Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 11: 946-954
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(11): 946-954
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Nguyễn Thị Huyền Châm*, Phạm Bảo Dương, Nguyễn Tất Thắng
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: nthcham@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 29.09.2019
Ngày chấp nhận đăng: 03.02.2020
TÓM TẮT
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với phát triển nông nghiệp, nông
thôn. Tuy nhiên, thực tiễn hiện nay các doanh nghiệp phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Bài viết đi sâu,
làm rõ khái niệm, vai trò, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp và
tổng quan thực tiễn ở trong nước và thế giới. Qua đó, một số bài học kinh nghiệm được đưa ra như cần có những
chính sách phù hợp với các doanh nghiệp trong từng giai đoạn, hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật, tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp tiếp cận hai nguồn lực quan trọng là đất đai và vốn. Hỗ trợ phát triển thị trường, phát triển sản phẩm
nhằm hỗ trợ đầu ra cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp cũng là một bài học rất đáng quan tâm.
Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, sản xuất nông nghiệp.
The Development of Small and Medium-Sized Agricultural Production Enterprises
in Vietnam: Theoretical and Practical Fundamentals
ABSTRACT
The development of small and medium-sized agricultural production enterprises is considered as the force of
agriculture and rural development. However, it is currently being faced with numerous shortcomings. Therefore, the
paper aimed to clarify concepts, roles, and factors which affect medium-sized agricultural enterprises. Some case
studies in Vietnam and abroad are also summarized. Finally, some lessons could be learnt. Relevant policies in each
stage of development are needed. Enterprises should be supported to access land and capital as well as technology
transfer. Moreover, it is necessary to support them in market development, product development to increase
their sales.
Keywords: Small and medium-sized enterprises, agricultural production.
cĄ cçu kinh tế theo hþĆng phát huy tiềm nëng,
lĉi thế so sánh cûa ngành, vùng, quốc gia
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
(Nguyễn Thð Hoàng Lý, 2019).
Doanh nghiệp vÿa và nhó (DNVVN)là một
loäi hình tổ chĀc kinh tế vĆi số lþĉng đông đâo,
có vð trí, vai trñ đặc biệt quan trọng trong phát
triển kinh tế. Đối vĆi các nền kinh tế đang phát
triển, khu văc doanh nghiệp nhó và vÿa đþĉc
xác đðnh là thành tố cĄ bân, có tính quyết đðnh
đối vĆi să thành công cûa công cuộc phát triển
kinh tế và xòa đòi, giâm nghèo. Chính các doanh
nghiệp nhó và vÿa vĆi să phân bổ rộng khíp,
đông đâo täo nhiều việc làm và nâng cao thu
nhêp cho ngþąi lao động, góp phæn chuyển dðch
Ở Việt Nam, trong nhĂng nëm qua, nhą chû
trþĄng đúng đín cûa Đâng, chính sách thông
thoáng cûa Nhà nþĆc nên số lþĉng các DNNVV
ć Việt Nam đã hình thành và phát triển rçt
nhanh. Theo báo cáo cûa Hiệp hội DNNVV, tính
đến 2016 câ nþĆc có khoâng 520 nghìn doanh
nghiệp nhó và vÿa, chiếm 97% số doanh nghiệp
đang hoät động thăc tế. Các doanh nghiệp này
đã và đang cò đòng gòp to lĆn vào să phát triển
chung cûa đçt nþĆc. Kết quâ hàng nëm täo
946
Nguyễn Thị Huyền Châm, Phạm Bảo Dương, Nguyễn Tất Thắng
thêm trên nāa triệu lao động mĆi; sā dýng trên
các yếu tố ânh hþćng và các bài học kinh nghiệm
về phát triển DNNVV sân xuçt nông nghiệp.
60% lao động xã hội và đòng gòp khoâng 50%
GDP, 33% thu nộp ngån sách nhà nþĆc (Nguyệt
Minh, 2017).
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP
Tuy nhiên, ć nþĆc ta nông nghiệp vén là
một trong nhĂng ngành kinh tế then chốt. Nông
nghiệp täo ra 85% việc làm cho cþ dån nông
thôn và là nguồn sinh kế cûa hĄn 65% dån số câ
nþĆc (Tổng cýc Thống kê, 2017). Do đò, chû
trþĄng phát triển các doanh nghiệp hoät động
trong lïnh văc nông nghiệp vén đþĉc coi là động
lăc cho phát triển nông nghiệp và kinh tế nông
thôn (Nghð đðnh 57/2018/NĐ-CP). Các doanh
nghiệp sẽ täo ra động lăc thúc đèy áp dýng ngày
càng nhiều tiến bộ kč thuêt vào sân xuçt nông
nghiệp, làm tëng nëng suçt, chçt lþĉng và hiệu
quâ, vêt nuôi, täo thêm nhiều việc làm và thu
nhêp cho ngþąi lao động.
2.1. Một số khái niệm
Theo Luêt doanh nghiệp (2014), doanh
nghiệp là tổ chĀc kinh tế có tên riêng, có tài sân
có trý sć giao dðch, đþĉc đëng kċ kinh doanh
theo quy đðnh cûa pháp luêt nhìm mýc đích
kinh doanh.
Doanh nghiệp đþĉc phân loäi cën cĀ vào
nhiều tiêu chí khác nhau. Theo ngành kinh tế
và lïnh văc kinh doanh có thể phân thành
doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp nông
nghiệp, doanh nghiệp thþĄng mäi dðch vý; theo
hình thĀc sć hĂu và cĄ sć pháp lý có thể phân
thành doanh nghiệp nhà nþĆc, doanh nghiệp tþ
nhân, công ty trách nhiệm hĂu hän, công ty cổ
phæn, công ty liên doanh, doanh nghiệp có vốn
đæu tþ nþĆc ngoài. Theo quy mô, gồm doanh
nghiệp lĆn, doanh nghiệp vÿa và nhó.
Do vêy, phát triển DNNVV sân xuçt nông
nghiệp đþĉc xem là giâi pháp giâi quyết hài hòa
mýc tiêu hiện đäi hóa nông nghiệp vĆi loäi hình
doanh nghiệp nëng động, dễ thích Āng trong
nền kinh tế thð trþąng. Tuy nhiên, thăc tiễn
hiện nay hoät động cûa các doanh nghiệp này
cñn chþa tþĄng xĀng vĆi tiềm nëng. Số lþĉng
DNNVV sân xuçt nông nghiệp còn hän chế. Các
doanh nghiệp thþąng có quy mô nhó, vốn ít, sā
dýng công nghệ đĄn giân, thu hút không nhiều
lao động nông thôn và đòng gòp cñn khiêm tốn.
Bân thân các doanh nghiệp hiện phâi đối mặt
vĆi các yếu tố bçt lĉi nhþ sĀc cänh tranh kém,
môi trþąng hoät động chþa thăc să thuên lĉi,
trình độ nhân lăc, vêt lăc, tài lăc còn hän chế.
Vêy, phát triển DNNVV sân xuçt nông nghiệp
đþĉc dăa trên cĄ sć lý luên và thăc tiễn nào? Bài
viết này têp trung phân tích, làm sáng tó các
vçn đề lý luên và thăc tiễn về phát triển
DNNVV sân xuçt nông nghiệp.
Nghð đðnh 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
nëm 2009 cûa Chính phû đþa ra đðnh nghïa:
“DNNVV là cĄ sć sân xuçt, kinh doanh độc lêp,
đëng kċ kinh doanh theo pháp luêt, đþĉc chia
thành ba cçp: siêu nhó, nhó, vÿa theo quy mô
tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quån nëm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí þu tiên) (Bâng 1).
Theo Nghð đðnh 39/2018/NĐ-CP hþĆng dén
Luêt hỗ trĉ DNNVV, việc phân chia quy mô
doanh nghiệp nhó và vÿa trong lïnh văc nông
nghiệp nhþ sau:
Doanh nghiệp nhó trong lïnh văc nông
nghiệp, lâm nghiệp, thûy sân có số lao động
tham gia bâo hiểm xã hội bình quån nëm không
quá 100 ngþąi và tổng doanh thu cûa nëm
không quá 50 tČ đồng hoặc tổng nguồn vốn
không quá 20 tČ đồng.
Đåy là nghiên cĀu tổng quan, hệ thống hóa
các tài liệu nghiên cĀu về các vçn đề lý luên và
thăc tiễn về phát triển và các chính sách phát
triển DNNVV sân xuçt nông nghiệp. Thông tin
đþĉc sā dýng trong bài viết bao gồm các số liệu
đã đþĉc công bố; các báo cáo cûa các Bộ, Ngành,
đða phþĄng; các vën bân chính sách liên quan
đến chû đề nghiên cĀu. Thông qua tổng quan cĄ
sć lý luên về thể chế, chính sách và thăc tiễn
triển khai để làm rõ các khái niệm, nội hàm và
Doanh nghiệp vÿa trong lïnh văc nông
nghiệp, lâm nghiệp, thûy sân có số lao động
tham gia bâo hiểm xã hội bình quån nëm không
quá 200 ngþąi và tổng doanh thu cûa nëm
không quá 200 tČ đồng hoặc tổng nguồn vốn
không quá 100 tČ đồng.
947
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Bảng 1. Phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Quy mô
Số lao động
Tổng nguồn vốn
Số lao động
Tổng nguồn vốn
Số lao động
Nông, lâm,
thủy sản
10 người trở xuống
20 tỷ đồng trở
xuống
Từ trên 10 người
đến 200 người
Từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
Từ trên 200 người
đến 300 người
Công nghiệp và 10 người trở xuống
xây dựng
20 tỷ đồng trở
xuống
Từ trên 10 người
đến 200 người
Từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
Từ trên 200 người
đến 300 người
Thương mại và
dịch vụ
10 người trở xuống
10 tỷ đồng trở
xuống
Từ trên 10 người
đến 50 người
Từ trên 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng
Từ trên 50 người
đến 100 người
Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP.
Theo kết quâ điều tra gæn đåy, cò tĆi 75%
lăc lþĉng lao động trong DNNVV chþa qua đào
täo về chuyên môn kč thuêt, phæn lĆn xuçt phát
tÿ kinh tế hộ gia đình. Về trình độ quân lċ, đa
số các chû doanh nghiệp ngay câ cò trình độ học
vçn tÿ cao đîng, đäi học trć lên cüng ít đþĉc đào
täo về kinh tế và quân trð doanh nghiệp, pháp lý
kinh doanh (VþĄng ĐĀc Hoàng Quân, 2014).
Nhþ vêy, tiêu chí xác đðnh DNNVV sân
xuçt nông nghiệp gồm nhĂng doanh nghiệp
trồng trọt, chën nuôi gia súc, gia cæm, thûy sân,
hâi sân có số lao động tham gia bâo hiểm xã hội
bình quån nëm không quá 200 ngþąi và tổng
doanh thu cûa nëm không quá 200 tČ đồng hoặc
tổng nguồn vốn không quá 100 tČ đồng.
2.2. Đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và
vừa sản xuất nông nghiệp
2.3. Vai trò, ý nghĩa phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp
Xuçt phát tÿ đặc thù cûa sân xuçt nông
nghiệp vĆi đçt đai là tþ liệu sân xuçt quan trọng
không thể thay thế, vì vêy các hình thĀc tổ chĀc
sân xuçt nông nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp nói riêng vĆi quy mô sân xuçt lĆn, áp
dýng công nghệ hiện đäi có nhu cæu về diện tích
đçt rçt lĆn.
Các doanh nghiệp góp phæn giâi quyết việc
làm, nâng cao thu nhêp cho ngþąi lao động.
Trong giai đoän 2010-2013, các DN NVV täo
việc làm cho khoâng 5 triệu lao động, chiếm
45% tổng số việc làm trong khối các doanh
nghiệp và chiếm gæn 10% tổng số lăc lþĉng lao
động cûa câ nþĆc. Thu nhêp bình quân cûa
ngþąi lao động làm việc trong các DNNVV cüng
cò xu hþĆng tëng lên, tÿ bình quân 42 triệu
đồng/nëm/lao động nëm 2010, lên 46 triệu
đồng/nëm/lao động nëm 2011 và con số 60 triệu
đồng/nëm/lao động nëm 2015. Đối vĆi lïnh văc
nông nghiệp, giâi quyết việc làm, nång cao đąi
sống cho các hộ gia đình nông thôn (Tổng cýc
Thống kê, 2018).
VĆi xuçt phát điểm về vốn còn hän chế, các
doanh nghiệp nhó và vÿa thiếu các nguồn lăc để
tiến hành các dă án đæu tþ lĆn. Do không đû tài
chính cho nghiên cĀu, triển khai hay tiếp nhên
công nghệ tiên tiến nên công nghệ còn hän chế.
Phæn lĆn các DNNVV vén sā dýng công nghệ
läc hêu so vĆi mĀc trung bình cûa thế giĆi tÿ 2
đến 3 thế hệ.
Thêm vào đò là să thiếu hýt nguồn lăc chçt
lþĉng cao. Thăc tế cho thçy, Việt Nam đang rçt
thiếu lao động lành nghề, cò trình độ chuyên
môn và đang phâi đối diện vĆi nhĂng thách thĀc
lĆn về să thiếu hýt lao động cò trình độ cao và
kč nëng chuyên nghiệp để đáp Āng nhu cæu về
nguồn nhân lăc cho nông nghiệp 4.0. Hệ thống
đào täo nghề còn läc hêu, chþa đû đáp Āng yêu
cæu về số lþĉng và chçt lþĉng.
Phát triển DNNVV sân xuçt nông nghiệp
góp phæn thăc hiện mýc tiêu tái cĄ cçu ngành
nông nghiệp. Các doanh nghiệp vĆi cĄ cçu tổ
chĀc khoa học, quy mô lĆn cho phép täo ra sân
phèm vĆi nëng suçt cao và giá thânh giâm, cĄ
cçu läi nền nông nghiệp theo hþĆng hiện đäi,
hiệu quâ.
Phát triển DNNVV sân xuçt nông nghiệp
thúc đèy să tham gia vào chuỗi cung Āng giá trð
948
Nguyễn Thị Huyền Châm, Phạm Bảo Dương, Nguyễn Tất Thắng
toàn cæu. Sân phèm đþĉc sân xuçt dăa trên cĄ
nông nghiệp có thể đþĉc khái quát vĆi việc thóa
mãn đæy đû 5 thành tố sau: nhiều hĄn về số
lþĉng; tốt hĄn về chçt lþĉng thể hiện thông qua
khâ nëng cänh tranh cao trên thð trþąng; đa
däng về cĄ cçu; thay đổi về tổ chĀc, thð trþąng;
đâm bâo công bìng phát triển bền vĂng.
sć phát huy lĉi thế vùng có chçt lþĉng tốt, có giá
trð xuçt khèu cao, đòng gòp tích căc vào chuỗi
giá trð toàn cæu (Đinh Thð Thanh Long, 2015).
Nhóm hàng nông lâm thûy sân là hàng hóa xuçt
khèu chính, trong đò thûy sân luôn là mặt hàng
chiếm tČ trọng lĆn nhçt, kế đến là gäo, cà phê,
cao su, rau quâ, nhån điều, hät tiêu, chè. TČ
trọng hàng xuçt khèu nông lâm thûy sân khá
cao nhþng chû yếu là hàng sĄ chế hoặc phâi
xuçt khèu qua nþĆc trung gian.
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông
nghiệp
Đầu tư công và cơ sở hạ tầng của địa
phương có ânh hþćng lĆn đến să phát triển các
tổ chĀc kinh tế trong nông nghiệp nói chung và
các DNNVV nông nghiệp nói riêng. Hä tæng
nông thôn đþĉc hoàn thiện gồm hệ thống đþąng
giao thông, hệ thống thûy lĉi, hệ thông thông tin
sẽ täo thuên lĉi cho các DNNVV sân xuçt nông
nghiệp phát triển (Đỗ Kim Chung, 2009). Ở các
nþĆc đang phát triển nòi chung, cĄ sć hä tæng
kém là một đặc thù. Điều này là một nhân tố
kìm hãm đæu tþ vào khu văc nông nghiệp
(Thành Nguyễn ĐĀc, 2008). Ở Việt Nam, đæu tþ
cĄ sć hä tæng phýc vý và hỗ trĉ cho nông nghiệp
nhþ hệ thống vên tâi đþąng sít thuên tiện cho
lþu thông hàng nông sân, câng nþĆc sâu cho các
vùng sân xuçt nông sân chính, kho tàng bâo
quân, cĄ sć chế biến sau thu hoäch, hệ thống
câng tránh trú bão, hêu cæn trên biển „ đều
chþa cò hoặc chçt lþĉng kém. (Nguyễn Lâm
Thành & Nguyễn Anh Phong, 2015).
Phát triển DNNVV sân xuçt nông nghiệp
góp phæn thay đổi tÿ phþĄng thĀc sân xuçt thû
công läc hêu sang phþĄng thĀc sân xuçt công
nghiệp. Qua đò, nền nông nghiệp phát triển
theo hþĆng hiện đäi hóa.
Xuçt phát tÿ nhĂng vai trò kể trên mà să
phát triển các DNNVV sân xuçt nông nghiệp
đþĉc kĊ vọng sẽ thay thế dæn vai trò cûa các tổ
chĀc kinh tế khác trong sân xuçt nông nghiệp
bći tính hiệu quâ cao và dễ thích Āng đối vĆi đñi
hói ngày càng cao cûa ngành nông nghiệp.
2.4. Quan niệm về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp
ThĀ nhçt, phát triển doanh nghiệp là quá
trình thay đổi cĄ bân bên trong bân thân mỗi
doanh nghiệp. Chu kĊ sống cûa doanh nghiệp có
thể tuæn tă trâi qua bốn giai đoän kế tiếp nhau.
Giai đoän phôi thai và phát triển, giai đoän
thþĄng mäi hòa, giai đoän tëng trþćng và giai
đoän ổn đðnh. Giai đoän ổn đðnh đþĉc đặc trþng
bći tính hiệu quâ, kiểm soát nội bộ và chuèn bð
thiết lêp nền tâng cho să phát triển tiếp theo
cho tþĄng lai. Ở giai đoän này, doanh nghiệp có
thể chuyển sang bþĆc ngoặt mĆi để phát triển
cao hĄn về chçt, hoặc có thể đi vào suy giâm và
diệt vong (Storey & Wynarczyk, 1996).
Yếu tố thị trường và hội nhập kinh tế
quốc tế có thể täo ra cĄ hội và câ thách thĀc đối
vĆi các doanh nghiệp. Đåy cüng là điều kiện để
các DNNVV tiếp cên công nghệ hiện đäi,
kinh nghiệm quân lý tiên tiến trong sân xuçt
nông nghiệp, tÿ đò nång cao nëng lăc cänh
tranh đổi mĆi và lĆn mänh (VþĄng ĐĀc Hoàng
Quân, 2014).
ThĀ hai, phát triển DNNVV sân xuçt nông
nghiệp là quá trình tëng trþćng về số lþĉng, hĉp
lý về cĄ cçu và quy mô cûa các doanh nghiệp. Tÿ
đò các doanh nghiệp thích Āng vĆi nhĂng thay
đổi về môi trþąng kinh doanh, đâm bâo hài hòa
các lĉi ích về kinh tế, xã hội và môi trþąng.
Đất đai là tþ liệu sân xuçt không thể thay
thế trong nông nghiệp. Các doanh nghiệp sân
xuçt nông nghiệp cæn nhiều đçt để tiến hành
sân xuçt kinh doanh. Tuy nhiên, một thăc tế
cho thçy là các DNNVV sân xuçt nông nghiệp
gặp khò khën trong tiếp cên đçt đai để tổ chĀc
sân xuçt. Nguyên nhân do tích tý ruộng đçt,
dồn điền đổi thāa diễn ra chêm đã gåy khò khën
Tÿ nhĂng đðnh nghïa chung nhçt về phát
triển, khái niệm phát triển DNNVV sân xuçt
949
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
cho thăc hiện sân xuçt nông nghiệp hàng hóa
quy mô lĆn cûa doanh nghiệp.
còn chồng chéo, mâu thuén, gây bçt lĉi cho các
doanh nghiệp. Kể tÿ Nghð đðnh 57/2018/NĐ- CP
các chính sách þu đãi, hỗ trĉ đçt đai cho các
DNNVV sân xuçt nông nghiệp đã cò să minh
bäch, đồng bộ và có tính khâ thi. Tuy nhiên,
điểm hän chế là chþa ban hành nhĂng chính
sách riêng, đặc thù hoặc chính sách đã cò nhþng
còn phân tán, không còn tính khâ thi đối vĆi
khu văc DNNVV trong một số lïnh văc nông
nghiệp ć nhĂng vùng miền cò điều kiện tă
nhiên, kinh tế, xã hội khò khën.
Yếu tố công nghệ và đổi mới công nghệ ânh
hþćng lĆn đến sân xuçt nông nghiệp nói chung
và các DNNVV sân xuçt nông nghiệp nói riêng.
Công nghệ tiên tiến và phù hĉp cho phép các
doanh nghiệp chuyên môn hóa vào sân xuçt, täo
ra nëng suçt cao, tëng khâ nëng cänh tranh
trên thð trþąng.
Chất lượng nhân lực của doanh nghiệp cüng
đòng vai trò quan trọng trong xu thế cänh tranh
và yêu cæu ngày càng cao cûa ngành nông
nghiệp. Chû doanh nghiệp có vai trò quan trọng
trong việc ním bít cĄ hội kinh doanh, ra quyết
đðnh chính xác. Ngþąi lao động trăc tiếp có vai
trò tiếp thu và Āng dýng khoa học công nghệ
mĆi vào sân xuçt sẽ là nền tâng quan trọng để
phát triển các sân phèm có tính cänh tranh trên
thð trþąng (Træn Vën Hña, 2006).
3. THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
3.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Ở Hàn Quốc, tÿ nëm 1990 đến nay Chính
phû có nhiều chính sách đối vĆi các DNNVV, têp
trung vào đæu tþ khoa học, công nghệ, nâng cao
nëng suçt lao động và câi tiến chçt lþĉng sân
phèm, nång cao nëng lăc cänh tranh cûa khu
văc này. Đến nay, Hàn Quốc đã ban hành 12
luêt về DNNVV, thành lêp liên đoàn xúc tiến
công nghiệp vÿa và nhó, quč xúc tiến công
nghiệp vÿa và nhó.
Trong điều kiện hội nhêp kinh tế khu văc
và quốc tế, cänh tranh trên thð trþąng diễn ra
khốc liệt đñi hói các doanh nghiệp nhó và vÿa
sân xuçt nông nghiệp cæn cò lþĉng vốn đû lĆn để
đæu tþ công nghệ, đổi mĆi thiết bð máy móc tiên
tiến phù hĉp. Tuy nhiên, đa số các doanh nghiệp
gặp vçn đề chung là vốn tă có thçp, tiếp cên tín
dýng hän chế, täo nên nút thít trong să phát
triển (Mai Lan HþĄng, 2019). Theo VCCI
(2018), đối vĆi các doanh nghiệp sân xuçt nông
nghiệp, chî có 54% doanh nghiệp tiếp cên khoân
vay ngân hàng, còn läi 46% doanh nghiệp gặp
khò khën trong tiếp cên vốn đæu tþ.
Hàn Quốc sā dýng hệ thống bâo lãnh tín
dýng là công cý đíc lăc để hỗ trĉ các DNNVV,
vĆi mýc tiêu giâm nhẹ các khò khën tài chính
cho các doanh nghiệp. Ngoài ra, quč này còn
cung cçp các dðch vý tþ vçn, đào täo về quân lý
đối vĆi nhân lăc cûa các DNNVV đþĉc quč bâo
lãnh (Nguyễn Thế Bính, 2013). Kết quâ là các
DNNVV ć Hàn Quốc đã să tëng trþćng ổn đðnh,
giĂ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Các
DNNVV chiếm 99,9% trong tổng số doanh
nghiệp ć Hàn Quốc, thu hút 87,9% lao động cûa
nþĆc này.
Môi trường thể chế là hệ thống các quy đðnh
do Nhà nþĆc xác lêp trong vën bân pháp luêt
nhìm điều chînh mối quan hệ giĂa nhà nþĆc vĆi
công dân và tổ chĀc, thể chế có ânh hþćng lĆn
đến các doanh nghiệp. Đặc biệt, vĆi các DNNVV
sân xuçt nông nghiệp, luêt đçt đai cò ânh hþćng
rçt lĆn. Nội dung các chính sách þu đãi, hỗ trĉ
đçt đai hiện hành gồm: chính sách miễn, giâm
tiền sā dýng đçt, chính sách miễn giâm tiền
thuê đçt, mặt nþĆc cûa Nhà nþĆc, chính sách hỗ
trĉ têp trung đçt đai.
Ở Nhật Bản, mặc dù là quốc gia có diện tích
đçt dành cho sân xuçt nông nghiệp tính trên
đæu ngþąi thçp nhçt thế giĆi, chî chiếm 5% diện
tích đçt tă nhiên nhþng đáp Āng đến 79% nhu
cæu lþĄng thăc, thăc phèm cûa câ nþĆc. Để đät
đþĉc thành tău này, chính phû đã tiến hành
nhiều biện pháp hỗ trĉ cho các doanh nghiệp
TrþĆc 2017, các chính sách þu đãi, hỗ trĉ
đçt đai cho các DNNVV sân xuçt nông nghiệp
950
Nguyễn Thị Huyền Châm, Phạm Bảo Dương, Nguyễn Tất Thắng
sân xuçt nông nghiệp. Chû yếu thông qua hỗ trĉ
biến, tiêu thý sân phèm, kinh doanh vêt tþ
nông nghiệp, nông sân, các dðch vý phýc vý
phát triển nông nghiệp. Trong đò, các doanh
nghiệp trăc tiếp sân xuçt các sân phèm nông,
lâm thûy sân chî chiếm khoâng 1% tổng số
doanh nghiệp, còn läi là các doanh nghiệp trong
chuỗi các ngành liên quan đến nông nghiệp nhþ:
chế biến hàng rau quâ, thðt lĉn, gia cæm, cung
cçp nguyên liệu đæu vào.
đæu vào, Chính phû có nhĂng þu đãi tín dýng,
hỗ trĉ chuyển giao kč thuêt, hỗ trĉ đào täo
nguồn nhân lăc và hỗ trĉ về tiếp cên đçt đai cho
các doanh nghiệp sân xuçt nông nghiệp. Đặc
biệt tÿ nëm 2000 trć đi, Nhêt Bân thăc hiện
chính sách nông nghiệp “Takebe” hþĆng tĆi mýc
tiêu cung cçp lþĄng thăc ổn đðnh, ban hành luêt
pháp về an toàn thăc phèm, luêt pháp về giáo
dýc chế độ ën uống, bâo đâm hài hòa giĂa thành
thð và nông thôn, môi trþąng nông thôn gæn güi
vĆi tă nhiên và cĄ cçu nông nghiệp do doanh
nghiệp hoät động hiệu quâ, xác lêp să phát
triển nền nông nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp sân xuçt nông nghiệp ć Nhêt Bân
nòi riêng đâm bao mýc tiêu hài hòa và công
bìng xã hội.
Về cĄ cçu doanh nghiệp, 90% doanh nghiệp
đæu tþ vào lïnh văc nông nghiệp là doanh
nghiệp tþ nhån cñn läi là các doanh nghiệp nhà
nþĆc, doanh nghiệp FDI.
Về quy mô doanh nghiệp, chû yếu các
doanh nghiệp ć quy mô nhó và siêu nhó, chiếm
92,35%, tiếp đến là doanh nghiệp quy mô lĆn vĆi
5,59% và doanh nghiệp quy mô vÿa vĆi 2,06%.
Các doanh nghiệp đæu tþ vào nông nghiệp đã
täo ra hĄn 4,5 triệu việc làm, chiếm 32,5% lao
động cûa toàn bộ doanh nghiệp. Hiệu quâ hoät
động cûa doanh nghiệp nhó và vÿa sân xuçt
nông nghiệp nhìn chung còn thçp so vĆi các
doanh nghiệp ć nhòm ngành khác. Nëng suçt
lao động ngành nông nghiệp còn hän chế, chî
bìng 38% nëng suçt lao động bình quân chung
câ nþĆc.
3.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Theo Bộ Kế hoäch và Đæu tþ (2018), Việt
Nam có khoâng hĄn 49.600 doanh nghiệp đæu tþ
vào nông nghiệp, chiếm 8% tổng số doanh
nghiệp đang hoät động trên câ nþĆc. Các doanh
nghiệp đæu tþ sân xuçt kinh doanh trên nhiều
lïnh văc nông nghiệp bao gồm: sân xuçt, chế
10.000
9.000
8.000
7.000
6.000
5.000
4.000
3.000
2.000
1.000
0
2007
2015
2016
2017
2019
Biểu đồ 1. Số lượng DNNVV sản xuất nông nghiệp qua các năm
951
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Tại Bình Dương, để täo điều kiện cho phát
triển nông nghiệp và hỗ trĉ các doanh nghiệp
đæu tþ vào nông nghiệp, tînh đã ban hành
Quyết đðnh 46/2012/QĐ-UBND về nhĂng giâi
pháp khuyến khích phát triển nông nghiệp theo
hþĆng nông nghiệp đô thð - nông nghiệp kč
thuêt cao - nông nghiệp sinh thái gín vĆi công
nghiệp chế biến trên đða bàn tînh. Tînh đã quy
đðnh thành lêp nguồn vốn vay þu đãi phýc vý
phát triển sân xuçt nông nghiệp cùng vĆi quy
đðnh hän mĀc vay þu đãi đối vĆi các doanh
nghiệp. Bên cänh đò, nhĂng chính sách về hỗ
trĉ về phát triển thð trþąng, xúc tiến thþĄng mäi
và phát triển sân phèm, þu đãi về đçt đai và
đĄn giá cho thuê mặt đçt, mặt nþĆc cho các
doanh nghiệp, đã thu đþĉc nhĂng kết quâ tốt.
Trong nhiều Āng viên đëng kċ, công ty U&I đã
đþĉc chọn làm chû đæu tþ khu nông nghiệp Āng
dýng công nghệ cao täi xã An Thái, huyện Phú
Giáo. VĆi quy mô 412 ha chia ra nhiều khu chĀc
nëng nhþ khu nghiên cĀu, khu sân xuçt, đến
thąi điểm hiện täi khu nông nghiệp công nghệ
cao này đã cò nhĂng thành tău đáng kể. Ứng
dýng công nghệ cao trong sân xuçt hoa quâ đã
đþĉc các doanh nghiệp cûa Bình DþĄng áp dýng
quy trình sân xuçt VietGAP, GlobalGAP trên
các loäi cây trồng có giá trð nhþ dþa lþĆi, cây có
múi, chuối. Sân phèm có sĀc cänh tranh nên
không chî sân xuçt và tiêu thý trong nþĆc mà
còn xuçt khèu sang nhiều thð trþąng yêu cæu
chçt lþĉng sân phèm cao nhþ Nhêt Bân, Hàn
Quốc, Malaysia. Tuy nhiên, Bình DþĄng cñn gặp
phâi các vçn đề chung cûa câ nþĆc nhþ thð
trþąng tiêu thý chþa ổn đðnh, các sân phèm có
thþĄng hiệu chþa nhiều, chþa cò công nghệ bâo
quân, chế biến sau thu hoäch, xúc tiến thþĄng
mäi và thð trþąng nông sân chû lăc còn hän chế.
cao. Mýc tiêu cûa trung tåm là “Xåy dăng môi
trþąng thuên lĉi nhìm nuôi dþĈng các doanh
nghiệp mĆi thành lêp phát triển thành các
doanh nghiệp cò đû nëng lăc cänh tranh trên
thþĄng trþąng”. Kết quâ, số lþĉng các doanh
nghiệp tëng tÿ 396 DNNVV nông nghiệp nëm
2015 lên 473 nëm 2016 và nëm 2017 đät con số
513 (Bộ Kế hoäch đæu tþ, 2019).
4. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
ThĀ nhçt, tiếp týc hoàn thiện thể chế, chính
sách pháp luêt nhìm câi thiện môi trþąng kinh
doanh cho các DNNVV sân xuçt nông nghiệp,
đặc biệt là chính sách đçt đai.
ThĀ hai, hỗ trĉ chuyển giao kč thuêt cho
các doanh nghiệp nhó và vÿa sân xuçt nông
nghiệp nhìm giúp các doanh nghiệp thích Āng
tốt hĄn vĆi yêu cæu hiện đäi hóa nông nghiệp
ngày càng cao. Tÿ thăc tiễn phân tích ć Nhêt
Bân đã chî ra điều này.
ThĀ ba, täo điều kiện thuên lĉi cho các
doanh nghiệp nhó và vÿa sân xuçt nông nghiệp
trong tiếp cên hai nguồn lăc quan trọng là đçt
đai và vốn, nhþ bài học kinh nghiệm đã phån
tích ć Nhêt Bân và Bình DþĄng.
ThĀ tþ, cæn hỗ trĉ về đào täo nguồn nhân
lăc. Tÿ bài học kinh nghiệm cûa Nhêt Bân cho
thçy chính sách đào täo nhân lăc góp phæn giúp
các doanh nghiệp cò nëng suçt lao động cao hĄn,
đáp Āng tốt hĄn vĆi yêu cæu ngày càng khít khe
cûa thð trþąng nông nghiệp.
ThĀ nëm, cæn có hỗ trĉ về phát triển thð
trþąng, xúc tiến thþĄng mäi và phát triển sân
phèm nhìm hỗ trĉ đæu ra cho doanh nghiệp.
Thăc tiễn cûa Bình DþĄng cho thçy kết quâ tốt
khi thăc hiện chính sách này.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố đã
cùng vĆi các Trung tâm, Viện nghiên cĀu,
trþąng đäi học, chính quyền và các doanh
nghiệp thành lêp “Vþąn þĄm doanh nghiệp
nông nghiệp công nghệ cao”. Đåy là đĄn vð să
nghiệp có thu trăc thuộc Ban quân lý Khu nông
nghiệp công nghệ cao, đþĉc thành lêp theo
Quyết đðnh số 4615/QĐ-UBND ngày 5/10/2009
cûa Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,
nhìm khuyến khích và hỗ trĉ các tổ chĀc, cá
nhân hình thành và phát triển doanh nghiệp
thuộc lïnh văc nông nghiệp Āng dýng công nghệ
5. KHUNG PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRONG NÔNG NGHIỆP
Tÿ các nghiên cĀu lý luên và thăc tiễn ć
trên, bài báo đề xuçt khung phân tích nghiên
cĀu phát triển doanh nghiệp nhó và vÿa trong
nông nghiệp nhþ sau:
952
Nguyễn Thị Huyền Châm, Phạm Bảo Dương, Nguyễn Tất Thắng
Công nghệ
Vốn
Đầu tư công
PHÁT TRIỂN DNNVV SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Nhân lực
- Tăng quy mô
Thị trường
- Tăng năng lực cạnh tranh
+ Tài sản cạnh tranh
+ Chiến lược cạnh tranh
+ Kết quả cạnh tranh
- Đa dạng cơ cấu
HOÀN
THIỆN
GIẢI
- Thay đổi tổ chức, thị trường
- Công bằng xã hội
PHÁP
Đất đai
Thể chế
CÁC GIẢI PHÁP ĐANG THỰC HIỆN
Sơ đồ 1. Khung phân tích nghiên cứu
ThĀ nhçt: Chiếm vð trí trung tâm trong
Khung phân tích là các tiêu chí thể hiện să phát
triển cûa các doanh nghiệp nhó và vÿa. Đò là
các tiêu chí thể hiện să gia tëng về số lþĉng,
khâ nëng cänh tranh - chçt lþĉng, cĄ cçu chûng
loäi các doanh nghiệp, să phù hĉp thích Āng về
thể chế và thð trþąng và să phát triển công
bìng, bền vĂng cûa các doanh nghiệp.
6. KẾT LUẬN
Phát triển doanh nghiệp nhó và vÿa sân
xuçt nông nghiệp trþĆc hết là quá trình thay đổi
cĄ bân bên trong bân thân mỗi doanh nghiệp. Tÿ
phôi thai phát triển, thþĄng mäi hòa, tëng
trþćng đến giai đoän ổn đðnh, doanh nghiệp có să
phát triển cao hĄn về chçt hoặc có thể diệt vong.
Nội dung cĄ bân cûa phát triển doanh
nghiệp nhó và vÿa sân xuçt nông nghiệp đþĉc
thể hiện trên nëm khía cänh, đó là să tëng lên
số lþĉng, tốt hĄn chçt lþĉng, đa däng về cĄ cçu,
thay đổi về tổ chĀc và công bìng xã hội.
ThĀ hai: Să phát triển cûa các doanh
nghiệp nhó và vÿa, đặc biệt trong lïnh văc nông
nghiệp đã và đang nhên đþĉc să quan tåm đặc
biệt cûa chính phû. Đánh giá các giâi pháp thăc
thi phát triển doanh nghiệp nhó và vÿa trong
lïnh văc nông nghiệp là một nội dung quan
trọng trong khung phân tích.
Các yếu tố ânh hþćng đến phát triển doanh
nghiệp nhó và vÿa sân xuçt nông nghiệp bao
gồm các yếu tố bên ngoài nhþ thể chế, đæu tþ
công và thð trþąng, các yếu tố bên trong doanh
nghiệp và các yếu tố chung khác. Trong đò, các
yếu tố bên trong doanh nghiệp nhþ đçt đai, vốn,
lao động, công nghệ có ânh hþćng mänh mẽ.
ThĀ ba: Să phát triển doanh nghiệp nhó và
vÿa chðu tác động cûa các yếu tố ânh hþćng. Đò
là môi trþąng thể chế, pháp lý, các chính sách,
thð trþąng và hội nhêp kinh tế quốc tế, các
nguồn lăc và tiếp cên nguồn lăc nhþ đçt đai, lao
động, vốn, công nghệ và đổi mĆi công nghệ, các
yếu tố về vën hòa, phong týc, têp quán và các
đặc điểm liên quan đến nông nghiệp.
Một số bài học nhìm phát triển doanh
nghiệp nhó và vÿa sân xuçt nông nghiệp nhþ hỗ
trĉ chuyển giao kč thuêt và đào täo nhân lăc,
täo điều kiện thuên lĉi cho doanh nghiệp tiếp
cên vốn và đçt đai. Phát triển thð trþąng, xúc
tiến thþĄng mäi nhìm hỗ trĉ đæu ra cho doanh
nghiệp cüng cæn đþĉc quan tâm.
ThĀ tþ: Các giâi pháp, kiến nghð dă kiến đề
xuçt cho phát triển doanh nghiệp nhó và vÿa
sân xuçt nông nghiệp.
953
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vừa và bài học cho Việt Nam. Tạp chí Phát triển và
hội nhập. 12: 21-25.
Đinh Thị Thanh Long (2015). Chuỗi giá trị toàn cầu -
Cơ hội và thách thức cho sự phát triển. Tạp chí
Khoa học và Đào tạo ngân hàng. 159: 55-57.
Nguyễn Thị Hoàng Lý (2019). Phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở tỉnh Hòa Bình, Luận án Tiến sĩ, Học
viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. tr. 34-35
Đỗ Kim Chung (2009). Giáo trình nguyên lý kinh tế
nông nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 112
Nguyệt Minh (2017). Bệ phóng mới cho doanh nghiệp
doanh-nghiep/be-phong-moi-cho-doanh-nghiep-
nho-va-vua-32684.html, ngày 11/2/2020.
Mai Lan Hương (2019). Phát triển kinh tế tư nhân ở
Việt Nam hiện nay: Rào cản và giải pháp. Tạp chí
Khoa học xã hội Việt Nam. 3: 42-43.
Nguyễn Đức Thành (2008). Các nhân tố ảnh hưởng tới
đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp: Tổng quan
những vấn đề lý luận cơ bản. Trung tâm nghiên
cứu Kinh tế và Chính sách. tr. 18
Storey D. & Wynarczyk P. (1996). The survival and
non-survival of Micro Firms in the UK. Review of
Industrial Organizations. pp. 211-229.
Trần Văn Hòa (2006). Phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở nông thôn Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sĩ,
Trường Đại học Nông nghiệp I. tr. 30-31.
Nguyễn Lâm Thành & Nguyễn Anh Phong (2015). Một
số vấn đề đặt ra trong phát triển nông nghiệp Việt
Nam hiện nay. Kỷ yếu diễn đàn Kinh tế mùa xuân
2015. tr. 3.
Vương Đức Hoàng Quân (2014). Những thách thức đặt
ra cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Tạp
chí Phát triển KH&CN. 17: 47-48.
Nguyễn Thế Bính (2013). Kinh nghiệm quốc tế về
954
Bạn đang xem tài liệu "Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- mot_so_van_de_ly_luan_va_thuc_tien_ve_phat_trien_doanh_nghie.pdf