Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 4: Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chương 4
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
NỘI DUNG
• Dinh dưỡng và thành phần của thức ăn
• Nhu cầu các chất dinh dưỡng
• Các loại thức ăn
• Tiêu chuẩn và khẩu phần ăn
• Sự tiêu hóa và trao đổi chất
Dinh dưỡng động vật
Nghiên cứu về:
- thức ăn nuôi dưỡng cơ thể
con vật như thế nào?
- thức ăn có ảnh hưởng như
thế nào đến sức khỏe con
vật?
Tại sao dinh dưỡng quan trọng?
• Dinh dưỡng giúp cho con vật Khỏe mạnh
• Dinh dưỡng tốt có thể giúp phòng và chống rất
nhiều vấn đề liên quan đến sức khỏe, sinh sản
và sản xuất của con vật.
• Dinh dưỡng kém có thể dẫn tới:
– Sinh sản kém
– Sinh trưởng kém
– Năng suất thấp
– Sức khỏe kém
– Nuôi dưỡng quá mức có thể dẫn tới chi phí thức
ăn cao hơn.
Thức ăn và các chất dinh dưỡng
• Con vật cần các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho
các hoạt động duy trì cơ thể và cho sản xuất.
• Sáu nhóm chất dinh dưỡng chính con vật cần:
• Nước
• Protein
• Carbohydrate
• Lipit
• Vitamin
• Khoáng
Phải được lấy từ thức ăn
Thành phần của thức ăn
• Nước
• Vật chất khô:
– Chất hữu cơ:
• Carbohydrate
• Lipit
• Protein
• Vitamin
– Khoáng
Thức ăn
Vật chất khô
Nước
Khoáng
Chất hữu cơ
Khoáng đa lượng
Carbohydrate
Protein
Khoáng vi lượng
Lipit
Vitamin
Nước
- Cấu tạo lên tất cả các dịch thể trong
cơ thể con vật
• Cần thiết cho quá trình di chuyển
thức ăn trong đường tiêu hóa và
thủy phân các chất dinh dưỡng
• Giúp cho con vật điều hòa thân
nhiệt.
- Giúp tế bào duy trì được hình dạng
- Giúp đẩy các chất cặn bã và các
Nhu cầu nước cao hơn với:
- Gia súc làm việc trong
điều kiện nóng
- Gia súc tiết sữa
- Gia súc trong giai đoạn
cho con bú
chất độc khỏi cơ thể.
- Nước vào cơ thể con vật qua thức
ăn và nước uống
Protein
• Là sản phẩm của sự trùng hợp các amino axit.
• Amino axit cấu tạo nên cơ, da, lông, xương,
enzyme, hocmon và các mô trong cơ thể.
• Protein có thể chiếm tới 15-16% trong khẩu phần
ăn của con vật
• Là thành phần đắt nhất trong một khẩu phần.
Carbohydrate
• Carbohydrate là các hợp chất cấu tạo từ cacbon,
hydro và oxy (CHO).
• Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột,
xenlullose và hemixenllulose.
• Carbohydrate có nhiều trong thực vật (các loại
ngũ cốc, các loại cỏ, …).
• Carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho
con vật.
Lipit
• Lipit là một nhóm các chất hữu cơ mà có hàm lượng
năng lượng cao gấp 2,25 lần hàm lượng năng lượng
của carbohydrate.
• Các nguồn:
– Dầu (dầu đậu nành, dầu ngô, dầu cá)
– Phụ phẩm từ con vật (mỡ)
• Chức năng:
– Cung cấp năng lượng (dự trữ nhiều năng lượng hơn
CHO)
– Là nguồn nhiệt, cách nhiệt, bảo vệ cơ thể (đệm)
– Cung cấp các axit béo không thay thế
Khoáng
• Là nhóm các chất dinh dưỡng duy nhất có bản
chất là các chất vô cơ.
• Chiếm khoảng 3-5% cơ thể.
• Chức năng: Cấu tạo xương, tổng hợp protein,
vận chuyển oxy, cân bằng dịch thể và cân bằng
axit bazơ trong cơ thể, phản ứng có xúc tác của
enzym và là thành phần của các sản phẩm (vỏ
trứng và khoáng trong sữa).
Khoáng
Các loại khoáng được chia làm hai nhóm chính:
• Khoáng đa lượng:
• Khoáng vi lượng:
• Ca
• Cl
• Mg
• P
• Co
• Cu
• F
• Fe
• I
• K
• Na
• S
• Mn
• Mo
• Se
• Zn
Vitamin
• Được sử dụng với những lượng rất nhỏ nhưng
rất cần thiết cho sự sống.
• Cho các quá trình bình thường của cơ thể như
sinh trưởng, sản xuất và sinh sản.
• Quan trọng trong việc tăng cường khả năng
chống stress, kháng bệnh và duy trì sức khỏe
của con vật.
• Có 16 loại vitamin được biết đến và được
nhóm thành các loại vitamin A, B, C, D, E, K,
• Thiếu hay thừa vitamin đều dẫn tới bệnh
Nhu cầu dinh dưỡng
Protein
Carbohydrate
s
• Nước
• Năng lượng
• Protein
N
NPN
Vi sinh vật
Khoáng
• Khoáng
• Vitamin
Năng lượng Protein
Nhu cầu các chất dinh dưỡng
• Là nhu cầu hàng ngày mỗi chất dinh dưỡng cho mỗi
loài động vật ở các giai đoạn sống hoặc sản xuất
nhất định.
• Gồm nhu cầu các chất dinh dưỡng cho:
– Duy trì
– Sản xuất:
• Sinh trưởng
• Sinh sản
• Sản xuất (thịt, trứng…)
• Làm việc
Nhu cầu duy trì
• Các chất dinh dưỡng được cơ thể sử dụng ưu
tiên đầu tiên cho duy trì sự sống
• Năng lượng cần cho hoạt động chức năng hệ
tuần hoàn, hô hấp, và các quá trình thiết yếu
khác của cơ thể hay các quá trình trao đổi cơ
bản.
• Năng lượng cần cho duy trì thân nhiệt.
• Protein, vitamin, khoáng và các axit béo cần để
thay thế các thành phần bị mất đi trong quá trình
trao đổi chất tự nhiên.
• Khoảng ½ lượng chất dinh dưỡng trong khẩu
phần là cần cho nhu cầu duy trì.
Nhu cầu vỗ béo
• Các chất dinh dưỡng không được
sử dụng cho duy trì hay sinh trưởng
có thể được dung cho tích lũy mỡ.
• Mỡ được tích lũy ở các mô trong cơ
thể.
• Vỗ béo bò là nuôi dưỡng bò để đạt
được lượng mỡ tích lũy trong cơ
phù hợp nhưng không quá nhiều.
• Các loại thức ăn giàu carbohydrate
và lipit thường được dùng trong
khẩu phần vỗ béo.
Nhu cầu tạo sản phẩm
• Bò, lợn, ngựa, cừu và dê đều sản
xuất sữa để nuôi con non.
• Bò và dê sữa còn sản xuất sữa
cho con người sử dụng.
• Gia cầm sản xuất trứng.
• Dê và cừu cho lông.
• Tất cả các loại sản phẩm động
vật này đều cần các chất sinh
dưỡng. Nhu cầu từng loại chất
dinh dưỡng phụ thuôc vào sản
phẩm được tạo ra.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 4: Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_chan_nuoi_chuong_4_dinh_duong_va_thuc_an.pdf