Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn tự có và rủi ro của ngân hàng thương mại - Bằng chứng từ Việt Nam

Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn tꢍ có  
và rꢀi ro cꢀa ngân hàng thương mại:  
Bằng chứng tꢋ Việt Nam  
Lê ThaNh NGọc, ĐặNG Trí DũNG & Lê NGuyễN miNh PhươNG  
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM  
Nhận bài: 13/06/2015 – Duyệt đăng: 21/10/2015  
ài viết phân tích ảnh hưởng cꢀa áp lꢁc gia tăng hệ số CAR đến  
thay đổi vốn chꢀ sở hữu cꢀa ngân hàng, và ảnh hưởng cꢀa thay đổi  
B
vốn chꢀ sở hữu ngân hàng đến rꢀi ro cꢀa ngân hàng thương mại.  
Sử dụng dữ liệu bảng không cân từ mẫu 15 ngân hàng thương mại, giai đoạn  
2009 – 2014, thông qua phương pháp phân tích tác động ngẫu nhiên (REM)  
kết hꢂp phương pháp phân tích tác động cố định (FEM), nghiên cứu phát hiện  
các ngân hàng với hệ số CAR thấp hơn mức quy định 9% cꢃ xu hướng cơ cấu  
lại tài sản bꢄng cách giảm tài sản cꢃ hệ số rꢀi ro cao, thay vì gia tăng vốn chꢀ  
sở hữu. Sꢁ gia tăng vốn chꢀ sở hữu cꢀa các ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi  
các nhân tố: quy mô tài sản, tỷ suất sinh lꢂi cꢀa tài sản và mức độ thay đổi  
vốn chꢀ sở hữu cꢀa kỳ trước.  
Từ khóa: Vốn tự có, rủi ro, ngân hàng thương mại, Hiệp ước Basel.  
1. Giới thiệu  
nên vốn này không đưꢌc xét đến tên gọi Basel 2, có hiệu lꢍc tꢋ  
khi tính tỷ lệ an toàn vốn. Basel năm 2007 và kết thꢎc thời gian  
Khái quát về Basel  
1 phân loại tài sꢃn theo 4 mức rꢀi chuyꢊn đổi đến năm 2010. Nội  
ro khác nhau là 0%, 20%, 50%, dung cꢀa Balse 2 bao gꢉm 3 trꢁ  
100%. Các quy định về đo lường cột chính: trꢁ cột thứ nhất liên  
rꢀi ro cꢀa Basel 1 nhꢄn chung là quan đến duy trꢄ tỷ lệ vốn bꢅt  
mang tính cào bằng vꢄ mức độ buộc, trꢁ cột thứ 2 và thứ 3 liên  
rꢀi ro cꢀa các tài sꢃn chỉ căn cứ quan đến quy trꢄnh đánh giá hoạt  
vào tài sꢃn bꢃo đꢃm và nhóm động thanh tra, giám sát và công  
khách hàng mà không căn cứ vào bố thông tin. Theo trꢁ cột 1, tỷ lệ  
quy mô món vay, thời hạn vay và vốn bꢅt buộc tối thiꢊu vẫn là 8%.  
hệ số tín nhiệm cꢀa tꢋng khách Các định nghꢈa về vốn không  
hàng vay. Ngoài ra, Basel 1 mꢂi thay đổi và tử số đꢊ tính CAR  
chỉ tập trung đến rꢀi ro tín dꢁng vẫn bao gꢉm vốn cấp 1 và vốn  
mà chưa đề cập đến rꢀi ro hoạt cấp 2. Tuy nhiên, phần mẫu số  
động cꢇng như rꢀi ro thị trường. đꢊ tính CAR có một số thay đổi  
Do những hạn chế cꢀa Basel đáng kꢊ: hệ số rꢀi ro cꢀa tài sꢃn  
1, năm 2004 Ủy ban Basel lại không chỉ phꢁ thuộc vào tài sꢃn  
giꢂi thiệu phiên bꢃn mꢂi vꢂi đꢃm bꢃo và nhóm khách hàng,  
Năm 1988, Ủy ban Basel về  
giám sát ngân hàng ban hành hệ  
thống đo lường vốn và rꢀi ro tín  
dꢁng vꢂi tên thường gọi là Hiệp  
ưꢂc Basel 1. Theo yêu cầu cꢀa  
Basel 1, các ngân hàng phꢃi duy  
trꢄ tỷ lệ vốn bꢅt buộc trên tổng tài  
sꢃn điều chỉnh theo hệ số rꢀi ro  
(CAR) ꢆ mức an toàn 8%. Basel  
1 cꢇng đưa ra định nghꢈa về các  
loại vốn cꢀa ngân hàng và phân  
thành 3 cấp xét theo khꢃ năng chꢀ  
động, và do đó là mức độ tin cậy,  
trong việc sử dꢁng các nguꢉn vốn  
đꢊ ứng phó vꢂi rꢀi ro, tꢋ cấp 1  
cao nhất đến cấp 3 thấp nhất. Do  
vốn cấp 3 có độ tin cậy thấp nhất  
54  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Hình 1: Lộ trình thực thi Hiệp ước Basle 3 (Đơn vị: %)  
mà còn phꢁ thuộc vào độ nhạy  
rꢀi ro trong mꢏi loại và hệ số  
tín nhiệm cꢀa tꢋng khách hàng,  
hệ số này đưꢌc mꢆ rộng tꢋ 0 –  
100% theo Basel 1 lên 0 – 150%  
theo Basel 2. Ngoài ra, mẫu số  
cꢀa CAR không chỉ có tổng tài  
sꢃn có điều chỉnh theo hệ số rꢀi  
ro mà còn bao gꢉm 12,5 lần tổng  
vốn quy định cho dꢍ phòng rꢀi ro  
hoạt động và rꢀi ro thị trường.  
Mặc dù đꢐ có một số cꢃi tiến  
đáng kꢊ so vꢂi Basel 1, những  
tiêu chuꢑn cꢀa Basel 2 đưꢌc cho  
là vẫn chưa đꢀ mạnh đꢊ ngân  
hàng có thꢊ chống đꢒ trưꢂc hàng  
loạt các rꢀi ro. Một lần nữa, vào  
ngày 12/9/2010, Ủy ban Basel đꢐ  
giꢂi thiệu bộ tiêu chuꢑn an toàn  
vốn tối thiꢊu vꢂi tên gọi Basel  
3. Bộ tiêu chuꢑn này có hiệu lꢍc  
tꢋ năm 2013 và sẽ kết thꢎc thời  
gian chuyꢊn đổi vào đầu năm  
2019. Basel 3 có 4 điꢊm thay đổi  
đáng chꢎ ý:  
Thứ nhất, rà soát lại các tiêu  
chuꢑn vốn cấp 1 và vốn cấp 2,  
định nghꢈa chặt chẽ hơn nhằm  
nâng cao hơn nữa chất lưꢌng  
vốn. Theo đó, những tài sꢃn có  
chất lưꢌng kém sẽ phꢃi khấu trꢋ  
thẳng vào vốn cổ phần thường.  
Chẳng hạn, khoꢃn vốn vưꢌt quá  
giꢂi hạn 15% đầu tư vào các tổ  
chức tài chính khác, khoꢃn vốn  
có nguꢉn gốc tꢋ số thuế thu nhập  
hoꢐn lại...sẽ đưꢌc khấu trꢋ vào  
vốn chꢀ sꢆ hữu.  
Nguồn: Ủy Ban Basel  
giꢃm theo chu kỳ kinh tế đꢃm  
Những quy định cơ bản cꢀa  
bꢃo bằng vốn chꢀ sꢆ hữu phổ VN vꢅ đảm bảo an toàn vốn và  
thông tꢋ 0 – 2,5%. Nếu không thách thức trong quá trình thꢁc  
xét đến khoꢃn vốn đệm dꢍ phòng hiện  
tài chính 2,5%, tỷ lệ vốn bꢅt buộc  
Quy định về đꢃm bꢃo an toàn  
tối thiꢊu vẫn là 8%. Tuy nhiên, trong hoạt động cꢀa tổ chức tín  
kết cấu cꢀa các loại vốn đꢐ có sꢍ dꢁng đưꢌc thꢊ hiện khá rõ trong  
thay đổi theo hưꢂng tăng tỷ trọng Thông tư số 13/2010/TT-NHNN  
vốn cấp 1, bao gꢉm tăng tỷ trọng ban hành ngày 20/5/2010 cꢀa  
vốn chꢀ sꢆ hữu phổ thông trong Ngân hàng Nhà nưꢂc VN. Nội  
vốn cấp 1.  
dung cꢀa Thông tư này thꢊ hiện  
Thứ ba, giꢂi thiệu phương 3 vấn đề then chốt: (i) Tăng tỷ  
pháp giám sát an toàn vꢈ mô lệ an toàn vốn tối thiꢊu (CAR)  
nhằm hạn chế rꢀi ro hệ thống. lên 9%; (ii) Hạn chế việc tham  
Phương pháp này hưꢂng đến mꢁc gia vào các hoạt động liên quan  
tiêu làm giꢃm mức độ khuyếch chứng khoán và kinh doanh bất  
đại cꢀa khꢀng hoꢃng theo chu kỳ động sꢃn đối vꢂi các ngân hàng  
kinh tế và những rꢀi ro xuất phát thương mại; và (iii) Tăng cường  
tꢋ mối quan hệ phꢁ thuộc lẫn quy định về đꢃm bꢃo khꢃ năng  
nhau giữa các định chế tài chính, thanh khoꢃn cꢀa các tổ chức tín  
đặc biệt là những ngân hàng giữ dꢁng. Tiếp theo Thông tư 13 là  
vai trò quan trọng trong hệ thống một số thông tư khác như Thông  
Thứ hai, yêu cầu các ngân  
hàng phꢃi tăng mức vốn dꢍ trữ,  
đặc biệt là vốn cꢀa các chꢀ sꢆ  
hữu. Cꢁ thꢊ là nâng tỷ lệ vốn cꢀa  
cổ đông thường tối thiꢊu tꢋ 2%  
lên 4,5%; nâng tỷ lệ vốn cấp 1 tối  
thiꢊu tꢋ 4% lên 6%; bổ sung vốn  
đệm dꢍ phòng tài chính đꢃm bꢃo  
bằng vốn chꢀ sꢆ hữu 2,5%; bổ  
sung vốn đệm dꢍ phòng sꢍ suy  
tài chính cꢀa quốc gia.  
tư số 19/2010/TT-NHNN ban  
Thứ tư, đưa ra các tiêu chuꢑn hành ngày 27/9/2010, Thông tư  
đo lường thanh khoꢃn cꢀa ngân số 22/2011/TT-NHNN ban hành  
hàng. Theo đó, các ngân hàng ngày 30/8/2011, các thông tư này  
đưꢌc yêu cầu phꢃi nꢅm giữ nhiều đưꢌc ban hành nhằm bổ sung,  
hơn các tài sꢃn có tính thanh sửa đổi một số điều cꢀa Thông tư  
khoꢃn cao và có chất lưꢌng cao 13. Nhꢄn chung, Thông tư 13 và  
đꢊ đáp ứng nhu cầu chi trꢃ trong các thông tư có liên quan đến quy  
những trường hꢌp bất thường.  
định đꢃm bꢃo an toàn vốn cho hệ  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
55  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
thống ngân hàng thương mại đꢐ cꢀa Basel 2. Rõ ràng, khi tính có hệ số rꢀi ro là 250%. Những  
có nhiều chuyꢊn biến tích cꢍc đến cꢃ rꢀi ro thị trường và rꢀi khoꢃn tín dꢁng đang đưꢌc xếp  
theo hưꢂng tiếp cận ngày càng ro hoạt động, tỷ lệ CAR cꢀa các nhóm 1 cꢇng có thꢊ có cùng một  
gần vꢂi các quy định cꢀa Basel, ngân hàng thương mại VN phꢃi hệ số rꢀi ro như những khoꢃn tín  
đặc biệt là Basel 1 và Basel 2. đưꢌc tính lại vꢂi mức thấp hơn dꢁng xếp nhóm 2, 3, 4, 5, nếu các  
Tuy nhiên, quy định trong các nhiều so vꢂi thꢍc tế đang đưꢌc khoꢃn tín dꢁng này có cùng đối  
Thông tư này vẫn còn một số bất công bố.  
tưꢌng và cùng loại tài sꢃn đꢃm  
cập, hạn chế sau: Thứ hai, quy định về hệ số rꢀi bꢃo. Vꢂi cách quy định như vậy,  
Thứ nhất, mẫu số tính CAR ro còn mang tính cào bằng và đơn các ngân hàng có cùng tỷ lệ an  
cꢀa VN chỉ tính đến rꢀi ro tín giꢃn. Hệ số rꢀi ro đưꢌc xây dꢍng toàn vốn có thꢊ đang đối diện vꢂi  
dꢁng, trong khi theo Basel 2 đꢐ chỉ căn cứ vào tài sꢃn bꢃo đꢃm thꢍc tế các mức độ rꢀi ro khác  
tính đến cꢃ rꢀi ro hoạt động và và đối tưꢌng, chưa chi tiết theo nhau. Quy định cào bằng hệ số  
rꢀi ro thị trường.  
mức độ rꢀi ro cꢀa khách hàng và rꢀi ro có thꢊ khiến các ngân hàng  
CAR = (Vốn cấp 1 + Vốn cấp đặc điꢊm cꢀa món vay nên chưa nꢏ lꢍc gia tăng hệ số CAR không  
2) : (Tài sꢃn có rꢀi ro + Rꢀi ro phꢃn ánh chính xác mức độ rꢀi phꢃi dꢍa vào việc tái cơ cấu danh  
thị trường + Rꢀi ro hoạt động) ≥ ro cꢀa khoꢃn tín dꢁng đó. Chẳng mꢁc tài sꢃn theo hưꢂng giꢃm các  
8%  
hạn, rꢀi ro giữa cho vay kinh loại tài sꢃn có mức độ rꢀi ro thꢍc  
Điều này phꢃn ánh thꢍc tế là doanh bất động đꢐ hꢄnh thành và tế cao, mà ngưꢌc lại, sẽ khuyến  
mặc dù phần lꢂn các ngân hàng cho vay bất động sꢃn hꢄnh thành khích họ cấp tín dꢁng dꢍa trên  
thương mại VN đều có tỷ lệ CAR trong tương lai là không giống yếu tố tài sꢃn đꢃm bꢃo. Điều này  
lꢂn hơn quy định 9%, song con nhau, rꢀi ro cꢇng khác nhau giữa gây hệ quꢃ là khi yếu tố tài sꢃn  
số này không đꢀ ý nghꢈa đꢊ nói cho vay ứng trưꢂc tiền bán chứng đꢃm bꢃo lấn át các yếu tố khác,  
rằng các ngân hàng thương mại khoán và cho vay cầm cố chứng ngân hàng có thꢊ chấp nhận cꢃ  
đꢐ đạt đưꢌc chuꢑn quy định về khoán. Tuy nhiên, theo Thông tư những khách hàng có chất lưꢌng  
tỷ lệ vốn tối thiꢊu theo quy định 13, những khoꢃn tín dꢁng này đều tín dꢁng không cao; qua đó làm  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
56  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
gia tăng mức độ rꢀi ro cho ngân cùng chiều giữa vốn và rꢀi ro, gꢌi 1995, ông đꢐ sử dꢁng một mô hꢄnh  
hàng.  
ý rằng nhà quꢃn lý khuyến khích hệ phương trꢄnh đꢊ phân tích việc  
Thứ ba, các quy định mꢂi chỉ các ngân hàng tăng vốn sẽ có thꢊ điều chỉnh vốn và rꢀi ro trong ngân  
tập trung ꢆ nội dung tăng vốn điều giꢃm mức độ rꢀi ro (Pettway, 1976; hàng Thꢁy Sꢈ. Nhận thấy trong  
lệ lên tối thiꢊu là 3000 tỷ đꢉng và Demirguc- Kunt và Huizinga, những năm gần đây, các nhà quꢃn  
hệ số CAR lên 9%. Trong ngꢅn 2000; Iannotta et al, 2007;...). lý đꢐ bꢅt đầu tập trung nhiều hơn  
hạn, vốn điều lệ và CAR có mối Phương pháp tiếp cận truyền thống vào tỷ lệ an toàn vốn cꢀa các ngân  
quan hệ tỷ lệ thuận. Tuy nhiên, đꢊ điều tiết ngân hàng nhấn mạnh hàng đꢊ tăng cường sꢍ ổn định cꢀa  
xét trong dài hạn, việc tăng vốn những tác động tích cꢍc cꢀa việc hệ thống tài chính. Rime phân tích  
điều lệ chưa hẳn đꢐ làm tăng yêu cầu an toàn vốn tối thiꢊu. Vốn các ngân hàng Thꢁy Sꢈ đꢐ phꢃn  
CAR. Khi tăng vốn điều lệ, ngân đưꢌc xem như một bộ đệm hạn chế ứng thế nào vꢂi những quy định  
hàng phꢃi thuyết phꢁc đưꢌc các thiệt hại cho ngân hàng. Hơn nữa, trên. Đꢉng thời ông cꢇng sử dꢁng  
cổ đông rằng tỷ suất lꢌi nhuận do sử dꢁng vốn cꢀa chꢀ sꢆ hữu, số liệu và mô hꢄnh kinh tế lưꢌng  
trên vốn chꢀ sꢆ hữu trong tương nên ngân hàng có thꢊ giꢃm bꢂt các đꢊ phân tích mối quan hệ giữa việc  
lai sẽ tăng hoặc ít nhất là không khuynh hưꢂng tham gia vào các điều chỉnh vốn và rꢀi ro tại các  
giꢃm. Đꢊ duy trꢄ hoặc gia tăng tỷ hoạt động có nguy cơ cao (Ben ngân hàng Thꢁy Sꢈ, khi họ buộc  
suất lꢌi nhuận trên vốn chꢀ sꢆ Bouheni, 2014). Tuy nhiên, một phꢃi tuân theo mức vốn quy định  
hữu, ngân hàng buộc phꢃi tăng số nghiên cứu khác lại cho kết quꢃ tối thiꢊu. Kết quꢃ chỉ ra áp lꢍc điều  
hệ số đòn bꢑy tài chính, đꢉng ngưꢌc lại. Vốn và rꢀi ro ngân hàng tiết và những quy định cꢀa chính  
thời mꢆ rộng hoạt động đầu tư có thꢊ diꢓn ra mối quan hệ nghịch phꢀ khiến cho các ngân hàng phꢃi  
và tín dꢁng. Hệ quꢃ là trong dài biến do những rꢀi ro về đạo đức, tăng vốn, nhưng điều này lại không  
hạn, hệ số CAR cꢀa ngân hàng theo đó các ngân hàng có thꢊ trꢁc ꢃnh hưꢆng đến mức độ rꢀi ro cꢀa  
khó duy trꢄ ꢆ mức cao.  
Tꢋ những thꢍc tế trên, bài (Demirguc-Kunt và Kane, 2002). 2.2. Quy định mức vốn tối thiểu  
viết tập trung phân tích mối quan Ngoài ra, trong nghiên cứu cꢀa Quy định mức vốn tối thiꢊu  
lꢌi tꢋ hệ thống bꢃo hiꢊm tiền gửi các ngân hàng.  
hệ giữa tỷ lệ vốn tꢍ có và rꢀi ro Faten Ben Bouheni và Houssem đưꢌc đặt ra chꢀ yếu bꢆi sꢍ lo ngại  
cꢀa các ngân hàng thương mại. Rachdi (2015) về ứng dꢁng việc rằng một số ngân hàng có thꢊ giữ  
Trong đó, các câu hỏi nghiên cứu đo lường yêu cầu an toàn vốn ít vốn hơn mức an toàn cần thiết.  
đưꢌc đặt ra là:  
tại các ngân hàng thương mại Về lý thuyết, các yêu cầu về vốn  
(1) Các ngân hàng thương mại Tunisia, bằng cách sử dꢁng tỷ sẽ đưꢌc xác định bꢆi các mô hꢄnh  
phꢃn ứng như thế nào, ưu tiên trọng tài sꢃn có rꢀi ro trên tổng dꢍa trên các mô hꢄnh lꢍa chọn giá  
thay đổi cơ cấu vốn hay cơ cấu tài sꢃn, kết quꢃ thu đưꢌc cho (Option-Pricing). Theo đó, một  
tài sꢃn, trưꢂc áp lꢍc tăng hệ số thấy: Đầu tiên, vốn và mức độ ngân hàng không đưꢌc kiꢊm soát  
CAR cꢀa ngân hàng nhà nưꢂc?  
rꢀi ro có tác động ngưꢌc chiều, sẽ có danh mꢁc đầu tư rꢀi ro và đòn  
(2) Việc gia tăng vốn tꢍ có có nghꢈa là tăng vốn sẽ giꢃm mức bꢑy vưꢌt quá mức an toàn nhằm  
cꢀa ngân hàng thương mại có độ rꢀi ro cho ngân hàng. Thứ hai, tối đa hóa lꢌi nhuận (Benston et  
ꢃnh hưꢆng như thế nào đến rꢀi ro ngân hàng càng lꢂn thꢄ càng quꢃn al, 1986; Furlong và Keeley, 1989;  
cꢀa ngân hàng?  
lý tốt rꢀi ro, vꢄ họ có nhiều kinh Keeley và Furlong, 1990). Yêu  
nghiệm trong việc quꢃn lý rꢀi ro cầu về vốn có thꢊ hạn chế những  
thông qua việc đa dạng hóa danh rꢀi ro đạo đức bằng cách buộc các  
2. Lưc khꢀo các nghiên cứu  
tc  
mꢁc.  
cổ đông ngân hàng phꢃi chịu một  
2.1. Mối quan hệ giữa mức quy  
định vốn và rủi ro  
Tuy nhiên, Rime (2001) lại cho phần các khoꢃn lꢏ. Chính vꢄ vậy,  
rằng không có mối quan hệ giữa bằng việc có nhiều vốn hơn và ít  
rꢀi ro và vốn trong ngân hàng. rꢀi ro hơn, ngân hàng sẽ có thꢊ  
Ông tiến hành nghiên cứu bằng giꢃm xác suất vꢒ nꢌ. Tuy nhiên,  
cách xem xét các mối quan hệ giữa theo Kim và Santomero (1988); và  
rꢀi ro và vốn trong các ngân hàng Rochet (1992) lại cho rằng chi phí  
thương mại trong giai đoạn 1989- tꢋ việc tăng vốn sẽ làm giꢃm lꢌi  
Trong những năm gần đây, rất  
nhiều nghiên cứu lý thuyết và có  
thꢍc nghiệm đꢐ đưꢌc tiến hành  
đꢊ xem xét mối quan hệ giữa vốn  
và rꢀi ro trong ngân hàng. Một số  
nghiên cứu cho thấy mối quan hệ  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
57  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
nhuận kỳ vọng cꢀa ngân hàng. Do đó, các ngân hàng 2004-2006 có rất nhiều NHTM không công bố thông  
vẫn có thꢊ chọn lꢍa các khoꢃn vay hoặc các khoꢃn đầu tin trong khoꢃng thời gian này. Ngoài ra, trong khoꢃng  
tư vꢂi một lꢌi nhuận cao hơn và có nguy cơ cao hơn. thời gian 2006-2008, nền kinh tế VN chịu tác động cꢀa  
Như vậy trong một số trường hꢌp, sꢍ gia tăng rꢀi ro khꢀng hoꢃng kinh tế thế giꢂi kèm theo nhiều sꢍ kiện  
cꢀa ngân hàng vưꢌt quá mức chịu đꢍng cꢀa việc tăng biến động trong hệ thống NHTM; vꢄ vậy, tꢄnh hꢄnh hoạt  
vốn và dẫn đến một xác suất vꢒ nꢌ cao hơn.  
động cꢀa các NHTM nói riêng khá bất ổn. Riêng năm  
Việcxácđịnhvntithiꢊudatnrirocachính 2015, rất nhiều các NHTM chưa công bố thông tin. Các  
ngân hàng có thꢊ giꢎp loại bỏ những hạn chế tꢋ việc dữ liệu đưꢌc nhóm tác giꢃ thu thập tꢋ các báo cáo tài  
áp đặt vốn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, thꢍc tế cho chính và báo cáo thường niên đưꢌc công bố hàng năm  
thấy các yêu cầu vốn tối thiꢊu hiện nay lại không phꢃn cꢀa các NHTM. Dữ liệu đưꢌc tập hꢌp tꢋ 15 NHTM  
ánh đưꢌc chính xác mức độ rꢀi ro cꢀa các ngân hàng. đưꢌc lꢍa chọn ngẫu nhiên thuận tiện vꢂi hy vọng mang  
Ví dꢁ theo Avery và Berger (1991), tỷ lệ này sẽ tính đưꢌc tính đại diện cho tổng thꢊ các NHTM.  
khoꢃng 5% tổng số dư nꢌ vay cꢀa ngân hàng. Nếu có  
4. mô hình nghiên cứu, các giꢀ thuyꢁt và phương  
những sai sót trong việc tính toán vốn tối thiꢊu, sẽ có  
thꢊ gây ra bất ổn cho ngân hàng, các ngân hàng bị bꢅt  
phꢃi nâng vốn theo mức quy định vốn tối thiꢊu đꢊ làm  
giꢃm bꢂt rꢀi ro, tuy nhiên thꢍc tế rꢀi ro kinh doanh lại  
có thꢊ tăng.  
pháp nghiên cứu  
4.1. Mô hình nghiên cứu  
Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn tꢍ có  
và rꢀi ro cꢀa ngân hàng thương mại. Dꢍa trên nghiên  
cứu cꢀa Shrieves & Dahl (1992), Rime Bertrand  
(2000), Faten Ben Bouheni (2015), các mô hꢄnh đưꢌc  
đề xuất gꢉm:  
2.3. Yêu cầu về vốn, chi phí điều chỉnh và đệm vốn  
Trong các nghiên cứu cꢀa Shrieves và Dahl  
(1992) và các bài nghiên cứu mꢆ rộng đưꢌc thꢍc  
hiện bꢆi Jacques và Nigro (1997), và Ediz, Michael  
và Perraudin (1998), các nhà nghiên cứu này khi tính  
toán mức vốn tối thiꢊu có đề cập đến chi phí điều  
chỉnh vốn và “đệm vốn”. Do việc điều chỉnh tỷ lệ vốn  
sẽ tốn chi phí, nên các ngân hàng sẽ phꢃi giữ nhiều  
vốn bằng hoặc hơn mức tối thiꢊu theo yêu cầu cꢀa cơ  
quan quꢃn lý. Thêm vào đó, do có hiện tưꢌng bất cân  
xứng thông tin, Myers and Majluf (1984) cho rằng  
các thông tin về việc ngân hàng thiếu vốn sẽ gây ꢃnh  
hưꢆng xấu đến hꢄnh ꢃnh và giá trị cꢀa ngân hàng trên  
thị trường tài chính. Hơn nữa, các cổ đông sẽ bꢅt buộc  
đóng góp thêm vốn mꢂi nếu các ngân hàng bị thiếu  
vốn trầm trọng.  
Như đꢐ đề cập ꢆ trên, chính vꢄ có các chi phí cho  
việc điều chỉnh tỷ lệ vốn, các ngân hàng nếu có vốn  
thấp hơn mức vốn tối thiꢊu theo quy định sẽ không có  
khꢃ năng phꢃn ứng ngay lập tức. Do đó, ngân hàng có  
thꢊ phꢃi chịu phạt theo quy định, hoặc thậm chí tệ hơn  
ngân hàng có thꢊ bị đóng cửa. Chính vꢄ vậy, các ngân  
hàng thường đꢊ một vốn dư thꢋa hơn so vꢂi mức quy  
định tối thiꢊu – “đệm vốn” - đꢊ giꢃm xác suất vi phạm  
các yêu cầu vốn pháp định, đặc biệt đối vꢂi các ngân  
hàng có tỷ lệ vốn thường xuyên bất ổn.  
Mô hꢄnh 1:  
Capi,t = β0 + β1RPLi,t + β2RPGi,t + β3sizei,t + β4depi,t  
+ β5npli,t + β6ROAi,t + β7capi,t-1 + ε  
(1)  
Mô hꢄnh 2:  
delriski,t = γ0 + γ1RPLi,t + γ2RPGi,t + γ3sizei,t + γ4capi,t  
+ γ5LEVDi,t + β6ROAi,t + δ (2)  
Vꢂi Ɛ và δ lần lưꢌt là các phần dư cꢀa mô hꢄnh 1  
và 2.  
Trong đó:  
Cap: Biến đại diện cho vốn chꢀ sꢆ hữu cꢀa ngân  
hàng. Biến Cap đưꢌc tính bằng cách lấy log cꢀa vốn  
chꢀ sꢆ hữu (Shrieves & Dahl, 1992).  
Npl: Biến đại diện cho nꢌ xấu cꢀa ngân hàng.  
Biến npl đưꢌc tính bằng cách lấy log cꢀa nꢌ xấu.  
Size: Biến đại diện cho quy mô cꢀa ngân hàng.  
Biến size đưꢌc tính bằng cách lấy log cꢀa tổng tài  
sꢃn (Shrieves & Dahl, 1992).  
Dep: Biến đại diện cho tiền gửi huy động cꢀa  
ngân hàng. Biến dep đưꢌc tính bằng cách lấy log  
cꢀa tổng tiền gửi (Dahl & Shrieves, 1990).  
ROA: Biến đại diện cho khꢃ năng sinh lời cꢀa  
ngân hàng. Biến ROA đưꢌc tính bằng cách lấy  
lꢌi nhuận sau thuế chia cho tổng tài sꢃn (Dahl &  
Shrieves, 1990).  
3. Dữ liệu nghiên cứu  
Delrisk: Biến đại diện cho sꢍ thay đổi rꢀi ro cꢀa  
ngân hàng. Biến delrisk đưꢌc tính bằng công thức:  
(Shrieves & Dahl, 1992)  
Dữ liệu đưꢌc tập hꢌp tꢋ 15 NHTM trong khoꢃng  
thời gian tꢋ năm 2009-2014. Các dữ liệu đưꢌc các  
NHTM công bố tꢋ năm 2004-2015, tuy nhiên vào  
58  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
4.2. Các giꢀ thuyết  
delriski,t = [Nꢌ xấu/Tổng tài  
sꢃn]i,t - [Nꢌ xấu/Tổng tài sꢃn]i,t-1  
LEVD: Biến đại diện cho tỷ  
lệ đòn bꢑy cꢀa ngân hàng. Biến  
LEVD là một biến giꢃ có giá trị 0  
và 1, LEVD sẽ nhận giá trị 1 nếu  
tỷ lệ đòn bꢑy lꢂn hơn hoặc bằng  
10%, ngưꢌc lại LEVD sẽ nhận  
giá trị 0 (Baer & McElravey,  
1992).  
RPG và RPL: Biến đại diện  
cho dấu hiệu áp lꢍc tꢋ quy định  
tỷ lệ an toàn vốn tối thiꢊu (CAR)  
(Peltzman, 1970), (Dietrich &  
James, 1983) và (Mingo, 1975):  
- Đối vꢂi biến RPLsẽ nhận giá  
trị 0 nếu NHTM có hệ số CAR  
lꢂn hơn 9%, nếu hệ số CAR nhỏ  
hơn 9% thꢄ RPG sẽ đưꢌc tính  
như sau:  
phꢃi chấp nhận đánh đổi bằng  
việc lꢍa chọn các dꢍ án đầu tư có  
mức độ rꢀi ro cao hơn.  
npli,t: Kỳ vọng sẽ tác động  
tích cꢍc đến vốn chꢀ sꢆ hữu vꢄ  
khi NHTM có nhiều nꢌ xấu, các  
NHTM sẽ gia tăng vốn đꢊ đꢃm  
bꢃo hệ số an toàn tối thiꢊu.  
depi,t: Kỳ vọng sẽ tác động  
tiêu cꢍc đến gia tăng vốn vꢄ các  
NHTM có tốc độ gia tăng tiền  
gửi cao sẽ có động lꢍc đꢊ giữ vốn  
ꢆ mức thấp.  
LEVDi,t: Kỳ vọng sẽ có tác  
động tích cꢍc đến capi,t và tiêu  
cꢍc đối vꢂi delriski,t.  
RPLi,t: Đối vꢂi các NHTM  
có hệ số CAR nhỏ hơn 9% sẽ  
có động lꢍc giꢃm nꢌ xấu và gia  
tăng vốn chꢀ sꢆ hữu. Vꢄ vậy RPL  
đưꢌc kỳ vọng có mối tương quan  
tiêu cꢍc trong mối quan hệ vꢂi  
nꢌ xấu (delriski,t) và tương quan  
tích cꢍc trong mối quan hệ vꢂi  
vốn chꢀ sꢆ hữu (cap).  
capi,t-1: Biến độ trꢓ cꢀa vốn  
đưꢌc kỳ vọng sẽ có ꢃnh hưꢆng  
tích cꢍc đến biến vốn chꢀ vꢄ khi  
NHTM có điều kiện tăng vốn  
trong năm trưꢂc đó sẽ có đꢀ điều  
kiện dꢓ dàng đꢊ tăng vốn trong  
năm tiếp theo.  
sizei,t: Kỳ vọng tác động tích  
cꢍc đến vốn chꢀ sꢆ hữu vꢄ khi  
quy mô gia tăng ngân hàng sẽ  
phꢃi tăng vốn đꢊ đꢃm bꢃo các  
quy định cꢀa Ngân hàng Nhà  
nưꢂc. Biến sizei,t có thꢊ ꢃnh  
hưꢆng tích cꢍc hoặc tiêu cꢍc đến  
biến delriski,t, điều này tùy thuộc  
vào sꢍ lꢍa chọn cơ cấu tài sꢃn  
và khꢃ năng quꢃn trị tài sꢃn cꢀa  
ngân hàng.  
ROAi,t: Kỳ vọng sẽ tác động  
tích cꢍc đến vốn chꢀ sꢆ hữu vꢄ  
khi NHTM có lꢌi nhuận lꢂn hơn,  
sẽ dꢓ dàng hơn đꢊ gia tăng vốn  
chꢀ sꢆ hữu bằng cách giữ lại lꢌi  
nhuận. ROAi,t cꢇng đưꢌc kỳ vọng  
sẽ tác động tích cꢍc đến delriski,t  
vꢄ khi các ngân hàng theo đuổi  
mꢁc tiêu lꢌi nhuận cao, họ có thꢊ  
RPL=1/9% - 1/CAR  
- Đối vꢂi biến RPG sẽ nhận  
giá trị 0 nếu NHTM có hệ số  
CAR nhỏ hơn 9%, nếu hệ số  
CAR lꢂn hơn 9% thꢄ RPG sẽ  
đưꢌc tính như sau:  
RPGi,t: Đối vꢂi các NHTM có  
hệ số CAR lꢂn hơn 9% sẽ không  
có động lꢍc giꢃm nꢌ xấu và gia  
RPG = 1/9% - 1/CAR  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
59  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Bảng 1: Tổng hợp các giả thuyết  
Bảng 2: Thống kê mô tả các biến  
nghiên cứu  
Variable  
cap  
Obs  
88  
76  
89  
73  
89  
88  
88  
88  
89  
Mean  
Std. Dev.  
.3267082  
.2587901  
1.872908  
1.310967  
.384205  
Min  
6.066713  
0
Max  
7.732994  
1.357717  
0
6.994334  
.0577591  
-2.217001  
14.30027  
8.095972  
18.36357  
.0109375  
.0001657  
.1910112  
Tên biến  
RPLi,t  
RPGi,t  
sizei,t  
capi,t  
delriski,t  
RPL  
+
-
-
RPG  
npl  
-7.389488  
9.4572  
7.271608  
16.33066  
.0002  
17.36873  
8.820288  
20.08451  
.0235  
+
size  
+
-
+/-  
dep  
.8901327  
.0059045  
.0201256  
.3953251  
ROA  
delrisk  
LEVD  
depi,t  
-.1098206  
0
.1024638  
1
npli,t  
+
+
+
ROAi,t  
capi,t-1  
capi,t  
+
Bảng 3: Kết quả ước lượng mô hình 1  
ra khỏi các biến độc lập, vꢄ vậy có  
thꢊ ưꢂc lưꢌng chính xác hơn ꢃnh  
hưꢆng cꢀa các biến độc lập. Trong  
khi đó, phương pháp Random  
Effect giꢃ định các đặc điꢊm riêng  
cꢀa các đối tưꢌng là ngẫu nhiên  
và không tương quan đến các biến  
độc lập, do đó Random Effect xem  
phần dư cꢀa các đối tưꢌng (không  
tương quan vꢂi biến giꢃi thích) là  
một biến giꢃi thích mꢂi. Đꢊ quyết  
định lꢍa chọn kết quꢃ ưꢂc lưꢌng  
tꢋ phương pháp Fixed Effect hay  
Random Effect, bài viết sử dꢁng  
phương pháp Hausman. Giꢃ thuyết  
Không cꢀa phương pháp Hausman  
là ưꢂc lưꢌng cꢀa Fixed Effect và  
Random effect là không khác  
nhau. Nếu bác bỏ giꢃ thuyết Không  
thꢄ phương pháp Fixed Effect đưꢌc  
lꢍa chọn và ngưꢌc lại.  
Random  
Effect  
+
-
capi,t  
C
Fixed Effect  
LEVDi,t  
-.252268  
(.2602523)  
-.3741679  
(.544571)  
-.0232926  
(.0342192)  
-.039569  
(.0366138)  
RPLi,t  
RPGi,t  
sizei,t  
depi,t  
npli,t  
tăng vốn chꢀ sꢆ hữu. Vꢄ vậy RPG  
đưꢌc kỳ vọng có mối tương quan  
tích cꢍc trong mối quan hệ vꢂi  
nꢌ xấu (delriski,t) và tương quan  
tiêu cꢍc trong mối quan hệ vꢂi  
vốn chꢀ sꢆ hữu (cap).  
capi,t-1: Đưꢌc kỳ vọng sẽ tác  
động tích cꢍc đến delriski,t vꢄ khi  
các ngân hàng đꢐ có nguꢉn vốn  
lꢂn, áp lꢍc duy trꢄ và gia tăng lꢌi  
nhuận khiến ngân hàng tꢄm đến  
những khoꢃn đầu tư có rꢀi ro cao  
hơn.  
-.0252664*** -.0326918***  
(.0053542)  
(.0063421)  
.4751339***  
(.1609144)  
.654836***  
(.1919994)  
.0269194  
(.0534329)  
.0036455  
(.0558669)  
.0071681  
(.0071026)  
.0078466  
(.0079782)  
2.844691**  
(1.402024)  
1.176353  
(1.703316)  
ROAi,t  
capi,t-1  
R2  
.3917948 ***  
(.0807464)  
.2596174**  
(.0970555)  
0.9136  
0.9195  
4.3. Phương pháp ước lượng  
Bảng 4: Kết quả ước lượng mô hình 2  
Bài viết sử dꢁng dữ liệu theo  
kiꢊu bꢃng (Panel Data) vꢄ vậy các  
phương pháp ưꢂc lưꢌng mô hꢄnh  
1 và (2) đưꢌc chọn là Pooled OLS,  
FixedEffectvàRandomEffect.Tuy  
nhiên, đối vꢂi phương pháp Pooled  
OLS mô hꢄnh sẽ bị ràng buộc chặt  
chẽ về không gian và thời gian cꢀa  
các đối tưꢌng khi các hệ số hꢉi quy  
không đổi. Điều này làm phương  
pháp Pooled OLS không phꢃn ánh  
đưꢌc sꢍ khác biệt trong các tác  
động cꢀa tꢋng NHTM. Phương  
pháp Fixed Effect có thꢊ kiꢊm  
soát và tách các ꢃnh hưꢆng riêng  
biệt theo không gian và thời gian  
Random  
Effect  
delriski,t  
C
Fixed Effect  
5. Kꢁt quꢀ nghiên cứu  
.0732799  
(.0561265)  
.5493888***  
(.1750349)  
5.1. Thống kê mô tꢀ các biến  
(Bꢃng 2)  
-.0077867  
(.0098037)  
-.0254861*  
(.0143752)  
RPLi,t  
RPGi,t  
sizei,t  
ROAi,t  
capi,t  
LEVDi,t  
R2  
5.2. Kết quꢀ ước lượng mô hình  
Kết quꢃ kiꢊm định Hausman  
cho thấy mô hꢄnh 1 đưꢌc  
ưꢂc lưꢌng theo phương pháp  
Ramdom Effect1.  
Kết quꢃ kiꢊm định Hausman  
cho thấy mô hꢄnh 2 đưꢌc ưꢂc  
lưꢌng theo phương pháp Fixed  
Effect2.  
.0017325  
(.0016487)  
.0030101  
(.0030118)  
-.0180083  
(.0281424)  
-.0675576  
(.0452706)  
-.3534846  
(.3364859)  
-.0675576  
(.5454557)  
.0120864  
(.0294974)  
.0034227  
(.0468656)  
-.0038074  
(.0073241)  
.0004196  
(.0093327)  
1 Prob>chi2 =  
2 Prob>chi2 =  
0.5144  
0.0531  
0.3244  
0.1614  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
60  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Dahl, Drew. & Shrieves, Ronald E. (1990).  
Kết quꢃ cho thấy RPL không hữu (cap(-1)) cꢀa kỳ trưꢂc có tác  
có ý nghꢈa ꢆ mô hꢄnh 1, tuy nhiên động tích cꢍc đến tốc độ gia tăng  
đꢐ có ý nghꢈa ꢆ mô hꢄnh 2 và vốn chꢀ sꢆ hữu cꢀa kỳ sau. Các  
đꢎng vꢂi kỳ vọng về dấu. Điều ngân hàng dꢓ dàng gia tăng vốn  
này cho thấy các ngân hàng có chꢀ sꢆ hữu vꢄ đꢐ có kinh nghiệm  
hệ số CAR dưꢂi mức quy định tꢋ kỳ trưꢂc đó.  
The impact of regulation on bank  
equyty infusions. Journal of Banking &  
Finance, 14(6), 1209-1228.  
Demirg, Kunt. A., Kane, E. 2002. Deposit  
insurance around the world: where  
does it work? Journal of Economic  
Perspectives, 16 (2), 175–195  
9% sẽ có áp lꢍc đꢊ cơ cấu lại tài  
Các biến vốn (Cap) và đòn  
Furlong, F. T. and M. C. Keeley. 1989.  
Capital Regulation and Bank Risk-  
Taking: A Note. Journal of Banking and  
Finance, 13, 883-891.  
sꢃn và giꢃm nꢌ xấu, qua đó giꢃm bꢑy tài chính (LEVD) không có  
tài sꢃn quy đổi rꢀi ro đꢊ tăng hệ ý nghꢈa tác động đến sꢍ thay đổi  
số CAR.  
rꢀi ro. Điều này cho thấy khi  
Chỉ số RPG không có ý nghꢈa ngân hàng gia tăng vốn hay thay  
ꢆ mô hꢄnh 2, nhưng có ý nghꢈa ꢆ đổi đòn bꢑy tài chính cꢇng không  
mô hꢄnh 1 và đꢎng vꢂi kỳ vọng ꢃnh hưꢂng đến chất lưꢌng các  
về dấu. Điều này cho thấy các khoꢃn tín dꢁng.  
Iannotta, G., Nocera, G., Sironi, A.  
(2007). Ownership structure. risk and  
performance in the European banking  
industry. Journal of Banking and  
Finance, 31 (7), 2127–2149  
ngân hàng có hệ số CAR cao hơn  
mức quy định sẽ không có áp lꢍc  
đꢊ gia tăng vốn chꢀ sꢆ hữu và tốc  
6. Kꢁt luận  
Jacques, K. and P. Nigro. (1997). Risk-based  
capital, portfolio risk, and bank capital:  
Nhꢄn chung, quy định cào bằng  
về hệ số CAR phꢃi cao hơn hoặc  
A
simultaneous equations approach.  
độ gia tăng vốn sẽ giꢃm.  
Journal of Economics and Business, 49,  
533-547.  
bằng 9% cꢀa NHNN đꢐ có nhiều  
Sꢍ gia tăng quy mô (Size)  
tác động tꢂi hệ thống NHTM. Đối  
không có tác động tꢂi sꢍ thay đổi  
Keeley, M.C. and F.T. Furlong. (1990). A  
reexamination of mean-variance analysis  
of bank capital regulation. Journal of  
Banking and Finance, 14 (March), 69-  
84.  
vꢂi các NHTM có hệ số CAR hiện  
rꢀi ro, tuy nhiên sꢍ gia tăng quy  
tại dưꢂi 9%, quy định này có tác  
mô có tác động tꢂi tốc độ tăng vốn  
dꢁng tạo áp lꢍc đꢊ các ngân hàng  
chꢀ sꢆ hữu, kết quꢃ ưꢂc lưꢌng tꢋ  
cơ cấu lại tài sꢃn bằng cách giꢃm  
mô hꢄnh 2 cho thấy ngân hàng có  
Kim, D. and A. M. Santomero. (1988).  
Risk in banking and capital regulation.  
Journal of Finance, 43, 1219-1233.  
Mingo, John J. (1975). Regulatory influence  
on bank capital investment. The Journal  
of Finance, 30(4), 1111-1121.  
các loại tài sꢃn có hệ số rꢀi ro cao,  
tốc độ gia tăng quy mô càng lꢂn  
thay vꢄ gia tăng vốn chꢀ sꢆ hữu.  
thꢄ có tốc độ gia tăng vốn chꢀ sꢆ  
Tuy nhiên, đối vꢂi các NHTM có  
hữu càng lꢂn.  
hệ số CAR hiện tại cao hơn mức  
Kết quꢃ cho thấy tốc độ tăng  
quy định sẽ không còn nhiều động  
tiền gửi (dep) và nꢌ xấu (npl) đều  
Rime, B. (2001). Capital requyrements and  
bank behaviour: empirical evidence for  
Switzerland. Journal of Banking and  
Finance, 25. 789-805  
lꢍc đꢊ gia tăng vốn chꢀ sꢆ hữu. Sꢍ  
không ꢃnh hưꢆng tꢂi tốc độ tăng  
gia tăng vốn chꢀ sꢆ hữu cꢀa các  
cꢀa vốn chꢀ sꢆ hữu.  
ngân hàng chịu ꢃnh hưꢆng bꢆi các  
ROA có ý nghꢈa tác động tꢂi  
nhân tố: quy mô tài sꢃn, tỷ suất  
tốc độ tăng vốn chꢀ sꢆ hữu và gia  
Rochet, J. C. (1992). Capital requyrements  
and the behaviour of commercial banks.  
European Economic Review, 36, 1137-  
1178.  
sinh lꢌi cꢀa tài sꢃn và mức độ thay  
tăng rꢀi ro, nhưng sꢍ tác động là  
đổi vốn chꢀ sꢆ hữu cꢀa kỳ trưꢂc.  
ngưꢌc dấu trong hai mô hꢄnh. Kết  
Trong khi đó, thay đổi tổng tài sꢃn,  
quꢃ tꢋ mô hꢄnh 1 cho thấy ROA  
Peltzman, Sam. (1970). Capital investment in  
commercial banking and its relationship  
to portfolio regulation. The Journal of  
Political Economy, 1-26.  
tỷ suất sinh lꢌi cꢀa tài sꢃn, quy  
tác động tích cꢍc đến sꢍ gia tăng  
mô vốn chꢀ sꢆ hữu không có ꢃnh  
tăng cꢀa vốn chꢀ sꢆ hữu. Điều đó  
hưꢆng đến rꢀi ro cꢀa ngân hàng  
có thꢊ đưꢌc giꢃi thích là các ngân  
thương mạil  
hàng càng tăng lꢌi nhuận, càng  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
dꢓ dàng dùng lꢌi nhuận giữ lại đꢊ  
gia tăng vốn chꢀ sꢆ hữu. Kết quꢃ  
Avery, R. B. and A. B. Berger. 1991. Risk-  
tꢋ mô hꢄnh 2 cho thấy ROA tác  
based capital and deposit insurance  
động tiêu cꢍc đến sꢍ gia tăng rꢀi  
ro. Các ngân hàng càng gia tăng  
lꢌi nhuận sẽ làm giꢃm sꢍ gia tăng  
rꢀi ro.  
reform. Journal of Banking and Finance,  
15 (4-5) (September), 847-74.  
Ben Bouheni, F. 2014. Banking regulation  
and supervision: can it enhance stability  
of banks in Europe. Journal of Financial  
Economic Policy. Vol. 6 – Iss:3  
Tốc độ gia tăng vốn chꢀ sꢆ  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
61  
pdf 8 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn tự có và rủi ro của ngân hàng thương mại - Bằng chứng từ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmoi_quan_he_giua_ty_le_von_tu_co_va_rui_ro_cua_ngan_hang_thu.pdf