Nghiên cứu ảnh hưởng một số loại hình thời tiết đặc biệt đến sản xuất cây ngắn ngày ở Quảng Nam

NGHIÊN CU NH HƯỞNG MT SLOI HÌNH  
THI TIT ĐẶC BIT ĐẾN SN XUT CÂY  
NGN NGÀY QUNG NAM  
Bùi Thanh Sơn 1  
Tóm tt: Các loi thi tiết đặc bit Qung Nam bao gm: bão, áp thp nhit  
đới, gió Tây khô nóng, dông lc, mưa đá... Các loi hình thi tiết đặc bit có tác hi rt  
ln đến hot động sn xut là nông nghip nht là ngành trng trt. Trên cơ sphân  
tích din biến, tn sut xut hin các loi hình thi tiết đặc bit và các mc độ tác động  
ca nó đối vi ngành trng trt tnh Qung Nam. Chúng tôi đề xut gii pháp nhm  
gim nhthit hi như la chn thi gian gieo trng đối vi cây ngn ngày.  
Tkhóa: Thi tiết đặc bit; Cây ngn ngày; Qung Nam.  
1. Đặt vn đề  
Qung Nam có din tích tnhiên 10438,37 km2 là mt trong nhng tnh có din  
tích ln nht ca nước ta, có bbin dài 125km tHòa Hi, Đin Dương đến phía bc  
vnh Dung Qut, được gii hn tvĩ độ 140 57’B đến 160 04’B và tkinh độ 1070 13’Đ  
đến 1080 44’Đ. Phía bc giáp thành phố Đà Nng và tnh Tha Thiên - Huế, phía nam  
giáp tnh Qung Ngãi, phía tây giáp nước Cng hoà dân chnhân dân Lào và tnh  
KonTum, phía đông giáp Bin Đông.  
Tnh Qung Nam là địa bàn thường xuyên chu nh hưởng ca các loi thiên tai  
như: bão, áp thp nhit đới (ATNĐ), lũ lt, lũ quét, st lnúi, st lbsông, hn hán,  
xâm nhp mn, gió lc, gió Tây Nam khô nóng, gió mùa Đông Bc, st lnúi, st lbờ  
sông, bbin, sương mù và mưa đá. Thiên tai, bão, lũ chyếu xy ra ttháng 9 đến  
tháng 12. Hn hán, xâm nhp mn thường xy ra ttháng 6 đến tháng 7. Các loi thiên  
tai khác xy ra quanh năm.  
Trong thi gian qua, hot động sn xut nông nghip nói chung và gieo trng các  
cây ngn ngày nói riêng trên địa bàn tnh chu thit hi rt ln do nh hưởng ca các  
loi hình thi tiết đặc bit, do đó cn phi nghiên cu kloi hình thi tiết đặc bit và  
có bin pháp phòng tránh, gim nhthit hi trên cơ sxây dng cơ cu mùa v, cơ cu  
cây trng hp lý.  
2. Các loi hình thi tiết đặc bit Qung Nam  
2.1. Bão và áp thp nhit đới  
Theo sliu tcác tài liu [2], [3], [4], [5], trung bình nước ta chu nh hưởng  
trc tiếp t5 - 6 cơn bão và ATNĐ. Tthế k19 trli đây có by năm liên tc không  
có hoc chcó 1 cơn bão. Đó là các năm 1885, 1922, 1930, 1945, 1976. Có nhng năm  
nhiu hơn giá trtrung bình, đó là các năm: 1985, 1986, 1989 1996, 2012 đã có hơn 10  
1ThS, trường PTTH chuyên Nguyn Bnh Khiêm, tnh Qung Nam.  
NGHIÊN CU NH HƯỞNG MT SLOI HÌNH THI TIT ĐẶC BIT …  
cơn bão và ATNĐ đổ bvào nước ta. Qung Nam có đường bbin dài 125km, trung  
bình 2 năm có 1 cơn bão hoc ATNĐ ảnh hưởng trc tiếp, bão thường gây ra gió mnh,  
mưa ln trong đất lin. Mùa bão nước ta được tính ttháng 7 đến tháng 11 hàng năm,  
tuy nhiên có nhng năm bão, ATNĐ bt đầu sm hơn và kết thúc mun hơn. Mùa bão ở  
Nam Trung B, trong đó có Qung Nam chính thc ttháng 9 đến tháng 12 hàng năm,  
cá bit có năm bão nh hưởng sm hơn.  
Bão và ATNĐ hot động trên bin Đông và có nh hưởng đến thi tiết nước ta từ  
tháng 3 đến tháng 12 hàng năm, tp trung ttháng 7 đến tháng 11, nhiu nht là tháng  
9, tháng 10 thhin Bng 1.  
Bng 1: Tn sut bão, ATNĐ t1980 – 2010 (Đơn v: %)  
Tháng  
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12 Max  
Vit Nam  
Nam,TT Bộ  
Qung Nam  
1,2 0,0 1,8 5,4 11,9 14,9 18,5 25,0 17,3 4,2 25,0  
2,4 0,0 3,6 2,4 1,2 3,6 12,0 38,6 27,7 8,4 38,6  
0,0 0,0 6,7 6,7 0,0 6,7 40,0 26,7 6,7 6,7 40,0  
Ngun [7]  
Khu vc Trung và Nam trung bchu schi phi chung vhot động ca bão và  
ATNĐ, tuy nhiên có skhác bit mt ít vtn sut nh hưởng, ít hơn trong các tháng 6,  
7, 8 và 9, thường nhiu hơn trong tháng 10, 11 và 12. Điu đó phù hp vi quy lut nh  
hưởng ca bão đối vi các địa phương ven bin nước ta, trong đó có Qung Nam.  
Bão, ATNĐ ảnh hưởng đến ven bin Qung Nam nhiu nht trong các tháng 9,  
tháng 10, đôi khi xy ra vào tháng 5 hoc tháng 6. Khi bão hay ATNĐ đi vào vùng bin  
hoc đổ bvào đất lin Qung Nam, điu đáng quan tâm nht trong bão là hin tượng  
gió mnh, mưa ln, st l, lũ lt. Tháng 5, tháng 6 đã có bão và ATNĐ ảnh hưởng đến  
ven bin Qung Nam nhưng ttháng 1 đến tháng 4 và tháng 7 chưa quan sát có bão  
hoc ATNĐ ảnh hưởng đến Qung Nam thhin Bng 2.  
Bng 2: Tn sut bão, ATNĐ khu vc Qung Nam- Đà Nng qua các thi kỳ  
(Đơn v: %)  
Thi gian  
3
4
5
6
0
7
8
9
10  
11  
12 Năm  
0
0
0
0
0
1
1
0
0
2
100  
3
1995 - 1999  
0,0 0,0 0,0  
0,0  
0
0,0 0,0 50,0 50,0 0,0 0,0  
0
0
0
0
1
1
0
0
1
2000 - 2004  
2005 - 2010  
0,0 0,0 0,0  
0,0  
0
0,0 33,3 33,3 0,0 0,0 33,3 100  
0
0
0
0
0
1
2
0
0
3
0,0 0,0 0,0  
0,0  
0,0 0,0 33,3 66,7 0,0 0,0  
100  
Ngun [7]  
93  
BÙI THANH SƠN  
Như vy, tháng 9, tháng 10 hàng năm, ven bin Qung Nam, Đà Nng có nhiu  
khnăng chu nh hưởng ca bão và ATNĐ. Phân tích giá trtrung bình vscơn bão,  
ATNĐ cũng như scơn bão và ATNĐ đổ bvào khu vc Trung và Nam Trung B, cho  
thy khu vc này chu nh hưởng xp x50 % scơn bão và ATNĐ ca cnước.  
Vtình hình bão, áp thp nhit đới t2001 - 2010: Trong 10 năm qua, trung bình  
mi năm có 3,7 cơn bão nh hưởng trc tiếp đến Vit Nam. Trong đó có 0,6 cơn nh  
hưởng trc tiếp đến Qung Nam.[1]  
Bão và ATNĐ thường gây tác hi rt ln đến sn xut nông nghip thông qua sự  
gây tác hi trc tiếp vmt vt lý như: làm đổ cây trng, đánh rng ht bông qu… mt  
khác bão và ATNĐ còn tác hi thông qua yếu tmưa, gây lũ lt.  
2.2. Gió mùa Đông Bc  
Ttháng 9 đến tháng 5 năm sau, Qung Nam chu nh hưởng ca gió mùa Đông  
Bc, khi có gió mùa Đông Bc tràn vthường kết hp vi các nhiu động nhit đới  
khác gây ra mưa ln khu vc này.  
Các tháng 4 và tháng 5 không khí lnh nh hưởng đến địa phương có thgây ra  
nhng trn mưa đá min núi, gió git mnh trong dông, đôi khi là tlc, gây thit hi  
vngười và tài sn. Tn sut xut hin gió mùa Đông Bc Qung Nam tp trung từ  
tháng 11 đến tháng 1 và tháng 3 năm sau chiếm trên 62% tn sut cnăm, thhin ở  
Bng 3.  
Bng 3: Số đợt gió mùa Đông Bc nh hưởng đến Qung Nam  
1
2
3
4
5
9
10  
11  
12 Năm  
Các kết quả  
Tng số đợt  
Trung bình  
Tn sut %  
Tháng  
75  
56  
69  
51  
19  
8
43  
65  
64  
450  
2,4  
1,8  
2,2  
1,6  
0,6  
0,3  
1,4  
2,1  
2,1 14,5  
16,5 12,6 15,3 10,9 4,42 1,86 9,77 14,4 14,2 100  
Ngun [7]  
Trung bình hàng năm Qung Nam chu nh hưởng khong 14 đến 15 đợt gió mùa  
Đông Bc, chiếm khong 57% số đợt gió mùa Đông Bc nh hưởng đến thi tiết nước  
ta, thhin Bng 4.  
Bng 4: Đợt gió mùa Đông Bc nh h  
ưng đến Qung Nam, ng vi các sut bo  
đảm qua các thi kỳ  
Sut bo đảm (%)  
Thi kỳ  
10  
20  
30  
40  
50  
60  
70  
80  
90  
1980-2000  
16,4  
15,6  
15,0  
14,6  
14,3  
14,0  
13,7  
13,3  
12,9  
94  
NGHIÊN CU NH HƯỞNG MT SLOI HÌNH THI TIT ĐẶC BIT …  
2001-2010  
1980-2010  
20,4  
18,1  
17,7  
16,5  
16,1  
15,5  
14,8  
14,7  
13,8  
14,1  
12,8  
13,5  
11,8  
12,9  
10,8  
12,3  
10,0  
11,5  
Ngun [7]  
Ngoài các hthng mang tính bt n định cao như di hi tnhit đới, bão, áp  
thp nhit đới, gió mùa đông bc cùng góp phn khá ln trong tng lượng mưa năm ở  
các địa phương Qung Nam. Trong mùa mưa, trung bình mi mt đợt mưa do gió mùa  
Đông Bc gây ra t50 đến 70mm và t70 đến 90mm vùng núi. Trong mùa khô gió  
mùa Đông Bc gây mưa ở đồng bng vn thp hơn vùng núi.  
Mưa ln do gió mùa Đông Bc gây ra trong mùa mưa thường sinh lũ lt, nht là  
khi có skết hp vi di hi tnhit đới, bão, ATNĐ. Nhit độ thp nht do gió mùa  
Đông Bc có cường độ mnh vào các tháng 1 tháng 2 trong vụ Đông xuân vì nó gây hi  
cho quá trình sinh trưởng và phát trin ca cây trng. Nhng giá trmưa hoc nhit độ  
khi có gió mùa Đông Bc nếu mang tính cc đoan đều rt có hi cho ngành trng trt.  
2.3. Gió Tây Nam khô nóng  
Khi nghiên cu khí hu các tnh ven bin Trung bộ ở phía đông dãy Trường  
Sơn nói chung và Qung Nam nói riêng, phi chú ý đến gió Tây Nam khô nóng.  
Trong thi gian ttháng 4 đến tháng 8 có các đợt gió Tây Nam khô nóng nh hưởng  
đến các địa phương Qung Nam, loi gió này vi nhng cường độ và thi gian kéo dài  
là mt trong các nhân tgây hi chính cho cây trng, vt nuôi và cmôi trường không  
khí trong mùa khô.  
Qung Nam, có năm gió Tây Nam khô nóng xut hin rt sm, ttrung tun  
tháng 2 đã bt đầu có gió Tây Nam khô nóng và có nhng năm gió Tây Nam khô nóng  
kết thúc rt mun đến trung tun tháng 9 mi chm dt [7].  
Trung bình hàng năm có khong 43 đến 48 ngày nng nóng, năm có sngày nng  
nóng ít nht khong 18 đến 20 ngày, năm có nng nóng nhiu nht khong 65 đến 100  
ngày, thhin Bng 5.  
Bng 5: Sngày trung bình có gió Tây Nam khô nóng  
Tháng  
Địa đim  
Đà Nng  
Tam Kỳ  
Năm  
43,3  
45,7  
3
0,9  
0,5  
4
1,7  
2,8  
5
6,3  
7,3  
6
12,8  
12,6  
7
12,7  
11,5  
8
8,3  
9,4  
9
0,5  
1,9  
Ngun [7]  
Trung bình mi đợt gió Tây Nam khô nóng t3 đến 5 ngày, tuy nhiên có đợt kéo  
dài đến 21 đến 23 ngày.  
Phân btc độ gió Tây Nam khô nóng th  
dn lên, cui yếu dn và dng hn. Ng c li phân bgió mùa Đông Bc th  
mnh vào thi gian đầu, sau đó gim dn ri yếu hn.  
ưng yếu lúc đầu, thi gian gia mnh  
ư
ưng  
95  
BÙI THANH SƠN  
Gió Tây Nam khô nóng có nhit độ rt cao nhưng độ ẩm rt thp nên mc độ bc  
hơi bmt thoáng nhanh. Chính vì vy gió Tây Nam khô nóng đã gây nên hn hán ở  
đồng bng ven bin và vùng trung du, nó còn là nguyên nhân ca nhng trn cháy rng  
mà hu quca nó nh hưởng đến môi trường sinh thái rt nghiêm trng. Vì vy, phi  
chú ý đến nhng mt tiêu cc ca gió Tây Nam khô nóng để phòng tránh nhm hn chế  
nhng tác động bt li ca loi hình thi tiết này.  
2.4. Dông lc, mưa đá  
Thi gian xut hin dông nhiu nht là các tháng mùa hè (tháng 5- 9), dông  
thường kèm theo gió mnh, mưa đá và đôi khi có tlc xy ra. Theo sliu quan trc  
được các địa phương Qung Nam [7], hàng năm trung bình có 85 - 110 ngày có dông,  
năm có sngày dông nhiu nht lên đến 130 – 145 ngày, năm ít cũng có 30 ngày dông,  
trung bình các tháng mùa hè có trên 14 ngày dông, cthể ở Bng 6.  
Bng 6: Sngày có dông trung bình Qung Nam giai đon 1980- 2010 ([7])  
Tháng  
Sngày  
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
1,5  
7,0  
14,1  
14,3  
14,0  
14,0  
12,2  
7,1  
1,3  
Mưa đá thường xy ra các vùng núi, bán sơn địa, hu hết các trn mưa đá có  
kích cht đá nhgây hư nát hoa màu. Trung bình mi năm Qung Nam có 10 – 15  
trn mưa đá tp trung vào các tháng 4, 5 và tháng 6 [7].  
Như vy, vi cây trng hoc hoa màu dbnát dp, có thdng giàn che dc theo  
lung và nên làm giàn dng mái hình tam giác sgiúp gim tác động ca ht mưa đá khi  
va chm, đá srơi xung hai bên lung cây mà không đâm thng giàn che, chú ý dng  
cc chng phi chc chn.  
3. nh hưởng các loi hình thi tiết đặc bit đến sn xut cây ngn ngày và  
đề xut gii pháp nhm gim nhthit hi  
3.1. Xác định mc độ gây hi ca mt shin tượng thi tiết đc bit  
Tcác tài liu [1], [6], trên cơ sphân tích din biến theo thi gian và tn sut  
xut hin ca các loi hình thi tiết đặc bit, chúng tôi đánh giá mc độ gây hi đối vi  
cây trng cthể ở Bng 7 và mc độ tác động ca tng loi hình thi tiết đối vi các  
cây trng thhin các Bng 8, 9 và 10.  
Bng 7: Mc độ tác động ca các loi hình thi tiết đặc bit đến ngành trng trt  
tnh Qung Nam  
Dông  
Bão và lc,  
Loi hình  
Gió  
Tây  
Nam  
Gió  
Đông  
Bc  
Mc  
Độ  
TT  
Đối tượng  
ATNĐ  
mưa  
đá  
btác động  
28,6  
25,7  
1
2
Sinh trưởng cây trng  
Cơ cu cây trng  
+++  
+++  
+++  
+++  
++  
++  
-
+++  
96  
NGHIÊN CU NH HƯỞNG MT SLOI HÌNH THI TIT ĐẶC BIT …  
20,0  
17,1  
3
4
5
Thi vgieo trng  
Năng sut cây trng  
Sâu bnh hi cây trng  
++  
++  
++  
++  
+
+++  
++  
-
-
-
8,6  
++  
-
100,00  
Mc độ (%)  
34,3  
31,4  
28,6  
5,7  
Ghi chú:  
-
Không tác động;  
+
Tác động yếu;  
++ Tác động va;  
+++ Tác động mnh  
Như vy, mc độ tác động ca các loi hình thi tiết đặc bit đến ngành trng trt  
tnh Qung Nam tác động mnh nht là sinh trưởng và cơ cu cây trng vi các mc  
độ là 28,6% và 25,7%, tiếp theo là thi vvà năng sut cây trng vi mc độ 20% và  
17,1%, thp nht là sâu bnh vi 8,6%. Các biu hin BĐKH đều tác động trc tiếp và  
gián tiếp đến ngành trng trt, trong đó nhóm tác động mnh nht là gió Tây Nam vi  
34,3%, gió Đông Bc 31,4%, bão và ATNĐ chiếm 28,6%, thp nht là dông lc, mưa  
đá chiếm 5,7%. Đối vi mi loi hình thi tiết và mc độ tác động và các cây trng cụ  
thbị ảnh hưởng được thhin các Bng 8, 9, 10, 11.  
Bng 8. Bão, ATNĐ và mc độ tác hi đối vi cây trng ngn ngày  
Tháng  
5
6
8
9
10  
11  
12  
Mc độ Tác hi Tác hi Tác hi Tác hi Tác hi  
Tác hi  
Tác hi  
ít  
(Gián  
tác hi ít  
(Gián  
tiếp)  
rt ít  
(Gián  
tiếp)  
ít  
rt  
va(Gián ít(Gián  
tiếp+ trc tiếp +  
tiếp)  
(Gián  
tiếp)  
mnh  
(Trc  
tiếp)  
Phá  
hoi vt  
lý  
Lũ lt  
Cây  
lương thc (Lúa)  
thc  
trc tiếp) tiếp)  
Biu  
hin  
gây hi  
Phá  
hoi  
Phá hoi  
vt lý  
Lũ lt  
Phá hoi  
vt lý  
Lũ lt  
Lũ lt  
vt lý  
Lũ lt  
Cây  
lương  
thc  
Các cây Cây công Cây hoa  
trng bnghip màu  
tác (Lc, đậu (Ngô,  
Cây lương  
Cây  
lương  
thc  
(Lúa)  
Rau vụ  
đông  
Cây  
công  
nghip  
(Lc…)  
Rau vụ  
đông  
động tương…) khoai…) (Lúa)  
(Lúa)  
Cây công  
nghip  
(Đậu  
tương,  
Vng…)  
97  
BÙI THANH SƠN  
Bng 9: Gió mùa Đông Bc và mc độ tác hi  
Tháng  
1
2
3
4
9
10 11  
Ít Ít  
12  
Tác hi  
Mnh  
Va  
Mnh  
ít  
ít  
Mnh  
Biu hin  
Rét hi  
Rét  
Rét hi  
Rét hi  
gây hi (Min núi)  
(Min núi)  
(Min núi)  
Cây trng  
btác  
Cây hoa màu  
Cây lương  
thc (Lúa)  
Cây hoa màu  
động  
Bng 10: Gió Tây Nam khô nóng và mc độ tác hi  
Tháng  
3
4
5
6
7
8
9
Mc độ Không Không  
Ít  
Mnh  
Mnh  
Ít  
Không  
tác hi  
đáng kể đáng kể  
đáng kể  
Biu hin  
tác hi  
Khô  
Khô hn  
Khô hn  
Khô  
Nhim mn Nhim mn  
Cây lương Cây lương  
thc và hoa thc và hoa  
màu  
màu  
Đối vi các hin tượng dông, lc và mưa đá là các hình thái thi tiết có tính biến  
động ln vmt thi gian và có tính cc btheo không gian. Mt khác, sdin biến có  
tính quy lut theo thi gian thường trùng vi thi gian các hin tượng thi tiết đặc bit  
khác vì thế tác gikhông lp bng.  
Bng 11. Mc độ thun li gieo trng cây ngn ngày tnh Qung Nam  
Tháng  
Mc độ  
Lưu ý  
1
2
3
Thun li  
Thun li  
Thun li va  
Nhit cc đoan  
Nhit cc đoan  
4
Thun li va  
5
6
7
8
Không thun li: khô, mn  
Không thun li: khô, mn  
Không thun li: Khô, mn  
Không thun li: Bão, lũ  
Không thun li: Bão, lũ  
Không thun li: Bão, lũ  
Không thun li: Bão, lũ  
Thun li  
9
10  
11  
12  
98  
NGHIÊN CU NH HƯỞNG MT SLOI HÌNH THI TIT ĐẶC BIT …  
Căn cvào các tài liu [1], [4], [6], [7] và trên cơ sphân tích đánh giá mc độ  
tác động vi tng loi cây trng, chúng tôi xây dng thi gian gieo trng đối vi cây  
trng ngn ngày ti tnh Qung Nam cthể ở Bng 12.  
Bng 12: Thi gian gieo trng mt scây ngn ngày tnh Qung Nam  
Tháng  
12  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
Cây  
Lúa  
Sn xut vụ Đông- Xuân  
Sn xut  
Sn xut vHè - Thu Không sn xut  
Không sn xut  
Lc  
Khoai lang  
Vng  
Sn xut  
Không sn xut  
Không sn xut Sn xut  
Vụ Đông – Xuân  
Không sn xut  
Ngô  
VHè- Thu  
Sn xut  
Không sn xut  
Không sn xut  
Đậu xanh  
Không sn xut  
3.2. Các gii pháp gim nhthit hi  
3.2.1. Xác định thi gian gieo trng hp lý  
Trên cơ smc độ tác hi và đặc đim sinh thái cũng như thi gian sinh trưởng  
ca tng loi cây để chúng ta xác định thi vcthchi tiết cho tng loi cây trng.  
Da vào phân tích và đánh giá mc độ gây hi chúng tôi thy thi gian gieo trng hp  
lý là thi gian tránh được stác động bt li ca các yếu ttrên, ttháng 12 đến tháng  
4 năm sau là thun li nht, còn các tháng 5,6,7 nếu chủ động được hthng tưới và  
ngăn mn thì vn sn xut bình thường, tháng 8,9,10,11 mc độ thit hi rt ln. Vì vy  
cn la chn các loi cây trng ngn ngày có khnăng thích ng vi bão và trng các  
vùng đất không bngp lt.  
3.2.2. Đối vi ging cây trng  
- Chính quyn địa phương chú trng đầu tư nghiên cu lai to các ging mi  
thích nghi vi biến đổi khí hu.  
- Các hnông dân ưu tiên sdng các ging có thi gian sinh trưởng ngn ngày  
giúp tránh được mt sthiên tai, nht là lũ lt và hn hán.  
4. Kết lun  
Qua nghiên cu chúng tôi nhn thy các loi hình thi tiết đặc bit Qung Nam  
có sgia tăng vcường độ và din biến rt phc tp theo không gian và thi gian. Da  
trên nhng cơ skhoa hc đã phân tích trên, chúng tôi xác định thi gian gieo trng  
cây ngn ngày thích hp nht Qung Nam ttháng 12 đến tháng 4 năm sau.  
99  
BÙI THANH SƠN  
Đối tượng cây trng ngn ngày trong nông nghip rt dnhy cm vi nhng biến  
động tht thường ca các loi hình thi tiết đặc bit và gây thit hi ln đến năng sut  
và sn lượng.  
Trên cơ sở đó chúng tôi kiến ngh: Người dân và chính quyn địa phương cn xác  
định thi vtng loi cây cho phù hp điu kin địa phương. Trên đây là thi gian thích  
hp cho xây dng cơ cu mùa v, cây trng các địa phương vùng đồng bng và trung  
du, có tính thi gian giao động cho công tác chun bị đất. Còn các địa phương min  
núi do din biến các yếu tthi tiết đặc bit và các thiên tai khác nên cn linh hot trong  
la chn cơ cu mùa vcho tng địa phương.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Ban phòng chng lt bão tnh Qung Nam (2012), Báo cáo tng kết công tác  
phòng chng lt bão năm 2012, phương hướng nhim vcông tác phòng  
chng lt bão, gim nhthiên tai năm 2013, Qung Nam.  
[2] Btài nguyên và môi trường (2012), Kch bn biến đổi khí hu và nước bin  
dâng cho Vit Nam, Hà Ni.  
[3] Btài nguyên và môi trường (2012), Chương trình mc tiêu quc gia ng phó  
vi biến đổi khí hu, Hà Ni.  
[4] Hoàng Đức Cường và nnk (2009), Tng quan vkch bn biến đổi khí hu thế  
gii, Vit Nam và khu vc Trung b, Vin KH&CN Vit Nam, Vin Địa lý,  
Hà Ni.  
[5] Lê Văn Thăng (2011), Mô hình thích ng biến đổi khí hu cp cng đồng ti  
vùng trũng thp tnh Tha Thiên Huế. NXB Nông nghip, Hà Ni.  
[6]. SNông nghip và phát trin nông thôn tnh Qung Nam. Báo cáo tình hình  
sn xut nông nghip giai đon 1991 - 2012. Qung Nam.  
[7] Trung tâm khí tượng - Thy văn Qung Nam (2011), Đặc đim khí hu thy  
văn Qung Nam, Qung Nam  
Title: SOME SPECIAL TYPES OF WEATHER IN QUANG NAM – TO PUT  
FORWARD THE PROPER PRODUCTION TIMES FOR SHORT – TERM CROPS  
BUI THANH SON  
Nguyen Binh Khiem High School for the gifted  
Abstract: The special types of the weather in Quang Nam include storms, hot and  
dry westerly winds, tempest eddies, and hail. These special weather types affect agricultural  
production, especially the cultivation sector. Based on the analysis of development and  
frequencies of occurrence, as well as account for the harmful effects of the weather types on  
the cultivation sector in Quang Nam Province. Many effective measures of prevention have  
been suggested, namely select plating times for short-term crops.  
Key words: Special weather; short-term plants; Quang Nam Province.  
100  
pdf 9 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 1160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ảnh hưởng một số loại hình thời tiết đặc biệt đến sản xuất cây ngắn ngày ở Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_anh_huong_mot_so_loai_hinh_thoi_tiet_dac_biet_den.pdf