Sự khác biệt về văn bản đọc hiểu trong chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn của Việt Nam và một số nước trên thế giới

SỰ KHÁC BIỆT VỀ VĂN  
BẢN ĐỌC HIỂU TRONG  
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO  
DỤC PHỔ THÔNG MÔN  
NGỮ VĂN CỦA VIỆT  
NAM VÀ MỘT SỐ  
NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI  
Vụ GD Trung học – Bộ  
GD&ĐT  
Điện thoại: 0912.054.638  
Email:  
ThS. PHẠM THỊ THU HIỀN  
TÓM TT  
Chƣơng trình Ngữ văn của Việt Nam chƣa có sự nht quán trong quan nim và  
cách trình bày về đối tƣợng đọc hiu cp tiu hc và trung hc. Khác vi Vit Nam,  
trong CT ca Hàn Quc, Singapore, và CT ca bang California (Hoa Kì), cách nêu đối  
tƣợng đọc hiu có snht quán tt ccác cp hc. Các CT và CCT này không có danh  
sách các VB bt buộc đƣợc đọc hiu mà chgi ý vthloại, đề tài, chủ đề để ngƣời  
son sách và GV, HS tham khảo. Đồng thời, các nƣớc/bang trên rt coi trng VBTT vì  
kĩ năng đọc các VB này rt cn thiết cho hc tập và đời sng ca các em. Nguyên nhân  
là do CT ca Việt Nam đƣợc xây dựng theo hƣớng tiếp cn ni dung. Cn tham kho  
cách làm của các nƣớc/bang trên để đổi mi CT Ngữ văn của nƣớc ta trong thi gian  
ti.  
Tkhóa: văn bản, đọc hiểu, chƣơng trình, chuẩn chƣơng trình chung cốt lõi  
ABSTRACT  
The Difference Between Vietnamese Language Arts and Literature Curriculum and  
Language Art and Literature Curricula of some Countries in the World in Terms of  
Reading Comprehension Texts  
The current Vietnamese language arts and literature curriculum lacks  
consistency between the concept and the way to present the objects of reading  
comprehension in primary and secondary schools. Unlike Vietnam, in the curricula of  
South Korea, Singapore, and the common core standards of California (USA), the way  
to present the objects of reading comprehension is consistent at all levels. These  
curricula and common core standards do not include the list of texts to read and only  
provide hints of genres, themes for the textbook composers, teachers and students to  
consult. Moreover, South Korea, Singapore, California (USA) pay a great attention to  
informational texts because reading skills of this kind of texts are essential for student‟s  
277  
learning and their lives. The reason is that Vietnam's curriculum is designed based on  
the content approach. We thus should consult the way these countries/states do when  
developing a new curriculum in Vietnam.  
Key words: text, reading comprehension, curriculum, common core standards  
Hiện nay, văn bản (VB) đọc hiểu trong chƣơng trình giáo dục phthông  
(CTGDPT) môn Ngữ văn1 ca Vit Nam và nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có Hàn  
Quc, Singapore, Hoa Kì2 có nhiều điểm khác bit cba cp hc.  
1. Về văn bản đc hiu nói chung  
1.1. Chương trình giáo dục phthông môn Ngữ văn ca Vit Nam nêu hai loi VB để  
HS đc hiểu, đó là: văn bản văn học (VBVH) và văn bản nht dng (VBND), trong đó,  
VBVH chiếm tlln vi nhiu thloi khác nhau. trung hc cơ sở (THCS) và trung  
hc phổ thông (THPT), các VBVH đƣợc xếp theo cm thloi và tiến trình lch s.  
Nhƣ vậy, các VBVH dân gian và trung đại đƣợc đọc nhng khi lớp đầu và gia cp,  
VBVH hiện đại đƣợc đọc các khi lp cui cp. Trên thc tế, điều này gây ra nhng  
khó khăn cho việc tiếp nhn VB bi các HS các khi lớp đầu và gia cp phải đọc  
nhiu VB khó, nhất là VBVH trung đại (ca Việt Nam và nƣớc ngoài), các HS các  
khi lp trên lại đọc các VBVH hiện đại, dtiếp nhận hơn. Mặt khác, hu hết các  
VBVH trong chƣơng trình (CT) của Việt Nam đều có “tuổi đời” rất ln, ít có các  
VBVH đƣơng đại đƣợc đƣa vào CT. Các VBND chiếm tlrt nhỏ và không đa dạng  
so vi VBVH. CT không nêu ngun hoc cht liu thhiện VB nhƣng trong thực tế các  
VB này đều đƣợc trình bày bng chviết, in trên giy (trong SGK).  
1.2. Chương trình Tiếng Anh ca Singapore3 sdng mt lot các ngun tài nguyên  
in và không in nhng tài nguyên cung cp các ngcnh xác thc cho việc đọc và quan  
sát. Trong đó, các tài nguyên in đƣợc gi ý là báo chí, hình nh và các bn in qung cáo;  
tài nguyên không in gm các ngun kthut số nhƣ VB trên các trang web (ví dụ: các  
bài báo, blog, wiki…). Về mt nội dung, các VB đƣợc xếp vào hai loại: VBVH và văn  
bn thông tin (VBTT) vi ni dung phong phú. Các VB này có tlệ ngang nhau và đƣợc  
sdng tt ccác cp/lớp để thúc đẩy snhn thc và sdng ngôn ngca hc sinh  
1 Bài viết sdng thut ngNgữ văn để gi chung tên môn hc ở các nƣớc khác tƣơng ứng vi môn Ngữ  
văn trong nhà trƣờng phthông ca Vit Nam, ví d: Hoa Kì gi môn học này là “English-Language  
Arts”, Singapore gọi là “English Language, Hàn Quc gi là “Korean Language”…  
2 Trong bài viết này, chúng tôi kho sát tài liu ca bang California (Hoa Kì).  
3
English language syllabus 2010, Primary & Secondary (Express/ Normal [Academic], Curriculum  
Planning and Development Division, Ministry of Education, Singapore, 2010.  
278  
(HS). CT nhn mnh việc đƣa vào dạy hc nhng VB mới ra đời, có tính thi s. Ngoài ra,  
ngƣời Singapore cũng khuyến khích việc đc rng rãi các loi VB khác nhau.  
1.3. Chương trình Tiếng Hàn1 ca Hàn Quc nêu lên VB đọc hiểu trong nhà trƣờng  
phthông, bao gm: các VBTT và VBVH. Riêng về văn học, HS sẽ đọc hiu các loi  
VB: các thể thơ (văn vần), các thloi truyn, các loi kch bn, các bài tiu lun và phê  
bình… Số lƣợng VBTT nhiều và tăng dần nhng khi lớp cao hơn. Các VB đƣợc đọc  
hiểu đƣợc ly tngun in (bng ch, bng tranh, ảnh…) và các nguồn không in. CT ca  
Hàn Quốc cũng nhấn mnh vic sdụng các VB đa phƣơng tin.  
1.4. Chuẩn chương trình chung cốt lõi môn Tiếng Anh2 (gi tt là CCT) ca bang  
California (Hoa Kì) quy định các VB mà HS sẽ đọc hiu, bao gồm các VB đƣợc in n  
và các VB bng phn mềm kĩ thuật s, chai mảng VBVH và VBTT. Trong đó, CCT  
đã nhấn mạnh đặc bit vdng VBTT, càng lên nhng khi lớp cao hơn, HS càng phải  
hc VBTT nhiều hơn.  
Nhƣ vậy, các CT và CCT trên đây có quan niệm khác nhau vtlgia các loi  
VB, tính cht và ngun cung cấp VB đọc hiểu trong nhà trƣờng phthông. Trong CT  
ca Vit Nam, VBVH chiếm đa số. Điều này thng nht vi mục tiêu đọc hiu VB  
trong CT nƣớc ta. CT ca Việt Nam chƣa có VB đa phƣơng tiện. Đặc trƣng của các VB  
trong CT của nƣớc ta là tt cả đều đƣợc in bng chtrên giy, chcó mt sVB có sự  
kết hp gia tranh nh và ngôn t, song số lƣợng tranh nh không nhiu, các tranh nh  
này cũng chƣa phát huy đƣợc giá trca chúng trong vic minh ha hoc bsung, phi  
hp thhin ni dung của VB. Các VB không đƣợc in mầu nên chƣa sinh động, hp dn.  
Các CT và CCT còn li coi trng chai loại VB, đồng thi khai thác nhiu ngun cung  
cp VB khác nhau, mrng quan nim vngôn ngvà hình thc trình bày ca VB.  
2. Văn bản đọc hiu bc tiu hc  
2.1. Chương trình giáo dục phthông môn Ngữ văn ca Vit Nam quy định HS tiu  
hc (tlớp 1 đến lớp 5) đọc hiu hai loi VB: VBVH và VBND. Các VBVH bao gm:  
truyn dân gian Việt Nam và nƣớc ngoài, truyn, kí hiện đại Việt Nam và nƣớc ngoài,  
thơ hiện đại Việt Nam và nƣớc ngoài (hc lớp 1, 2, 3, 4, 5); thơ dân gian Việt Nam  
(hc lp 3, 4, 5); kch hiện đại Việt Nam và nƣc ngoài (hc lp 4, 5); nghlun dân  
gian Vit Nam (tc ng, hc lớp 4, 5). VBND đƣợc hc lp 2, 3, 4, 5. CT còn nói rõ  
hơn về ni dung và thloi của các VB đƣợc đọc hiu tng lp, chng hn:  
1 Korean language Curriculum, Ministry of Education and Human Resources Development, 2007.  
2
Common Core State Standards for English Language Arts, Literacy in History/Social Studies, Science,  
and Technical Subjects for California Public Schools - Kindergarten Through Grade Twelve. California  
State Board of Education, 2013.  
279  
Lp 1: Chỉ đọc VBVH, bao gm: mt số đoạn văn, bài văn, bài thơ về nhà trƣờng,  
gia đình, thiên nhiên, đất nƣớc.  
Lp 5: VBVH bao gm: mt số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch vtnhiên,  
xã hội, con ngƣời (chú trọng các văn bản vquyền và nghĩa vụ công dân, quyn trem,  
tình đoàn kết hu nghgia các dân tc, bo vhoà bình, bo vệ môi trƣờng). VB cho  
kĩ năng đọc bao gồm: các văn bản nghthut, hành chính, khoa hc, báo chí; từ điển  
hc sinh; stay tng, ngữ pháp; sơ đ, biểu đồ,...  
Có ththy, tiu hc, CT ca Vit Nam chnêu các thloi và chủ đề ca VB,  
không nêu đích danh VB nào phải đọc hiểu. Điều này có nghĩa là GV (và HS) có quyền  
la chn VB tùy ý, miễn là đáp ứng đƣợc yêu cu vthloi và chủ đề. Tuy nhiên, trên  
thc tế, cả nƣớc chcó mt bsách giáo khoa (SGK) Tiếng Vit dùng cho tt cả các địa  
phƣơng. Do đó, HS tiểu hc ca cả nƣớc sẽ đọc hiu các VB ging nhau.  
2.2. Chương trình Tiếng Anh ca Singapore quy định bc tiu hc (tlớp 1 đến lp  
6), HS đọc hiu các VB in và không in (ly tcác nguồn khác nhau nhƣ tivi, phim,  
internet…) với nhng ngcnh chân thực giúp HS tăng cƣờng shiu biết ca mình.  
Các VB này đƣợc xếp vào hai nhóm: VBVH và VBTT. Các VB này thƣờng ngn, phù  
hp vi la tui, khả năng và hứng thú ca HS. Những bài đọc đƣợc la chn phi có  
ni dung phù hp, hp dẫn, phong phú đƣợc trình bày sinh động bi nhiu hình thc và  
thloi khác nhau (ví d: những bài thơ, những câu chuyn ngngôn) ly tnhiu  
ngun. Cthlà:  
VBVH, bao gồm: thơ, những văn bản tsngắn, đơn giản (ví d, ngngôn, tiu  
thuyết lch sử,…);  
VBTT, bao gm: các VB hình nh (hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, biểu tƣợng, bản đồ,  
bng biểu…), những ghi chép cá nhân, ghi chép về ngƣời tht vic tht; nhng VB  
hƣớng dn hoc nêu lên các quy trình thc hin (ví d, công thc nấu ăn, các hƣớng  
dẫn…); các VB giải thích, bình luận…  
Nhƣ vậy, có ththấy VB đọc hiu tiu hc trong CT ca Singapore là scụ  
thhóa của VB đọc hiu chung. CT của Singapore cũng chỉ nêu các loại VB để dy hc  
đc hiu chkhông nêu chủ đề hay nêu đích danh VB phải đọc hiểu. Đƣợc biết ở  
Singapore có nhiu bSGK khác nhau, cho nên CT chnêu các loi VB vi những đặc  
trƣng khái quát; mỗi bSGK, thm chí mi GV có quyn la chọn VB riêng để hƣớng  
dẫn HS đọc hiu. Cách làm này có tính đến nhu cầu, trình độ của ngƣời đọc để làm sao  
phát huy đƣợc schủ đng, sáng to ca HS trong quá trình dy học đọc hiu VB.  
2.3. Chương trình Tiếng Hàn ca Hàn Quc din gii cthể đặc điểm ca các loi  
VB đƣợc đọc hiu tiu hc (tlp 1 đến lp 6) bao gm 2 loi: VB cho kĩ năng đọc  
nói chung VBVH. Ví dụ, đối vi lớp 1, CT nêu nhƣ sau:  
280  
VB cho kĩ năng đọc nói chung: Các câu hoc các VB ngn có skết hp ca  
nhiu loi nguyên âm và phâm trong tiếng Hàn; các câu hoc các VB ngắn đòi hỏi sự  
thn trọng trong cách đọc vi nhng chngng, ngắt hơi; các VB bao gồm nhng ni  
dung quen thuc, dnhn thấy trong đời sng hàng ngày hoc những đối tƣợng đáng  
quan tâm; các truyn ctích hoc cun nht kí nói vnhng kinh nghiệm trong đời  
sng hàng ngày.  
VBVH: Các bài văn ngắn hoc những bài thơ có vần điệu rõ ràng; các VB hoc  
TPVH có nhng cách nói thú v; các TPVH thhin thế gii kì ảo, hoang đƣờng...  
Dnhn thấy các VB cho kĩ năng đọc nói chung thc chất là các VBTT. Lƣợng  
VB này trong CT tiếng Hàn tăng dần các khi lp trên. CT không chnêu thloi, chủ  
đề mà còn nêu những đặc điểm hình thức cơ bản của đối tƣợng đọc hiu. Tuy nhiên,  
nhng nhà thiết kế CT cũng không bắt buc HS trên toàn quc phải đọc các VB ging  
nhau. Hàn Quốc cũng có nhiu bộ SGK, trong đó có những trƣờng hc có SGK riêng.  
Cách din gii trên ca CT cho phép GV và HS la chọn đƣợc nhng VB không nhng  
đáp ứng đƣợc yêu cu ca CT quc gia mà còn phù hp với đặc điểm riêng ca tng  
vùng min.  
2.4. Chuẩn chương trình chung ct lõi môn Tiếng Anh ca bang California nêu các  
loại VB đƣợc đọc hiu cho HS lp mu giáo ln (5 tui) và HS tiu hc (tlớp 1 đến  
lp 5) gồm hai nhóm VB (VBVH và VBTT) đƣợc din gii cthể nhƣ sau:  
VBVH  
VBTT  
Các câu chuyn  
Các  
vkch  
Các  
Tác phẩm văn học không hƣ cấu,  
các tài liu lch s, khoa học và kĩ  
thut.  
bài thơ  
Bao gm các câu Bao gm các Bao gm các Bao gm các truyn tiu s, tự  
chuyện phiêu lƣu mạo hi  
him dành cho trem, đƣợc  
thoi bài đồng dao truyn, các sách vlch s, nghiên  
din và các thcu xã hi, khoa học và mĩ thuật,  
truyn ctích, truyn trên sân khu loi phca sách kĩ thuật bao gm các chdn,  
thn thoi, truyn ngvà các lp thể thơ tự s, các công thc và các thông tin  
ngôn, truyn truyn kch  
thuyết, tiu thuyết hin thuc.  
thực và hƣ cấu.  
quen thơ  
trào đƣợc trình bày dƣới dng biểu đồ,  
phúng (gm 5 đồ thhoc bản đồ và các ngun  
câu) và thdng phn mềm kĩ thuật svcác  
thơ tự do.  
chủ điểm khác nhau.  
281  
CCT ca bang California còn nêu các tài liu minh ha sự đa dạng và phm vi  
đc ca HS tLp mu giáo ln (5 tuổi) đến lp 5; ví d:  
Lp  
VBVH  
VBTT  
- Trn/Làm mt chiếc bánh kếp - Cây là loài thc vt (Clyde Robert  
1*  
(Christina G. Rossetti, 1893)**  
Bulla, minh ha bi Stacey Schuett,  
1960)**  
- Chú chim cánh ct ca ngài Popper  
(Richard Atwater, 1938)*  
- Sao bin (Thacher Hurd, 1962).  
- Chú gu nh(Eloise Holmelund - Theo dòng nƣớc tsuối ra đại dƣơng  
Minarik, hình minh ha bi Maurice (Arthur Dorros, 1991)**  
Sendak, 1957)**  
- Tht ging thành qubí ngô  
- Ếch và nhái chơi cùng nhau (Wendy Pfeffer, minh ha bi James  
(Arnord Lobel, 1971)**  
- Xin chào anh bn máy bay (Tedd - Con ngƣời đã học bay nhƣ thế nào  
Arnord, 2006) (Hodgkins và True Kelley, 2007)*  
Graham Hale, 2004)*  
Nhƣ vậy, CCT ca bang California cũng chỉ nêu lên các thloi VB thuc hai  
nhóm để đọc hiểu. Đƣa ra các giới hn vphm vi, các tài liu mang tính minh ha ở  
trên, các nhà thiết kế chnhm mục đích giới thiệu các tiêu đề sách cth, cho thy sự  
đa dạng vcác chủ đề và các thloi chứ không coi đó là những cun sách hay VB bt  
buc phải đọc hiểu trong nhà trƣờng. Ti mi cấp độ ging dạy và hƣớng dn, trong  
phm vi các cp hc hoc mrộng hơn, các tài liệu sẽ đƣợc GV la chn sát vi các  
chủ đề phcp kiến thc và cho phép HS nghiên cứu sâu hơn về chính các chủ đề đó.  
Các VB có du * trong bng trên là nhng VB mà HS nhóm nhà trmu giáo và lp 1  
đƣợc kì vng có thtự đọc vì chúng tƣơng đƣơng với trình độ đọc và kiến thc tvng  
ca các em. Mt số tiêu đề sách lit kê ở trên đƣợc thiết kế cn thn nhm bổ sung kĩ  
năng tự đọc, đọc cùng GV hoặc đọc to trƣớc clớp để phát trin kiến thc và to ra  
niềm vui khi đọc sách. bang California nói riêng, Hoa Kì nói chung, có nhiu bộ  
SGK để GV la chn dy hc. Vì vy, có skhác bit về đối tƣợng đọc hiu ca HS ở  
các địa phƣơng khác nhau.  
Nhƣ vậy, so vi CT và CCT của các nƣớc, CT ca Việt Nam xác định khá rõ về  
chủ đề của các VB đƣợc yêu cầu để đọc hiu tiu hc; số lƣợng VBVH khá nhiu  
nhƣng chƣa có VB đa phƣơng tin; HS tiu hc trên cả nƣớc cùng đọc hiu các VB  
ging nhau (vthloi và tên VB). Ở các nƣớc Singapore, Hàn Quc và bang  
282  
California, HS đọc hiu chai loại VB; đồng thời các VB đọc hiu là nhng VB phù  
hp với đặc điểm trình độ và khuynh hƣớng ca HS từng địa phƣơng.  
3. Văn bản đc hiu bc trung hc  
3.1. Chương trình giáo dục phthông môn Ngữ văn ca Vit Nam xác định VB đọc  
hiu cho tng khi lp cthể ở 2 cp: THCS và THPT.  
THCS (tlớp 6 đến lớp 9), CT xác định hai loại VB để HS đọc hiu, gm  
VBVH và VBND. Trong đó, các thể loại nhƣ truyện, kí và thơ Việt Nam hiện đại  
cùng VBND đƣợc đọc hiu tt ccác khi lớp; thơ, phú, văn tế trung đại Vit  
Nam và nƣớc ngoài là nhng thloại khó đƣợc hc các lp gia bc THCS.  
VBND đƣợc hc tt ccác khi lớp nhƣng số lƣợng VB không nhiu. Vi mi khi  
lớp, CT nêu đích danh VBVH và chủ đề của các VBND đƣợc dy hc. Ví d: vi Lp  
9, CT nêu :  
Truyện trung đại Vit Nam, ví d: Truyn kì mn lc (trích : Chuyện ngƣời con  
gái Nam Xƣơng) Nguyn D, Hoàng Lê nht thng chí (trích hi thứ mƣời bn) –  
Ngô gia văn phái,…  
Truyn Việt Nam sau năm 1945, ví d: Làng Kim Lân, Lng lSa Pa Nguyn  
Thành Long, Chiếc lƣợc ngà Nguyn Quang Sáng,…  
Truyện nƣớc ngoài : Rô-bin-xơn Cru-xô (trích đoạn Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang)  
Đ . Đi-phô, Bca Xi-mông G. Mô-pa-xăng,…  
Văn bản nht dng: Mt số văn bản vquyền con ngƣời, chiến tranh và hoà bình,  
hi nhp quc tế và gigìn bn sắc văn hoá dân tộc.  
THPT (tlớp 10 đến lớp 12), CT xác định các thloi ca VBVH mà HS sẽ  
đc hiu tng khi lớp. Cách nêu tƣơng tự nhƣ ở THCS. Riêng VBND chỉ đƣợc đọc  
hiu lớp 12. Ngoài ra, cũng nhƣ THCS, với mi khi lp, CT nêu cthtên các  
VBVH và chủ đề ca các VB nht dụng HS đƣợc đọc hiu. Ví d: vi lp 12, CT nêu:  
Văn bản văn học:  
- Văn học Vit Nam tsau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kXX:  
+ Truyn, ví d: Vnht Kim Lân, Vchng A PhTô Hoài…  
+ Kí, ví d: Ngƣời lái đò Sông Đà Nguyn Tuân, Ai đã đặt tên cho dòng  
sông? Hoàng PhNgọc Tƣờng…  
Văn bản nht dng: Mt số văn bản nht dng vnhng vấn đề cp thiết đang  
đặt ra trong cuc sng hin tại nhƣ: đổi mới tƣ duy, công nghệ thông tin,...  
Nhƣ vậy, có ththấy, đối vi bc trung hc, CT ca Việt Nam đã nêu các thể loi  
VB và tên các VB cthể mà HS đọc hiểu trong chƣơng trình THCS. Trong đó, VBVH  
283  
chiếm đa số, VBND THPT chỉ còn đƣợc dy hc lớp 12. Đối vi cp THPT, CT  
quy định đến tng tác phm cth(kcả đọc chính và đọc thêm). Có những VB đã  
đƣợc đọc hiu THCS vn tiếp tc hc ở THPT (nhƣng ở những đoạn trích khác). Có  
nhiều nhà văn đã đƣợc HS làm quen THCS, vn tiếp tc có những VB đƣợc dy hc  
đc hiu ở THPT. Đa số các VB đều đƣợc viết tlâu, có tuổi đời tvài chục năm trở  
lên. Trong số các VBND đƣợc dy hc lp 12, mt sVB có ni dung không còn  
mang tính thi s, các sliu, dn chứng đã trở nên lc hu, cn phải thay đổi.  
Cách quy định này chƣa nhất quán vi tiu hc (bi tiu hc, CT không quy  
định cthể đến từng VB đọc hiểu). Cách nêu VB đọc hiểu nhƣ thế này dn đến hin  
tƣợng trong quá trình dy hc, GV chdy những VB đƣợc nêu trong CT và đƣợc biên  
son trong SGK, không ly các VB nằm ngoài CT và SGK để dạy HS đọc hiu trên lp.  
Quan nim về đối tƣợng đọc hiểu nhƣ vậy dẫn đến hiện tƣợng chƣa thể kiểm tra đƣợc  
vic ng dụng kĩ năng đọc ca HS vi nhng VB nm ngoài CT và SGK.  
3.2. Chương trình Tiếng Anh ca Singapore xác định bc trung hc (bao gm cả  
THCS và THPT), HS Singapore đc và quan sát, thhin khả năng phân biệt skhác  
nhau gia mt lot các VB phù hp vi la tui và nhiu cun sách kích thích ssuy  
nghĩ cũng nhƣ những VB viết theo nhng hình thc khác nhau, gm cnhng ngun in  
và không in không ththiếu trong cuc sng hàng ngày. Cthlà, tng khi lp, vi  
chai loi hình lp hc bình thƣờng (lớp 1 đến lp 5 Trung hc) hoc cp tc (lp 1  
đến lp 4 Trung hc), HS sẽ đọc hiu tt ccác loi VB ging nhau hai mng: VBVH  
(văn xuôi, thơ, kịch bản văn học) và VBTT tcác ngun in và không in. Ngoài ra, HS  
còn đọc mrng các loi VB sau: thơ; ghi chép cá nhân (ví dụ nhƣ các mục nht ký,  
tiu s, hi kí); VB ts(ví d: tiu thuyết khoa hc viễn tƣởng, tiu thuyết hin thc  
đƣơng đại); các VB nêu nhng quy trình (ví dụ: các hƣớng dn, các tài liu ging dy,  
thí nghiệm…); các bản báo cáo (ví d, báo cáo dán, báo cáo tin tức…); các bản ghi  
chép nhng vic có tht (ví d: ghi chép tcác cuc hp, chuyến du lch, bn tin); VB  
gii thích (ví d: mt hiện tƣợng); các bài bình lun (ví dụ: đề án, lp lun); VB có sự  
kết hp gia nhiu thloi và hình thức khác nhau (nhƣ những ghi chép cá nhân trong  
một bài tƣờng thuật)… Tuy nhiên, độ khó và phc tp ca tng loi VB scó skhác  
nhau gia các khi lớp và đƣợc xếp theo thtự tăng dần.  
Cách nêu VB đọc hiu bc trung hc trong CT ca Singapore cho thy snht  
quán vi Tiu hc. CT không nêu tên các VB cthể đƣợc đọc hiu mà chgi ý thloi  
VB cn dy học. CT không áp đặt, bt buc GV phi dy mt VB nhất định nào. GV có  
quyn la chn các VB khác nhau, miễn là đáp ứng yêu cu vthloi và đề tài, chủ  
đề… để hƣớng dẫn HS đọc hiu cho phù hp với trình độ ca các em.  
284  
3.3. Chương trình Tiếng Hàn ca Hàn Quc nêu và din gii cthể đặc điểm ca  
nhng loại VB đƣợc HS đọc hiu VB THCS (lp 7, 8, 9) và THPT (lp 10). Cách làm  
tƣơng tự nhƣ đối vi bc Tiu hc. Ví d, lớp 9, CT nêu nhƣ sau:  
VB cho kĩ năng đọc nói chung: các cun sách có ni dung vcác thông tin mang  
tính thc hành của lĩnh vực đang tìm hiểu; các VB thhiện rõ quan điểm và đánh giá  
ca tác givcác vấn đề xã hi; các tuyên ngôn có ý nghĩa lịch squan trng; nhng  
bình lun ngn phê phán hoặc đả kích các nhân vt hoặc điều kin xã hi; tranh biếm  
ha sdụng các phƣơng thc biểu đạt gián tiếp mt cách phong phú.  
VBVH: các tác phẩm đa nghĩa; các tác phẩm thhin thế gii ni tâm hoc  
xung đột bên trong ca các nhân vt; các tác phm thhin rõ tình trạng văn hóa  
và xã hi; nhng cun ttruyện; các VB phê bình văn học, nêu ra những căn cứ để  
gii thích vtác phm.  
Vi bc THPT, CT ca Hàn Quc chỉ nêu VB đọc hiu cho HS lp 10, bi vì ở  
lớp 11 và 12, CT đƣợc thiết kế theo hƣớng phân hóa sâu, Tiếng Hàn đƣợc xác định nhƣ  
là môn “hạt nhân” của mt trong các nhóm môn tchn bt buc1. VB đọc hiu lp  
10 ca Hàn Quốc đƣợc nêu nhƣ sau:  
VB cho kĩ năng đọc nói chung: gm nhng VB gii thích vnhững quy định/điều  
lut ca xã hi; nhng VB gii quyết các tranh cãi pháp lí, tranh chp trong nhng tình  
huống xung đột; nhng VB lp luận, đánh giá rút ra những kết lun khác nhau vcùng  
mt vấn đề; nhng bài phng vấn đƣa ra những thông tin sâu sc vmt schủ đề xã  
hi thú v; nhng cun sách phbiến vi công chúng.  
VBVH: các tác phẩm đa nghĩa, có thể to nên nhiu cách hiu/gii thích khác  
nhau; nhng tác phẩm đi sâu vào miêu tả đời sng tâm hn bên trong và nhng mâu  
thun muôn thucủa con ngƣời; những bài phê bình văn học, trong đó thể hin nhng  
hiu biết tuyt vi và có giá trlch sử văn hc cao.  
Nhƣ vậy, VB đọc hiu lp 10 trong CT tiếng Hàn đƣợc xác định và trình bày  
nht quán vi bc THCS và Tiu hc. CT không nêu tên các VB đƣợc đọc hiểu. Lƣợng  
VBTT các khi lp trên nhiều và khó hơn so với các khi lớp dƣới.  
3.4. Chuẩn chương trình chung cốt lõi môn Tiếng Anh ca bang California xác định  
VB đọc hiu dành cho HS trung hc (tlớp 6 đến lớp 12) nhƣ sau:  
1 Tuy đƣợc gi là tchọn, nhƣng trên thực tế, môn Tiếng Hàn, cũng nhƣ Toán và Tiếng Anh, là môn bt  
buộc vì đó là một trong ba môn thi tuyển sinh đại học đối vi tt ccác ngành.  
285  
VBVH  
VBTT  
Bao gm các câu Bao gồm các đoạn Bao gm các tác Bao gm các thloại nhƣ:  
chuyện phiêu lƣu đc thoi và các vphẩm văn học tccác bài bình luận, các văn  
mo him, các kch có nhiu nhân điển đến đƣơng đại bn nghlun, và các tài  
tiu thuyết lch vt tcổ điển đến và các thloi ca liệu chuyên ngành dƣới  
s, truyn ly kì, đƣơng đại dƣới thể thơ tự sự, thơ hình thc các bài luận văn  
các tiu thuyết dạng VB và đƣợc trtình, các thể thơ cá nhân, các bài diễn văn,  
khoa hc, truyn dng thành phim, tự do, thơ xô nê, các ý kiến đánh giá, các bài  
ngngôn, các thvà các tác phm ca thơ ca ngợi, các luận văn về mthuật, thơ  
loại văn/thơ giễu các nhà văn đại huyn sca, các văn, tiểu s, hi kí, các bài  
nhi/bắt chƣớc, din cho các giai thiên sthi ca các báo và các tài liu vlch  
các tác phm trào đoạn ca nền văn nhà văn đại din s, khoa học kĩ thuật và  
phúng,  
tranh,  
truyn hc và các nền văn cho các giai đoạn kinh tế (gm ccác ngun  
truyn hóa khác nhau trên ca nền văn học và phn mềm kĩ thuật s)  
truyn thuyết, tiu thế gii.  
thuyết hin thc  
và hƣ cấu.  
các nền văn hóa đƣợc viết cho các đối  
khác nhau khác tƣợng độc gikhác nhau.  
nhau trên thế gii.  
CCT ca bang California còn nêu các tài liu minh ha sự đa dng và phạm vi đọc  
ca HS tlớp 6 đến lớp 12 (tƣơng tự nhƣ cách làm đối vi tiu hc). Ví dvi lp 9,  
CCT gi ý các VB sau:  
VBVH  
VBTT  
- Ngƣời phnbé nh(Louisa May - Lá thƣ gửi Thomas Jefferson (John Adams, 1776)  
Alcott, 1869)  
- Câu chuyn vcuộc đời ca Federick Douglass,  
- Nhng cuộc phiêu lƣu của Tom một ngƣời Mnô l(Federick Douglass, 1845)  
Sawyer (Mark Twain, 1876)  
- Máu, làm vic cc nhọc, nƣớc mt và mhôi: Bài  
- Con đƣờng không đƣợc thc hin phát biểu trƣớc Quc hội ngày 13 tháng 5 năm 1940  
(Robert Frost, 1915)  
- Bóng tối đang tăng lên (Susan - Harriet Tubman: Ngƣời điều hành trên tuyến  
Cooper, 1973) đƣờng xe la (Ann Petry, 1955)  
(tác giWinston Churchill, 1940)  
- Những đôi cánh rồng (Laurence - Đi du lịch với Charley: Khám phá nƣớc M(John  
286  
Yep, 1975)  
Steinbeck, 1962)  
- Roll of thunder, Hear my cry  
(Mildred Taylor, 1976)  
So vi tiu học, cách nêu VB đọc hiu trong CCT ca bang California không có  
sự thay đổi. CCT này vn nhất quán quan điểm dạy đọc hiu chai loi VBVH và  
VBTT, trong đó, VBTT rất đƣc coi trng. Tuy nhiên, so vi các khi lớp dƣi, lp 9,  
có sự tăng lên về sthloi VB và mức độ phc tp ca tài liu. Còn các VB minh ha  
cho sự đa dạng, chất lƣợng và phạm vi đọc ca HS bang California chỉ dùng để tham  
kho chkhông phi là các VB bt buc phải đọc hiểu trong nhà trƣờng. Ngoài các  
thông tin nhƣ tên VB, tên tác giả, năm sáng tác, khối lp cn tham kho, CCT không  
nêu ra bt kì một đặc điểm nào liên quan đến ni dung hay hình thc ca VB y. GV  
tùy mục đích dạy hc mà la chn trong số các VB đã đƣợc CCT gi ý hoc các VB ở  
nhng nguồn khác nhau để hƣớng dẫn HS đọc hiu. Mt khác, các thloi và VB minh  
ha ở trên đƣợc xác định cho HS lp 9 và lớp 10. Trong hai năm, HS cần hoàn thành  
nhng nhim vhc tập này. Cách trình bày nhƣ vậy ca CCT cho phép GV linh hot  
trong quá trình dạy HS đọc hiu chkhông hoàn toàn bbó buc vào mt kế hoch dy  
hc hay phân phi CT nào.  
Nhƣ vậy, so vi CT ca Hàn Quc, Singapore và CCT ca bang California, CT  
ca Việt Nam chƣa có sự nht quán trong cách nêu VB đọc hiu so vi tiu hc. Tcp  
THCS, CT đƣa vào rất nhiều VBVH, đồng thời quy định rõ VB nào đƣợc đọc hiu ở  
khi lp nào. Nhìn toàn bộ VB đọc hiu bc trung hc trong CT ca Vit Nam, có thể  
thy lớp dƣới (lp 7 ; lp 10), HS phải đọc hiu những VB khó hơn so với các lp  
trên (lp 8, 9 ; lp 11, 12) do CT sp xếp các VB văn học theo tiến trình lch sử. Nhƣ  
vậy, cách xác định đối tƣợng đọc hiểu nhƣ thế này chƣa phù hợp vi tâm sinh lí la tui  
và trình độ ca HS. Ngoài ra, số lƣợng VB nht dng không nhiều, chƣa đa dạng về đề  
tài, chủ đề. Song, cách xác định VB đọc hiểu nhƣ thế này là stuân thmc tiêu mà CT  
đã đặt ra đối với đọc hiểu VB (để hình thành và phát trin NL tiếp nhận văn học cho  
HS). CT và CCT của các nƣớc/bang còn lại đều coi trng chai loi VB và không nêu  
tên VB bt buc phi dạy đọc hiu. Vic phân bố VB đọc hiu các khi lớp đƣợc cho  
là phù hp vi sphát trin về trình độ đọc hiu ca HS.  
Tóm lại, VB đọc hiu là mt yếu tquan trng trong vấn đề đọc hiu, cho thy  
khả năng ứng dng nhng tri thức và kĩ năng đƣợc hình thành và bồi dƣỡng nhà  
trƣờng phthông vào thc tin ca HS là nhiu hay ít, khthi hay không khả thi… Với  
vic coi trng VBVH, CT ca Việt Nam đã cung cấp mt khối lƣợng tri thc ln về văn  
hc cho HS, nhm mục đích hình thành ở HS năng lực tiếp nhận văn học. Tuy nhiên,  
khả năng ứng dng những điều đã học (gm kiến thức và kĩ năng văn hc) vào thc tin  
chƣa cao. Trên thực tế, HS chƣa phát huy đƣợc NL tiếp nhận VBVH vào đời sng. Bi  
287  
rt nhiu HS, sau khi tt nghip THPT, không làm nhng công việc có liên quan đến  
văn học. Năng lực đọc các VBTT/VBND rt cn thiết, nhƣng tiếc là năng lực này chƣa  
đƣợc rèn luyn nhiu ở nhà trƣờng phổ thông. Hơn nữa, việc quy định cthvà nghiêm  
ngặt các văn bản cần đọc trong CT ca Vit Nam gn vi cách tiếp cn ni dung ca CT  
đã dẫn đến li dạy áp đặt, hc máy móc din ra trong mt thi gian dài.  
Để đổi mi CTGDPT môn Ngữ văn của nƣớc ta theo hƣớng phát triển năng lực  
HS, cần thay đổi quan nim về VB đọc hiu. Nên tham khảo cách xác định và din gii  
về đối tƣợng đọc hiu của các nƣớc có nn giáo dc phát trin, nht là Singapore, Hoa  
Kì… để đáp ứng đƣợc yêu cu ca thc tin và bt kp xu thế quc tế về đọc hiu VB  
trong nhà trƣờng phthông.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Bộ GD&ĐT (2006), Chƣơng trình GD phổ thông môn Ngữ văn, Nxb Giáo dc.  
2. Bộ GD&ĐT (2013), Kyếu Hi tho khoa hc quc gia vdy hc Ngữ văn ở  
trƣờng phthông Vit Nam, Nxb Đại học Sƣ phạm.  
3. California State Board of Education (2013), Common Core State Standards for  
English Language Arts, Literacy in History/Social Studies, Science, and Technical  
Subjects for California Public Schools Kindergarten Through Grade Twelve.  
4. Curriculum Planning and Development Division, Ministry of Education, Singapore  
(2010), English language syllabus 2010, Primary & Secondary (Express/ Normal  
[Academic].  
5. Ministry of Education and Human Resources Development (2007), Korean language  
Curriculum.  
288  
pdf 12 trang baolam 12/05/2022 5060
Bạn đang xem tài liệu "Sự khác biệt về văn bản đọc hiểu trong chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn của Việt Nam và một số nước trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsu_khac_biet_ve_van_ban_doc_hieu_trong_chuong_trinh_giao_duc.pdf