Phát hiện phổ quần thể rầy nâu dựa trên tiếp cận xử lý ảnh hình thái

Kyếu Hi nghQuc gia ln thVIII vNghiên cu cơ bn và ng dng Công nghthông tin (FAIR); Hà Ni, ngày 9-10/7/2015  
DOI: 10.15625/vap.2015.000194  
PHÁT HIN PHQUN THRY NÂU DA TRÊN TIP CN  
XNH HÌNH THÁI  
Trn Công Ngh1, Trn Công Án1, Hunh Xuân Hip1, 2  
1Khoa Công nghthông tin & Truyn thông, Trường Đại hc Cn Thơ  
2Nhóm nghiên cu liên ngành DREAM-CTU/IRD  
tcnghivn@gmail.com, tcan@ctu.edu.vn, hxhiep@ctu.edu.vn  
TÓM TT - Các nghiên cu vphát hin phqun thry nâu trong nh đang được quan tâm trong thi gian gn đây  
nhm htrgiám sát các loài sâu bnh trong nông nghip. Mt trong nhng ng dng ca hướng nghiên cu này là skết hp gia  
các hthng by đèn để tự động hóa vic đếm slượng ry nâu vào by đèn để tự động hóa vic đếm slượng ry nâu vào by đèn,  
vn đang được thc hin mt cách thcông. Trong bài viết này chúng tôi đề xut mt tiếp cn mi nhm phát hin phqun thry  
nâu da trên các phép toán xnh hình thái. Vi tiếp cn này, các nét đc trưng vcu trúc hình dng và kích thước ca ry nâu  
được làm rõ và trên cơ sở đó cho phép phát hin phqun thry nâu hiu quvà chính xác. Cách tiếp cn này giúp gim bt thi  
gian, công sc và chi phí để phát hin phqun thry nâu trong nh (chng hn như ảnh chp tcác hthng by đèn). Các kch  
bn thc nghim cho thy cách tiếp cn này cho kết qutt, phù hp để trích lc phqun thry nâu và xác định được slượng  
ry nâu trong nh.  
Tkhóa - Xnh hình thái, phqun thry nâu, giám sát sâu bnh, hthng by đèn.  
I. GII THIU  
Ry nâu là mt trong nhng loài dch hi nguy him nht trên cây lúa hin nay [1]. Chúng là tác nhân truyn  
nhim các loi bnh nguy him trên lúa gây tn hi cho nn nông nghip nước ta cũng như các nước trng lúa khác  
trên thế gii [1]. Vì vy vic giám sát ry nâu để xác định lch gieo xcho lúa là mt vn đề cp thiết đang được quan  
tâm. Mt trong các phương pháp giám sát ry nâu đang được sdng là dùng hthng by đèn để theo dõi sdi cư  
ca ry nâu, giúp cho vic xác định lch gieo xphù hp. Tuy nhiên, vic phát hin cũng như đếm slượng ry nâu vào  
by đèn vn còn thc hin bng phương pháp thcông, nên mt nhiu thi gian và công sc. Vì vy, vic tìm ra mt  
phương pháp phát hin và đếm slượng ry vào đèn mt cách tự động là hết sc cn thiết và cp bách, giúp gim công  
sc và thi gian trong công tác giám sát ry nâu.  
Đã có nhiu hướng nghiên cu khác nhau để phát hin và hn chế nhng tn hi bgây ra bi ry nâu trong  
nông nghip như nghiên cu bn đồ gene có khnăng kháng ry tspha trn hai ging lúa kháng ry đã được ci  
tiến là IR64 và Azucena để tìm ra các định lượng tính trng (QTLs) dùng cho phòng tránh ry nâu [2]. Mt nghiên cu  
khác cũng liên quan ti vic to ra bn đồ gene phòng tránh ry nâu da trên skết hp hai ging lúa kháng ry là ‘B5’  
và ‘Minghui 63’ [3]. Phương pháp nghiên cu bn đồ gene để phòng tránh ry nâu có ưu đim là mang li hiu quả  
kháng ry cao, tuy nhiên có khnăng làm thay đổi các đặc tính ca ging lúa. Ngoài ra, khi sdng trong thi gian dài  
thì ry nâu sthích nghi vi các gene này từ đó làm gim hiu qukháng ry. Hướng nghiên cu thhai là da trên  
các đặc tính ca cây lúa để phát hin ry nâu như nghiên cu sdng hsphn x(reflectance) và hàm lượng dip  
lc t(SPAD reading) trên cây lúa để phát hin mc độ nhim ry [4] hoc nghiên cu phát hin mt độ nhim ry da  
vào các yếu tmôi trường như nhit độ, lượng mưa, độ ẩm tương đối [5]. Các nghiên cu này giúp mra các hướng  
mi trong vic phát hin và giám sát ry nâu nhưng để mang li hiu quthì cn phi có thi gian thc nghim và phân  
tích mi liên hgia các yếu t. Hướng nghiên cu thba là giám sát ry nâu bng cách ng dng công nghthông tin  
cthlà da vào xlý tín hiu hình nh như nghiên cu về ảnh hưởng ca ry nâu da vào nh cây lúa [6], hoc  
nghiên cu vthiết kế hthng phát hin ry nâu da trên xlý tín hiu s[7]. Trong nghiên cu này tác giả đã xây  
dng được mt hthng phát hin ry nâu da vào kthut thgiác máy cơ bn như phép toán phân ngưỡng sdng  
phân đơn ngưỡng (single-threshold segmentation) đồng thi áp dng phép toán hình thái (mathematical morphology)  
để khnhiu và phát hin ry nâu da trên thut toán trích lc đường biên da trên biến đổi wavelet (Edge Extraction  
Based on Wavelet Transform). Hthng này cơ bn có thphát hin ry nâu mt cách tự đông tuy nhiên vn còn nhiu  
hn chế do các hình nh ry nâu được xlý vn còn đơn gin (chưa gii quyết được các loi nhiu phc tp trong nh)  
và vn chưa đếm được slượng ry nâu trong nh. Ngoài ra phép toán hình thái chỉ đóng vai trò khnhiu và loi bỏ  
nhng phn tha trong nh ry nâu mà vn chưa tn dng được ưu đim ca phép toán này đó là giúp phát hin ry nâu  
da trên làm rõ các nét đặc trưng vhình dng, kích thước ca chúng.  
Trong bài viết này chúng tôi đề xut mt hướng tiếp cn mi nhm phát hin phqun thry nâu chyếu da  
vào các phép toán xnh hình thái. Cách tiếp cn này giúp làm rõ các nét đặc trưng vhình dng, kích thước ca  
ry nâu, cho phép phát hin phqun thry nâu mt cách hiu quvà chính xác. Kết qunghiên cu sgiúp htrợ  
trong vic xây dng hthng by đèn tự động giám sát ry nâu thí đim ti vùng Đồng bng sông Cu Long.  
Bài viết được chia thành năm phn. Phn thnht gii thiu vmi nguy hi ca ry nâu trong nông nghip.  
Phn thhai trình bày về đặc đim hình thái ca ry nâu và phép toán xlý hình thái. Phn thba đề cp đến mô hình  
phát hin phqun thry nâu. Phn thtư trình bày các thc nghim và cui cùng là phn kết lun.  
556  
PHÁT HIN PHQUN THRY NÂU DA TRÊN TIP CN XNHHÌNH THÁI  
II. ĐẶC ĐIM HÌNH THÁI CA RY NÂU VÀ PHÉP TOÁN XLÝ HÌNH THÁI  
A. Đặc đim hình thái ca ry nâu  
Ry nâu (Nilaparvata lugens) [8] là mt trong nhng loài sâu bnh gây ra dch hi trên lúa nghiêm trng nht ở  
nước ta cũng như các vùng trng lúa khác trên thế gii. Chúng gây hi trc tiếp bng cách chích hút nha cây lúa làm  
gim sc sng gây khô cháy toàn bcây lúa (gi là hin tượng “cháy ry”). Ry nâu còn là tác nhân gây ra nhiu bnh  
rt nghiêm trng cây lúa như bnh lúa c, lùn xoán lá [8]  
Ry nâu có cơ thmàu nâu vàng đỉnh đầu nhô ra phía trước. Phn gc râu có hai đốt nto, đốt roi râu dài và  
nh. Cánh trong sut, gia cnh sau ca mi cánh trước có mt đốm đen. Ry đực có cơ thdài t3,6 – 4,0mm. Ry  
cái màu xanh nht và kích thước to hơn ry đực; chiu dài cơ tht4 – 5mm, bng to tròn, khonh gia mt dưới  
bng có bphn để trng bén nhn màu đen. Đặc đim hình thái để nhn dng ry nâu phthuc vào các giai đon  
phát trin ca chúng. Trng ry nâu đẻ thành tng hàng vào bên trong trong bcây lúa, trng ry ging hình ht go,  
dài t0,3 – 0,4mm, mi đẻ màu trng trong, sp nmàu (Hình 1a). u trùng ry nâu (ry cám) khi mi nrt nh,  
màu trng sa, càng ln ry chuyn thành màu nâu nht (Hình 1b). Đặc đim hình thái ca ry trưởng thành có skhác  
nhau tùy vào tng loi: ry cánh dài có cánh che phcthân (Hình 1c); còn ry cánh ngn có cánh phủ đến đốt th6  
ca thân mình (Hình 1d) [8].  
(a)  
(b)  
(c)  
(d)  
Hình 1. Các giai đon phát trin ca ry nâu [9]. (a)-trng, (b)-ry non, (c)-ry cánh ngn, (d)-ry cánh dài  
B. Phép toán hình thái  
Phép toán hình thái (mathematical morphology) là mt nguyên lý phân tích ca cu trúc không gian [10]. Hình  
thái (morphology) có nghĩa là hình dng cu trúc ca đối tượng, nó din tphm vi vmi quan hgia các thành  
phn ca mt đối tượng [10][11]. Phép toán hình thái được sdng để làm rõ nhng nét đặc trưng vhình dng ca  
mt đối tượng ví dnhư phân tích hình dng ca mt chiếc lá hay mt loài côn trùng để phát hin ra chúng. Phn ln  
các phép toán xlý hình thái được định nghĩa thai phép toán cơ bn là phép toán co nh (erosion) và giãn nh  
(dilation). Yếu tquan trng trong các phép toán này là la chn mt phn tcu trúc có hình dáng phù hp.  
1. Phn tcu trúc  
Đối vi nh nhphân, phn tcu trúc là mt nh có kích thước nhgm hai giá trlà 0 hoc 1, các giá trbng  
0 được bqua trong quá trình tính toán, gi H(i, j) là phn tcu trúc ca nh nhphân và được thhin như sau [12]:  
ꢂ(ꢄ, ꢅ) ∈ 0, 1  
Hình 2 mô tmt shình dáng ca phn tcu trúc thường được sdng trên nh nhphân như dng đường  
theo chiu ngang và dc, hình vuông, hình ellipse,…  
Hình vuông  
Hình chéo  
Hình 2. Mt shình dáng ca phn tcu trúc phng  
Hình kim cương  
Hình đường ngang  
Hình đường dc  
2. Phép co nh  
Phép co nh (erosion) [11] nhphân ca tp hp A bi phn tcu trúc B là tp hp các đim z (z là gc ca  
phn tcu trúc B) sao cho là tp con ca A. Phép co nh có thể được dùng để làm mnh các nét chdày, nhòe  
trong nh chp văn bn. Phép co ảnh nhị phân của tập hợp A bi phn tcu trúc B ký hiu là ꢃ ⊝ ꢀ được viết  
dưới dng công thc như sau [10][11][12]:  
ꢆ |( )  
ꢃ ⊝ ꢀ  ꢉ ꢀ ⊆ ꢃ  
Trn Công Ngh, Trn Công Án, Hunh Xuân Hip  
557  
3. Phép giãn nh  
Phép giãn nh (dilation) [11] nhphân ca tp hp A bi phn tcu trúc B là tp hp các đim z (z là gc ca  
phn tcu trúc B) sao cho phn xca giao vi tp A ti ít nht mt đim. Phép giãn nh có thể được dùng để làm  
dày các nét chmnh trong nh chp văn bn. Phép giãn ảnh nhị phân của tập hợp A bi phn tcu trúc B ký hiu  
ꢃ ⊕ B được viết dưới dng công thc như sau [10][11][12]:  
ꢃ ⊕ B ꢈ ꢊꢉꢋ ꢌꢍꢀꢏ∩ ꢃꢐ ⊆ ꢃꢑ  
4. Phép mở ảnh  
Phép mở ảnh (openning) [11] nhphân ca tp hp A bi phn tcu trúc B là sáp dng ca phép toán co nh  
ri phép toán giãn nh ca tp hp A và phn tcu trúc B. Phép mở ảnh có thgiúp loi bcác nét tha ca ký tự  
trong nh chp văn bn. Ký hiu ca phép mở ảnh là ꢃ ° B được xác định bi công thc:  
(
)
ꢃ ° B ꢈ ꢃ ⊝  ⊕ ꢀ  
5. Phép đóng nh  
Phép đóng nh (closing) [11] nhphân ca tp hp A bi phn tcu trúc B là sáp dng ca phép toán giãn  
nh ri phép toán co nh ca tp hp A và phn tcu trúc B. Phép đóng nh có thgiúp khôi phc các nét đứt ca ký  
ttrong nh chp văn bn. Ký hiu ca phép đóng nh là ꢃ ∙ ꢀ được xác định bi công thc:  
(
)
ꢃ ∙ ꢀ ꢈ ꢃ ⨁  ⊝ ꢀ  
III. MÔ HÌNH PHÁT HIN PHQUN THRY NÂU  
Mô hình phát hin phqun thry nâu (Hình 3) được thc hin da trên tiếp cn xnh hình thái. Đầu tiên  
nh chp vry nâu được thu thp bng camera hoc thiết bcm biến. Sau đó hình nh sẽ được tin xđể lc  
nhiu, nâng cao độ tương phn để nâng cao cht lượng nh. Sau khi được tin xlý hình nh sẽ được áp dng các phép  
toán hình thái phù hp để phát hin phqun thry nâu trong nh. Cui cùng, thut toán phân vùng nh được áp dng  
để đếm slượng cá thry nâu trong nh. Kết qusau khi áp dng mô hình phát hin phqun thry nâu trong nh  
sẽ được tng hp và phân tích để đánh giá hiu qumô hình.  
Áp dng các phép  
toán hình thái để phát  
hin phqun thry  
nâu trong nh  
Áp dng thut toán  
phân vùng nh để  
đếm slượng cá  
thry nâu  
Thu thp nh về  
ry nâu (camera,  
cm biến,…)  
Kết quả  
Tin xlý  
Hình 3. Mô hình phát hin phqun thry nâu  
A. Thu thp nh vry nâu  
Bước đầu tiên ca mô hình là phi thu thp các hình nh vry nâu để làm tp dliu thc nghim cho mô  
hình. Hình nh ry nâu có thể được ghi li bng các loi công cghi hình khác nhau (camera, cm biến,…). Các hình  
nh thu được phi phù hp vi thc tế cn áp dng (ví dtrong tình hung này là các hình nh được ghi tby đèn nên  
hình nh có thđộ sáng phân bkhông đều và có nhiu).  
B. Tin xlý  
Mc tiêu ca bước tin xnh là để nâng cao cht lượng nh bng cách lc nhiu và nâng cao độ tương phn  
ca nh. Hình nh sau khi xlý phi là nh nhphân để áp dng được các phép toán hình thái (Hình 5). Đầu tiên hình  
nh đầu vào được chuyn đổi thành nh xám, sau đó tiến hành nâng cao độ tương phn ca nh xám và cui cùng là  
chuyn đổi nh xám thành nh nhphân.  
1. Chuyn đổi nh RGB thành nh xám  
Các hình nh thu thp trong thc tế thường sdng hmàu RGB, trong đó mi đim nh (pixel) được to thành  
bi cường độ ca ba thành phn màu sc: đỏ (red), xanh lá (green) và xanh dương (blue). Hmàu RGB đòi hi nhiu  
không gian lưu trvà mt nhiu thi gian trong vic xlý hình nh, đặc bit là khi áp dng các phép toán hình thái. Vì  
vy, chúng tôi stiến hành chuyn đổi nh màu qua nh xám trước khi tiến hành phát hin và đếm slượng ry nâu.  
Phương pháp chuyn đổi được thc hin theo công thc sau [13]:  
(
)
ꢒ ꢓ, ꢔ ꢈ 0,2989 ꢕ ꢖ ꢗ 0,587 ꢕ ꢘ ꢗ 0,114 ꢕ ꢀ  
Trong đó I(x, y) là mc xám ti đim nh có ta độ là (x, y). (R, G, B) là cường độ ca màu đỏ, màu xanh lá và  
màu xanh dương.  
558  
PHÁT HIN PHQUN THRY NÂU DA TRÊN TIP CN XNHHÌNH THÁI  
2. Nâng cao độ tương phn ca nh xám  
Sau khi chuyn sang nh xám thì công vic tiếp theo là tiến hành nâng cao độ tương phn để làm nh rõ nét hơn  
da trên thut toán căng tchc đồ (linear transform histogram) [13]. Gii thut được thc hin da vào công thc sau:  
( ( )  
)
ꢒ ꢓ, ꢔ ꢜ ꢚꢄꢝ  
(
)
ꢒ ꢓ, ꢔ ꢈ 255 ꢕ  
(
)
ꢚꢛꢓ ꢜ ꢚꢄꢝ  
Trong đó I(x, y) là mc xám ti đim nh có ta độ là (x, y), max là giá trmc xám ln nht trong nh, min là  
giá trmc xám nhnht trong nh, I’(x, y) là giá trmc xám sau khi tiến hành căng tchc đồ ti đim nh có ta độ  
(x, y).  
3. Chuyn đổi nh xám thành nh nhphân  
Để chuyn đổi nh xám thành nh nhphân chúng tôi sdng phương pháp phân ngưỡng thích ng (adaptive  
threshold) [14]. Phương pháp này thường được sdng trong trường hp hình nh có sphân bố độ sáng không đều.  
Do hình nh ry nâu được ghi li trong điu kin tri ti dùng ánh sáng ca by đèn nên độ sáng trong nh skhông  
đều nên chúng tôi chn phương pháp phân ngưỡng thích ng trong trường hp này.  
(a)  
(b)  
(c)  
Hình 4. Hình nh kết qubước tin xlý. (a)-nh màu, (b)-nh xám, (c)-nh nhphân  
C. Phân lp phqun thry nâu da trên các phép toán hình thái  
Do các hình nh ry nâu được chp li trong điu kin ánh sáng không đồng đều nên các hình nh ry nâu sau khi  
được tin xlý có thbsai lch, xut hin các phn tha hoc thiếu so vi hình dng ban đầu. Từ đó cn đề xut mt  
phn tcu trúc thnht nhm mc đích loi bcác nhiu ht nhcũng như phc hi li hình dng ry nâu (Hình 5).  
Hình 5. Phn tcu trúc thnht được sdng để loi bht sn và khôi phc hình dng ry nâu trong nh  
Sau khi khôi phc được hình dng ca ry nâu trong nh. Bước tiếp theo ta cn áp dng các phép toán hình thái  
để loi bcác đối tượng không phi ry nâu da trên đặc đim hình thái ca ry nâu. Để áp dng phép toán hình thái  
thì yếu tquan trng là phi tìm được phn tcu trúc phù hp vi phép toán. Phn tcu trúc này có thể được tìm  
thy bng cách phân tích mt vài mu ry nâu từ đó suy ra được phn tcu trúc cn tìm (Hình 6).  
Hình 6. Mt smu ry được sdng để tìm phn tcu trúc thhai.  
Quá trình phân lp phqun thry nâu được thc hin da trên phép mở ảnh (opening) ca phn tcu trúc  
thnht lên nh nhphân thu được bước tin xlý. Phép toán này giúp loi bnhiu ht có kích thước nh, phc hi  
kích thước và hình dng ca phn try nâu trong nh đồng thi còn giúp tách ri các phn tru nâu nm gn nhau  
(Hình 7a). Sau khi áp dng phép toán thì vn còn mt sphn tkhông phi là ry nâu tn ti trong nh. Để loi bcác  
phn tnày thì tiếp tc thc hin phép toán mở ảnh ca phn tcu trúc thhai vi nh mi xlý. Kết qusau khi áp  
dng các phép toán hình thái giúp phát hin phqun thry nâu trong nh (Hình 7b).  
Trn Công Ngh, Trn Công Án, Hunh Xuân Hip  
559  
(a)  
(b)  
Hình 7. (a)-nh nhphân thu được khi áp dng phép toán hình thái vi phn tcu trúc thnht, (b)- nh nhphân thu được  
khi áp dng phép toán hình thái vi phn tcu trúc thhai  
D. Đếm slượng các cá thtrong phqun thry nâu da vào phương pháp gán nhãn vùng tun tự  
Chc năng đếm slượng ry nâu trong nh đã phát hin phqun thry nâu được thc hin bng phương pháp  
gán nhãn vùng tun t(sequential region labeling) [15] sdng khái nim 4 liên thông (4-connected) [15]. Kết qusau  
khi thc hin phương pháp này sthu được các vùng được gán nhãn ri nhau trong nh (Hình 8).  
Hình 8. nh thu được sau khi áp dng thut toán phân vùng  
Gii thut: Phát hin phqun thry nâu.  
Đầu vào: nh ry nâu inImage.  
Đầu ra: nh sau khi phát hin phqun thry nâu outImage và slượng ry nâu countBPH.  
Các bước trong gii thut:  
Bước 1: to các hình nh có kích thước bng vi kích thước nh ry nâu ban đầu inImage:  
grayImage: lưu nh xám.  
binaryImage: lưu nh nhphân.  
inverseImage: lưu nghch đảo ca nh nhphân.  
morImage: lưu nh sau khi áp dng phép toán hình thái.  
outImage: lưu nh kết qusau khi áp dng phép toán đếm slượng ry nâu.  
Bước 2: khi to phn tcu trúc áp dng cho phép toán hình thái:  
structElement1: phn tcu trúc có dng hình thoi kích thước là 3.  
structElement2: phn tcu trúc có dng hình vuông có kích thước là 3.  
Bước 3: chuyn đổi hình nh đầu vào inImage thành nh xám và lưu vào biến nh xám grayImage  
(tham kho gii thut trong phn III.B.1):  
grayImage = convertToGray(inImage);  
Bước 4: nâng cao độ tương phn ca nh xám grayImage và lưu tiếp vào biến nh xám grayImage  
(tham kho gii thut trong phn III.B.2):  
grayImage = linearTransform(grayImage);  
Bước 5: chuyn đổi nh xám grayImage thành nh nhphân binaryImage (tham kho gii thut  
trong phn III.B.3):  
binaryImage = convertToBinary(grayImage);  
Bước 6: ly nghch đảo ca nh nhphân binaryImage và lưu vào biến nh nghch đảo reImage  
inverseImage = inverseBinaryImage(binaryImage);  
Bước 7: áp dng phép toán mở ảnh lên nh nghch đảo invertImage sdng phn tcu trúc có  
dng hình thoi structElement1 (tham kho phn II.B):  
morImage = openingImage(inverseImage, structElement1);  
Bước 8: áp dng phép toán mở ảnh lên nh morImage sdng phn tcu trúc có dng hình vuông  
structElement2 (tham kho phn II.B):  
morImage = openingImage(morImage, structElement2);  
Bước 9: áp dng thut toán gán nhãn vùng tun tlên nh sau khi được áp dng phép toán hình thái  
morImage để đếm slượng ry nâu và lưu kết quslượng ry nâu vào biến kết qucountBPH đồng  
thi lưu hình nh sau khi phân vùng vào biến outImage (tham kho gii thut phn III.D):  
countBPH = sequentialRegionLabeling(morImage, outImage);  
560  
PHÁT HIN PHQUN THRY NÂU DA TRÊN TIP CN XNHHÌNH THÁI  
E. Phương pháp đánh giá  
Có nhiu phương pháp khác nhau để đánh giá hiu quca các thut toán nhn dng đối tượng trong xnh.  
Trong đó, đánh giá da trên squan sát ca chuyên gia là phương pháp cơ bn thường được áp dng. Mt phương  
pháp khác là sdng độ đo precision, recall và F1 [16] để đánh giá hiu quca thut toán nhn dng như nhn dng  
đường biên [17], phát hin vùng ni bt trong hình nh [18]. Trong bài viết này, chúng tôi cũng sdng các độ đo này  
để đánh giá độ chính xác ca mô hình phát hin phqun thry nâu. Độ đo precision dùng để tính toán tlry nâu  
tìm được chính xác trong tng sry nâu tìm được và được xác định bng công thc:  
ꢧꢨ  
ꢞꢟꢠꢡꢄꢢꢄꢦꢝ ꢈ  
(
)
ꢧꢨ ꢗ ꢤꢨ  
Độ đo recall dùng để tính toán tlry nâu tìm được chính xác trong tng sry nâu thc scó trong nh và  
được xác định bng công thc:  
ꢧꢨ  
ꢟꢠꢡꢛꢣꢣ ꢈ  
(
)
ꢧꢨ ꢗ ꢤꢩ  
Độ đo F1 là skết hp ca hai độ đo precision, recall và được xác định bng công thc:  
ꢞꢟꢠꢡꢄꢢꢄꢦꢝ ꢕ ꢟꢠꢡꢛꢣꢣ  
ꢤ ꢈ 2 ꢕ  
ꢞꢟꢠꢡꢄꢢꢄꢦꢝ ꢗ ꢟꢠꢡꢛꢣꢣ  
Trong đó TP là sphn try nâu được hthng phát hin là ry nâu, FP là sphn tkhông phi ry nâu được  
hthng phân vùng là ry nâu và FN là sphn try nâu không được hthng phát hin là ry nâu.  
IV. THC NGHIM  
A. Dliu thc nghim  
Dliu thc nghiêm gm các hình nh được ghi li bng camera pixy [19] có độ phân gii 320x200. Camera  
pixy có độ phân gii thp, nhm gim dung lượng nh và thi gian khi gi hình nh thu được tcamera vmáy trm.  
Hình nh ry nâu sẽ được chp li vi điu kin bui ti dùng ánh sáng đèn và gm nhiu trường hp nhiu khác nhau  
(Hình 9) để thnghim khnăng ca mô hình phát hin phqun thry nâu ry nâu. Tp dliu được chia làm hai  
lp hình nh, lp hình nh có độ sáng phân bố đều và lp hình nh có độ sáng phân bkhông đều. Vi mi lp hình  
nh sgm 100 nh vi bn nhóm hình nh khác nhau mi nhóm gm 25 hình nh: nhóm hình nh bình thường, nhóm  
hình nh nhiu ht, nhóm hình nh nhiu đốm đen và nhóm hình nh nhiu sc ngang dc.  
(a)  
(b)  
Hình 9. Ví dmt số ảnh ry nâu trong các điu kin ánh sáng và nhiu khác nhau. (a)-các hình nh thuc nhóm nh có độ  
sáng phân bkhông đồng đều, (b)-các hình nh thuc nhóm nh có độ sáng phân bkhông đồng đều  
B. Công cMIP – NETGEN  
Mô hình phát hin phqun thry nâu được chúng tôi cài đặt bng ngôn ngSmallTalk [20] và được xây  
dng thành mt gói có tên gi là MorphologyImageProcessing (MIP) trên hnn NetGen [21]. Gói này được cài đặt  
thành các môđun đảm nhn nhng vai trò khác nhau như đun vxây dng phn tcu trúc, môđun vcác phép toán  
xnh cơ bn và quan trng nht là môđun các phép toán hình thái. Các môđun này sẽ được áp dng vào xây dng  
mô hình phát hin ry nâu trong bài viết này.  
C. Đánh giá thc nghim  
Sau khi áp dng mô hình phát hin phqun thry nâu vào tp dliu đầu vào gm 200 nh ry nâu vi các  
trường hp phân bố độ sáng và nhiu khác nhau thu được bng kết qusau:  
Trn Công Ngh, Trn Công Án, Hunh Xuân Hip  
561  
Bng 1. Kết quthc nghim ca mô hình phát hin phqun thry nâu  
Độ đo  
Precision Recall  
Sry  
phát hin  
196,8  
196,68  
205,72  
195,76  
201,4  
179,88  
183,2  
150,56  
Lp hình nh  
Độ sáng phân bố đều  
Độ sáng phân bố đều, có nhiu ht  
Độ sáng phân bố đều, có đốm đen  
Độ sáng phân bố đều, có sc dc ngang  
Độ sáng phân bkhông đều  
Độ sáng phân bkhông đều, có nhiu ht  
Độ sáng phân bkhông đều, có đốm đen  
Độ sáng phân bkhông đều, có sc dc  
ngang  
TP  
FN  
FP  
F1  
196,20 3,64  
195,88 3,96  
196,28 3,56  
195,20 4,64  
0,60  
0,80  
9,44  
0,56  
13,56  
99,70%  
99,59%  
95,41%  
99,71%  
93,27%  
98,60%  
91,53%  
98,88%  
98,18% 98,93%  
98,02% 98,80%  
98,22% 96,79%  
97,68% 98,69%  
94,00% 93,63%  
88,75% 93,42%  
83,91% 87,55%  
74,50% 84,98%  
187,84  
12  
177,36 22,48 2,52  
167,68 32,16 15,52  
148,88 50,96 1,68  
Sry nâu trung bình trong nh: 199,84  
Da vào bng kết qu, ta có:  
1. Vi lp hình nh có độ sáng phân bố đều  
Độ đo F1 cho kết qutt hơn so vi lp hình nh có độ sáng phân bkhông đều. Trong đó nhóm hình nh  
không có nhiu cho kết quả độ đo F1 tt nht (98,93%). Trung bình 199,84 con ry thì slượng ry phát hin đúng là  
196,2 con, slượng ry không phát hin được là 3,64 con và slượng phát hin sai là 0,6 con. Đối vi các trường hp  
nhiu khác thuc lp nh có độ sáng phân bố đều thì độ đo F1 thp nht là 96,79% thuc nhóm hình nh có loi nhiu  
đốm đen. Trung bình 199,84 con ry thì phát hin chính xác là 196,28 con, slượng ry không phát hin được là 3,56  
con và slượng phát hin sai là 9,44 con cao nht trong lp nh có độ sáng phân bố đều . Lý do loi nhiu này có số  
lượng phát hin nhm cao là do các đốm đen chưa bloi bsau quá trình tin xlý và bphát hin nhm là ry nâu  
nên làm tăng tlphát hin nhm và làm gim độ chính xác.  
2. Vi lp hình nh có độ sáng phân bkhông đều  
Độ đo F1 cho kết qukhông tt bng lp nh có độ sáng phân bố đều. Do độ sáng phân bkhông đều nên mt  
svùng trong nh quá sáng còn mt svùng khác quá ti làm nh hưởng đến bước tin xlý trong mô hình phát hin  
phqun thry nâu. Các hình nh khi được chuyn đổi từ ảnh màu thành nh nhphân sbmt đi mt svùng có  
ry nâu đồng thi xut hin thêm mt svùng không phi ry nâu dn đến kết quphát hin phqun thry nâu  
không tt. Trong lp nh này thì nhóm nh không có nhiu cho kết quả độ đo F1 tt nht (93,63%) nhưng vn thp hơn  
so vi lp nh có độ sáng phân bố đều (thp nht là 96,79%). Trung bình 199,84 con ry thì slượng ry phát hin  
đúng là 187,84 con, slượng ry không phát hin được là 12 con và slượng phát hin sai là 13,56 con. Không ging  
vi lp nh có độ sáng phân bố đều, nhóm nh có độ đo F1 thp nht là nhóm nh có độ sáng phân bkhông đồng đều  
có nhiu sc dc ngang (84,98%). Trung bình 199,84 con ry thì slượng ry phát hin đúng là 148,88 con, slượng  
ry không phát hin được là 50,96 con và slượng phát hin sai là 1,68 con. Nguyên do nhiu sc dc ngang cho kết  
qukém nht là do các ln nhiu sc ngang gây nh hưởng đến quá trình chuyn đổi nh xám thành nh nhphân khi  
áp dng thut toán phân ngưỡng thích ng. Thut toán phân ngưỡng thích ng hot động da trên nguyên tc tính toán  
mc xám trong khu vc xung quanh đim nh cn phân ngưỡng nên vic xut hin nhiu sc dc ngang làm kết quả  
phân ngưỡng bsai lch.  
3. So sánh chai lp hình nh  
Trong chai lp hình nh thì nhóm hình nh không có nhiu cho kết qutt nht trong mi lp (98,93% trong  
lp nh có độ sáng phân bố đều và 93,63% trong lp nh có độ sáng phân bkhông đều). Nhóm hình nh có nhiu  
đốm đen có slượng phát hin sai cao nht (9,44 con trong lp nh có độ sáng phân bố đều và 15,52 con trong lp nh  
độ sáng phân bkhông đều) trong khi nhóm nh có nhiu sc dc ngang có slượng ry không phát hin được là  
cao nht (4,64 con trong lp nh có độ sáng phân bố đều và 50,96 con trong lp nh có độ sáng phân bkhông đều)  
trong mi lp nh. Nhóm hình nh có độ sáng phân bố đều, không có nhiu cho kết quphát hin phqun thry nâu  
tt nht và nhóm hình nh có độ sáng phân bkhông đều, có nhiu sc dc ngang cho kết quphát hin phqun thể  
ry nâu kém nht.  
V. KT LUN  
Chúng tôi đã đề xut mt mô hình mi để phát hin phqun thry nâu da trên hướng tiếp cn xnh  
hình thái. Mô hình này thc hin qua các bước: thu thp hình nh, tin xlý, áp dng các phép toán hình thái để phát  
hin phqun thry nâu và đếm slượng ry nâu có trong nh. Kết qukhi áp dng mô hình phát hin phqun thể  
ry nâu cho kết qutt nht trong trường hp nh có độ sáng phân bố đều không có nhiu và cho kết qukém nht  
trong trường hp nh có độ sáng phân bkhông đều và có nhiu sc dc ngang. Do đó, để nâng cao độ chính xác ca  
mô hình thì cn phi đề xut mt phương pháp tin xnh hiu quả để khnhiu và làm gim nh hưởng ca sự  
phân bố độ sáng không đều. Mô hình này shtrtrong vic xây dng các chc năng trong hthng by đèn giám sát  
ry nâu tự động thí đim ti vùng Đồng bng song Cu Long. Trong tương lai chúng tôi stiến hành thc nghim mô  
hình trong thc tế để có thci tiến và nâng cao hiu quca mô hình.  
562  
PHÁT HIN PHQUN THRY NÂU DA TRÊN TIP CN XNH HÌNH THÁI  
VI. TÀI LIU THAM KHO  
[1] K. E. Mueller, E. A. Heinrich, J. A. Litsinger, F. N. ponnamperuma, K. Moody, S. K. De Datta, Nhng thit hi  
trên rung lúa nhit đới (xut bn ln hai), Vin nghiên cu lúa go quc tế (IRRI), 1983.  
[2] S. N. Alam, M. B. Cohen, “Detection and analysis of QTLs for resistance to the brown planthopper, Nilaparvata  
lugens, in a doubled-haploid rice population”, Theoretical and Applied Genetics (Volume 97, Issue 8), pp. 1370-  
1379, Springer-Verlag, 1998.  
[3] Z. Huang, G. He, L. Shu, X. Li, Q. Zhang, “Identification and mapping of two brown planthopper resistance gens  
in rice”, Theoretical and Applied Genetics (Volume 102, Issue 6-7), pp. 929-934, Springer-Verlag, 2001.  
[4] Jian-Rong Huang, Jia-Yi Sun, Huai-Jian Liao, Xiang-Dong Liu, “Detection of brown planthopper infestation  
based on SPAD and spectral data from rice under different rates of nitrogen fertilizer”, Precision Agricuture (  
Volume 16, Issue 2), Springer-Verlag, pp. 148-163, 2015.  
[5] Phasannakumar, N. R., Chander, Subhash, “Weather-based brown planthopper prediction model at Mandya,  
Karnataka”, Journal of Agrometeorology, pp. 126-129, 2014.  
[6] Thuan Trong Nguyen, Hiep Xuan Huynh, Muriel Visani, Jean-Daniel Zucker, “Identifying the effects of Brown  
Plant Hopper based on rice images”, SIOD’13 – The International Conference Statistics and its Interactions with  
Other Discilines, pp. 1-5, 2013.  
[7] Xiuguo Zou, “Design of Recognition System for Rice Planthooper over Digital Signal Processor”, Proceeding of  
the International Conference on Information Engineering and Applications (IEA), Springer-Verlag, 2013.  
[8] Nguyn Văn Hunh, Lê ThSen, Côn trùng gây hi cây trng, Nhà xut bn Nông nghip, 2011.  
[9] Bùi Bá Bng, Nguyn Văn Hunh, Nguyn Hu Huân, HVăn Chiến, Ngô Vĩnh Vin, Mai Thành Phng, Phm  
Văn Dư, Rogelio Cabunagan, Stay hướng dn phòng trry nâu truyn bnh vàng lùn, lùn xoán lá hi hi lúa,  
BNông nghip và Phát trin nông thôn, 2006.  
[10] Jean Serra, Pierre Soille, Mathematical Morphology and Its Applications to Image Processing, Kluwer Academic,  
1994.  
[11] Metheron Georges, Jean Serra, Image analysis and mathematical morphology, Academic Press, 1983.  
[12] Soille, Pierre, Pesaresi, Martino, Ouzounis, Georgios (Eds), Proceedings of the 10th International Symposium on  
Mathematical Morphology and Its Applications to Image and Signal Processing (ISMM 2011), Springer-Verlag,  
2011.  
[13] Gonzalez, Rafael C., Richard Eugene Woods, and Steven L. Eddins, Digital Image Processing using Matlab,  
Pearson Education India, 2004.  
[14] Bradley, Derek, Gerhard Roth, “Adaptive Thresholding Using the Integral Image”, Journal of Graphics, GPU,  
and Game Tools (Volume 12, Issue 2), pp.13-21, 2007.  
[15] Chris Solomon, Toby Breckon, Fundamentals of Digital Image Processing: A practical approach with examples  
in Matlab, John Wiley & Sons, 2011.  
[16] David D. Lewis, William A. Gale, “A Sequential Algorithm for Training Text Classifiers”, Proceedings of the  
17th Annual International ACM SIGIR Conference on Research and Development in Information Retrieval,  
Springer-Verlag, 1994.  
[17] Iasonas Kokkinos, “Boundary Detection using F-Mesure-, Filter- and Feature- (F3) boost”, Lecture Notes in  
Computer Science (Volume 6312), pp. 650-663, Springer-Verlag, 2010.  
[18] Peng Jiang, Haibin Ling, Jingyi Yu, Jingliang Peng, “Salient Region Detection by UFO: Uniqueness, Focusness  
and Objectness”, 2013 IEEE International Conference on Computer Vision (ICCV), pp. 1976-1983, 2013.  
[20] Hopkins, Trevor, and Bernard Horan, Smalltalk: an introduction to application development using VisualWorks,  
Prentice Hall International (UK) Ltd., 1995.  
[21] Bernard Pottier, Pierre-Yves Lucas, Dynamic networks NetGen: objectives, installation, use, and programming,  
Université de Bretagne Occidentable, 2014.  
Trn Công Ngh, Trn Công Án, Hunh Xuân Hip  
563  
DETECTING PLANTHOPPER POPULATION  
BASED ON MORPHOLOGY IMAGE PROCESSING  
Tran Cong Nghi1, Tran Cong An1, Huynh Xuan Hiep1, 2  
1College of Information and Communication Technology, Can Tho University  
2DREAM-CTU/IRD  
tcnghivn@gmail.com, tcan@ctu.edu.vn, hxhiep@ctu.edu.vn  
ABSTRACT - Detecting planthopper population in images is concerned in recent years to support the insect monitoring application  
in agriculture. Combination the result of this research to the light trap systems will help to automate the counting of planthoppers  
falling in the trap, which is currently done manually. In this paper, a new approach to detect planthoppers in images based on  
morphological operations. By applying these operations appropriately, shape structure and size of the planthoppers in images can  
be identified. This helps to detect planthoppers in images (e.g. that are taken from light traps) more effective and accurate, and  
reduce time and effort in doing this task. The experimental results show that the proposed approach is suitable for detecting and  
counting planthoppers in images.  
Keywords - morphology image processing, planthopper population, insect monitoring, light trap system.  
pdf 9 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 1120
Bạn đang xem tài liệu "Phát hiện phổ quần thể rầy nâu dựa trên tiếp cận xử lý ảnh hình thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphat_hien_pho_quan_the_ray_nau_dua_tren_tiep_can_xu_ly_anh_h.pdf