Hệ thống ACC và khả năng áp dụng vào các vùng nuôi tôm chân trắng ở Thừa Thiên Huế

TP CHÍ KHOA HỌC, Đại hc Huế, tp 71, số 2, năm 2012  
HỆ THỐNG ACC VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO CÁC VÙNG NUÔI TÔM  
CHÂN TRẮNG Ở THỪA THIÊN HUẾ  
Tôn Tht Cht1, Phan Tiến2  
1Trường Đại hc Nông Lâm, Đại hc Huế  
2Công ty Cphn Trường Sơn  
Tóm tt. Hthng ACC (Aquaculture Certification Council) giúp cơ sở nuôi thy  
sn áp dng các hoạt động qun lý tốt đảm bo trách nhim xã hội, môi trường, an  
toàn thc phm và truy nguyên ngun gc. Vic áp dụng ACC đang là một xu thế  
mà tt ccác vùng nuôi tôm muốn hướng đến để sn phm tạo ra đáp ứng nhu cu  
an toàn vsinh thc phm, trách nhim xã hi và bo vệ môi trường nuôi. Vic áp  
dng tiêu chun ACC trong sn xut giúp mrng xut khu sang những nước khó  
tính nâng cao năng suất lao động, hiu qukinh tế, to môi trường nuôi bn vng.  
Mun áp dng hthng tiêu chun ACC vào các vùng nuôi tôm chân trng Tha  
Thiên Huế cn xây dựng cơ sở htng ca vùng nuôi tôm hiện đại, quy hoạch đng  
b, có hthng xlý nước thải trước khi thải ra môi trường bên ngoài.  
Tkhóa: tiêu chun ACC; tôm chân trng.  
1. Đặt vấn đề  
Hội đồng Chng nhn Nuôi trng thy sn (ACC) là mt tchc liên minh nuôi  
trng toàn cu sáng lp giữa năm 2002. Đây là tổ chc phi li nhun, phi chính phcó  
nhim vchng nhận các cơ sở nuôi thy sn áp dng các hoạt động qun lý tốt đảm  
bo trách nhim xã hội, môi trường, an toàn thc phm và truy nguyên ngun gc ti  
các cơ sở nuôi trng thy sn trên toàn thế gii.  
Mt phn nhim vca ACC là giúp giáo dc cộng đồng nuôi trng thy sn  
biết đến li ích ca vic áp dng thc hành qun lý tt nht, áp dng các công nghtiến  
bkhoa hc, có thể đáp ứng nhu cu ca thị trường toàn cu ngày càng tăng đối vi nhu  
cu thy sn an toàn và lành mnh, gn sn xut mt cách có trách nhim vi môi  
trường và xã hi.  
Vì vy, áp dng ACC có nhng li ích sau:  
- Phù hp với xu hướng nuôi trng và chế biến bn vng ca xu thế toàn cu hóa  
hin nay.  
- To ra sn phm an toàn vsinh thc phm tkhâu sn xuất đến phân phi.  
45  
- Giúp các doanh nghip ddàng trong vic ký kết hợp đồng, đấu thu, nâng tm  
ca nhà sn xuất đối với trong nước và quc tế.  
- Đây được xem là btiêu chun có tính cht toàn cu, có tháp dng ở các nước .  
- Các tiêu chuẩn này ra đời do yêu cu ca nhà nhp khẩu, người tiêu dùng  
không chvchất lượng ca sn phm mà còn ctrách nhim xã hi, an toàn, bn vng  
môi trường sinh thái.  
- Xây dng vùng nuôi bn vng, hn chế dch bnh và ảnh hưởng ca các loi  
kháng sinh, hóa cht.  
- Đáp ứng qui định của Nhà nước vqun lý chất lượng trong hin ti và  
tương lai.  
- Giúp nhà sn xut phn ng kp thi vi các vấn đề liên quan đến an toàn, vệ  
sinh thc phm thông qua vic kim soát tkhâu sn xuất đến thu hoch.  
- Chi phí thp, hiu qucao do gim thiểu được chi phí đền bù khiếu kin, tái  
chế sn phm nếu sn phm cung cp ra thị trường không đảm bo chất lượng như đã  
công b.  
2. Khả năng áp dụng tiêu chuẩn ACC vào các vùng nuôi tôm chân trắng ở Thừa  
Thiên Huế  
2.1. Cơ sở ca vic áp dng ACC vào các vùng nuôi tôm chân trng Tha  
Thiên Huế  
2.1.1. Chủ trương chính sách  
Theo Quyết định số 621/QĐ-UBND tnh Tha Thiên Huế phê duyệt điều chnh  
quy hoch nuôi trng thy sn tnh Tha Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến  
năm 2020, sản lượng nuôi trng thy sản đạt 19.516 tấn trong đó tôm chân trắng 9.316  
tấn. Năm 2020, sản lượng nuôi trng thy sản đạt 24.116 tấn, trong đó tôm chân trắng  
thâm canh công nghip trên vùng cát ven bin có sản lượng 12.116 tn (SNN&PTNT,  
Tha Thiên Huế 2010).  
Giai đon 2015 – 2020, tnh Tha Thiên Huế đầu tư xây dựng 1064 ha din tích  
nuôi tôm chân trng thâm canh công nghip trên vùng cát ven biển, tăng bình quân  
7,95%/ năm, tăng 741,26 ha so với din tích thc hiện năm 2010. (Quyết định điều  
chnh qui hoch nuôi trng thy sn tnh Tha Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng  
đến năm 2020).  
Mt khác, dch bnh luôn là vấn đề lo ngi ca nghề nuôi tôm. Năm 2010 Thừa  
Thiên Huế, có gn 1.000 ha tôm bbnh trên tng s3.600 ha nuôi tôm (Website Chính  
PhVN, 23/08/2011), chyếu là bệnh đốm trng, bệnh đầu vàng, còi, bnh do môi  
46  
trường…Theo thống kê của Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, đến ngày  
26/5/2011, toàn tỉnh có hơn 33ha tôm nuôi bị chết; trong đó, có 4,1ha ao nuôi tôm bị  
bệnh đốm trắng, 28,9ha ao nuôi tôm bị bệnh về môi trường, đầu vàng, còi… tập trung ở  
các huyện Phú Lộc 14ha; Phú Vang 16ha; Hương Trà và Quảng Điền 3ha.  
Huyện Phong Điền là địa bàn có nhiu tiềm năng phát triển nuôi tôm, đặc bit  
nuôi thâm canh có tính cht công nghip. T24/02/2011, huyn chủ trương không đào  
hnuôi tôm khi không có quy hoch chi tiết khu nuôi được cp có thm quyn phê  
duyt, giy chng nhn quyn sdụng đất và chng chỉ đào tạo nghnuôi tôm trên cát.  
Nhng hộ đã đào hồ nuôi tôm, phi xây dng hthng xlý nước thi và xthi theo  
đúng quy trình kthut. T1/6/2011, không thnuôi nếu không hoàn chnh hthng xử  
lý nước thải theo quy định. Nhng khu nuôi chuẩn đã hình thành và mi xây dng, thc  
hin nghiêm vic qun lý quy hoch vùng nuôi trng thy sn. Giao trách nhim UBND  
các xã theo dõi, kim tra, xlý các trường hp vi phm. UBND các xã phi hp vi các  
ban, ngành liên quan thành lp tsn xut, xây dng quy chế qun lý trong tng vùng  
nuôi. Cá nhân tham gia nuôi tôm có trách nhim hp tác trong vic kim tra, giám sát  
con ging, bo vệ môi trường và phòng chng dch bnh (SUDA, 2007). Phòng Nông  
nghip huyn phi hp vi trm Khuyến Nông Lâm Ngư, trạm Thú y theo dõi, kim  
dch chất lượng con ging, không thnuôi với các trường hp không qua kim dch con  
giống; hướng dn hộ nuôi đảm bo quy trình kthut, phòng trdch bệnh, quy định  
mật độ thnuôi phù hp. Huyện đã chọn 10 ha ở Điền Hương xây dựng khu nuôi  
tôm mẫu, hệ thống xử lý nước thải khép kín, hiện đại.  
Bng 1. Din tích nuôi tôm chân trng vùng cát ven bin tnh Tha Thiên Huế năm 2010  
DT  
thc  
hin  
(ha)  
DT ao  
đưa vào  
nuôi  
DT cp,  
cho thuê  
(ha)  
Doanh nghip,  
TT  
Địa đim nuôi  
nhóm hộ gia đình  
(ha)  
Cty Cp Trường Điền Hương, Điền Lc,  
Sơn Điền Hoà, Phong Điền  
1
2
3
139,57  
93,49  
48,95  
70,94  
56  
55  
32  
16  
Cty CP Trường Điền Môn, Điền Lc,  
Phú  
Phong Điền  
Cty  
TNHH  
Điền Hương, Phong Điền  
34,6  
Hawaii  
4
5
Cty Đông Phương  
Phong Hải, Phong Điền  
Điền Hương, Phong Điền  
20  
10  
9,2  
0
6
0
Cty Thiên An Phú  
47  
6
7
Cty CP group  
Cty CP Song Phú  
Hvà nhóm hộ  
Cty Thiên Phú An  
Các hnuôi  
Điền Hương,Phong Điền  
Điền Môn, Phong Điền  
Huyện Phong Điền  
80  
51,5  
68  
0
0
0
0
8
76  
76  
35  
6
9
Vinh An, Phú Vang  
50  
50  
10  
11  
Qung Ngn, Quảng Điền  
Huyn Phú Lc  
0
6
Các hnuôi  
0
20  
12  
238  
Tng cng:  
561,51  
322,74  
(Nguồn: Quy hoạch NTTS nước mặn lợ năm 2010 đến 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế - 2010)  
2.1.2. Điều kin tnhiên  
Các vùng nuôi tôm chân trng Tha Thiên Huế tp trung vùng cát ven bin, chiếm  
8,7% tng din tích tnhiên ca tnh [Địa chí Thừa Thiên Huế, 2005], gm cn cát  
trắng vàng và đất cát bin, phân bố ở các xã thuc huyện Phong Điền, Phú Vang, Phú Lc,  
Quảng Điền, Hương Trà. Địa hình tương đối bng phẳng hơi dốc vphía bin, thun li cho vic  
thoát nước thi ra bin. Nguồn nước di dào, chất lượng tốt, độ mn cao (29-32‰), ngun  
nước ngt phong phú, chyếu là nước ngm. Khí hu nhiệt đới, độ ẩm cao, đảm bo  
cho tôm sinh trưởng và phát trin tt.  
2.1.3. Cơ sở htng  
Hiện nay nghề nuôi tôm chân trắng của tỉnh Thừa Thiên Huế tương đối phát  
triển ở Phú Vang, Phong Điền, Phú Lộc, Quảng Điền, diện tích lớn nhất tập trung ở huyện  
Phong Điền. Công trình cấp nước mặn được bố trí theo từng tiểu khu nuôi, tổng công suất  
4.000m3/giờ, với hai hệ thống cấp nước ngọt, một trạm ở xã Điền Hương, công suất  
1.800m3/giờ, phục vụ tiểu khu nuôi Điền Môn và Điền Hương. Hệ thống kênh thoát nước  
được quy hoạch khá chi tiết, bao gồm kênh thoát nước ao nuôi và tự nhiên. Đã đầu tư xây  
dựng 8 trạm biến áp hạ thế với tổng công suất 1888 KVA, đường trục chính song song với  
bờ biển nối liền 10 thôn ven biển của 5 xã sẽ được xây dựng. Đường giao thông được xây  
dựng tương đối hoàn thiện, bê tông hóa đến tn các khu nuôi tôm to thun li cho vic  
vn chuyn trang thiết b, hóa cht, thức ăn và tiêu thụ sn phm.  
2.1.4. Ngun nhân lc  
Tha Thiên Huế có ngun lao động 557.189 ngưi (Niên giám thng kê, 2010).  
Trên địa bàn tỉnh có cơ sở đào tạo chuyên ngành nông lâm ngư nghiệp, các Vin nghiên  
cu, hthng phòng thc hành, thí nghim chất lượng, đội ngũ các nhà khoa hc trong  
lĩnh vực nông lâm ngư giàu kinh nghiệm, kỹ sư trẻ mi tt nghiệp đủ số lượng và cht  
lượng phc vngành thy sn.  
48  
2.2. Thun lợi, khó khăn, khả năng áp dụng ACC vào các vùng nuôi tôm chân  
trng Tha Thiên Huế  
2.2.1. Thun li  
Vic áp dng ACC vào sn xut giúp to sn phẩm đạt tiêu chun vsinh an toàn  
thc phm, bn vng hệ sinh thái, môi trường, tạo phương pháp sản xut hiện đại, gn  
kết và ràng buc trách nhim giữa người sn xuất và người tiêu dùng, tăng sự tin tưởng  
của khách hàng đối vi sn phm.  
Là giấy thông hành để các sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn ACC dễ dàng thâm  
nhập những thị trường khó tính, xuất khẩu sang các nước EU, Nhật, Mỹ…  
Phù hp vi chính sách phát trin chung ca tỉnh, địa phương, xây dựng vùng  
nuôi tôm chân trng công nghiệp đảm bo an toàn vsinh thc phm.  
2.2.2. Khó khăn  
- Đa số người nuôi chưa hiểu biết vvấn đề nuôi tôm an toàn, tiêu chun quc tế  
vnuôi an toàn ACC, GAP (Good Aquaculture Practice – thc hành nuôi trng thy sn  
tt), GLOBAL GAP (Global Good Agricultural Practices – Thc hành nông nghip tt  
toàn cu).  
- Sn xuất theo ACC đòi hỏi người nông dân phi có kiến thc, làm theo kthut  
mi, tuân thnhng nguyên tc, thc hiện thưng xuyên, thành thói quen chkhông chỉ  
trong thi gian thử thách để được cp chng ch.  
- Đa số các vùng nuôi đã được nhà nước và chính quyền địa phương quy hoạch  
nhưng vì li nhuận nên người nuôi tiến hành xây dng ao thiếu quy hoạch, không đăng  
ký quyn sdụng đất, không xây dng hthng cha và xlý nước thi.  
- Chi phí đầu vào để xây nhà kho, nhà vsinh, hthng cha, xlý nước thi,  
các hng mc khác phù hp vi tiêu chuẩn ACC tương đối ln.  
- Chi phí chng nhn ACC lần đầu và phí duy trì chng nhận hàng năm khá cao.  
- Do việc đăng ký và áp dng các tiêu chun vào quá trình nuôi còn phc tp,  
yêu cu cao so vi hin trạng của các vùng nuôi trong tỉnh nên ít cơ sở áp dụng .  
2.2.3. Khả năng áp dụng ca ACC vào các vùng nuôi tôm chân trng ca tnh  
Tha Thiên Huế  
Huyện Phong Điền và Phú Vang có 8 doanh nghiệp được Phòng Tài nguyên và  
Môi trường huyện Phong Điền, Phú Vang cp giy chng nhn quyn sdụng đất vi  
tng din tích 342 ha chiếm 70% trong 494 ha, gm công ty Hawaii (49ha), Đông  
Phương (45,4 ha), Trường Phú (92,8 ha), Trường Sơn (140,6ha), Thiên An Phú (15ha), 5  
nhóm hộ gia đình (55,1 ha) và các hnuôi tôm trên cát theo hướng tphát chiếm 30%  
din tích. Theo tiêu chun BAP vqun lý chất lượng nước, hin nay các vùng nuôi  
tôm chân trng ca tnh Tha Thiên Huế có khoảng 5% công ty nuôi tôm đảm bo tiêu  
49  
chuẩn môi trường về nước thi và cht thải trước khi thi ra môi trường bên ngoài.  
Khong 50% các trang tri nuôi tôm chân trắng đảm bo sdng ngun ging có cht  
lượng cao, không sdng kháng sinh hóa cht trong danh mc cấm nhưng chỉ có 10%  
cơ sở nuôi có quá trình lưu giữ hồ sơ để truy xut ngun gc sn phm và ghi chép các  
thông tin tng ao, tng chu ksn xut tkhâu thgiống, chăm sóc, thu hoạch và vn  
chuyển đến các nhà máy chế biến. (Sở NN & PTNT, TTHuế 2010).  
2.2.4. Mt sgiải pháp đưa ACC vào các vùng nuôi tôm chân trắng Tha  
Thiên Huế  
Đối vi các vùng nuôi lớn chưa áp dng ACC:  
- SNN&PTNT tnh Tha Thiên Huế cn xây dng chiến lược tng thtrin  
khai áp dng hthng tiêu chun ACC cho các vùng nuôi trong tnh.  
- Quy hoch xây dng ao hồ đảm bo tiêu chun, hthng ao xlý nước thi  
trước khi thi ra môi trường... để đáp ứng đầy đủ nhng tiêu chun ca ACC.  
- Xúc tiến liên kết, phi hợp hành động vi các tchức trong và ngoài nước để  
đẩy mnh vic áp dng ACC hiu quả ở các vùng nuôi.  
- Tchức các chương trình đào tạo, tuyên truyn, phbiến, nâng cao nhn thc  
của người nuôi vnuôi tôm an toàn theo tiêu chun ACC.  
- Nâng cao khả năng tiếp cn thị trường, to mi liên kết gia nhà sn xut và  
chế biến.  
- Đẩy mạnh đầu tư của nhà nước và tư nhân vào các lĩnh vực giám sát, qun lý  
chất lượng nưc, dư lưng hoá cht.  
- Xây dng các dự án thí điểm áp dng tiêu chun ACC vào các vùng nuôi tôm  
ca tnh.  
Đối vi các hnuôi có din tích nh, tuyên truyn hiu biết vli ích ca ACC,  
tích cc qui hoch, htrvn, kthut, khuyến khích phát trin nuôi theo hướng công  
nghip.  
3. Kết lun  
Vic áp dụng ACC đang là một xu thế mà tt ccác vùng nuôi tôm muốn hướng  
đến để sn phm tạo ra đáp ứng nhu cu van toàn vsinh thc phm, trách nhim xã  
hi và bo vệ môi trường nuôi, mrng xut khu sang nhng nước khó tính như: Mỹ,  
Nht Bản, EU, nâng cao năng suất lao động, hiu qukinh tế và tạo ra môi trường nuôi  
bn vng. Mun áp dng hthng tiêu chun ACC vào các vùng nuôi tôm chân trng ở  
Tha Thiên Huế cn xây dựng cơ sở htng ca vùng nuôi tôm hiện đại, quy hoch  
đồng b, có hthng xlý nước thải trưc khi thải ra môi trưng bên ngoài.  
50  
SƠ ĐỒ THỂ HIỆN NỘI DUNG ACC  
GAA (Globe Aquaculture  
Alliance) Liên minh nuôi tr ng  
th y s n toàn c u  
ACC (Aquaculture  
Certification council) Hội đồng  
chng nhn nuôi trng thy  
sn  
1. Quyn shu, chế độ quản lý đồng  
thun  
2. Nhng mi quan hcộng đồng  
Trách  
nhim xã  
hi  
3. Quan hệ người lao động  
và an toàn cho công nhân  
Trách  
nhim  
môi  
4. Bo vrng ngp mn  
5. Qun lý chất lượng nước  
6. Qun lý cht thi rn  
7. Bo vệ đất và nước  
Tiêu chun  
trường  
BAP (Best  
Aquacultue  
Pratices)  
An toàn  
thc  
phm  
Truy xut  
ngun  
gc  
8. Ngun ging Postlarvae  
9. Bo qun và hubhàng hoá  
ca tri nuôi  
10. Qun lý thuc và hoá cht  
11. Vsinh phòng bnh do vi khun  
12. Thu hoch và vn chuyn  
13. Hồ sơ lưu trữ  
ACC  
51  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Địa chí Tha Thiên Huế. Nxb. Khoa hc xã hi, 2005.  
2. NACA. Đẩy mnh thc hành qun lý tốt hơn (BMP), thực hành nuôi tt (GAP) và Thc  
hành nuôi có trách nhiệm (CoC) đối vi các mô hình nuôi, 2008.  
3. Niên giám thng kê tnh Tha Thiên Huế, 2010  
4. SNông nghip và Phát trin nông thôn, tnh Tha Thiên Huế. Quy hoạch NTTS nước  
mn lợ năm 2010 đến 2020 tnh Tha Thiên Huế, 2010.  
5. SUDA. Báo cáo của tư vấn khu vc - Hp phn Htrphát trin nuôi trng thy sn  
bn vng, Chương trình Htrngành Thy sn Pha II (FSPS II), 2007.  
6. y ban nhân dân tnh Tha Thiên Huế. Quyết định điều chnh qui hoch nuôi trng  
thy sn tnh Tha Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, 2011  
7. Vân Phong, Phong Điền mnh tay vi nghnuôi tôm tphát. Báo Tha Thiên Huế,  
2011.  
AQUACULTURE CERTIFICATION COUNCIL (ACC) SYSTEM AND  
APPLICATION TO WHITE LEG SHRIMP CULTURE AREAS IN THUA  
THIEN HUE  
Ton That Chat1, Phan Tien2  
1College of Agriculture and Forestry, Hue University  
2Truong Son Joint Stock Company  
Abstract. The Aquaculture Certification Council helps aquaculture farms  
worldwide apply good practices to ensure the fulfillment of social responsibilities,  
protection of the environment, food safety and the tracing of the origins. The  
application of ACC is a trend that all shrimp farms is orienting towards so that the  
generated products will respond to the requirements on food hygiene, social  
responsibilities and environmental protection. The adoption of ACC in production  
assists the expansion of export to demanding markets to improve the labor  
efficiency, economic performance, and create a sustainable environment. In order to  
apply the ACC standards into white-legged shrimp culture areas in Thua Thien  
Hue, it is necessary to develop the infrastructure construction of modern shrimp  
farming, synchronized planning and have a system of water drainage before  
discharge into the external environment.  
Keywords: ACC (Aquaculture Certification Council), White leg shrimp  
(Litopenaeus vannamei).  
52  
pdf 8 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 860
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống ACC và khả năng áp dụng vào các vùng nuôi tôm chân trắng ở Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_acc_va_kha_nang_ap_dung_vao_cac_vung_nuoi_tom_chan.pdf