầu chì, nút nhấn, công tắc, rơ le,,,), thiết bị đo lường (ampe kế, vôn kế, oát  
kế, tần số kế…), phần tử làm thay đổi áp và dòng trong các phần khác của mạch (như  
máy biến áp, máy biến dòng), phần tử làm giảm hoặc tăng cường các thành phần nào đó  
của tín hiệu (các bộ lọc, bộ khuếch đại)…  
Tính chất của mạch điện được đặc trưng bởi trị số điện trở, điện cảm điện dung  
của các phần tử tạo thành mạch điện.  
1.2. Phân loại  
Có 3 cách phân loại cơ bản:  
- Phân theo loại dòng điện: Mạch điện 1 chiều, xoay chiều 1 pha và xoay chiều 3  
pha.  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
7
       
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
- Phân loại theo kết cấu: Mach điện đơn giản mạch điện phức tạp. Mạch đơn  
giản mạch chỉ có 1 dòng điện chạy qua (không phân nhánh), mạch điện phức tạp là  
mạch từ 2 nhánh trở lên.  
- Phân loại theo công suất: Mạch điện có công suất nhỏ, công suất vừa và công  
suất lớn.  
2. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện  
2.1. Dòng điện cường độ dòng điện.  
Dòng điện là dòng chuyển dời hướng của các hạt mang điện tích (các electron).  
Chiều dòng điện được quy ước chiều chuyển động của các điện tích dương.  
Cường độ dòng điện: là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện, về trị  
số được xác định bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q chuyển qua tiết diện ngang  
một vật dẫn trong thời gian t.  
dq  
I =  
(1)  
dt  
Đơn vị: ampe (A). Ngoài ra còn có bội số ước số của ampe như: kilo ampe  
(kA), miliampe (mA).  
Cách đổi như sau: 1kA = 103A = 106mA, 1mA = 10-3A = 10-6kA  
2.2. Điện áp.  
Tại mỗi điểm bất kì trong mạch điện đều một điện thế φ, hiệu điện thế tại 2  
điểm như vậy gọi điện áp.  
Điện áp có chiều qui ước đi từ nơi điện thế cao đến nơi điện thế thấp.  
Điện áp giữa 2 cực của nguồn khi hở mạch ngoài gọi nguồn sức điện động E.  
Đơn vị của điện áp: Vôn (V). Ngoài ra còn có bội số ước số của Vôn  
như: Kilo vôn (KV), mili Vôn (mV).  
, milivon (mV).  
Cách đổi như sau: 1kV = 103V = 106mV, 1mV = 10-3V = 10-6kV  
3. Các phép biến đổi tương đương.  
3.1. Điện trở ghép nối tiếp.  
Nếu có n điện trở (R1, R2, ..., Rn) mắc nối tiếp với nhau (hình vẽ 1) thì điện trở  
tương đương R(điện trở tổng RT) sẽ bằng tổng các điện trở có trong mạch đó.  
Hình 1: Các điện trở mắc nối tiếp  
Biểu thức tính điện trở toàn mạch: R=RT = R1 + R2 +…+ Rn  
(2)  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
8
         
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
- Bài tập vận dụng: Cho R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 5Ω mắc nối tiếp, thì điện trở  
tổng là:  
a. 9 Ω  
b. 10 Ω  
c. 11 Ω  
d. 12Ω  
3.2. Điện trở ghép song song.  
Nếu có n điện trở mắc song song với nhau (hình vẽ 2) thì điện trở tương đương (R)  
được xác định theo biểu thức (3):  
Hình 2: Các điện trở mắc song song  
1
1
1
1
...   
(3)  
Rtd R1 R2  
Rn  
Nếu chỉ có 2 điện trở mắc song song với nhau thì:  
R1.R2  
Rtđ   
(4)  
R1R2  
Bài tập vận dụng: Cho R1 = R2 = 4Ω, mắc song song, thì điện trở tương đương  
toàn mạch là:  
a. 16 Ω  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:  
b. 4 Ω  
c. 8 Ω  
d. 2Ω  
1. Nêu định nghĩa về mạch điện? Tính chất của mạch điện phụ thuộc vào những yếu tố  
nào?  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..……  
……………………………………………………………………………………..………  
…………………………………………………………………………………..…………  
……………………………………………………………………………………………...  
2. Một nguồn điện SĐĐ E = 100V, điện trở trong Rn = 1Ω, cung cấp điện cho tải  
RT = 24Ω. Tính dòng điện chạy qua tải.  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..……  
……………………………………………………………………………………..………  
…………………………………………………………………………………..…………  
………………………………………………………………………………..……………  
……………………………………………………………………………..………………  
…………………………………………………………………………………………….  
Câu 3: Nêu định nghĩa dòng điện, điện áp và chiều của được quy ước như thế nào?  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
9
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..……  
……………………………………………………………………………………..………  
…………………………………………………………………………………..…………  
…………………………………………………………………………………………  
Câu 4: Trình bày các phép biến đổi tương đương?  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..……  
……………………………………………………………………………………..………  
…………………………………………………………………………………..…………  
………………………………………………………………………………..……………  
……………………………………………………………………………………………..  
…………………………………………………………………………………………..…  
……………………………………………………………………………………….……  
……………………………………………………………………………………..………  
………………………………………………………………………………………..…..  
Câu 5: Để điện trở tương đương là 150 Ω, người ta mắc song song hai điện tr R1 và  
R2. Biết R1 = 330 Ω, thì giá trị điện trở R2 là:  
a. 275 Ω  
b.480 Ω  
c. 180 Ω  
d. Không có giá trị nào  
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, hãy dùng phương pháo biến đổi tương đương tính  
dòng điện trong các nhánh. Tính công suất nguồn và công suất trên các điện trở. Cho U =  
80V; R = 1,25Ω; R1 = 6 Ω; R2 = 10 Ω.  
Hình 3: Hình vẽ bài tập 6  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..……  
……………………………………………………………………………………..………  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
10  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
…………………………………………………………………………………..…………  
………………………………………………………………………………..…..………  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..……  
……………………………………………………………………………………..………  
…………………………………………………………………………………..…………  
………………………………………………………………………………..……………  
……………………………………………………………………………..………………  
…………………………………………………………………………..…..……………  
…………………………………………………………………………………………..…  
………………………………………………………………………………………..…..  
…………………………………………………………………………………………..…  
……………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………….  
Câu 7: Đặc điểm của mạch mắc song là:  
a. UT = U1 = U2 = … = Un  
b. IT = I1 + I2 + … + In  
c. Cả 2 đặc điểm trên đều đúng  
d. Cả 2 đặc điểm trên đều sai.  
Câu 8: Định nghĩa nào đúng khi nói về dòng điện?  
a. Dòng điện là dòng chuyển dời hướng của các hạt mang điện tích.  
b. Chiều dòng điện quy ước chiều chuyển động của các điện tích dương.  
c. Cường độ dòng điện đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.  
d. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?  
a. Nếu có n điện trở mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tổng toàn mạch bằng tổng  
các điện trở mắc nối tiếp đó.  
b. Nếu có n điện trở mắc song song với nhau thì điện trở tương đương toàn mạch  
bằng tổng các điện trở mắc song song đó.  
c. Cả hai ý trên đều đúng.  
d. Cả hai ý trên đều sai.  
Câu 10: Một nguồn điện suất điện động E = 100V, điện trở trong Rn = 1Ω, cung cấp  
điện cho tải Rt = 24 Ω. Giá trị dòng điện chạy qua tải là:  
a. 4A  
b. 3A  
c. 5A  
d. 6A  
Câu 11: Cho R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 5Ω mắc nối tiếp, thì điện trở tổng là:  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
11  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
a. 9 Ω  
b. 10 Ω  
c. 11 Ω  
d. 12Ω  
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở R:  
a. Điện trở R đặc trưng cho quá trình biến đổi và tiêu thụ điện năng, biến điện  
năng thành các dạng năng lượng khác như quang năng, nhiệt năng...  
b. Theo định luật Ôm quan hệ giữa dòng điện i và điện áp uR là: R = UR/I  
c. Đơn vị của điện tr(ôm).  
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện:  
a. Giá trị hiệu dụng của nó kí hiệu là I  
b. Giá trị hiệu dụng của nó kí hiệu là U  
c. Đơn vị của nó là A  
d. Cả a và c đều đúng.  
Chương I: Mạch điện một chiều  
Giới thiệu  
Chương này giới thiệu về các định luật cơ bản của mạch điện một chiều cũng như  
mạch xoay chiều và các phương pháp giải mạch điện một chiều  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
12  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Dòng điện một chiều là dòng chuyển động đơn hướng của các điện tích. Mạch  
điện một chiều mạch điện nguồn một chiều cung cấp điện cho phụ tải 1 chiều.  
Mục tiêu:  
- Trình bày và giải thích được nội dung của định luật ôm, định luật Kirchhoff và  
cách tính công suất trong mạch điện 1 chiều; Trình bày được các bước giải bải toán theo  
phương pháp biến đổi điện trở và dòng điện nhánh;  
- Tính toán được các đại lượng trong mạch như dòng điện, điện trở, điện áp, công  
suất; Phân tích được sơ đồ mạch điện, chọn cách giải phù hợp giải được các bài toán  
về mạch điện theo yêu cầu;  
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.  
Nội dung chương:  
1. Các định luật biểu thức cơ bản trong mạch một chiều  
1.1. Định luật ôm (Ohm)  
Định luật ôm do nhà bác học G.Ohm người Đức tìm ra bằng thực nghiệm ở nửa  
đầu thế kỷ 19.  
Định luật Ohm là một định luật vật về sự phụ thuộc vào cường độ dòng  
điện của hiệu điện thế điện trở. Định luật ôm nói lên mối quan hệ giữa dòng điện và  
điện áp trong mạch điện không phân nhánh. Đối với mạch điện phân nhánh, quan hệ giữa  
các dòng điện điện áp sẽ phức tạp hơn rất nhiều (không xét ở chương trình này).  
a.Với đoạn mạch tải thuần trở  
Điện trở đại lượng vật đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu.  
Nội dung của định luật cho rằng cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của một vật  
dẫn điện luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm đó.  
U
I   
(1.1)  
R
Trong đó:  
I: Cường độ dòng điện (A)  
U: Điện áp (V)  
R: Điện trở ()  
b.Với toàn mạch (đoạn mạch có thêm nguồn sức điện động E)  
U   
E
I   
(1.2) => U = I . (R) – E (1.3)  
R
Trong đó: dòng điện sức điện động chiều trùng với chiều điện áp trong mạch  
thì mang dấu dương (+), ngược lại sẽ mang dấu âm (-).  
dụ: Cho mạch điện như vẽ (hình 1.1)  
Biết R1 = 1, R2 = 2, R3 = 3, E1 = 1V, E2 = 2V, I = 1A. Tính điện áp UAB và  
UBA?  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
13  
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Hình 1.1: Đoạn mạch nguồn sức điện động E  
Giải  
- Áp dụng Công thức (1.3) ta có:  
UAB = I (R1 + R2 + R3) – (E1 – E2) = 1 (1+ 2 +3) - (1 – 2) = 7 (V)  
UBA = - I (R1 + R2 + R3) – (- E1 + E2) = - 1 (1+ 2 +3) - (- 1 + 2) = - 7 (V)  
Nhận xét: Do UBA <0 nên trong thực tế điện áp có chiều đi từ B đến A.  
1.2. Hai định luật Kirchhoff.  
1.2.1 Định luật Kirchhoff 1  
Định luật Kirchhoff 1 nói lên mối quan hệ giữa các dòng điện tại một nút. Nút là  
điểm gặp nhau của các nhánh (từ 3 nhánh trở lên) và nhánh là bộ phận của mạch điện  
gồm có các phần tử nối tiếp nhau trong đó có cùng dòng điện chạy qua..  
Nội dung định luật: Tổng đại số các dòng điện tại một điểm nút bằng không.  
Hoặc Tổng các dòng điện tới nút bằng tổng các dòng điện rời khỏi nút”  
n
iK 0  
(1.4)  
K1  
Quy ước: các dòng điện chiều đi tới nút mang dấu dương, các dòng điện có  
chiều rời khỏi nút mang dấu âm, hoặc ngược lại.  
- Ví dụ: Cho mạch điện như hình vẽ bên (hình 1.2).  
Hình 1.2: Tổng các dòng điện tại 1 nút  
Ta có: i1 - i2 - i3 = 0 hoặc: - i1 + i2 + i3= 0  
1.2.2 Định luật Kirchhoff 2  
Định luật Kirchhoff 2 nói lên tính chất thế của mạch điện, nghĩa là: trong mỗi  
mạch vòng của mạch điện, nếu ta xuất phát từ một điểm, đi qua các phần tử của mạch  
điện (gồm các sức điện động và các điện áp rơi trên từng đoạn mạch) rồi trở lại điểm xuất  
phát thì ta lại điện thế ban đầu (lượng tăng thế bằng không).  
Nội dung định luật: Đi theo một vòng kín với chiều tùy ý chọn, tổng đại số các  
điện áp u rơi trên các nhánh bằng tổng đại số các sức điện động e có trong mạch vòng đó,  
trong đó các sđđ và dòng điện nào có chiều trùng với chiều đi của vòng sẽ mang dấu  
dương, ngược lại mang dấu âm.  
Hoặc: “Đi theo một mạch vòng khép kín theo một chiều tuỳ ý chọn, thì tổng đại số  
các sức điện động e bằng tổng đại số các sụt áp u trên các phần tử của mạch”.  
Biểu thức: e = u hoặc e = (i.R)  
(1.5)  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
14  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
Câu 7: Một phụ tải ba pha đối xứng đấu tam giác, biết tổng trở các pha Zp= 17Ω đấu vào  
nguồn điện ba pha đối xứng điện áp dây Ud = 380V. Tính dòng điện dây Id và dòng  
điện pha Ip của tải.  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
………………………………………………………………………………………….…  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
15  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
……………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………….  
Câu 8: Một động cơ không đồng bộ trên nhãn động cơ có ghi các số liệu sau: Công suất  
định mức Pđm = 11kW, hiệu suất định mức ηđm% = 77,5%; hệ số công suất định mức  
cosφđm = 0,7; Υ/Δ – 380V/220V. Người ta muốn đấu vào mạng điện 220V/127V.  
a. Xác định cách đấu dây động cơ.  
b. Tính công suất động cơ tiêu thụ từ lưới điện ở chế độ định mức.  
c. Tính dòng điện dây và dòng điện pha của động cơ.  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………….….  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………..………………  
Câu 9: Ý nghĩa của nguồn 3 pha nối sao (3 pha 4 dây) là:  
a. Có 2 cấp điện áp nên phù hợp với cả tải 1 pha và tải 3 pha.  
b. Khi phụ tải giữa các pha thay đổi thì điện áp trên các pha hầu như không đổi.  
c. Khi pha này mất điện thì các pha khác có thể làm việc bình thường.  
d. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 10: : Định nghĩa nào sau đây đúng nhất:  
a. Mạch điện 3 pha là mạch đấu vào nguồn 3 pha.  
b. Mạch điện 3 pha là mạch điện nguồn 3 pha cấp điện cho phụ tải 3 pha.  
c. Mạch điện 3 pha là mạch phụ tải 3 pha  
d. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 11: Định nghĩa nào sau đây đúng:  
a. Điện áp pha là điện áp giữa 1 dây pha và dây trung tính.  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
16  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
b. Điện áp dây là điện áp giữa 2 dây pha với nhau  
c. Điện áp pha là điện áp 2 đầu của 1 cuộn dây pha  
d. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với trường hợp nối sao:  
a. Nối hình sao là cách nối ba điểm cuối của cuộn dây pha với nhau tạo thành điểm  
trung tính.  
b. Đối với nguồn ba điểm cuối X, Y, Z, nối với nhau thành điểm trung tính 0 của  
nguồn.  
c. Ba dây nối 3 điểm đầu A, B, C của nguồn với 3 điểm đầu các pha của tải gọi là ba  
dây pha.  
d. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 13: Ý nào sau đây đúng với trường hợp nối tam giác:  
a. Muốn nối tam giác ta lấy đầu pha này nối với cuối pha kia.  
b. Cách nối tam giác không có dây trung tính.  
c. Ud = Up  
d. Tất cả các ý trên đều đúng.  
Câu 14: Một nguồn điện ba pha đối xứng nối hình sao, điện áp pha nguồn UPn=220V.  
Nguồn cung cấp điện cho tải ba pha đối xứng nối sao, biết dòng điện dây Id = 10A. Thì  
giá trị điện áp dây Ud, điện áp pha Upt của tải là:  
a. Ud = 380V, Upt = 220V  
c. Ud = 220V, Upt = 220V  
b. Ud = 380V, Upt = 380V  
d. Ud = 220V, Upt = 110V  
Câu 15: : Định nghĩa nào sau đây đúng:  
a. Dòng điện pha là dòng điện chạy trong các cuộn dây pha.  
b. Dòng điện dây là dòng điện chạy trong các dây pha.  
c. Cả 2 định nghĩa trên đều đúng.  
d. Cả 2 định nghĩa trên đều sai.  
Câu 16: Một nguồn điện điện áp U1, cung cấp điện cho tải có R = 15; XC=20mắc  
nối tiếp. Biết công suất tác dụng của mạch điện P = 240W. Giá trị I, UR, UC, U, cos, Q  
của mạch điện là :  
a. I = 6A; UR= 60V; UC=70V; U= 100V; cos= 0,6  
b. I = 4A; UR= 60V; UC=80v; U= 100V; cos= 0,6  
c. I = 4V; UR= 60V; UC=80A; U= 100V; cos= 0,6  
d. I = 5A; UR= 80V; UC=80V; U= 100V; cos= 0,6A  
Câu 17 : Một động cơ điện 3 pha đấu sao mắc vào mạng 3 pha có Ud = 380V, biết dòng  
điện dây Id = 26,81A; hệ số công suất cos= 0,85. Thì giá trị dòng điện pha của động cơ,  
công suất điện động cơ tiêu thụ là:  
a. Ip = 26,81A; Pđiện = 15kW  
c. Ip = 17,77A; Pđiện = 15kW  
b. Ip = 45,58A; Pđiện = 15kW  
d. Ip = 26,81A; Pđiện = 25kW  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
17  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Nguyễn Viết Hải (chủ biên), Điện kỹ thuật, NXB Lao động – Xã hội.  
[2]Đặng Văn Đào (chbiên), Kỹ thuật điện, NXB Khoa học Kỹ thuật.  
[3]Vụ giáo dục, thuyết mạch,NXB Giáo dục.  
[4] Đặng Văn Đào, Văn Doanh, Kỹ thuật điện thuyết và 100 bài giải, NXB khoa  
học kỹ thuật Nội, 1995.  
GIÁO TRÌNH MẠCH ĐIỆN  
18  
 
doc 19 trang baolam 06/05/2022 5040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Mạch điện - Thái Thị Quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mach_dien_thai_thi_quyen.doc