Tổng quan nghiên cứu giai đoạn sớm của cá ở Việt Nam

TAP CHI SINH HOC 2019, 41(2): 112  
DOI: 10.15625/0866-7160/v41n2.13752  
AN OVERVIEW OF STUDIES ON EARLY LIFE HISTORY  
OF FISH IN VIETNAM  
Tran Duc Hau1,*, Tran Trung Thanh2, Ta Thi Thuy3, Kinoshita Izumi4  
1Hanoi National University of Education, Ha Noi, Vietnam  
2 VNU University of Science, Vietnam  
3Hanoi Metropolitan University, Ha Noi, Vietnam  
4Kochi University, Japan  
Received 12 April 2019, accepted 28 May 2019  
ABSTRACT  
Early stages from fertilized eggs to juveniles are important in the existence and development  
cycles of fish. At these stages, fish are still not fully developed, and are thus easily affected by  
environmental factors. Vietnam has a rich fish diversity, with ca 3000 species, and fishery  
resources play significantly roles not only in the daily lives of local residents but also in  
national economic development. Ichthyological studies in Vietnam have focused mainly on  
matured fish while early life history has so far been less researched. This paper presents an  
overview of studies in Vietnam related to early stages of fish and provides an orientation for  
this field in future.  
Keywords: Larvae and juveniles, estuary, fishery resource, Vietnam.  
Citation: Tran Duc Hau, Tran Trung Thanh, Ta Thi Thuy, Kinoshita Izumi, 2019. An overview of studies on early  
life history of fish in Vietnam. Tap chi Sinh hoc, 41(2): 112. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v41n2.13752.  
*Corresponding author email: hautd@hnue.edu.vn  
©2019 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST)  
1
TAP CHI SINH HOC 2019, 41(2): 112  
DOI: 10.15625/0866-7160/v41n2.13752  
TNG QUAN NGHIÊN CỨU GIAI ĐOẠN SM CA CÁ VIT NAM  
Trần Đức Hu1,*, Trn Trung Thành2, TThThy3, Kinoshita Izumi4  
1Trường Đi học Sư phạm Hà Ni, Hà Ni, Vit Nam  
2Trường Đi hc Khoa hc Tự nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni, Vit Nam  
3Trường Đi hc Thủ đô Hà Nội, Hà Ni, Vit Nam  
4Trường Đi hc Kochi, Nht Bn  
Ngày nhn bài 12-4-2019, ngày chp nhn 28-5-2019  
TÓM TT  
Trong chu ksng ca cá, giai đoạn ttrứng đến cá con có vai trò quan trng, quyết định đến sự  
tn ti và phát trin cá th. Ở giai đoạn này, cơ thể ca chúng chưa phát triển toàn din vì vy, dễ  
bị tác động bi các yếu tố môi trường. Vit Nam có độ đa dạng cá khá cao, vi gn 3000 loài và  
ngun lợi cá đóng vai trò quan trọng trong đời sng của người dân cũng như sphát trin kinh tế.  
Nghiên cu vViệt Nam đã được tiến hành tkhá lâu, tuy nhiên, mi chtp trung vào giai  
đoạn cá trưởng thành còn giai đoạn sm rt ít nhn được squan tâm ca các nhà khoa hc. Bài  
viết này tng hp kết quả bước đầu vnghiên cứu giai đoạn sm ca cá góp phn làm rõ tm  
quan trng ca nghiên cu về lĩnh vực này Vit Nam.  
Tkhóa: u trùng và cá con, ca sông, ngun li cá, Vit Nam.  
*Địa chliên hemail: hautd@hnue.edu.vn  
thi kgn nhau ở giai đoạn sm. Thí d: cá  
bơn, khi nmt ở hai bên cơ thể, nhưng khi  
ln lên, mt dch chuyn vmt bên (Leis &  
Carson-Ewart, 2000; Yagi et al., 2009); cá  
chình, u trùng dng lá liu so vi thân dng  
lươn của con trưởng thành. Như vậy, để hiu  
rõ vmt loài cá, nhng nghiên cu chi tiết về  
hình thái và sinh thái từng giai đoạn thc sự  
cn thiết.  
MỞ ĐẦU  
Giai đoạn sm trong sphát trin ca cá  
bao gm trng sau thtinh, u trùng và cá con  
(Moser et al., 1984). Quá trình tkhi nở đến  
giai đoạn trưởng thành, cá có nhiu thay đổi  
về môi trường sng. Thí d: cá hi  
(Oncorhynchus spp.) trưởng thành sng bin  
di cư ngược lên suối để đẻ, cá chình  
(Anguilla spp.) sng sông hồ nước ngt  
trong nội địa di cư ra biển để đẻ và con non  
quay về nơi mà con trưởng thành sinh sng  
(McDonald, 1988) hay các loài cá bơn  
(Pleuronectiformes), trng trôi ni trên bin,  
nthành u trùng và sng các tầng nước  
trên, cùng với quá trình sinh trưởng và phát  
trin của cơ thể, cá sdn chuyn xuống định  
cư ở đáy (Leis & Carson-Ewart, 2000; Yagi et  
al., 2009).  
Ngoài ý nghĩa lý thuyết và thc tin ca  
nghiên cu giai đoạn sm ở cá như đã nêu,  
mt slý do cn thúc đẩy hướng nghiên cu  
này, bao gm nghiên cu về giai đoạn sm  
cũng là một phn trong nghiên cu chung về  
từng giai đoạn, cũng như cả vòng đời ca cá.  
Hơn thế, giai đoạn sm của cá thường có  
nhiu sbiến đổi hơn giai đoạn trưởng thành.  
Tuy nhiên, các nghiên cu từ trước tới nay đa  
phn tập trung vào cá trưởng thành. Bi vy  
nghiên cu về giai đoạn sm cần được quan  
tâm hơn. Nghiên cứu về giai đoạn sớm đưa ra  
các đánh giá và dự đoán chính xác về mùa  
Hình thái ca cá cũng khác nhau gia các  
giai đoạn. Sự thay đổi này dnhn thy gia  
con non và con trưởng thành và ngay các  
2
Tng quan nghiên cứu giai đoạn sm сủa cá  
sinh sn, hay thi gian mà một loài nào đó đạt  
năng suất sinh sn cao nht và mối tương  
quan vi các yếu tcủa môi trường. Các kết  
qunày sẽ giúp con người hiểu được nh  
hưởng các yếu tố môi trường đến sphát trin  
và tn ti ca loài. Nghiên cu về giai đoạn  
sm cung cp thông tin chung vngun li  
cá. Các nghiên cu vngun li cá giai  
đoạn trưởng thành thường tn kém vthc  
địa, chi phí mua, phân tích và bo qun mu.  
Nhng kết quả trên đối tượng giai đoạn sm  
có thphn ánh đánh giá tương tự nhưng với  
chi phí thấp hơn. Như vậy nghiên cu vgiai  
đoạn sm ở cá trước tiên cung cp các kiến  
thức cơ bản phc vcho các nghiên cu khác  
và là cơ sở để đưa ra các bin pháp bo tn,  
khôi phc và phát trin bn vng phù hợp đối  
vi đối tượng cthvà chsinh thái.  
mn), đặc điểm phân bvà hình thái u trùng,  
cá con và đồng thi bàn lun vtim lc cũng  
như định hướng nghiên cu về lĩnh vực này  
trong thi gian ti.  
KT QUVÀ THO LUN  
Thành phn loài, phân bgiai đoạn sm cá  
ở vùng nước xa bờ  
Nghiên cu vtrng cá, u trùng và cá  
con Việt Nam được tiến hành những năm  
1930, đặc bit từ năm 1959 với stài trcác  
chương trình hợp tác, hướng nghiên cu này  
mi thc sự được chú ý (theo Nguyn Hu  
Phng, 1991). Sau năm 1970, hướng nghiên  
cu này vùng bin Việt Nam được quan tâm  
nhiều hơn với các công bca Nguyn Hu  
Phng và nnk. (1971, 1973, 1991, 2002) hay  
các báo cáo đề tài của Đỗ Văn Nguyên và  
nnk. (1977, 1981, 1999, 2004, 2006, 2007),  
Phm Quc Huy và nnk. (2014b).  
Trên thế giới, hướng nghiên cu này phát  
trin mnh mtsau những năm 1980 (Leis,  
2015) ở các nước như Hoa K, Australia,  
Nht Bn, Nam Phi vi nhng kết quchính  
được tng hp trong mt scông trình tiêu  
biểu như: Uchida et al. (1958), Mito (1966),  
Delsman (1972), Leis et al. (1983, 1989,  
2000, 2004), Moser et al. (1984), Okiyama  
(1988, 2014), Moser (1996), Jeyaseelan  
(1998), Neira et al. (1998), Richards (2006),  
Fahay (2007) và Kendall (2011). Tuy nhiên, ở  
nhiu khu vc các nghiên cu về giai đoạn  
sm ca cá còn ít hoặc chưa được tiến hành,  
trong đó có Việt Nam. Vit Nam, nhng  
nghiên cu vngun ging đã được tiến hành  
tkhá sm (ví dNguyn Hu Phng, 1991;  
Đỗ Văn Nguyên, 1977, 1981, 1999, 2004; Đỗ  
Văn Nguyên và nnk., 2006; Đỗ Văn Nguyên  
& Phm Quc Huy, 2007; Phm Quc Huy và  
Năm 1991, Nguyn Hu Phng tng hp  
kết qutừ các đề tài, dán hp tác vi các  
nhà khoa hc trong và ngoài nước từ năm  
1959 đến 1983. Công trình này cho thy trng  
cá, u trùng và cá con vùng bin Vit Nam  
phong phú, xut hiện quanh năm, nhiều loài  
có thi gian xut hin rt dài. Mật độ trng cá,  
ấu trùng và cá con được tng hp và so sánh  
gia các tháng và các vùng khác nhau. Mật độ  
đạt cao nht vào tháng 5 và vùng bin vnh  
Bc Bvà phía Tây Nam B. Tác giả đã chỉ  
ra rng sphân bca trng cá, u trùng và  
cá con đã phản ánh vùng tp trung của bãi đẻ,  
nht là các loài cá ni ven b. vnh Bc B,  
thi kgió mùa tây nam là mùa vtp trung  
ca trứng cá. Đây là những tng kết có giá trị  
và có ý nghĩa định hướng cho các điều tra sau  
nnk., 2014a, b, 2015, 2016, 2017). Tuy nhiên, này ccho cá xa bvà gn b. Mc du vy,  
các kết qunày chưa đánh giá được toàn bnhng nghiên cứu giai đoạn này chyếu tp  
trung vào định loại đến bc hvà phân tích,  
đánh giá biến động mật độ, số lượng mà ít các  
mô tchi tiết các giai đoạn phát trin cá th.  
Do đó chưa đưa ra những nhận định chính xác  
vmùa vsinh sn, sphân bca tng loài.  
các hsinh thái khác nhau Vit Nam. Gn  
đây, nhiều công trình tp trung nghiên cu u  
trùng, cá con các hsinh thái ca sông hay  
rng ngp mn. Các kết quả bước đầu này to  
đà thúc đẩy mnh mẽ cho hướng nghiên cu  
đầy tiềm năng và ý nghĩa này Vit Nam. Bài  
viết này tng quan nghiên cứu giai đoạn sm  
Vit Nam nhm đánh giá nhng kết quả  
bước đầu về đa dạng thành phn loài (vùng  
nước xa b, vùng ca sông và rng ngp  
Giai đoạn sm ca cá các vnh, rn san  
hô, đất ngập nước ven biển hay đầm cũng  
được quan tâm (Nguyen et al., 2002), ni bt  
là tác giả Võ Văn Quang. Tác giả và các cng  
scông bthành phn loài, phân btrng cá,  
3
Tran Duc Hau et al.  
u trùng và cá con các khu vc nghiên cu  
(Võ Văn Quang và nnk., 2004a, b, 2010,  
2012, 2015; Võ Văn Quang, 2013a). Đây là  
các nghiên cu thhin tính kế tha rõ nét từ  
nhng công trình thc hin vùng xa bca  
vnh Bc B. Từ năm 2002 đến 2015, các  
nghiên cu tp trung vào vùng bin gn bờ  
tnh Khánh Hòa, vùng ven bin bc Bình  
Thun, trong vùng san hô (Cù Lao Chàm -  
Côn Đảo), đầm ThNi (tỉnh Bình Định), đất  
ngập nước ven bin tnh Qung Nam hay rn  
san hô vnh Nha Trang và vùng lân cn. Có  
ththy nhóm tác gitp trung chyếu vào  
khu vc Nam Trung B. Mc dù thi gian  
thc hin trong nhiều năm, tần sut thu mu  
không theo chu knên rt ít nghiên cu chra  
được mùa vxut hiện giai đoạn sm ca cá ở  
khu vc nghiên cu. Trong các hcá,  
Gobiidae vn là hchiếm ưu thế vsố lượng  
loài và số lượng mẫu thu được; tiếp theo là họ  
Clupeidae. Như vậy, các hchiếm ưu thế ở  
vnh Bc Bvn thhin rõ trong các điều tra  
này. So với các điều tra ở vùng nước xa b,  
nhiều loài được định danh hơn.  
Bộ cũng có sự biến đổi theo mùa rõ rt, tp  
trung vào mùa Xuân. Mc dù các tác giả đã  
đưa ra danh sách các loài cá thu được, tuy  
nhiên vn còn nhiều loài chưa được định danh  
hay mô tả để có thlà tiền đề cho các nghiên  
cu sau này.  
Trên đây là những kết quả có ý nghĩa vì  
thc hin trên mt phm vi rng ln vthi  
gian và không gian, đồng thi đã có những  
nhn xét về đặc điểm phân btrng cá, u  
trùng và cá con vùng bin xa bhay gn b.  
Tuy vy, các nghiên cu chi tiết vmô thình  
thái giai đoạn sm của cá ít được thc hin,  
chvi mt số công trình như Nguyễn Hu  
Phụng (1976, 1978, 1980) và Võ Văn Quang  
(2013b).  
Thành phn loài u trùng và cá con ca  
sông và rng ngp mn  
Như đã trình bày ở trên, dn liu u trùng  
và cá con hsinh thái ca sông và rng  
ngp mặn ít được biết đến Vit Nam  
(Nguyn Hu Phng và nnk., 1982). Mc dù,  
các hệ sinh thái này đang có những biến đổi  
theo hướng tiêu cc do các hoạt động ca con  
người cũng như biến đổi khí hu toàn cu. Sau  
đây là một skết quả bước đầu khu vc ca  
sông Bc Vit Nam.  
Gần như trùng với thi gian cho các  
nghiên cu vùng ven bin Nam Trung Bộ  
như đã trình bày, từ 2003 đến 2016, mt số  
tác giả đã khái quát bức tranh toàn cnh về  
thành phn loài, phân bca trng cá, u  
trùng và cá con vùng bin vnh Bc B, từ  
đó đưa ra những vùng có mật độ cao hay mùa  
vsinh sn ca cá (Phm Quc Huy và nnk.,  
2014a, b, 2015, 2016, 2017). Có thể nói đây là  
tp hp các công trình toàn vn nht vgiai  
đoạn sm ca cá vnh Bc B, vi danh  
sách hơn 215 loài của 92 họ cá thu được. Các  
họ ưu thế vsố lượng loài gm Carangidae,  
ca sông Ka Long (nm trên biên gii  
Vit Nam và Trung Quc), Ta et al. (2011) đã  
báo cáo danh sách hơn 48 loài cá ở giai đoạn  
u trùng, cá con ca sông Ka Long và ca  
sông Tiên Yên (tnh Qung Ninh) sau thực địa  
mi tháng mt ln từ tháng 10/2010 đến tháng  
2/2011. Sau đó, ở ca sông Ka Long (tnh  
Quảng Ninh), được stài trca QuIFS,  
Tran (2017) đã tiến hành thực địa, thu mu  
mi tháng mt ln tại vùng nước gia dòng và  
ven bttháng 9/2014 đến tháng 8/2015. Kết  
quả thu được khong 100 loài ca 33 htrong  
12 bở giai đoạn sm.  
Scombridae,  
Engraulidae,  
Clupeidae,  
Leiognathidae và Synodontidae. Như vậy, kết  
qunày có phn khác bit so vi Nguyn Hu  
Phng (1991) khi kết lun hClupeidae  
chiếm ưu thế nht vùng bin Vit Nam. Các  
tác giả cũng nhận xét trng cá, u trùng và cá  
con chyếu phân bố ở tng mt và càng xa bờ  
hay càng sâu, số lượng các đơn vị phân loi  
càng tăng. Điều đó cho thấy tiềm năng cao để  
phát hin, nâng tng sloài cá ở giai đoạn  
sớm khi đầu tư cơ svt chất và năng lực cán  
ca sông Tiên Yên (tnh Qung Ninh),  
được tài trbi QuNagao, Ta (2014) đã tiến  
hành thu mu ven bca sông Tiên Yên từ  
tháng 3/2013 đến tháng 2/2014. Kết quthu  
được 50 loài ca 25 hở giai đoạn sm.  
ca sông Sò, tỉnh Nam Định (mt phân  
b. Trng cá, u trùng và cá con vnh Bc lưu của sông Hng). Trn Trung Thành và  
4
Tng quan nghiên cứu giai đoạn sm сủa cá  
nnk. (2017) tiến hành thực địa với phương Thành, 2016), Branchigobius (Phùng Hu  
pháp tương tự như trên ở vùng sóng vcnh Thnh và nnk., 2016), Takifugu niphobles  
ca sông Sò ttháng 11/2013 đến tháng (Trn Đức Hu và nnk., 2017a), 5 loài thuc  
10/2014 đã thu được 45 loài cá thuc 23 hvà bcá Pleuronectiformes (Pseudorhombus  
9 bộ ở giai đoạn sm. Nghiên cu này tiến arsius, Tephrinectes sinensis, Brachirus  
hành thu mu theo 3 thời điểm trong ngày orientalis, Solea ovata, Cynoglossus sp.)  
(sáng, trưa, chiều). Sphân bố ấu trùng, cá (Nguyn Hà My và nnk., 2017), Ambassis  
con biến đổi theo mùa (mùa mưa nhiều loài vachellii (TThThy và nnk., 2017),  
hơn mùa khô), theo thời gian trong ngày (bui Redigobius bikolanus (Tran et al., 2018c) và 2  
trưa nhiều nhất) và theo độ đục.  
loài thuc ging Gerres (Gerres japonicus và  
G. limbatus) (Tran et al., 2018b).  
Tran et al. (2017b) da vào 3 công trình  
(Ta, 2014; Tran, 2017; Trn Trung Thành và  
Ttính đa dạng u trùng, cá con 3 khu  
nnk., 2017) đã khái quát về ấu trùng, cá con vc ca sông trên, có ththy sphân bca  
các ca sông, Bc Vit Nam và các tác ginhiều loài chưa được hiu rõ khi mi loài có  
cho thy các loài cá nhiệt đới chiếm ưu thế xu hướng phân bkhác nhau, ví d: loài  
trong thành phn loài, tuy nhiên vn có xut Oryzias curvinotus (Tran & Ta, 2016) và loài  
hiện các loài cá ôn đới các khu vc này, do Nuchequula nuchalis (Tran et al., 2016a) phân  
vy, Bc Việt Nam được coi như là vùng brng và tp trung khu vc gia ca sông;  
chuyn tiếp. Vi tn sut thu mu mi tháng trong khi loài Sillago sihama (Trần Đức Hu  
mt ln dc theo ca sông, các nghiên cu và nnk., 2015a) chyếu phân bố ở khu vc  
trên có thể đánh giá sự biến động thành phn ngoài cửa sông. Đối với các loài cá di cư (ví  
loài, sphân bố ấu trùng, cá con theo thi dPlecoglossus altivelis Redigobius  
gian và theo không gian, từ đó có thể xác định bikolanus) thì ca sông có vai trò quan trng  
đặc điểm di cư, mùa sinh sản ca các loài cá đối với giai đoạn chuyn tiếp trong quá trình  
mà giai đoạn sm xut hin ở môi trường ca phát trin cá th(Tran et al., 2018a; Tran et  
sông. Dn liu phân bố ấu trùng, cá con chra al., 2018c). Các kết qunày góp phn khng  
rng nhiu loài sdng các ca sông như định môi trường cửa sông có liên quan đến  
vùng ương dưỡng quan trng. Đây là những bo tồn các loài cá này. Hơn nữa, đặc điểm  
đề tài có tính tiên phong hsinh thái ca phân bcác loài cá khác nhau gia các khu  
sông ca Vit Nam.  
vực và được quyết định bởi đặc điểm ca  
sông, điều kiện nước ở đó. Do vậy, tiềm năng  
ln để phát hin nhiu bí n về giai đoạn sm  
ca cá các ca sông khác.  
Đặc điểm phân bố ấu trùng, cá con ca  
sông  
Đến nay, đã nghiên cứu đặc điểm phân bố  
ca 20 loài khu vc ca sông Ka Long và  
cửa sông Tiên Yên cũng như chỉ rõ vai trò  
Hình thái u trùng, cá con ca sông  
Mô tả đặc điểm hình thái là hướng nghiên  
môi trường cửa sông đối vi các loài cá, trong cu có nhiều ý nghĩa cơ bản trong nghiên cu  
đó chủ yếu là do yếu tố độ mn chi phi. Các giai đoạn sm ca cá vì công tác định loi u  
loài đã xác định được đặc điểm phân bố ở ca trùng gp nhiều khó khăn khi chúng có hình  
sông: Plecoglossus altivelis (Tran et al., 2012, thái khác với giai đoạn trưởng thành. Da trên  
2014, 2017a, 2018a), Lateolabrax sp. (Trn mu vt thu thp tcác ca sông bc Vit  
Đức Hu & TThThy, 2014; Tran et al., Nam, đến nay đã có 19 loài đã được vhình,  
2017c), Sillago sihama (Trn Đức Hu và mô tả đặc điểm hình thái và sphát trin cá  
nnk., 2015a), Gobiopterus chuno (Trn Đức th: Plecoglossus altivelis (Tran et al., 2012),  
Hu và nnk., 2015b), Terapon jarbua (Trn Lateolabrax sp. (Tran, 2013; Tran et al.,  
Trung Thành và nnk., 2015), Oryzias 2017c), Sillago sihama (Trn Đức Hu và  
curvinotus (Tran & Ta, 2016), Nuchequula nnk., 2014), Gerres limbatus (Tran et al.,  
nuchalis (Tran et al., 2016a), Hypoatherina 2014b), Nuchequula nuchalis (Trn Trung  
valenciennei  
(Tran  
et  
al.,  
2016b), Thành và nnk., 2014), Terapon jarbua (Trn  
Opsariichthys (TThThy & Trn Trung Trung Thành và nnk., 2015), Oryzias  
5
Tran Duc Hau et al.  
curvinotus (Tran & Ta, 2016), Hypoatherina Mt vài định hướng nghiên cứu giai đoạn  
valenciennei (Tran et al., 2016b), Takifugu  
niphobles (Hà Mnh Linh và nnk., 2017), 5  
loài thuc bcá Pleuronectiformes  
sm cá Vit Nam  
1. Hin nay, mt snhà khoa học đã và  
đang từng bước tp hp nhóm nghiên cu giai  
đoạn sm ca cá ở các trường và viện: Trường  
Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại hc  
Thủ Đô Hà Nội, Trường Đại hc Khoa hc  
Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Vin Nghiên cu  
Hi sn, Vin Hải Dương học Nha Trang và  
Viện Tài nguyên Môi trường Bin thuc Vin  
Hàn lâm Khoa hc Vit Nam. Tuy nhiên, cn  
tăng cường hơn nữa và thiết lp mi các hp  
tác trong, ngoài nước, từng bước xây dng  
nhóm nghiên cu mạnh để thúc đẩy hướng  
nghiên cu này Vit Nam.  
(Pseudorhombus  
arsius,  
Tephrinectes  
sinensis, Brachirus orientalis, Solea ovata,  
Cynoglossus sp.) (Chu Hoàng Nam và nnk.,  
2017), 3 loài thuc bcá Clupeiformes  
(Stolephorus  
commersonnii,  
Sardinella  
fimbriata Konosirus punctatus) (Trần Đức  
Hu & Phm ThTho, 2017), Acanthopagrus  
latus (Nguyen et al., 2017) và Redigobius  
bikolanus (Tran et al., 2018c). Hình thái u  
trùng, cá con thu được Việt Nam đều được  
so sánh vi các mô tkhác và thy rng chúng  
có nhng biến dnhất định, kcgiữa các địa  
điểm khác nhau Vit Nam.  
2. Vit Nam vi hthng sông ngòi dày  
đặc, nhiu ca sông lớn có các đặc điểm thy  
văn khác nhau. Điều đó tạo nên sự đa dạng hệ  
sinh thái và đa dạng sinh hc. Do vy, cn  
thiết tiến hành các nghiên cứu đa dạng thành  
phn loài, phân bố ấu trùng cá con các ca  
sông khác Việt Nam để có bc tranh tng  
thể cũng như dẫn liu so sánh ở các vĩ độ khác  
nhau. Kết quả là cơ sở dliu quan trng  
trong khai thác, phát trin và bo vngun li  
trong điều kin các hsinh thái cửa sông đang  
bnhiều tác đng tiêu cc.  
Hình thái đá tai của u trùng, cá con ca  
sông  
Đã có nhng mô tả hình thái đá tai của 6  
loài khu vc ca sông Ka Long và sông  
Tiên Yên, gm: Nuchequula nuchalis (Ta et  
al., 2015), Sillago sihama (Trần Đức Hu và  
nnk., 2015), Hypoatherina valenciennei (Tran  
et al., 2016b), Terapon jarbua (Trần Đức Hu  
và nnk., 2017b), Acanthopagrus latus (Hoang  
et al., 2017) và Ambassis vachellii (Trn Thị  
Kim Thoa và nnk., 2018). Thái đá tai có sự  
khác bit gia các loài, vì vy đây là dấu hiu  
tin cậy để định loi ấu trùng, cá con, đặc bit  
đối với các loài khó định loi da vào hình  
thái ngoài. Mc dù vy, các kết qunghiên  
cu về đa dạng hình thái đá tai, sự bất đối  
xng hình thái đá tai loài Acanthopagrus  
latus và loài Sillago sihama cho thy có sự  
biến dnhất định về hình thái, kích thước đá  
tai ở giai đoạn sm gia các khu vc khác  
nhau (Hoang et al., 2017; Ta et al., 2017).  
ng dụng đá tai trong xác định tui ca tng  
cá th, từ đó xác định được thi gian sinh sn,  
tốc độ sinh trưởng của loài cá Thơm thu được  
sông Ka Long và mt skhu vc khác nhau  
ca Nht Bn (Tran et al., 2014). Đa dạng  
hình thái đá tai giai đoạn sm của cá chưa  
được quan tâm nhiu ngay ctrên thế gii, vì  
3. Tiếp tc mô tả giai đoạn sm các loài  
thu được cửa sông và vùng nước xa bờ  
nhm phc vcho vic xây dng tài liu  
hướng dẫn định loi u trùng, cá con Vit  
Nam. Có thkết hp vi kthut phân tích di  
truyn phân tử để nghiên cu vphân loi hc  
mt số loài khó định loi bng hình thái. Cn  
tranh thsự đầu tư các quỹ, đề tài, shtrợ  
ca các tchức, cơ quan để có thể đầu tư các  
phương tiện chuyên ngành để thc hin ni  
dung nghiên cu này hiu quvà chính xác.  
4. Tp trung nghiên cứu đặc điểm phân  
bố, di cư các loài cá có giá trị ở khu vc ca  
sông, góp phn cung cp dliu cho định  
hướng nuôi trng, khai thác và bo tn. Các  
kết quca nghiên cu sinh hc, sinh thái giai  
đoạn sm của cá đều có ý nghĩa khoa học và  
thc tin cao. Sự đa dạng các kiu thy vc  
cùng vi sự đa dạng các loài cá scho nhiu  
vy lĩnh vực này có nhiu tiềm năng để công kết quả ý nghĩa khi thực hiện hướng nghiên  
cu này.  
bnhng sliu có Vit Nam.  
6
Tng quan nghiên cứu giai đoạn sm сủa cá  
5. Tiếp tc nghiên cứu hình thái đá tai của Fahay M. P., 2007. Early stages of fishes in  
u trùng, cá con và ng dụng đá tai trong  
nghiên cu mùa sinh sản, đặc điểm sinh  
trưởng và các vấn đề sinh thái khác ca mt  
số loài cá di cư, sử dng khu vc ca sông  
như vùng ương dưỡng. Không chỉ ở Vit Nam  
mà ctrên thế giới hướng nghiên cu này  
dường như còn nhiu bngvì nhng khó  
khăn khi thực hin và thiếu trang thiết bhin  
đại. Tuy nhiên, các dn liu thu được scó ý  
nghĩa trong việc đánh giá các đặc điểm sinh  
hc, sinh thái học giai đoạn sm của cá; đó là  
những đặc điểm liên quan đến stn ti, thích  
nghi và phát trin ca chúng.  
the western north Atlantic Ocean (Davis  
Strait, Southern Greenland and Flemish  
Cap to Cape Hatteras). Northwest Atlantic  
Fisheries Organization, Dartmouth, NS.  
Trần Đức Hậu, Nguyễn Thị Thịnh, TThị  
Thy, 2014. Mô thình thái u trùng và cá  
con loài cá Đục bc Sillago sihama  
(Forsskål, 1775) thu được ca sông Tiên  
Yên. Tp chí Khoa học Đại hc Quc gia  
Hà Ni, Khoa hc Tnhiên và Công  
ngh, 30 (1S): 5864.  
Trần Đức Hu, TThThy, 2014. Phân bố  
ấu trùng và cá con loài cá vược  
Lateolabrax sp. sông Tiên Yên và Ka  
Long, Vit Nam. Tp chí Khoa hc Đại  
hc Quc gia Hà Ni, Khoa hc Tnhiên  
và Công ngh, 30(6S): 137142.  
KT LUN  
Trên đây là bức tranh khái quát vnhng  
nghiên cứu giai đoạn sm ca cá Vit  
Nam. Các công trình tp trung hai khu vc,  
đó là vùng nước xa bờ được tiến hành nghiên  
cu gần đây vi nhiu kết qumang tính cht  
chung về đánh giá nguồn li, mùa vsinh  
sản hướng đến khai thác bn vng và vùng  
ca sông Bc Vit Nam. Các công trình  
cũng cung cấp nhng dn liu về đa dạng  
thành phần loài, đặc điểm hình thái và đánh  
giá vai trò ca khu vực đối với giai đoạn sm  
từ ấu trùng đến cá con. Trên cơ sở này, bài  
báo đưa ra một vài định hướng nghiên cu về  
lĩnh vực này Vit Nam.  
Trn Đức Hu, Nguyn Hà My, Nguyn Thị  
Thnh, 2015a. Phân bố ấu trùng và cá con  
loài cá Đục bc (Sillago sihama) ca  
sông Tiên Yên, Qung Ninh, Vit Nam.  
Tp chí Nông nghip và Phát trin Nông  
thôn, 17: 105109.  
Trần Đức Hu, Trn Trung Thành, Nguyn  
Hà My, TThThy, 2015b. Phân bcá  
bống chu nơ (Gobiopterus chuno) ca  
sông Tiên Yên, Qung Ninh. Tp chí  
Khoa hc Đại hc Quc gia Hà Ni,  
Khoa hc Tnhiên và Công ngh,  
31(4S): 102107.  
Li cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trbi  
Đề tài Nagao (Nht Bn); QuIFS (Thy  
Điển), mã sA/5532-1; QuPhát trin khoa  
hc và Công ngh(NAFOSTED) trong đề tài  
mã s: 106-NN.05-2014.03. Chúng tôi cảm ơn  
sự giúp đỡ tcác thành viên nhóm nghiên cu  
Cá, Bmôn Động vt học, Trường Đại hc  
Sư phạm Hà Ni.  
Trn Đức Hu, Nguyn ThThnh, Nguyn  
ThThùy Dung, 2015c. Biến đổi hình  
dạng đá tai theo sự phát trin ca u trùng  
và cá con loài cá Đục bc (Sillago sihama  
Forsskal, 1775) ca sông Tiên Yên,  
Qung Ninh. Hi nghkhoa hc toàn quc  
vSinh thái và Tài nguyên sinh vt ln  
th6, Nxb Nông nghip: 13781383.  
TÀI LIU THAM KHO  
Delsman H. C., 1972. Fish eggs and larvae  
from the Java Sea (reprint of Delsman’s  
19211938 papers in Treubia). Linnaeus  
Press, Amsterdam.  
Trần Đức Hu, Hà Mnh Linh, TThThy,  
Nguyn Hà Linh, Phùng Hu Thnh,  
2017a. Đặc điểm phân bố ấu trùng và cá  
con ca loài Takifugu niphobles (Jordan &  
Snyder, 1901) ca sông Tiên Yên và  
sông Ka Long, Bc Vit Nam. Tp chí  
Khoa hc, Trường Đại hc Sư phạm Hà  
Ni, 62(3): 97106.  
Trần Văn Cường, THoàng Nhân, Phm Quc  
Huy, 2016. Đặc điểm ngun ging cá, tôm  
vùng bin ven bvà mt skhu bo vệ  
ngun li tiềm năng. Tp chí Nông nghip  
và Phát trin Nông thôn, 11: 4858.  
7
Tran Duc Hau et al.  
Trần Đức Hu, Nguyn Phúc Hưng, Hà Mnh Kendall A. W., 2011. Identification of eggs  
Linh, 2017b. Nghiên cu hình thái đá tai  
ca ấu trùng và cá con loài cá Căng  
(Terapon jarbua) ca sông Ka Long,  
Vit Nam. Hi nghkhoa hc toàn quc  
vSinh thái và Tài nguyên sinh vt ln  
th7. Nxb Khoa hc Tnhiên và Công  
ngh, tr. 687693.  
and larvae of marine fishes. Tokai  
University Press, Hadano.  
Leis J. M., Carson-Ewart B. M., 2000. The  
larvae of Indo-Pacific coastal fishes: a  
guide to identification, first edition. Brill,  
Leiden.  
Leis J. M., Carson-Ewart B. M., 2004. The  
larvae of Indo-Pacific coastal fishes: a  
guide to identification, second edition.  
Brill, Leiden.  
Trần Đức Hu, Phm ThTho, 2017. Hình  
thái giai đoạn sm 3 loài thuc bcá  
Trích (Clupeiformes) ca sông Ka Long  
và Tiên Yên, Vit Nam. Tp chí Sinh hc,  
39(2): 155164.  
Leis J. M., Rennis D. S., 1983. The larvae of  
Indo-Pacific coral reef fishes. New South  
Wales University Press and University  
Press of Hawaii, Sydney and Honolulu.  
Hoang K. D., Nguyen P. H., Tran D. H., 2017.  
Variations of otolith morphology of larval  
and juvenile yellow sea bream  
Acanthopagrus latus (Houttuyn, 1782)  
collected from northern Vietnam. The  
Annual Meeting of Asian Society of  
Ichthyologists. Ho Chi Minh city.  
Leis J. M., Trnski T., 1989. The larvae of  
Indo-Pacific shorefishes. New South  
Wales University Press and University  
Press of Hawaii, Sydney and Honolulu.  
Hà Mnh Linh, TThThu, Phùng Hu  
Thnh, Trần Đức Hu, 2017. Mô thình  
thái u trùng và cá con loài cá nóc sao  
Takifugu niphobles (Jordan & Snyder,  
1901) khu vc ca sông tnh Qung  
Ninh. Tp chí Khoa hc, Trường Đại hc  
Sư phạm Hà Ni 2, 49: 7884.  
Phm Quc Huy, Tử Hoàng Nhân, Đào Thị  
Liên, Vũ Thị Hậu, 2014a. Xác định khu  
vc phân btp trung ca trng cá, cá con  
vùng bin vnh Bc B, Vit Nam. Tp  
chí Nông nghip và Phát trin Nông thôn,  
9: 7178.  
Phm Quốc Huy, Đào Thị Liên, Vũ Thị Hu,  
Nguyn Viết Nghĩa, 2014b. Hiện trng  
thành phn loài và mật độ trng cá, cá con  
vùng bin Vit Nam. Tạp chí Trường  
Đại hc Cần Thơ, 31: 106115.  
McDowall R. M., 1988. Diadromy in fishes:  
migration between freshwater and marine  
environments. Croom Helm, London, UK.  
Mito S., 1966. Fish eggs and larvae.  
Illustrated encyclopedia of the marine  
plankton of Japan, 7. Soyosha, Tokyo.  
Phm Quc Huy, Nguyn Khắc Bát, Đào Thị  
Liên, Vũ Thị Hu, 2015. Biến động thành  
phn loài và mật độ trng cá, cá con ở  
vùng đánh cá chung vịnh Bc B, giai  
đoạn 2011-2013. Tp chí Khoa hc Đại  
hc Quc gia Hà Ni, Khoa hc Tnhiên  
và Công ngh, 31(4S): 158166.  
Moser H. G., 1996. The early stages of fishes  
in the California Current region.  
California Cooperative Oceanic Fisheries  
Investigations Atlas, 33: 11505.  
Moser H. G., Richards W. J., Cohen D. M.,  
Fahay M. P., Kendall A. W., Richardson  
S. L., 1984. Ontogeny and systematics of  
fishes, special publication No.1. American  
Phm Quốc Huy, Đào Thị Liên, Vũ Thị Hu,  
2017. Biến động thành phn loài và mt  
độ trng cá, cá con hcá Mi  
(Synodontidae) vùng bin vnh Bc B,  
Vit Nam. Tp chí Khoa hc và Công  
nghBin, 17(2): 198205.  
Society  
of  
Ichthyologists  
and  
Herpetologists, Lawrence, Kansas.  
Nguyn Hà My, Chu Hoàng Nam, Hoàng Thị  
Tho, Trần Đức Hu, 2017. Phân bố ấu  
trùng, cá con bộ cá Bơn (Pleuronectiformes)  
ca sông Ka Long và Tiên Yên, tnh  
Jeyaseelan M. J. P., 1998. Manual of fish eggs  
and larvae from Asian mangrove waters.  
UNESCO, Paris.  
8
Tng quan nghiên cứu giai đoạn sm сủa cá  
Qung Ninh. Tp chí Khoa học Đại hc  
Quc gia Hà Ni, Khoa hc Tnhiên và  
cá - cá con ở vùng đánh cá chung vịnh  
Bc B. Báo cáo khoa hc - Vin Nghiên  
cu Hi sn.  
Công ngh33(2S): 2631.  
,
Nguyn Hà My, Nguyn ThThu, Trần Đức  
Hu, 2016. Mô thình thái u trùng và cá  
con loài Gerres erythrourus (Bloch, 1791)  
thu được ca sông Ka Long, tnh Qung  
Ninh. Hi nghkhoa hc quc gia ln thứ  
hai vNghiên cu và ging dy sinh hc ở  
Vit Nam, Nxb Đại hc Quc gia Hà Ni,  
tr. 525530.  
Đỗ Văn Nguyên, Phạm Quc Huy, Nguyn  
Viết Nghĩa, 2006. Hiện trng thành phn  
loài và phân bmật độ trng cá cá con ở  
bin Việt Nam. Báo cáo chuyên đề - Vin  
Nghiên cu Hi sn.  
Nguyen H. P., Vo V. Q., Tran T. H. H., 2002.  
The fish eggs and larvae in coastal wates  
of Khanh Hoa province. Collection of  
Marine Research Works, XII: 205214.  
Chu Hoàng Nam, Nguyn Hà My, Nguyn  
Xuân Hun, TThThy, Trần Đức Hu,  
2017. Hình thái u trùng, cá con bcá  
Bơn (Pleuronectiformes) ở ven bca  
sông Ka Long và Tiên Yên, tnh Qung  
Okiyama M., 1988. An atlas of the early stage  
fishes in Japan. Tokai University Press,  
Tokyo.  
Ninh. Tp chí Khoa học Đại hc Quc gia Okiyama M., 2014. An atlas of early stage  
Hà Ni, Khoa hc Tnhiên và Công  
ngh, 33(2S): 3237.  
fishes in Japan second edition. Tokai  
University Press, Hadano.  
Neira F. J., Miskiewicz A. G., Trnski T.,  
1998. Larvae of temperate Australian  
fishes: laboratory guide for larval fish  
identification. University of Western  
Australia Press, Nedlands, Western  
Australia.  
Nguyn Hu Phụng, 1971. Bước đầu nghiên  
cu trng cá và cá bt vnh Bc B. Ni  
san Nghiên cu bin, 4: 3239.  
Nguyn Hu Phng, 1973. Mùa vvà phân  
bca trng cá và cá bt ven btây vnh  
Bc B. Tp san Sinh vật Địa hc, 9(34):  
115120.  
Nelson J. S., Grande T. C., Wilson M. V. H.,  
2016. Fishes of the world. Fifth edition.  
John Wiley & Sons, Hoboken.  
Nguyn Hu Phng, 1976. Cá bt ca loài cá  
Lưỡi búa Mene maculata (B. and S.) ở  
vnh Bc B. Tp san Sinh vật Địa hc,  
14(3): 8589.  
Đỗ Văn Nguyên, 1977. Thành phần, mật độ, và  
phân btrng cá - cá con vùng bin ven  
btMóng Cái-Qung Ninh ti Ca Sót-  
Hà Tĩnh trong các năm 1975–1976. Báo  
cáo khoa hc - Vin Nghiên cu Hi Sn.  
Nguyn Hu Phng, 1978. Trứng cá Cơm ở  
ven bin Qung Ninh-Hi Phòng. Tuyn  
tp nghiên cu bin, I(1): 175189.  
Đỗ Văn Nguyên, 1981. Báo cáo nghiên cu  
trng cá - cá con vùng bin từ Nghĩa  
Bình ti ca Sót-Hà Tĩnh trong các năm  
19751976. Vin Nghiên cu Hi sn.  
Nguyn Hu Phng, 1980. Phân loi cá bt họ  
cá Mi Synodontidae vnh Bc B.  
Tuyn tp nghiên cu bin, II(1): 281308.  
Nguyn Hu Phng, 1991. Trng cá và cá bt  
vùng bin Vit Nam. Tuyn tp nghiên  
cu bin, Tp III: 520.  
Đỗ Văn Nguyên, 1999. Báo cáo phân bố số  
lượng ca trng cá cá con vùng bin  
gia Vit Nam và Thái Lan. Báo cáo khoa  
hc - Vin Nghiên cu Hi sn.  
Nguyn Hu Phng, Hoàng Phi, Bùi Thế  
Phiệt, 1982. Điều tra sơ bộ trng cá và cá  
bt vùng ca sông Cu Long. Tp chí  
Sinh vt hc, 4(2): 611.  
Đỗ Văn Nguyên, 2004. Thành phần loài và  
phân bmật độ trng cá - cá con vùng  
biển Đông và Tây Nam Bộ. Đề tài  
KC.CB.01.14 - Vin Nghiên cu Hi sn.  
Võ Văn Quang, Nguyễn Hu Phng, Trn Thị  
Hng Hoa, 2004a. Trng cá - cá bt qua  
mt ct Nha Trang (Vit Nam)-Luzon  
Đỗ Văn Nguyên, Phm Quc Huy, 2007.  
Thành phn loài và phân bmật độ trng  
9
Tran Duc Hau et al.  
(Philippines) năm 2000. Tuyển tp Nghiên Ta T. T., To T. D., Tran D. H., 2017.  
cu Bin, XIV: 111118.  
Asymmetry otoliths of Sillago sihama  
(Forsskal, 1775) in some areas of Vietnam.  
The Annual Meeting of Asian Society of  
Ichthyologists. Ho Chi Minh city.  
Võ Văn Quang, Nguyễn Hu Phng, Trn Thị  
Hng Hoa, 2004b. Trng cá và cá bt  
vùng ven bin Bc Bình Thun. Hi nghị  
Khoa hc Quc gia Biển Đông - 2002,  
Vin Hải dương học, tr. 261272.  
Ta T. T., Tran D. H., Kinoshita I., Sashida M.,  
Azuma K., 2011. Larval and juvenile  
ichthyofauna of the estuaries of the  
northern Vietnam. ISJ Meeting 44th,  
Hirosaki, Japan.  
Võ Văn Quang, Trần ThLê Vân, Nguyn  
Hu Phng, 2010. Atlas sinh vt phù du  
trong vùng rn san hô: Trng cá- cá bt  
trong vùng rn Cù Lao Chàm, Cù Lao Câu  
và Côn Đảo. Trong: Sinh vt phù du vùng  
rn san hô Vit Nam: Cù Lao Chàm, Cù  
Lao Câu và Côn Đảo”. Đoàn Như Hải,  
Nguyn Ngc Lâm (biên tp). Nxb Khoa  
hc Tnhiên & Công ngh, tr. 234257.  
Ta T. T., 2014. Larval and juvenile fish  
assemblages of the Tien Yen Estuary,  
northern Vietnam. NEF Research Grant  
Programme. Final report. 38 pp.  
Ta T. T., Tran D. H., Nguyen T. T. D., Tran  
T. T., 2015. Diversity of otolith  
morphology in Nuchequula nuchalis  
(Temminck & Schlegel, 1845) larvae and  
juveniles collected in the Tien Yen  
estuary, northern Vietnam. Trop. Nat.  
Hist., 15(1): 6979.  
Võ Văn Quang, Trn ThLê Vân, Nguyn Thị  
Thanh Thy, 2012. Thành phn, mật độ và  
sphân btrng cá và cá bột vùng Đầm  
ThNi, tỉnh Bình Định. Tp chí Khoa  
hc và Công nghBin, 12(1): 7786.  
Võ Văn Quang, 2013a. Nguồn ging cá và cá  
bột vùng đất ngập nước ven bin tnh  
Qung Nam. Hi nghkhoa hc toàn quc  
vSinh thái và Tài nguyên sinh vt ln  
th5. Nxb Nông Nghip, tr. 11911197.  
Trn Trung Thành, Trần Đức Hu, TThị  
Thy, 2014. Mô thình thái u trùng và cá  
con loài Nuchequula nuchalis (Temminck  
& Schlegel, 1845). Tp chí Khoa hc,  
Trường Đại hc Sư phạm Hà Ni, 54:  
117124.  
Võ Văn Quang, 2013b. Đặc điểm hình thái và  
sinh trưởng ca cá bột loài cá cơm sọc  
xanh (Encrasicholina punctifer Fowler  
1938). Tp chí Sinh hc, 35(1): 2331.  
Trn Trung Thành, Trần Đức Hu, TThị  
Thy, 2015. u trùng, cá con loài cá  
căng ong (Terapon jarbua) mt sca  
sông min Bc Vit Nam. Hi nghkhoa  
hc toàn quc vSinh thái và Tài nguyên  
sinh vt ln th6, Nxb Nông nghip,  
315320.  
Võ Văn Quang, Lê Thị Thu Tho, Trn Thị  
Hng Hoa, Trn Công Thnh, 2015. Biến  
động trng cá và cá bt liên quan rn san  
hô trong vnh Nha Trang và lân cn. Tuyn  
Tp Nghiên Cu Bin, 21(2): 106117.  
Trn Trung Thành, Hà ThNgc, Trần Đức  
Hu, 2017. Sxut hin u trùng, cá con ở  
vùng nước ven bti ca sông Sò, tnh Nam  
Định. Tp chí Sinh hc, 39(2): 152160.  
Nguyen H. X. A., Tran D. H., Tran T. T., 2017.  
Morphological variations of larvae and  
juveniles of Acanthopagrus latus collected  
from northern Vietnam. Proceedings of the  
7th National Conference on Ecology and  
Biological Resources. Natural Science and  
Phùng Hu Thnh, Trn Trung Thành, Chu  
Hoàng Nam, Trần Đức Hu, 2016. Phân  
bca u trùng, cá con ca mt loài cá  
bống điếu thuc ging Branchigobius ở  
ca sông Tiên Yên, Min Bc Vit Nam.  
Hi nghtoàn quc ln thhai hthng  
bo tàng thiên nhiên Vit Nam, Nxb  
Khoa hc Tnhiên và Công ngh,  
tr. 640645.  
Techonology  
Publishing  
House,  
tr. 548553.  
Richards W. J., 2006. Early stages of Atlantic  
fishes: an identification guide for the  
western central north Atlantic. Taylor &  
Francis, Boca Raton, Florida.  
10  
Tng quan nghiên cứu giai đoạn sm сủa cá  
Trn ThKim Thoa, Tô Thùy Dung, Trn Tran D. H., Tran T. T., Ta T. T., 2016b.  
Đức Hậu, 2018. Hình thái đá tai ấu trùng,  
cá con của cá sơn Ambassis vachellii  
(Richardson, 1846) ca sông Ka Long,  
tnh Qung Ninh. Hi nghkhoa hc quc  
gia ln thba vNghiên cu và ging dy  
sinh hc Vit Nam. Nxb Khoa hc Tự  
nhiên và Công ngh, tr. 298304.  
Occurrence  
of  
Hypoatherina  
valenciennei (Bleeker, 1854) post-larvae  
and juveniles collected at estuarine  
habitats of northern Vietnam. Trop. Nat.  
Hist., 16(2): 107117.  
Tran D. H., Iida M. and Maeda K., 2017a.  
Downstream migration of newly-hatched  
ayu (Plecoglossus altivelis) in the Tien  
Yen River of northern Vietnam. Environ.  
TThThy, Trn Trung Thành, 2016. Gii  
hn phân bca u trùng, cá con  
Opsariichthys  
(Cypriniformes:  
Biol. Fish., 100: 13291341.  
Cyprinidae) ca sông Tiên Yên, tnh  
Qung Ninh. Tp chí Khoa học, Trường  
Đại hc Thủ đô Hà Nội, 2: 139145.  
Tran D. H., Ta T. T., Kinoshita I., Tran T. T.,  
2017b. Larval and juvenile ichthyofauna  
in estuaries of the northern Vietnam. The  
annual meeting of Asian Society of  
Ichthyologists. Hochiminh City.  
TThThy, Hà Mnh Linh, Nguyn Hà Linh,  
Trần Đức Hu, 2017. Vai trò ca sông Ka  
Long, tnh Quảng Ninh đối vi u trùng và  
cá con loài Ambassis vachellii Richardson,  
1846. Tp chí Khoa học, Trường Đại hc  
Thủ đô Hà Nội, 18: 127135.  
Tran D. H., Kinoshita I., Nguyen X. H., Miller  
T. W., Ta T. T., Tran T. T., 2018a. Early  
life stages and habitats of the Ayu  
(Plecoglossus altivelis) based on data  
from the southernmost populations in two  
river-estuary systems in Vietnam. Asian  
Tran D. H., Kinoshita I., Ta T. T., Azuma K.,  
2012.  
Occurrence  
of  
the  
Ayu  
(Plecoglossus altivelis) larvae in northern  
Vietnam. Ichthyol. Res., 59: 169178.  
Fish. Sci., 31: 116.  
Tran T. T., Tran D. H., Chu H. N., Ta T. T.,  
2018b. Habitat segregation of Gerres  
japonicus and G. limbatus in early stages  
in the Tien Yen estuary, northern  
Vietnam. Academia Journal of Biology,  
40(4): 133141.  
Tran D. H., 2013. Morphological description of  
juvenile of Lateolabrax sp. from the Tien  
Yen and Ka Long estuaries, Vietnam.  
Journal of Science, Ha Noi National  
University of Education, 58 (8): 38.  
Tran D. H., Kinoshita I., Azuma K., Iseki T.,  
Yagi Y., Nunobe J., Ta T.T., 2014. The  
potential biodiversity of Ayu, as  
evidenced by differences in its early  
development and growth between  
Vietnam and Japan. Environ. Biol. Fish.,  
97(12): 13871396.  
Tran T. T., Tran D. H., Kinoshita I., 2017c.  
Occurrence of two types of larvae of the  
Asian seaperch (Lateolabrax) in the  
northern estuaries of Vietnam. Ichthyol.  
Res., 64(2): 244249.  
Tran T. T., Tran D. H., Nguyen X. H., 2018c.  
Larval description and habitat utilization  
of an amphidromous goby, Redigobius  
bikolanus (Gobiidae). Anim. Biol., 68:  
Tran D. H., Ta T. T., 2016. Dependence of  
Hainan medaka, Oryzias curvinotus  
(Nichols & Pope, 1927), on salinity in the  
Tien Yen estuary of northern Vietnam.  
Anim. Biol., 66: 4964.  
1526  
.
Tran T. T., Tran D. H., Ta T. T., 2014.  
Morphological description of Saddleback  
silver-biddy (Gerres limbatus) larvae and  
juveniles from the Tien yen estuary,  
Vietnam. Journal of Science, Hanoi  
National University of Education, 59(9):  
39.  
Tran D. H., Ta T. T., Tran T. T., 2016a.  
Importance of Tien Yen estuary (northern  
Vietnam) for early- stage Nuchequula  
nuchalis (Temminck & Schlegel, 1845).  
Chiang Mai Univ. J. Nat. Sci., 15(1): 6775.  
11  
Tran Duc Hau et al.  
Sec. Lab. Fish. Biol., Fish. Dep. Fac.  
Agr. Kyushu. Univ., Fukuoka.  
Tran D. H., 2017. Importance of the Ka Long  
Estuary located in northern Vietnam as a  
nursery ground for fishes. IFS Fund, code  
A/5532-1. Final report. 21 pp.  
Yagi Y., Kinoshita I., Fujita S., Ueda H.,  
Aoyoma D., 2009. Comparison of the  
early life histories of two Cynoglossus  
species in the inner estuary of Ariake  
Bay, Japan. Ichthyol. Res., 56: 363371.  
Uchida K., Imai S., Mito S., Fujita S., Ueno  
M., Shojima Y., Senta T., Tahuku M.,  
Dotu Y., 1958. Studies on the eggs, larvae  
and juvenile of Japanese fishes-Series I.  
12  
pdf 12 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 400
Bạn đang xem tài liệu "Tổng quan nghiên cứu giai đoạn sớm của cá ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftong_quan_nghien_cuu_giai_doan_som_cua_ca_o_viet_nam.pdf