Ứng dụng thẻ điểm quản trị công ty trong đánh giá công ty cổ phần có vốn nhà nước, nghiên cứu trường hợp tại tại Công ty Cổ phần Quản lý Bảo trì Đường thủy Nội địa số 4

ISSN 1859-3666  
MCLC  
KINH TVÀ QUN LÝ  
1. Lê ThVit Nga, Doãn Nguyên Minh và Bùi ThThu - Tác động ca các bin pháp kthut và  
vsinh dch tễ đến xut khu thy sn ca Vit Nam vào thtrường EU. Mã s: 153.1IBMg.12  
The Impacts of TBT and SPS Measures on Vietnam's Seafood Exports to Eu Market  
2. Đỗ ThBình - Tinh thn đổi mi ca doanh nghip tr: phân tích tngun lc và năng lc động.  
Mã s: 153.1IBAdm.11  
3
11  
Innovative Spirit of Young Enterprises: Analysis from Resources and Dynamic Capabilities  
Approach  
3. Trn Chí Thin và Trn Nhun Kiên - Bo hshu trí tutrong htrkhi nghip sáng to ở  
vùng dân tc thiu svà min núi. Mã s: 153.1ISMET.12  
19  
Intellectual property protection in supporting startups in ethnic minority and moutainous  
areas  
QUN TRKINH DOANH  
4. Nguyn Phương Linh và Cao Tun Khanh - Mi quan hca năng lc hp th, tích hp đa kênh  
và kết qukinh doanh ca doanh nghip bán l. Mã s: 153.2BMkt.21  
26  
37  
45  
The relationship of absorption, multi - channel integration capability and firm performance  
of retail enterprises.  
5. Nguyn ThNgc Lan - Tác động ca kế toán qun trị đến kết qukinh doanh ca doanh nghip  
Vit Nam. Mã s: 153.2BAcc.21  
Impact of management accounting on business results of Vietnamese enterprises  
6. Bùi ThThu Loan và Nguyn Xuân Thng - Nhn din vai trò ca đòn by tài chính trong mi  
quan hgia tinh thn doanh nhân và hiu qukinh doanh ca các doanh nghip nhvà va trên địa  
bàn Hà Ni. Mã s: 153.2BAdm.21  
Identifying the role of financial leverage in the relationship between the entrepreneurship and  
business performance of small and medium enterprises in Hanoi  
7. Lưu ThMinh Ngc, Nguyn Phương Mai và Đặng ThHương - ng dng thẻ đim qun trị  
công ty trong đánh giá công ty cphn có vn nhà nước, nghiên cu trường hp ti công ty cphn  
Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4. Mã s: 153.2BAdm.21  
55  
Applying Corporate Governance Scorecard in evaluating state-owned joint stock companies:  
Case study of Inland Waterways Management and Maintenance Joint Stock Company No. 4  
khoa hc  
1
thương mi  
S153/2021  
1
8. Trn ThKim Phương, Phm Công Hu, Nguyn Thanh Trúc, Trn Trung Vĩnh và  
Trương Bá Thanh - nh hưởng ca hành vi tương tác qua truyn thông mng xã hi đến trung  
thành thương hiu: Trường hp khách du lch ti Đà Nng. Mã s: 153.2BMkt.21  
The impact of customer engagement behaviours on social media on brand loyalty: a case  
study of domestic tourists in Da Nang city, Vietnam  
62  
9. Nguyn Thu Thy, Lê Thanh Tâm, Đoàn Minh Ngc và Lê Đức Hoàng - Các yếu tố ảnh  
hưởng ti ý định sdng dch vcho vay khách hàng cá nhân ca mt chi nhánh ngân hàng thương  
mi - nghiên cu trường hp ACB Thăng Long. Mã s: 153.2FiBa.22  
71  
83  
Factors Affecting Intention to Use Personal Loan Service of A Commercial Bank Branch  
- ACB Thang Long Case Study  
10. Nguyn ThHiên - Các yếu tố ảnh hưởng đến bt cân xng thông tin trên Sàn giao dch chng  
khoán Thành phHChí Minh. Mã s: 153.2FiBa.21  
The Factors Affecting Information Asymetry on Hochiminh City Stock Exchange (HOSE)  
Ý KIN TRAO ĐỔI  
11. Phan Hu Ngh- Đầu tư trc tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế: nghiên cu ti Vit Nam.  
Mã s: 153.3TrEM.32  
91  
96  
Foreign Direct Investment and Economic Growth: Case Study in Vietnam  
12. Lê Bá Phong - Tăng cường khnăng đổi mi sáng to cho các doanh nghip Vit Nam:  
Tác động điu tiết ca văn hóa hp tác và vai trò trung gian ca năng lc qun trtri thc.  
Mã s: 153.3BAdm.31  
Stimulating Vietnamese enterprises’ innovation capability: The moderating effect of col-  
laborative culture and mediating role of knowledge management capability  
13. Vũ Tun Dương và Nguyn ThThanh Nhàn - Nghiên cu tác động ca cht lượng và giá  
trdch vụ đến shài lòng ca sinh viên ti mt strường đại hc tư thc trên địa bàn Hà Ni.  
Mã s: 153.3OMIs.31  
105  
Study on Impact of Service Quality and Value on Student Satisfaction at Several Private  
Universities in Hanoi City  
khoa hc  
thương mi  
2
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
NG DNG THẺ ĐIM QUN TRCÔNG TY  
TRONG ĐÁNH GIÁ CÔNG TY CPHN CÓ VN NHÀ NƯỚC,  
NGHIÊN CU TRƯỜNG HP TI CÔNG TY CPHN  
QUN LÝ BO TRÌ ĐƯỜNG THY NI ĐỊA S4  
Lưu ThMinh Ngc  
Trường Đại hc Kinh tế, ĐHQG Hà Ni  
Email: ltmngoc@vnu.edu.vn  
Nguyn Phương Mai  
Đại hc Quc Gia Hà Ni  
Email: mainp@vnu.edu.vn  
Đặng ThHương  
Trường Đại hc Kinh tế, ĐHQG Hà Ni  
Email: huongdth@vnu.edu.vn  
Ngày nhn: 26/01/2021  
Ngày nhn li: 03/03/2021  
Ngày duyt đăng: 05/03/2021  
rong nhng năm gn đây, qun trcông ty trthành mt lĩnh vc được nhiu hc givà doanh  
nghip quan tâm và nghiên cu, đặc bit sau ssp đổ ca các tp đoàn và ngân hàng ln trên thế  
T
gii và Vit Nam. Nghiên cu này vn dng btiêu chí thẻ đim qun trcông ty ti Vit Nam (Vietnam  
Listed Company Awards, 2018) để đánh giá và phân tích thc trng qun trcông ty ti Công ty Cphn  
Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4. Phương pháp nghiên cu ti bàn được sdng vi ngun dliu  
thcp được thu thp tcác ngun công khai như website chính ca công ty, sgiao dch chng khoán,  
website vietstock. Kết qunghiên cu cho thy qun trcông ty ca công ty đạt mc căn bn, vcơ bn các  
tiêu chí vqun trcông ty mi dng li mc độ tuân thlut pháp, trong đó nhiu tiêu chí cơ bn còn  
chưa được thc hin, đặc bit các tiêu chí vcông bthông tin và tính minh bch, trách nhim ca HĐQT,  
vai trò ca các bên liên quan. Trên cơ skết qunghiên cu, công ty cn tp trung ci thin và điu chnh  
các hot động qun trcông ty theo 42 tiêu chí tuân th, đồng thi áp dng thông lquc tế để ci thin,  
nâng cao hình nh, uy tín và thương hiu nhm thu hút các ngun đầu tư.  
Tkhóa: qun trcông ty, hi đồng qun tr, ban kim soát, đại hi đồng cổ đông.  
JEL Classifications: M10, M19, O20  
1. Gii thiu  
phi thành viên. Thẻ đim qun trcông ty ASEAN  
Vi ssp đổ ca Enron và Arthur Andersen là mt trong nhng sáng kiến ca din đàn thị  
Mvà nhng thm ha tương tự ở Anh như trường vn ASEAN (ACMF) vi mc tiêu đánh giá  
Marconi, qun trcông ty ngày càng trnên quan và nâng cao tiêu chun qun trca các công ty cổ  
trng, đăc bit các nn kinh tế đang phát trin, nơi phn nhm mang li hình nh quc tế uy tín cho các  
cơ shtng tchc tài chính chưa mnh mvà lâu doanh nghip.  
đời. Qun trcông ty đã trthành mt chủ đề quan  
Ti Vit Nam, trong hơn mt thp kqua, cùng  
trng trong các nn kinh tế đang phát trin trong vi chuyn đổi mô hình tng công ty 90, 91 sang mô  
nhng năm gn đây, đặc bit trong bi cnh chuyn hình Tp đoàn kinh tế, đẩy mnh công tác cphn  
đổi mô hình các doanh nghip nhà nước bao cp hóa doanh nghip nhà nước thì qun trcông ty là  
sang cơ chế thtrường. Chính vì vy, qun trcông mt đim hn chế yếu kém nht nh hưởng đến hiu  
ty trthành mt vn đề được nhiu chính phvà tquca doanh nghip, là nguyên nhân gây tht thoát  
chc tài chính quan tâm. Để thúc đẩy và nâng cao vn chshu và thiếu minh bch vthông tin. Mt  
hiu ququn trcông ty, tchc hp tác và phát khác, liên tiếp các đại án như Ocean Bank, ACB  
trin kinh tế (OECD) đã phi hp vi các tchc Bank, Tng công ty thép Vit Nam đều liên quan  
khác để ban hành nguyên tc qun trcông ty ca đến qun trcông ty mà nguyên nhân chính đều xut  
OECD nhm htrcác nước thành viên và không phát tvic chưa rõ ràng vai trò ca hi đồng qun  
khoa hc  
!
55  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
tr(HĐQT), ban kim soát (BKS) cũng như minh đề vcơ cu qun lý công ty: các vn đề ca hi  
bch thông tin và tính độc lp ca thành viên HĐQT. đồng qun trvà mi quan hgia hi đồng qun trị  
Trong bi cnh Chính Phtiếp tc đẩy mnh cơ cu vi các nhà qun lý, cổ đông; và (ii) li ích hoc  
li, đổi mi và nâng cao hiu qudoanh nghip nhà mc tiêu ca mt nhóm tham gia ca công ty. Hơn  
nước, đẩy mnh công tác cphn hóa và thoái vn na, “qun trcông ty đề cp đến cách thc mà các  
nhà nước thì qun trcông ty càng trnên quan nhà cung cp tài chính cho các tp đoàn tự đảm bo  
trng, là nguyên nhân chính trong nâng cao hiu quthu được li tc đầu tư ca h” (Milosevic, Andrei,  
hot động ca doanh nghip. Đánh giá được thc & Vishny, 2015). QTCT còn được định nghĩa là “các  
trng qun trcông ty, nhn din được đim mnh, cơ chế mà các bên liên quan ca mt công ty thc  
đim yếu từ đó đề xut các gii pháp để nâng cao uy hin quyn kim soát đối vi nhng người trong  
tín thương hiu và thu hút các nhà đầu tư là mc tiêu công ty và ban qun lý sao cho quyn li ca họ  
mà các công ty cphn Vit Nam hướng ti.  
được bo v(John & Senbet, 1998). Theo OECD  
Dưới shtrca tchc Tài chính Quc tế (2004), QTCT liên quan đến “mt tp hp các mi  
(IFC) và Tchc Hp tác Phát trin Kinh tế Thy Sĩ quan hgia ban giám đốc công ty, hi đồng qun  
(SECO) htr, thẻ đim qun trcông ty Vit Nam tr, cổ đông và các bên liên quan khác” (OECD,  
đã được xây dng da trên nguyên tc qun trcông 2004). QTCT cũng cung cp cu trúc mà thông qua  
ty G20/OECD, nguyên tc qun trcông ty ICGN và đó các mc tiêu ca công ty được thiết lp và các  
các thông lqun trcông ty tiến bộ được chp nhn phương tin để đạt được các mc tiêu đó và vic  
trên toàn cu, trong đó nhn mnh đến cht lượng giám sát hot động được xác định. Trong đó, QTCT  
qun trcông ty ca các công ty đại chúng.  
đề cp đến các cu trúc và quy trình để chỉ đạo và  
Công ty cphn qun lý bo trì đường thy ni kim soát các công ty, nó xác định vai trò ca ban  
địa s4 tin thân là đon qun lý đường thy ni địa qun lý, hi đồng qun tr, cổ đông kim soát, cổ  
s4, là đơn vsnghip công lp trc thuc cc đông thiu svà các bên liên quan khác (Bollaert &  
đường thy ni địa Vit Nam. Cùng vi chtrương Dilé, 2009). Qun trcông ty hiu qunâng cao hiu  
cphn hóa doanh nghip 100% vn Nhà nước ca quhot động ca các công ty, tăng khnăng tiếp  
Chính Ph, công ty đã tiến hành cphn hóa vào cn ngun vn bên ngoài và góp phn phát trin  
năm 2015 nhm huy động vn ca các nhà đầu tư kinh tế bn vng (Minh & Walker, 2008). Qun trị  
nhm nâng cao năng lc vtài chính, đổi mi công ty liên quan đến mt hthng các quy tc được  
phương thc qun trdoanh nghip nhm phát huy xây dng để qun lý các mi quan hqun trcông  
truyn thng ca doanh nghip, nâng cao sc cnh ty (Hoàng Văn Hi & Trn ThHng Liên, 2012).  
tranh và hiu qukinh doanh. Sau khi cphn hóa, QTCT là quá trình và cu trúc được sdng để chỉ  
công ty cphn qun lý bo trì đường thy ni địa đạo và kim soát các công vic qun lý ca doanh  
s4 là công ty cphn vi 51% vn nhà nước. nghip để hướng ti tăng cường sthnh vượng và  
Trong nghiên cu này, nhóm tác giả ứng dng thtrách nhim gii trình ca công ty vi mc tiêu là  
đim qun trcông ty Vit Nam để tp trung phân thc hin hóa giá trlâu dài ca các cổ đông và các  
tích thc trng qun trcông ty ca công ty cphn bên liên quan khác (Keasey, Thompson, & Wright,  
qun lý bo trì đường thy ni địa s4. Da trên kết 1997). QTCT liên quan đến các quá trình và cu trúc  
qunghiên cu, nhóm tác gigi ý kiến nghvà gii mà qua đó các thành viên quan tâm đến tình trng  
pháp nhm ci thin qun trcông ty và nâng cao chung ca công ty thc hin các bin pháp để bo vệ  
hiu quhot động và uy tín ca công ty. Ngoài li ích ca các bên liên quan. QTCT tp trung vào  
phn gii thiu, nghiên cu gm phn cơ slý lun, các nguyên tc, trách nhim gii trình, minh bch,  
phương pháp nghiên cu, kết qunghiên cu, kết công bng và trách nhim trong vic qun lý công  
lun và hàm ý đề xut. Phương pháp quan sát vi dty. Các thchế qun trcông ty là nlc để đảm bo  
liu thcp được thu thp tcông ty, sgiao dch tách bit quyn shu và quyn kim soát, đây là  
chng khoán và website vietstock là ngun dliu điu thường dn đến các xung đột trong QTCT  
được sdng để phân tích và kim chng.  
(Byrnes, Henry, Thornton, & Dwyer, 2003;  
2. Tng quan nghiên cu vqun trcông ty Ehikioya, 2009; Jensen & Meckling, 1976).  
và thẻ đim qun trcông ty  
2.1. Qun trcông ty  
2.2. Thẻ đim qun trcông ty  
Thẻ đim qun trcông ty khu vc ASEAN được  
Thut ng“qun trcông ty” (QTCT) có ththiết kế đánh giá thnghim tnăm 2010 và  
được định nghĩa theo nghĩa hp hoc nghĩa rng. được đưa vào áp dng để đánh giá qun trcông ty  
Mt định nghĩa hp thường liên quan đến (i) các vn ca các công ty cphn niêm yết trên sàn chng  
khoa hc  
!
thương mi  
56  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
khoán tnăm 2011. Đây là kết qunghiên cu ca trên 3 cp độ theo thut ngtrong nguyên tc OECD  
Hip hi các quc gia Đông Nam Á trong kế hoch vphương pháp đánh giá. Cthể đối vi câu hi  
tng thdo din đàn thtrường vn ASEAN mang tính tuân th, chp hành thông ltt = 2 đim;  
(ACMF) thiết lp vi shtrca ngân hàng phát chp hành mt phn thông l(mc trung bình ca  
trin châu Á (ADB). Thẻ đim qun trcông ty bao thông lqun trcông ty, đòi hi tuân thlut pháp,  
gm: (i) cp 1 là tiêu chí đánh giá vmc độ tuân quy định ca Vit Nam = 1 đim); không chp hành  
thcác quy định pháp lut hin hành ca Vit Nam thông l, chp hành thiếu hiu qu, chưa có hay  
vQTCT dành cho các công ty cphn đai chúng; không phù hp = 0 đim. Các thông tin không thu  
(ii) Cp 2 là tiêu chí đánh giá mc độ đáp ng các thp được thông qua các tài liu công khai thì tiêu  
thông ltt vQTCT da trên các nguyên tc qun chí đó cũng sẽ được chm đim coi như “quan sát  
trca OECD/G20 năm 2015. Trong đó, các tiêu chí thy không chp hành”. Mt stiêu chí được trli  
cp 1 là các tiêu chí căn bn và cp 2 là các tiêu chí là có hay không, trong tình hung này câu trli có  
nâng cao. Nhóm tiêu chí cp 1 phân chia thành tiêu snhn được 2 đim và câu trli không snhn  
chí mang tính tuân thvà tiêu chí mang tính thông được 0 đim. Đối vi câu hi cp độ 2: vi câu hi  
l. Tiêu chí cp 2 bao gm các thc hành QTCT tuân thủ được 1 đim và ngược li 0 đim. Mi câu  
đáng được ghi nhn và khích lệ đặc bit, như nhng hi thông ltt nếu công ty đạt được thì được 2  
vi phm qun trtrng yếu cn được ngăn nga. đim mi câu, bên cnh đó vi mi câu hi btrừ  
qun trcông ty bao gm 4 nhóm: (A) quyn và đối đim, nếu công ty vi phm sbtrt1 đến 3 đim  
xcông bng vi các cổ đông và các chc năng smi câu vi phm tùy vào tng mc độ. Cu trúc tiêu  
hu cơ bn; (B) vai trò ca các bên có quyn li liên chí đánh giá qun trcông ty Vit Nam được trình  
quan; (C) công bthông tin và tính minh bch; (D) bày bng 1.  
trách nhim ca hi  
Bng 1: Cu trúc tiêu chí đánh giá qun trcông ty  
đồng qun tr(Vietnam  
Listed  
Company  
Awards, 2018).  
3. Phương pháp  
đánh giá  
Trong nghiên cu  
này, nhóm tác gisử  
dng btiêu chí theo thẻ  
đim qun trcông ty áp  
dng cho Vit Nam  
(được xây dng da trên  
Lut doanh nghip số  
68/2014/QH13, Nghị  
định 71/2017/NĐ-CP  
ngày 06/06/2017, Thông  
tư  
95/2017/TT-BTC  
ngày 06/6/2017, Thông  
tư 155/2015/TT-BTC  
ngày 06/10/2015, Bộ  
nguyên tc qun trcông  
ty năm 2015 ca  
Ngun: Vietnam Listed Company Awards, 2018  
Dliu phân tích được thu thp tngun dliu  
OECD/G20, Btiêu chí đánh gía thẻ đim QTCT  
ASEAN phiên bn 2017-2018) bao gm 77 tiêu chí, thcp qua báo cáo thường niên, trang website  
trong đó tiêu chí cp 1 là 69 tiêu chí vi tng đim chính thc ca công ty, trang website vietstock, các  
là 100 đim (BTài Chính, 2015, 2017; Chính Ph, thông báo dành cho cổ đông, các biên bn, nghị  
2017; Quc Hi, 2014; Vietnam Listed Company quyết hp Đại hi đồng cổ đông thường niên và các  
Awards, 2018). Tiêu chí cp 2 là 8 câu hi, trong đó thông tin tin cy mà công ty cung cp rng rãi cho  
2 câu hi thông ltt được cng đim và 6 câu hi công chúng trong 5 năm tnăm 2015 đến năm 2019.  
liên quan đến vi phm qun trtrng yếu btrừ đim. Sdĩ la chn đánh giá qun trcông ty ca công ty  
Thang đim đánh giá tng tiêu chí được xem xét cphn qun lý bo trì đường thy s4 tnăm  
khoa hc  
!
57  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
2015, vì đây là thi đim công ty cphn và tham Listed Company Awards, 2018)), điu này cho thy  
gia niêm yết trên thtrường chng khoán, do vy các hot động qun trcông ty ca công ty còn nhiu  
thông tin qun trcông ty được công khai.  
4. Kết qunghiên cu  
vn đề cn phi ci thin. Vcơ bn công ty mi chỉ  
đáp ng được yêu cu tuân ththeo yêu cu ca lut  
ng dng thẻ đim qun trcông ty vào đánh giá pháp, còn thc hin theo thông lchun quc tế còn  
hot động qun trcông ty tnăm 2015 đến năm rt thp, chcó 2 đến 3 chtiêu mi đáp ng được  
2019 cho thy, tình hình thc hin qun trcông ty ti yêu cu ca thông lquc tế.  
Công ty Cphn Bo trì Đường thy không có nhiu  
Nghiên cu vthc trng qun trcông ty ti  
thay đổi. Mc đim đánh giá trung bình xoay quanh công ty cphn qun lý bo trì đường thy ni địa  
50 đim. Trong đó, đim trung bình theo tuân thlà s4 cho thy công tác qun trcông ty chưa được  
34 đim tương đương 60% yêu cu tuân thtrong tt chú trng, hot động qun trcông ty mang tính tuân  
ccác năm, đim thông lnăm 2015, 2016, 2017 đạt thquy định áp dng đối vi công ty cphn. Đặc  
14 đim tương đương 15,56%, năm 2018 và 2019 đạt bit là vic công bthông tin và tính minh bch.  
18 đim tương đương 20%. Tng đim qun trcông Theo quy định, công ty có bt buc phi công bố  
ty các năm 2015, 2016, 2017 đạt 48 đim, năm 2018 thông tin và các tài liu vcác hot động qun trị  
và 2019 đạt tng đim 52 đim (Hình 1).  
công ty trên websitse ca công ty, tuy nhiên thc tế  
ti website ca công ty cổ  
phn qun lý bo trì đường  
thy ni địa s4 ngoài các  
thông tin và tài liu về đại hi  
đồng cổ đông ln thnht  
năm 2015 và các bài đưa tin  
về đại hi đồng cổ đông  
thường niên các năm 2017,  
2018 và năm 2019 thì hu  
như không có tài liu về đại  
hi đồng thường niên các  
Ngun: Tng hp ca tác giả  
Hình 1: Đim đánh giá qun trcông ty trong 5 năm  
năm. Bên cnh đó báo cáo tài  
Kết qubng 2 cho thy, nhóm A: Quyn và đối chính ca công ty cũng không được đăng ti trên  
xcông bng vi các cổ đông và các chc năng swebsite ca công ty theo quy định tuân th. Bên  
hu cơ bn vi đim trung bình là 15 đim đạt, cnh đó, vai trò ca các bên có quyn li liên quan  
nhóm B: Vai trò ca các bên có quyn li liên quan cũng chưa được đề cp đến trong các báo cáo ca  
vi đim trung bình là 4 đim, nhóm C: công bhi đồng qun trtrong đại hi đồng cổ đông.  
thông tin và tính minh bch vi đim trung bình là Hướng dn cổ đông vcách thc đặt câu hi còn sơ  
15 đim; nhóm D: trách nhim ca hi đồng qun trsài và chưa chi tiết, dn đến cổ đông khó khăn trong  
đim trung bình là 14 đim, trong đó đim thp nht vic đặt câu hi cht vn vi hi đồng qun trvà  
là 14 đim và đim cao nht là 18 đim (bng 2).  
ban kim soát. Các câu hi ca cổ đông và câu trả  
li ca hi đồng qun trị được  
ghi li trong biên bn hp hi  
đồng qun trthường niên còn sơ  
sài, chưa thhin được hết ni  
dung. Điu này khó khăn cho  
nhng nhà đầu tư khi nghiên cu  
vcông ty cũng như hiu quả  
hot động ca công ty.  
Bng 2: Đim đánh giá qun trcông ty theo nhóm tiêu chí  
Yêu cu độc lp ca HĐQT,  
vic đảm bo tính khách quan và  
Ngun: Tng hp ca tác giả  
Kết qukho sát cho thy, qun trcông ty chỉ độc lp ca HĐQT đóng vai trò quan trng, bi đây  
đạt mc căn bn (50/104 đim, thang đim đánh giá là tin đề để HĐQT thc hin vic giám sát mt  
dưới 50 đim tương đương mc căn bn, t50 đến cách có hiu qu, ngăn nga xung đột li ích và tăng  
60 đim mc khuyến khích, 60 đến 70 mc đáng cường năng lc cnh tranh ca công ty. Mt trong  
khen và trên 70 đim tương đương đi đầu (Vietnam nhng yếu tcơ bn để đảm bo tính khách quan  
khoa hc  
!
thương mi  
58  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
ca HĐQT là duy trì mt tlthành viên HĐQT độc HĐQT, điu này cũng làm nh hưởng ti vic phát  
lp hin din trong HĐQT. Tuy nhiên, kết quphân huy hiu quvai trò độc lp và khách quan. Công ty  
tích cho thy, c5 thành viên HĐQT đều là cổ đông cn cân nhc xây dng các tiu ban cơ bn như nhân  
ca công ty, trong đó chtch HĐQT va là đứng s, thù lao và chiến lược chính sách phát trin.  
đại din phn vn nhà nước, va nm gicphn cá  
Kết quả đánh giá cũng cho thy, công ty đã tuân  
nhân. Tính độc lp ca thành viên HĐQT không có. thcác quy định vqun trcông ty như ĐHĐCĐ  
Mt khác, tính đa dng ca HĐQT ti công ty vn thường niên được tchc trong vòng 5 tháng, riêng  
chưa dược tuân th, chyếu các thành viên HĐQT năm 2020 do nh hưởng ca dch bnh Covid 19, nên  
vn thiên vkthut, điu này làm hn chế góc nhìn ĐHĐCĐ được hoãn lùi li đến đầu tháng 6, sau khi  
đa chiu vmt vn đề, chưa phát huy được li thế dng giãn cách xã hi, công ty thc hin xin gia hn  
vchuyên môn, kinh nghim trong quá trình chỉ đạo tchc ĐHĐCĐ do dch bnh. Công ty cũng cung  
và giám sát hot động ca doanh nghip. Vic thiếu cp đầy đủ thông tin vshu cphn trc tiếp ca  
ht các thành viên có kinh nghim, kiến thc từ đa tng thành viên HĐQT, BKS và Ban giám đốc/Tng  
dng lĩnh vc như lĩnh vc pháp lut, tài chính, hot giám đốc. Báo cáo thường niên được công bố đúng  
động kinh doanh là mt trong nhng nguyên nhân thi hn. Công bthông tin vgiao dch cphiếu do  
khiến cho kinh doanh ca công ty trong nhng năm người ni bthc hin, công brõ ràng vchính sách  
qua còn nhiu hn chế (bng 3).  
và thc hành vsc khe, an toàn và phúc li cho  
nhân viên. Tuy nhiên trang website ca  
công ty không công bố đầy đủ và cp  
nht về điu lcông ty, báo cáo tài chính  
quý, bán niên, năm và báo cáo thường  
niên, các tài liu về ĐHĐCĐ. Công ty  
cũng không công bbáo cáo tình hình  
QTCT định k6 tháng, trnăm 2016 là  
có công b. Trong báo cáo ca HĐQT  
ca các năm 2015, 2016, 2017, 2018, kế  
hoch trong tương lai sơ sài và không cụ  
th, không định lượng rõ các mc tiêu.  
Tuy nhiên, trong bn báo cáo ca  
HĐQT năm 2019, kế hoch tương lai  
được lượng hóa rõ ràng bng các chỉ  
Bng 3: Tương quan gia QTCT và hiu qukinh doanh  
Ngun: Tng hp ca tác giả  
Bng 3 cũng cho thy mi tương quan thun tiêu cth. Đây cũng là đim làm tăng giá trị đánh giá  
chiu gia đim sQTCT và hiu qukinh doanh qun trcông ty năm 2019. Vic tách ri gia chtch  
ca công ty và giá trcphiếu ca công ty. Kết quHĐQT và Tng giám đốc cho thy công ty cũng đã  
nghiên cu cũng cho thy tsut ROA, ROE thuc tiến ti thc hin tt các thông lvqun trcông ty.  
nhóm doanh nghip có đim QTCT trung bình  
Bên cnh đó, nhiu vn đề vqun trcông ty  
(ROA trung bình 5,38 và ROE trung bình 11,42) cn được xem xét ti, đặc bit là các vn đề bo vệ  
(Vietnam Listed Company Awards, 2018). Đây là quyn li ca cổ đông như chi tiết hơn vtiu sca  
mt đim công ty cn lưu ý để tăng hiu quhot các ng viên gii thiu vào HĐQT hay BKS, tăng  
động. Đa dng vgii tính đem li shài hòa trong tính độc lp ca HĐQT và BKS. Đim cng ca sự  
cách nhìn nhn vn đề ca HĐQT, cho phép các thay đổi vqun trcông ty năm 2019 là vic bu bổ  
nghquyết ca HĐQT được toàn din, nhiu chiu sung thành viên độc lp vào BKS, tuy nhiên điu  
hơn. Cân bng gii tính trong HĐQT là mt tiêu này đáp ng tính tuân thnhưng chưa đáp ng  
chun QTCT tt đang được khích lệ ở nhiu nước thông l(trưởng ban kiếm soát là thành viên độc  
trên thế gii. Tuy nhiên ti công ty cphn qun lý lp). Công ty cũng chưa có các tài liu công bbng  
bo trì đường thy ni địa s4, mc dù trong 5 năm tiếng Anh. Vvic kim soát giao dch vi các bên  
có sthay đổi vnhân strong HĐQT, tuy nhiên cơ liên quan, công ty hin nay chưa có quy định về  
cu vgii tính vn không được đảm bo, thành người ni b/người có liên quan ca công ty thc  
viên HĐQT đều là nam gii và cùng nhóm độ tui hin công bthông tin vgiao dch cphiếu ti  
(40-50) tui. HĐQT có 5 thành viên và cũng không thiu 3 ngày trước ngày thc hin giao dch. Đây là  
có sphân công các tiu ban chuyên trách để phụ đim mà công ty cn nhanh chóng ci thin để đảm  
trách cthvic thc thi các vai trò quan trng ca bo kim soát các hot động giao dch ca công ty.  
khoa hc  
!
59  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Trong 5 năm t2015 đến 2019, công ty không ty cphn, kết quả đo lường phn ánh được thc  
công bchính sách và thc hành bo vmôi trường trng hot động qun trcông ty, từ đó chra nhng  
nhm đảm bo thúc đẩy phát trin bn vng. Trong đim hn chế trong qun trcông ty và đề xut các  
các báo cáo thường niên ca các năm, mi chdng gii pháp ci thin hot động qun trca công ty.  
li góc độ lit kê các khon công ty trích ra làm các Kết quả đánh giá qun trcông ty ti công ty cphn  
chương trình thin nguyn hàng năm. Công ty cũng Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4 cho thy  
chưa công bcác chính sách và thc hành các chương sc khe ca công ty mc căn bn, qun trcông  
trình bo vvà chăm sóc quyn li ca khách hàng.  
ty mi dng góc độ tuân thlut. Kết qunày  
Vvic công bthông tin, công ty phn nào đã tuân cũng tương đồng vi kết qukho sát chung đánh  
thủ đầy đủ các quy định ca pháp lut tuy nhiên còn giá đối vi các công ty cphn ti Vit Nam (trung  
khong cách tương đối vi các thông lkhu vc. Trong bình đim qun trcông ty ca các công ty cphn  
đó, công ty cn nlc nhiu hơn na trong vic son Vit Nam đạt 50-70 đim, trong đó phbiến là mc  
tho và công bố đầy đủ thông tin cn thiết đảm bo tính 50-55 đim) (Vietnam Listed Company Awards,  
công khai, minh bch, cũng như cung cp các bng 2018). Nhng đim hn chế cũng tương đồng so vi  
chng quan trng cho các thc tin và chính sách qun các kết qunghiên cu chung trước đây khi đánh giá  
trcông ty tt ca doanh nghip. Các báo cáo thường các công ty cphn như tính độc lp ca HĐQT,  
niên ca công ty mi dng li tính tuân th, đảm bo BKS chưa rõ ràng, chưa có sự đa dng vgii tính  
các ni dung cn thiết, tuy nhiên các báo cáo trong 5 và tui trong HĐQT, BKS, công bthông tin không  
năm qua không có nhiu thay đổi, chmi dng li ở đầy đủ trên trang chính ca công ty, trong báo cáo  
vic cung cp các con s, tính độc lp ca thành viên qun trcông ty chưa phân tích rõ đim mnh, đim  
HĐQT và BKS không được đề cp ti. Trong đánh giá yếu và kế hoch hành động ca HĐQT, cn làm rõ  
chưa chđược đim mnh, đim yếu ca công tác hơn tiu sca các thành viên ng cvào HĐQT,  
qun trcông ty, các gii pháp đề xut mang tính chung BKS, tính độc lp ca thành viên HĐQT chưa rõ. Để  
chung chưa cthkế hoch hành động. Ngoài các nâng cao công tác qun trcông ty, công ty cphn  
thông tin được công btrên website vietstock thì trong Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4 cn ci  
trang chính website ca công ty không có đăng ti thin và đáp ng các yêu cu tuân thca lut, đồng  
thông tin liên quan đến qun trcông ty, trnăm 2016. thi áp dng thông lquc tế vào để nâng cao hiu  
Công ty cn ci thin để đảm bo tính công khai, minh ququn trcông ty. Trong đó, đặc bit cn nhanh  
bch. Công ty cũng chưa ban hành bquy tc ng chóng hoàn chnh bsung và cp nht đầy đủ thông  
x/đạo đức, đây là tiêu chí mang tính cht thông ltin vqun trcông ty nên trang chca công ty, xây  
nhm nâng cao cht lượng qun trcông ty.  
dng hthng tài liu bng tiếng Anh, xây dng bộ  
Mt khác, mc tiêu đầu tư ca nhà đầu tư không quy tiêu chun quy tc ng x/đạo đức, công bquy  
chỉ ở khnăng sinh li ca vn đầu tư, mà còn ở định vngười ni b/người có liên quan ca công ty  
mc án toàn vn, kim soát đồng vn đầu tư còn là thc hin công bthông tin vgiao dch cphiếu,  
mc tiêu quan trng tiên quyết. QTCT tt là cơ sxây dng và công bchính sách và thc hành bo vệ  
để nhà đầu tư đặt nim tin vào doanh nghip. Để môi trường nhm thúc đẩy bên vng. Bên cnh đó,  
đánh giá cht lượng ca QTCT ca doanh nghip, công ty cn ci thin các chính sách và thc hành về  
ngoài vic xem xét đim đánh giá vQTCT, nhà đầu sc khe, an toàn và phúc li cho nhân viên, chính  
tư còn xét ctsP/B (giá cphiếu chia cho giá trsách và thc hành vcác chương trình đào to và  
bút toán ca cphiếu). Kết qunghiên cu cho thy phát trin nhân viên, chính sách khen thưởng gn  
tsP/B ca công ty qua các năm nhhơn 1 tương vi hiu quhot động ca công ty trong thi gian  
đương vi kết quca nhóm công ty có đim QTCT dài hơn là trong thi gian ngn hn cn cthvà chi  
thp nht trên thtrường 0,98 và thp hơn nhiu so tiết hơn. Công ty cn công bchính sách và các thc  
vi nhóm doanh nghip có đim QTCT cao nht hành nhm bo vquyn li ca khách hàng cũng  
trên thtrường 1,44 (Vietnam Listed Company như cung cp thông tin liên htrên website ca công  
Awards, 2018). Kết qunày cũng phn ánh mc độ ty hay báo cáo thường niên để các bên có quyn li  
hp dn và mc giá ca các nhà đầu tư trthp hơn liên quan (VD: khách hàng, nhà cung cp, công  
giá trbút toán ca công ty (bng 3). Đây là đim chúng…) có thsdng để lên tiếng vlo ngi  
công ty cn lưu ý, vic ci thin qun trcông ty tt và/hoc khiếu kin vnhng vi phm có thxy ra  
sgia tăng nim tin ca các nhà đầu tư.  
5. Kết lun và hàm ý kiến nghị  
đối vi quyn li ca h. Cui cùng để nâng cao xếp  
hng vqun trcông ty, công ty cn ci thin và áp  
Thẻ đim qun trcông ty có thể được xem như dng thông lquc tế trong hot động qun trnhư  
là mt công cụ để đo lường sc khe ca mt công lp và công bbáo cáo đánh giá liên quan đến trách  
khoa hc  
!
thương mi  
60  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
nhim vmôi trường và xã hi theo tiêu chun GRI,  
9. John, K., & Senbet, L. W. (1998), Corporate  
báo cáo tích hp, SASB, công phí kim toán và phí governance and board effectiveness, Journal of  
phi kim toán (tc là phí thu được tcác dch vbanking, 22(4), 371-403.  
khác mà công ty kim toán cung cp) để tăng tính  
minh bch và công khai thông tin.!  
10. Keasey, K., Thompson, S., & Wright, M.  
(1997), Corporate governance: Economic and  
financial issues: OUP Oxford.  
11. Milosevic, D., Andrei, S., & Vishny, R. W.  
(2015), A survey of corporate governance, The jour-  
Tài liu tham kho:  
1. BTài chính, (2015), Thông tư hướng dn nal of finance, 52, 737-783.  
công bthông tin trên thtrường chng khoán,  
12. Minh, T. L., & Walker, G. (2008), Corporate  
Retrieved from https://thuvienphapluat.vn/van- governance of listed companies in Vietnam, Bond L.  
ban/Chung-khoan/Thong-tu-155-2015-TT-BTC- Rev., 20, i.  
cong-bo-thong-tin-tren-thi-truong-chung-khoan-  
2015-293015.aspx?tab=7.  
13. OECD. (2004), The OECD principles of corpo-  
rate governance, Contaduría y Administración (216).  
14. Quc Hi. (2014), Lut Doanh nghip,  
2. BTài chính, (2017), Thông tư hướng dn  
mt số điu ca Nghị định s71/2017/NĐ-CP ngày Retrieved from https://thuvienphapluat.vn/van-  
6 tháng 6 năm 2017 ca Chính phhướng dn vban/Doanh-nghiep/Luat-Doanh-nghiep-2014-  
qun trCông ty áp dng đối vi công ty đại chúng, 259730.aspx?tab=0.  
15. Vietnam Listed Company Awards. (2018),  
ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-95-2017-TT-BTC- Báo cáo đánh giá qun trcông ty các doanh nghip  
huong-dan-Nghi-dinh-71-2017-ND-CP-ve-quan- niêm yết Vit Nam năm 2018, Retrieved from  
tri-cong-ty-339588.aspx?tab=2  
h t t p s : / / w w w . a r a v i e t n a m . v n / w p -  
3. Bollaert, H., & Dilé, A. (2009), Changes in cor- content/uploads/2018/11/BCDG7-WEB.pdf.  
porate governance quality in Estonia between 1999  
and 2007, Post-Communist Economies, 21(1), 65-84.  
4. Byrnes, N., Henry, D., Thornton, E., & Dwyer,  
P. (2003), Reform: Who's making the grade a per-  
Summary  
In recent years, corporate governance has attract-  
formance review for CEOs, boards, analysts, and ed many scholars and businesses, especially after the  
others. Business Week(3850), 80-80.  
collapse of large corporations and banks in Vietnam  
5. Chính Ph. (2017), Nghị định s71/2017/NĐ- and the world. This study applies a set of criteria of  
CP ca Chính ph: Hướng dn vqun trcông ty the corporate governance scorecard in Vietnam  
áp dng đối vi công ty đại chúng, Retrieved from (Vietnam Listed Company Awards, 2018) to evaluate  
phu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=  
detail&document_id=189989  
tion at Inland Waterways Management and  
Maintenance Joint Stock Company No. 4. The desk  
6. Ehikioya, B. I. (2009), Corporate governance research method was used with secondary data from  
structure and firm performance in developing public information sources such as the company  
economies: evidence from Nigeria, The internation- website, the Stock Exchange, VietStock website.  
al journal of business in society.  
Research findings showed that the company’s corpo-  
7. Hoàng Văn Hi, & Trn ThHng Liên rate governance mechanism had met the baseline to  
(2012), Cht lượng qun trcông ty theo btiêu comply with the legal regulations. In contrast, many  
chun Gov-Score: Nghiên cu đin hình các doanh criteria have been implemented, particularly several  
nghip niêm yết trên SGiao dch Chng khoán Hà criteria including information publication and trans-  
Ni, VNU Journal of Science: Economics & parency, the responsibility of the Board of Directors,  
Business, 28(1).  
roles of stakeholders. Based on these research find-  
8. Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976), ings, it is suggested that the company improve its  
Theory of the firm: Managerial behavior, agency corporate governance mechanism in compliance  
costs and ownership structure, Journal of financial with 42 assessment criteria and apply international  
economics, 3(4), 305-360.  
practices to improve and enhance its image, reputa-  
tion, and brand to attract future investment.  
Li cm ơn: Nghiên cu này được tài trbi Quphát trin Khoa hc và Công nghquc gia (NAFOSTED)  
trong đề tài mã s502.02-2019.320.  
khoa hc  
61  
thương mi  
S153/2021  
pdf 9 trang baolam 14/05/2022 5100
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng thẻ điểm quản trị công ty trong đánh giá công ty cổ phần có vốn nhà nước, nghiên cứu trường hợp tại tại Công ty Cổ phần Quản lý Bảo trì Đường thủy Nội địa số 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfung_dung_the_diem_quan_tri_cong_ty_trong_danh_gia_cong_ty_co.pdf