Giáo trình Trang bị điện nâng cao - Võ Tá Thành

Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam  
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Tĩnh  
GIÁO TRÌNH  
Trang bị điện nâng cao  
V Õ T Á T H À N H  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Lời mở đầu  
Trong mô đun Khí cụ điện và Trang bị điện cơ bản các em đã được trang bị các kiến thức cơ bản vầ  
hiệu, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các trang bị điện cơ bản cũng như cấu tạo, nguyên lý hoạt  
động cơ bản của các mạch điện sẵn, từ đó chúng ta dựa vào bản vẽ sẵn có và đấu nối nên mạch.  
Nhưng trong thực tế không phải khi nào cũng bản vẽ cho sẵn nên đồi hỏi các em phải tự thiết kế  
nên mạch. vậy chúng ta bước vào môn học Trang bị điện nâng cao.  
Cuốn giáo trình này là kết quả chắt lọc, tổng hợp từ những kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức,.. các thầy  
gặp trong thực tế. Giáo trình tập hợp các bài tập thiết kế, đấu nối từ cơ bản đến nâng cao nhằm tạo  
cho các bạn các kỹ năng cần thiết khi làm việc trong thực tế mà không bị bỡ ngỡ.  
đun gồm 3 phần:  
Phần I: Các kiến thức cơ bản  
Phần II:Giới thiệu về phần mềm CADe-SIMU  
Phần III: Bài tập thiết kế  
Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã tham khảo các tài liệu và giáo trình khác như ở phần  
cuối giáo trình đã thống kê.  
Lần đầu được biên soạn và ban hành, giáo trình chắc chắn sẽ còn khiếm khuyết; rất mong các  
thy cô giáo và những cá nhân, tập thể của các trường đào tạo nghề và các cơ sở doanh nghiệp quan  
tâm đóng góp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của nôn học  
nói riêng và ngành Điện công nghiệp/ Cơ điện tử cũng ncác chuyên ngành kỹ thuật nói chung.  
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:  
Trường Cao đẳng công nghệ Tĩnh  
Khoa Điện  
Số 16B Đường Trần Phú – xã Thạch Trung - TP Hà Tĩnh  
Tĩnh, ngày tháng năm 2020  
Tham gia biên soạn  
Võ Tá Thành  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Tên mô đun: Trang bị điện nâng cao  
Mã mô đun: MĐ22  
Vị trí, tính chất của đun:  
- Vị trí: Mô đun Trang bị điện nâng cao được học sau khi người họcđã học xong mô đun trang  
bị điện cơ bản.  
- Tính chất: Là mô đun trong phần đun môn học chuyên môn nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Trong mọi lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là các ngành công  
nghiệp, việc sử dụng các máy móc để giải phóng sức lao động của con người ngày càng phổ biến. Để  
nắm bắt và làm chủ các trang thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi cán bộ kỹ thuật phải những kiến  
thức cơ bản về công nghệ, bên cạnh đó là các kỹ năng thiết kế, đọc sơ đồ, phân tích và chẩn đoán sai  
hỏng để thể vận hành, bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa hiệu quả các trang thiết bị đó. đun Trang  
bị điện được biên soạn nhằm trang bị cho người học những kiến thức kỹ năng cơ bản nêu trên.  
Mục tiêu mô đun:  
- Về kiến thức: Trình bày quy trình thiết kế các mạch trang bị điện.  
- Về kỹ năng: Thiết kế, lắp đặt được các mạch trang bị điện đúng theo yêu cầu công nghệ;  
khắc phục được các lỗi trong các mạch trang bị điện .  
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều  
kiện làm việc thay đổi;  
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá  
nhân trách nhiệm đối với nhóm;  
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên  
trong nhóm.  
Nội dung mô đun:  
Thời gian (giờ)  
Thực  
hành, thí  
nghiệm,  
thảo luận,  
bài tập  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng Lý  
Kiểm  
tra  
số  
thuyết  
Bài 1: Thiết kế lắp đặt mạch khởi  
động từ đơn làm việc luân phiên  
1
12  
1
11  
1. Yêu cầu kỹ thuật  
2. Thiết kế mạch điện.  
3. Lắp đặt mạch điện  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
4. Kiểm tra mạch điện  
KHOA ĐIỆN  
5. Cấp nguồn, vận hành mạch điện  
không tải và có tải.  
Bài 2: Thiết kế lắp đặt mạch điều  
khiển nâng hạ cầu trục  
2
16  
1
1
1
14  
1
1. Yêu cầu kỹ thuật  
2. Thiết kế mạch điện .  
3. Lắp đặt mạch điện  
4. Kiểm tra mạch điện  
5. Cấp nguồn, vận hành mạch điện  
không tải và có tải.  
Bài 3: Thiết kế lắp đặt mạch điều  
khiển 2 băng tải  
3
28  
26  
1
1. Yêu cầu kỹ thuật  
2. Thiết kế mạch điện .  
3. Lắp đặt mạch điện  
4. Kiểm tra mạch điện  
5. Cấp nguồn, vận hành mạch điện  
không tải và có tải.  
Bài 4: Thiết kế lắp đặt mạch điều  
khiển cửa cổng bằng động 1 pha  
4
19  
17  
1
1. Yêu cầu kỹ thuật  
2.Thiết kế mạch điện .  
3. Lắp đặt mạch điện  
4. Kiểm tra mạch điện  
5. Cấp nguồn, vận hành mạch điện  
không tải và có tải.  
Tổng  
75  
4
68  
3
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
SAFETY  
MỤC LỤC  
3. Các thanh công cụ trên phần mềm CADe-SIMU -----------------------------------35  
4. Thư viện của CADe-SIMU ------------------------------------------------------------36  
5. Ứng dụng phần mềm CADe-SIMUvẽ thiết kế sơ đồ mạch điện trong công nghiệp 38  
Phần 3: Bài tập thiết kế-------------------------------------------------------------------------42  
Bài mở đầu: Thiết kế lắp đặt mạch đảo chiều quay gián tiếp-----------------------42  
Bài 1: Thiết kế lắp đặt mạch khởi động từ đơn---------------------------------------47  
Bài 2: Thiết kế lắp đặt mạch nâng hạ cầu trc----------------------------------------51  
Bài 3: Thiết kế lắp đặt mạch điều khiển 2 băng tải ----------------------------------54  
Bài 4: Thiết kế lắp đặt mạch điều khiển cửa cổng -----------------------------------59  
Bài tập mở rộng ------------------------------------------------------------------------------63  
Bài 1: Thiết kế lắp đặt mạch đảo chiều quay trực tiếp----------------------------63  
Bài 2: Thiết kế lắp đặt mạch khởi động đổi nối sao – tam giác -----------------65  
Bài 3: Thiết kế lắp đặt mạch 2 động cơ làm việc luân phiên --------------------67  
Bài 4: Thiết kế lắp đặt mạch 2 băng tải dừng tuần t-----------------------------69  
Bài 5: Thiết kế lắp đặt mạch đảo chiều động cơ-----------------------------------71  
Bài 6: Thiết kế lắp đặt mạch 2 động cơ làm việc----------------------------------73  
Bài tập nâng cao------------------------------------------------------------------------------75  
Mạch máy công nghiệp----------------------------------------------------------------------80  
Bài 1: Máy tiện T616 ---------------------------------------------------------------------80  
Bài 2: Mạch điện trên máy phay 6H-11 ------------------------------------------------83  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
5
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Phần I: Các kiến thức cơ bản  
Bài 1: Tính chọn dây dẫn  
Dây dẫn và cáp là một trong các thành phần chính của mạng cung cấp điện. vậy, việc lựa chọn  
dây dẫn và cáp đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thỏa mãn chỉ tiêu kinh tế sẽ góp phần đảm bảo chất lượng  
điện, cung cấp điện an toàn và liên tục, đồng thời góp phần không nhỏ vào việc hạ thấp giá thành  
truyền tảI và phân phối điện năng, mang lại lợi ích lớn không chỉ cho ngành điện mà còn cho cả ngành  
kinh tế quốc dân.  
Tùy theo loại mạng điện cấp điện áp mà điều kiện kinh tế đóng vai trò quyết định điều kiện  
kỹ thuật đóng vai trò quan trọng hay ngược lại. Do đó, cần phảI nắm vững bản chất của mỗi phương  
pháp lựa chọn dây dẫn và cáp để sử dụng đúng chỗ và có hiệu quả.  
Cáp trong mạng hạ áp thường là cáp đồng hoặc nhôm được bọc cách điện bằng giấy tẩm dầu  
hoặc cao su.  
Để tải điện xoay chiều một pha, điện một chiều thường sử dụng cáp 1, 2 lõi, thường dùng nhất  
là cáp 2 lõi. Cáp 3 lõi dùng để tải điện xoay chiều 3 pha, cấp cho các động cơ hoặc phụ tải ba pha đối  
xứng. Cáp 4 lõi là cáp thường được dùng nhiều nhất để tảI điện xoay chiều ba pha đến 1kV, cấp cho  
các phụ tải ba pha không đối xứng hoặc các tải động cơ cần dây trung tính. Lõi thứ tư của cáp này  
dùng làm dây trung tính và tiết diện nhỏ hơn.  
Dây dẫn hạ áp thường dùng là dây dùng trong nhà, được bọc cao su cách điện hoặc nhựa cách  
điện PVC. Một số trường hợp dùng trong nhà là dây trần hoặc thanh dẫn nhưng phải được đặt trên sứ  
cách điện.  
Phương pháp chọn lựa:  
Do mạng phân phối hạ áp tải công suất nhỏ cự ly truyền tải ngắn nên chỉ tiêu kinh tế chỉ đóng  
vai trò quan trọng mà không đóng vai trò quyết định như chỉ tiêu kỹ thuật. Chỉ tiêu kỹ thuật cần quan  
tâm khi chọn dây/cáp bao gồm:  
o Nhiệt độ dây/cáp không được vượt quá nhiệt độ cho phép qui định bởi nhà chế tạo trong chế  
độ vận hành bình thường cũng như trong chế độ vận hành sự cố khi xuất hiện ngắn mạch.  
o Độ sụt áp không được vượt quá độ sụt áp cho phép.  
* Thủ tục đầy đủ chọn dây/cáp trong mạng hạ áp như Hình 1.1:  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
6
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Dòng làm việc cực đại  
Dòng định mức CB hay cầu chì  
Icp của dây mà thiết bị bảo vệ  
khả năng bảo vệ  
Cầu chì  
CB  
Điều kiện lắp đặt  
Icp = 1,31In nếu In 10A  
Icp = 1,21In nếu In 10A  
và In 25A  
Icp = In  
Hệ số hiệu chỉnh k  
Icp = 1,1In nếu In 25A  
Loại dây cáp  
Dòng phát nóng cho phép tính toán Icptt = Icp/k  
Tiết diện  
Dòng phát nóng định mức Icptt  
Icpđm Icptt  
N
U  Ucp  
Tính sụt áp U  
Tăng tiết diện dây  
Y
Kiểm tra ổn định nhiệt  
khi xuất hiện ngắn mạch  
N
F Fnh  
Y
Kết thúc  
Hình 1.1. Thủ tục đầy đủ lựa chọn dây/cáp mạng hạ áp  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
7
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
tiết diện theo điều kiện phát nóng:  
KHOA ĐIỆN  
Lựa chọn  
Dây dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép sẽ đảm bảo cho cách điện của  
dây dẫn không bị phá hỏng do nhiệt độ dây dẫn đạt đến trị số nguy hiểm cho cách điện của dây. Điều  
này được thực hiện khi dòng điện phát nóng cho phép của dây/cáp phải lớn hơn dòng điện làm việc  
lâu dài cực đại chạy trong dây dẫn.  
Kích cỡ của dây pha có liên hệ trực tiếp tới chữ cái (thể hiện cách lắp đặt) và  
Xác định chữ cái :  
hệ số k.  
Các chữ cái (B tới F) phụ thuộc vào dạng của dây và cách lắp đặt nó. Có nhiều cách lắp đặt,  
song những cách giống nhau sẽ được gom nhóm lại được chia làm 4 loại theo các điều kiện môi  
trường xung quanh.  
Bảng 1.1: Mã chữ cái phụ thuộc vào dạng dây và cách lắp đặt:  
Dạng của  
Cách lắp đặt  
Chữ  
dây  
cái  
- Dưới lớp nắp đúc, thể lấy ra được hoặc không, bề  
mặt đổ lớp vữa hoặc nắp bằng.  
B
Dây 1 lõi và  
nhiều lõi  
- Dưới sàn nhà hoặc sau trần giả.  
- Trong rãnh hoặc ván lát chân tường.  
- Khung treo có bề mặt tiếp xúc với tường hoặc trần.  
- Trên những khay cáp không đục lỗ.  
- Thang cáp, khay có đục lỗ hoặc trên congxom đỡ.  
- Treo trên tấm nêm.  
C
E
F
Cáp có nhiều  
lõi  
- Có mốc xích nối tiếp nhau.  
Cáp 1 lõi  
Xác định tiết diện dây/cáp không chôn ở dưới đất:  
Theo điều kiện lắp đặt thực tế, dòng phát nóng cho phép của dây/cáp không chôn ngầm dưới  
đất phải hiệu chỉnh theo hệ số k bao gồm các hệ số thành phần:  
- Hệ số k1 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt (Bảng 1.2).  
- Hệ số k2 xét đến số mạch dây/cáp trong một hằng đơn (Bảng 1.3).  
- Hệ số k3 xét đến nhiệt độ môI trường khác 300C (Bảng 1.4)  
k= k1.k2.k3  
(1.1)  
Bảng 1.2: Hệ số hiệu chỉnh k1 theo cách lắp đặt  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Hệ số k1  
Mã  
chữ  
Cách lắp đặt  
Cáp đặt thẳng trong vật liệu cách điện chịu nhiệt  
B
0.70  
0.77  
0.90  
0.95  
0.95  
1.00  
Ống dây đặt trong vật liệu cách điện chịu nhiệt  
Cáp đa lõi  
Hầm mương cáp kín  
Cáp treo trên trần nhà  
C
B,C,E,F  
Các trường hợp khác  
Bảng 1.3: Hệ số k2 theo số mạch cáp đặt trên một hằng đơn.  
Hệ số k2  
Mã  
chữ  
cái  
Cách đặt  
Số lượng mạch hoặc cáp đa lõi  
gần nhau  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
12 16 20  
Lắp hoặc  
B,C chôn trong 1.00  
tường  
0.8 0.7 0.6 0.6 0.5 0.5 0.5 0.5 0.4 0.4 0.3  
0
0
5
0
7
4
2
0
5
1
8
Hằng đơn  
trên tường  
hoặc nền nhà,  
0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7  
hoặc trên  
khay cáp  
1
0.7 0.7  
5
9
5
3
2
2
1
C
không đục lỗ  
Hằng đơn  
trên trần  
0.8 0.7 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6  
0.95  
1
2
8
6
4
3
2
1
1
Hằng đơn nằm  
ngang hoặc  
trên máng  
đứng  
E, F  
0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7  
1
1
8
2
7
5
3
3
2
2
2
Hằng đơn  
trên thang  
cáp, công  
xom  
0.8 0.8  
0.7 0.7 0.7 0.7 0.7  
0.8 0.8  
7
2
9
9
8
8
8
Khi số hằng cáp nhiều hơn một, k2 cần nhân với các hệ số sau:  
- Nếu cáp được đặt theo 2 hàng: k2 được nhân với 0.8  
- Nếu cáp được đặt theo 3 hàng: k2 được nhân với 0.73  
- Nếu cáp được đặt theo 4 hằng hoặc 5 hàng: k2 được nhân với 0.7  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
9
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Bảng 1.4:  
Hệ số k3 cho nhiệt độ môi trường khác 300c  
Cách điện  
Nhiệt độ  
môi trường  
Cao su  
Butyl polyethylene (XLPE), cao  
su có ethylene propylene (EPR)  
PVC  
(chất dẻo)  
10  
15  
20  
25  
30  
35  
40  
45  
50  
55  
60  
65  
70  
75  
80  
1.29  
1.22  
1.15  
1.07  
1.00  
0.93  
0.82  
0.71  
0.58  
-
1.22  
1.17  
1.12  
1.07  
1.00  
0.93  
0.87  
0.79  
0.71  
0.61  
0.50  
-
1.15  
1.12  
1.08  
1.04  
1.00  
0.96  
0.91  
0.87  
0.82  
0.76  
0.71  
0.65  
0.58  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Xác định tiết diện dây/cáp chôn ngầm dưới đất:  
Theo điều kiện lắp đặt thực tế, dòng phát nóng cho phép của dây/cáp chôn ngầm dưới đất phải  
hiệu chỉnh theo hệ số k bao gồm các hệ số thành phần:  
- Hệ số k4 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt (Bảng 1.5).  
- Hệ số k5 xét đến số mạch dây/cáp trong một hằng đơn (Bảng 1.6).  
- Hệ số k6 xét đến tính chất của đất (Bảng 1.7)  
- Hệ số k7 xét đến nhiệt độ đất khác 200C (Bảng 1.8)  
k= k4.k5.k6.k7  
(1.2)  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
10  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Hệ số k4  
Bảng 1.5:  
Hệ số k4 theo cách lắp đặt.  
Cách lắp đặt  
Đặt trong ống bằng đất nung, ống ngầm hoặc  
rãnh đúc  
0.8  
1.0  
Trường hợp khác  
Bảng 1.6: Hệ số k5 cho số dây trong hàng.  
Hệ số k5  
Định vị dây  
Số mạch hoặc cáp nhiều lõi  
Đặt kề nhau  
Chôn ngầm  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
12 16 20  
1.00 0.80 0.70 0.65 0.60 0.57 0.54 0.52 0.50 0.45 0.41 0.38  
Khi số hằng cáp nhiều hơn một, k5 cần nhân với các hệ số sau:  
+ Nếu cáp được đặt theo 2 hàng: k5 được nhân với 0.8  
+ Nếu cáp được đặt theo 3 hàng: k5 được nhân với 0.73  
+ Nếu cáp được đặt theo 4 hàng: k5 được nhân với 0.7  
Bảng 1.7: Hệ số k6 theo sự ảnh hưởng của đất  
Tính chất của  
Hệ số k6  
đất  
Rất ướt (bão  
1.21  
hòa)  
Ướt  
Ẩm  
1.13  
1.05  
1
Khô  
Rất khô  
0.86  
Bảng 1.8: Hệ số k7 phụ thuộc vào nhiệt độ đất.  
Cách điện  
Nhiệt độ đất  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
11  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
0C  
XLPE, EPR (cao su  
ethylene-propylene)  
PVC  
10  
15  
20  
25  
30  
35  
40  
45  
50  
55  
60  
1.10  
1.05  
1.00  
0.95  
0.89  
0.84  
0.77  
0.71  
0.63  
0.55  
0.45  
1.07  
1.04  
1.00  
0.96  
0.93  
0.89  
0.85  
0.80  
0.76  
0.71  
0.65  
Lựa chọn tiết diện dây dẫn kết hợp với chọn thiết bị bảo vệ:  
Trong mạng hạ áp, thường sử dụng áptômát (CB) hay cầu chì để bảo vệ quá tảI thiết bị tiêu thụ  
điện đây dẫn/cáp. Do đó, việc chọn dây/cáp trong mạng hạ áp liên quan chỗt chẽ với việc chọn  
thiết bị bảo vệ.  
Chọn tiết diện dây dẫn kết hợp với chọn CB:  
Khi tính toán được dòng điện làm việc cực đại của phụ tải IB, chọn CB có dòng định mức In  
thỏa điều kiện:  
In IB  
Từ đó, chọn dòng phát nóng cho phép Icp của dây/cáp mà CB có khả năng bảo vệ.  
Icp = In (1.4)  
Từ điều kiện lắp đặt thực tế của dây/cáp tìm được hệ số hiệu chỉnh k. Từ đây, xác định dòng  
(1.3)  
phát nóng cho phép tính toán Icptt  
:
cp  
(1.5)  
cptt  
Chọn loại dây/cáp và tiết diện phù hợp có dòng phát nóng định mức (Icpđm) thỏa điều kiện:  
Icpđm Icptt  
(1.6)  
Sau đó tính sụt áp U và kiểm tra điều kiện sụt áp cho phép:  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
12  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
U  Ucp  
KHOA ĐIỆN  
(1.7)  
Nếu điều kiện sụt áp cho phép không thỏa, cần tăng tiết diện dây lên và kiểm tra lại sụt áp.  
Nếu thỏa điều kiện sụt áp cho phép thì tiếp tục kiểm tra ổn định nhiệt khi xuất hiện ngắn mạch:  
F Fnh  
(1.8)  
Nếu điều kiện ổn định nhiệt khi xuất hiện ngắn mạch không thỏa, cần tăng tiết diện dây lên  
cho đến khi điều kiện ổn định nhiệt được đảm bảo kết thúc quá trình chọn dây/cáp kết hợp với CB.  
Chọn tiết diện dây dẫn kết hợp với chọn cầu chì:  
Khi tính toán được dòng điện làm việc cực đại của phụ tảI IB, chọn dòng tác động của dây chảy  
cầu chì Idc thỏa điều kiện:  
Idc IB  
(1.9)  
Sau đó, chọn dòng phát nóng cho phép Icp của dây/cáp mà cầu chì có khả năng bảo vệ:  
Icp = 1,31In nếu In 10A  
Icp = 1,21In nếu 10A In 25A  
Icp = 1,1In nếu In 25A  
(1.10)  
(1.11)  
(1.12)  
Các bước xác định hệ số hiệu chỉnh k, dòng cho phép tính toán Icptt, dòng phát nóng định mức  
Icpđm, chọn tiết diện dây/cáp, kiểm tra điều kiện sụt áp cho phép và điều kiện ổn định nhiệt khi xuất  
hiện ngắn mạch tương tự ntrên.  
Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp và ổn định nhiệt:  
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp:  
Đối với mạng hạ áp, do trực tiếp cung cấp điện cho phụ tải nên vấn đề đảm bảo điện áp rất  
quan trọng. vậy, thường phải kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép.  
Bảng 1.9: Hệ số k7 phụ thuộc vào nhiệt độ đất.  
Sụt áp U  
Mạch  
U  
U%  
1 pha: pha/pha  
U = 2.IB.( r0.cos+ x0.sin)L  
U = 2.IB.( r0.cos+ x0.sin)L  
100훥푈  
1 pha: pha/trung tính  
푑푚  
3 pha cân bằng: 3 pha (có  
hoặc không có trung tính)  
3
U = .IB.( r0.cos+ x0.sin)L  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
13  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Trong đó:  
IB: là dòng làm việc lớn nhất (A).  
r0: là điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (/km)  
x0: là cảm kháng của dây dẫ trên một đơn vị chiều dài (/km)  
L: là chiều dài đường dây (km)  
: là góc pha giữa điện áp và dòng điện trong dây.  
Uđm: là điện áp dây định mức (V).  
r0 và x0 được xác định với các lưu ý sau:  
- Với dây đồng:  
22,5(mm2/km)  
F (tiết diện dây  
mm2)  
( 1.13)  
( 1.14)  
r0 =  
- Với dây nhôm:  
r0 =  
36(mm2/km)  
F (tiết diện dây mm2)  
- r0 được bỏ qua khi dây dẫn tiết diện lớn hơn 55mm2  
- x0 được bỏ qua khi dây dẫn tiết diện nhỏ hơn 50mm2  
- Nếu không có thông tin nào khác chọn x0 = 0,08 /km  
Cosđược chọn như sau:  
- Đối với phụ tải chiếu sáng: cos= 0,6 1  
- Đối với phụ tải động cơ:  
+ Khi khởi động: cos= 0,35  
+ Ở chế độ bình thường: cos= 0,8  
Trong thực tế, để đơn giản trong tính toán tổn thất điện áp có thể áp dụng công thức sau:  
U = Vd.I.L  
( 1.15)  
Với:  
Vd: là điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài đường dây (V/A.km).  
I: là dòng điện phụ tải (A).  
L: là chiều dài của dây dẫn (km).  
Khi nhà chế tạo dây/cáp cho trước giá trị Vd thì có thể xác định tiết diện dây dẫn đảm bảo tổn thất  
điện áp qua bảng tra.  
Điều kiện kiểm tra tổn thất điện áp cho phép:  
Umax%  Ucp%  
( 1.16)  
Trong đó:  
Ucp%: là tổn thất điện áp cho phép  
Umax%: là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng.  
Ucp% = 5% Uđm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9206-2012  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
14  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Ucp%  
=
3% Uđm theo tiêu chuẩn của Đức Din 18015.  
Nếu trong mạng nhiều đoạn, nhiều nhánh thì phảI tìm điểm nào có tổn thất điện áp lớn nhất  
Umax% để so sánh.  
Kiểm tra theo điều kiện ngắn mạch:  
Khi chưa mạng tải, nhiệt độ trong dây dẫn bằng với nhiệt độ môi trường. Khi ngắn mạch, nhiệt  
lượng trong dây dẫn sẽ sinh ra rất lớn tỏa vào lớp cách điện. Nếu các thiết bị bảo vệ không cô lập  
sự cố kịp thời sẽ dẫn tới cách điện dây dẫn bị phá hủy.  
Cần phải kiểm tra khả năng chịu nhiệt của dây/cáp khi xuất hiện ngắn mạch theo biểu thức:  
2.푡 ≤ 퐾푐푑2  
( 1.17)  
.  
Hay:  
( 1.18)  
퐹 ≥  
푐푑  
Trong đó:  
t: là thời gian tồn tại dòng ngắn mạch (s)  
IN: là dòng điện ngắn mạch (A)  
F: là tiết diện của dây/cáp (mm2)  
K: là hằng số đặc trưng cho loại cách điện (A2.s/mm4)  
Giá trị Kđược tra trong bảng 1.10  
Bảng 1.10: Nhiệt độ cho phép của cáp theo loại cách điện hằng số kcđ  
Nhiệt độ cực đại (0C)  
Chế độ xác Chế độ kết thúc ngắn  
Hằng số Kcđ  
Cách điện  
Đồng Nhôm  
lập  
mạch  
PVC  
70  
160  
115  
135  
76  
90  
Cao su  
85  
135  
tổng hợp  
PR, XLPE  
90  
143  
143  
94  
Chọn dây trung tính:  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
15  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Dòng chạy trong dây trung tính có thể coi như bằng 0. Tuy nhiên lưới 3 pha đi nuôi các căn hộ  
luôn có dòng chạy trong dây trung tính. Sự phát triển của các thiết bị biến đổi công suất trong các  
mạng lưới điện công nghiệp sẽ tạo các sóng hài. Các hài bội ba chạy trong dây trung tính được khuếch  
đại lên ba lần, thể vượt quá giá trị cho phép. Do đó, cần đặc biệt lưu ý vấn đề này.  
Tiết diện dây trung tính có thể nhỏ hơn dây pha. Khi ấy cần lưu ý khả năng đặt thiết bị bảo vệ  
dây trung tính nếu nó không đảm nhận chức năng của dây bảo vệ.  
Tiêu chuẩn IEC 346-5.5.2 qui định về cách chọn dây trung tính:  
Dây đồng:  
Fpha 16mm2: F = F  
N
pha  
Fpha > 16mm2: FN  
Fpha  
Dây nhôm:  
Fpha  
25mm2: FN = Fpha  
Fpha > 25mm2: FN  
Fpha  
Trong trường hợp Fpha >16mm2 (đối với dây đồng) và Fpha > 25mm2 (đối với dây nhôm) có thể  
chọn FN = 0.5Spha, nhưng lưu ý là dây trung tính phải bảo vệ thích hợp.  
Giá trị FN được tra trong bảng 1.11  
Bảng 1.11: Bảng tra chọn dây trung tính  
Tiết diện dây  
S < 25 35  
50  
70  
95 120 150 185 240 300  
dẫn pha (mm2)  
Tiết diện tối  
thiểu của dây  
trung tính  
(mm2)  
25  
25  
S < 25  
35  
50  
70  
70  
95 120 150  
(35) (35)  
(35) là tiết diện của dây trung tính lõi bằng nhôm  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
16  
TR
ỆN  
Bài 2: Lựa chọn khí cụ điện trong mạch trang bị điện  
1. Áp to mát ( CB):  
Áptômát là thiết bị đóng cắt háp có chức năng bảo vquá tải và ngắn mạch.  
Do có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng  
thời 3 pha và có khả năng tự động hóa cao nên áptômát mặc dù có giá đắt hơn vẫn ngày càng  
được dùng rộng rãI trong lưới điện hạ áp công nghiệp, dịch vụ cũng như lưới điện sinh hoạt.  
Áptômát được chế tạo với điện áp khác nhau:  
400 (V), 440 (V), 500 (V), 600 (V), 690 (V)  
Người ta cũng chế tạo các loại áptômát  
1 pha, 2 pha, 3 pha với số cực khác nhau: 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực  
.
Áp to mát bảo vệ dây điện loại B ngắt điện  
khi dòng điện tăng gấp 3 đến 5 lần trị số thiết kế, loại C ngắt điện khi dòng điện lớn hơn gấp 5  
đến 10 lần loại D ngắt điện khi dòng điện lơn hơn 10 đến 20 lần  
Hình 2.1: Các loại áptomat  
Phân loại các loại áp to mát:  
Hình 2.1: Đặc tuyến cơ cấu ngắt điện (  
loại B, C và D)  
MCB (Miniature Circuit Breaker)  
Aptomat loại nhỏ. Đây dạng CB thu gọn (mini) chủ yếu dùng trong gia dụng, mạch điều khiển,  
thường có dòng cắt định mức và dòng cắt ngắn mạch thấp (125A/10kA)  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
17  
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Hình 2.2: Cấu tạo của Áp to mát MCB  
MCCB (Molded Case Circuit Breaker)  
Aptomat kiểu khối. Đây dạng CB tiêu chuẩn chủ yếu dùng trong công nghiệp, mạch động lực,  
thường có dòng cắt ngắn mạch lớn (có thể lên tới 150kA)  
MCCB có thiết bị bảo vệ quá tải ngắn mạch thể được điều chỉnh riêng biệt  
Hình 2.3: Hình dạng ngoài của MCCB  
RCCB (Residual Current Circuit Breaker)  
thiết bị chuyển mạch chức năng nâng cao chống dòng rò (CB chống giật).  
Hình 2.4: Hình dạng của áp to mát  
RCBO (Residual Current Circuit Breaker with Overcurrent Protection)  
RCCB LS  
thiết bị chuyển mạch khả năng chống dòng rò cũng như bảo vệ quá dòng ( CB tích hợp 2  
chức năng ).  
ELCB (Earth Leakage Circuit Breaker)  
thiết bị chuyển mạch khả năng chống dòng rò, thực chất loại MCCB hay MCB bình  
thường có thêm bộ cảm biến dòng rò. Loại này vừa bảo vệ ngắn mạch, vừa bảo vệ quá tải, vừa  
bảo vệ dòng rò (CB tích hợp 3 chức năng)  
MPCB (Motor Protection Circuit Breakers)  
thiết bị chuyển mạch chuyên dụng cho động cơ. Các đặc tính của MPCB được thiết kế đặc  
biệt để bảo vệ động cơ, cho phép dòng vào nhưng ngăn chặn mọi tình trạng quá dòng (CB  
chuyên dụng cho động cơ)  
ACB (Air Circuit Breaker)  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
18  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
thiết bị  
chuyển mạch loại không khí ( Ở đây buồng dập hồ quang là không khí nhé). ACB là thiết bị  
không thể thiếu trong các tủ hạ thế, tủ máy biến áp và tủ hòa đồng bộ máy phát điện ( phần điện  
nặng ).  
VCB (Vacuum Circuit Breakers)  
thiết bị chuyển mạch loại chân không ( Ở đây buồng dập hồ quang là chân không nhé). VCB  
thiết bị đặc thù không thể thiếu trong các tủ trung thế, thiết bị này thường được tích hợp sẵn  
trong hệ thống Tủ trung thế RMU. Thiết bị này hoạt động được trong môi trường điện áp cao  
( có thể lên tới xxx KV).  
hiệu áp to mát:  
hiệu của áptômát cho ở bảng dưới đây:  
Bảng 2.1: Ký hiệu của áp to mát  
Ký  
hiệu  
Số  
cực  
1 cực 1 cực + TT  
2 cực  
3cực  
4 cực  
Ngoài áptômát thông thường, người ta còn chế tạo loại áptômát chống điện. Áptômát chống tự  
động cắt mạch điện nếu dòng rò có trị số 30 mA, 100 mA hoặc 300 mA tùy loại.  
Việc lựa chọn Áptômát chủ yếu dựa vào.  
+ Dòng điện tính toán đi trong mạch.  
+ Dòng điện quá tải.  
+ Điện áp mạng.  
+ Tính thao tác có chọn lọc.  
Ngoài ra lựa chọn áptômát còn phải căn cứ vào tính chất làm việc của phụ tải là áptômát không  
được phép cắt khi có quá tải ngắn hạn thường xẩy ra trong điều kiện làm việc bình thường như  
dòng điện khởi động dòng điện đỉnh của phụ tải.  
Tùy theo đặc tính của phụ tải ta chọn dòng điện định mức bảo vệ:  
Iđm = ( 1,25  
1,5) Itt  
÷
( 2.1 )  
Sau cùng Áptômát được chọn theo các số liệu kỷ thuật đã cho của nhà chế tạo  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
19  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
a.  
Trong lưới điện ánh sáng sinh hoạt :  
Cầu ch được chọn theo 2 điều kiện sau:  
( 2.2 )  
( 2.3 )  
Uđm CB  
UđmLD  
Iđm CB  
I
tt  
Trong đó: + Uđm CB : điện áp định mức của áp to mát.  
+ Iđm CB : dòng định mức của áp to mát  
+ Itt: dòng điện tính toán phụ tải  
Với thiết bị một pha (ví dụ các thiết bị điện gia dụng), dòng tính toán chính là dòng định mức của  
thiết bị điện:  
푑푚  
( 2.4 )  
Itt = Iđmtb  
=
푑푚 ∗ 푐표휑  
Trong đó: + Idmtb: Là dòng định mức của thiết bị (A)  
+ Udm: điện áp pha định mức bằng 220V  
+ cos : lấy theo thiết bị điện  
Với đèn sợi đốt, bàn là, bếp điện, bình nóng lạnh: cos= 1  
Với quạt, đèn tuýp, điều hoà, tủ lạnh, máy giặt: cos= 0,8  
Khi bảo vệ lưới ba pha, dòng tính toán xác định như sau:  
Pdm  
( 2.5 )  
Itt =  
3
Udm cosφ  
Trong đó: + Udm: điện áp dây định mức của lưới điện bằng 380V  
+ Cos : lấy theo thực tế  
b. Áp to mát bảo vệ một động cơ:  
Áp to mát bảo vệ một động cơ chọn theo hai điều kiện sau:  
푑푚 ≥ 퐼푡푡 = ∗ 퐼푑푚퐷  
( 2.6 )  
( 2.7 )  
푑푚 퐼  
=
푚푚 ∗ 퐼푑푚퐷  
푚푚  
Kt: hệ số tải của động cơ, nếu không biết lấy Kt = 1, khi đó:  
푑푚 ≥ 퐼푑푚퐷  
( 2.8 )  
GT TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 33 trang baolam 06/05/2022 4262
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Trang bị điện nâng cao - Võ Tá Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_trang_bi_dien_nang_cao_vo_ta_thanh.docx