Tăng cường khả năng đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam: Tác động điều tiết của văn hóa hợp tác và vai trò trung gian của năng lực quản trị tri thức

ISSN 1859-3666  
MCLC  
KINH TVÀ QUN LÝ  
1. Lê ThVit Nga, Doãn Nguyên Minh và Bùi ThThu - Tác động ca các bin pháp kthut và  
vsinh dch tễ đến xut khu thy sn ca Vit Nam vào thtrường EU. Mã s: 153.1IBMg.12  
The Impacts of TBT and SPS Measures on Vietnam's Seafood Exports to Eu Market  
2. Đỗ ThBình - Tinh thn đổi mi ca doanh nghip tr: phân tích tngun lc và năng lc động.  
Mã s: 153.1IBAdm.11  
3
11  
Innovative Spirit of Young Enterprises: Analysis from Resources and Dynamic Capabilities  
Approach  
3. Trn Chí Thin và Trn Nhun Kiên - Bo hshu trí tutrong htrkhi nghip sáng to ở  
vùng dân tc thiu svà min núi. Mã s: 153.1ISMET.12  
19  
Intellectual property protection in supporting startups in ethnic minority and moutainous  
areas  
QUN TRKINH DOANH  
4. Nguyn Phương Linh và Cao Tun Khanh - Mi quan hca năng lc hp th, tích hp đa kênh  
và kết qukinh doanh ca doanh nghip bán l. Mã s: 153.2BMkt.21  
26  
37  
45  
The relationship of absorption, multi - channel integration capability and firm performance  
of retail enterprises.  
5. Nguyn ThNgc Lan - Tác động ca kế toán qun trị đến kết qukinh doanh ca doanh nghip  
Vit Nam. Mã s: 153.2BAcc.21  
Impact of management accounting on business results of Vietnamese enterprises  
6. Bùi ThThu Loan và Nguyn Xuân Thng - Nhn din vai trò ca đòn by tài chính trong mi  
quan hgia tinh thn doanh nhân và hiu qukinh doanh ca các doanh nghip nhvà va trên địa  
bàn Hà Ni. Mã s: 153.2BAdm.21  
Identifying the role of financial leverage in the relationship between the entrepreneurship and  
business performance of small and medium enterprises in Hanoi  
7. Lưu ThMinh Ngc, Nguyn Phương Mai và Đặng ThHương - ng dng thẻ đim qun trị  
công ty trong đánh giá công ty cphn có vn nhà nước, nghiên cu trường hp ti công ty cphn  
Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4. Mã s: 153.2BAdm.21  
55  
Applying Corporate Governance Scorecard in evaluating state-owned joint stock companies:  
Case study of Inland Waterways Management and Maintenance Joint Stock Company No. 4  
khoa hc  
1
thương mi  
S153/2021  
1
8. Trn ThKim Phương, Phm Công Hu, Nguyn Thanh Trúc, Trn Trung Vĩnh và  
Trương Bá Thanh - nh hưởng ca hành vi tương tác qua truyn thông mng xã hi đến trung  
thành thương hiu: Trường hp khách du lch ti Đà Nng. Mã s: 153.2BMkt.21  
The impact of customer engagement behaviours on social media on brand loyalty: a case  
study of domestic tourists in Da Nang city, Vietnam  
62  
9. Nguyn Thu Thy, Lê Thanh Tâm, Đoàn Minh Ngc và Lê Đức Hoàng - Các yếu tố ảnh  
hưởng ti ý định sdng dch vcho vay khách hàng cá nhân ca mt chi nhánh ngân hàng thương  
mi - nghiên cu trường hp ACB Thăng Long. Mã s: 153.2FiBa.22  
71  
83  
Factors Affecting Intention to Use Personal Loan Service of A Commercial Bank Branch  
- ACB Thang Long Case Study  
10. Nguyn ThHiên - Các yếu tố ảnh hưởng đến bt cân xng thông tin trên Sàn giao dch chng  
khoán Thành phHChí Minh. Mã s: 153.2FiBa.21  
The Factors Affecting Information Asymetry on Hochiminh City Stock Exchange (HOSE)  
Ý KIN TRAO ĐỔI  
11. Phan Hu Ngh- Đầu tư trc tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế: nghiên cu ti Vit Nam.  
Mã s: 153.3TrEM.32  
91  
96  
Foreign Direct Investment and Economic Growth: Case Study in Vietnam  
12. Lê Bá Phong - Tăng cường khnăng đổi mi sáng to cho các doanh nghip Vit Nam:  
Tác động điu tiết ca văn hóa hp tác và vai trò trung gian ca năng lc qun trtri thc.  
Mã s: 153.3BAdm.31  
Stimulating Vietnamese enterprises’ innovation capability: The moderating effect of col-  
laborative culture and mediating role of knowledge management capability  
13. Vũ Tun Dương và Nguyn ThThanh Nhàn - Nghiên cu tác động ca cht lượng và giá  
trdch vụ đến shài lòng ca sinh viên ti mt strường đại hc tư thc trên địa bàn Hà Ni.  
Mã s: 153.3OMIs.31  
105  
Study on Impact of Service Quality and Value on Student Satisfaction at Several Private  
Universities in Hanoi City  
khoa hc  
thương mi  
2
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
TĂNG CƯỜNG KHNĂNG ĐỔI MI SÁNG TO  
CHO CÁC DOANH NGHIP VIT NAM: TÁC ĐỘNG ĐIU TIT CA VĂN HÓA  
HP TÁC VÀ VAI TRÒ TRUNG GIAN CA NĂNG LC QUN TRTRI THC  
Lê Ba Phong  
Trường Đại hc Công Nghip Hà Ni  
Email: lebaphong@haui.edu.vn  
Ngày nhn: 03/03/2021  
Ngày nhn li: 06/04/2021  
Ngày duyt đăng: 09/04/2021  
hnăng đổi mi có vai trò đặc bit quan trng trong vic giúp doanh nghip thích ng vi nhng  
biến đổi nhanh chóng ca môi trường kinh doanh, ci thin hiu qukinh doanh và to ra li thế  
K
cnh tranh bn vng. Mc đích ca nghiên cu là nhm khám phá nhng nh hưởng ca lãnh đạo chuyn  
đổi (LĐCĐ), văn hóa hp tác (VHHT) và khnăng qun trtri thc (QTTT) đến khnăng đổi mi ca các  
doanh nghip Vit Nam hai khía cnh: đổi mi sn phm và đổi mi quy trình. Nghiên cu sdng mô  
hình phương trình cu trúc SEM và dliu thu thp được t331 người tham gia ti 75 doanh nghip Vit  
Nam để kim tra và thnghim các githuyết trong mô hình nghiên cu đề xut. Kết qunghiên cu chỉ  
ra rng LĐCĐ có tác động trc tiếp và gián tiếp đến khnăng đổi mi sn phm và quy trình ca doanh  
nghip thông qua vai trò trung gian ca QTTT. Đồng thi, tác động ca QTTT đến các khía cnh cthca  
đổi mi là khác nhau và phthuc vào mc độ mnh yếu ca văn hóa hp tác trong tchc. Nghiên cu  
góp phn mang đến nhng hiu biết hu ích vcác tin đề, cơ chế điu kin thích hp để tăng cường  
khnăng đổi mi cho các doanh nghip Vit Nam.  
Tkhóa: Lãnh đạo chuyn đổi, văn hóa hp tác, khnăng qun trtri thc, khnăng đổi mi.  
JEL Classifications: M1, M14, O31, O34  
1. Gii thiu  
thc được tm quan trng ca hot động đổi mi,  
Trong nhng năm gn đây, Vit Nam được thế nhiu doanh nghip đã quan tâm nghiên cu nhm  
gii biết đến như mt thtrường mi ni, năng động xác định được con đường đúng đắn và phù hp để  
vi tc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và n định, nâng cao khnăng đổi mi, tuy nhiên phn ln các  
đạt xp x7%. Trong bi cnh kinh tế toàn cu đang doanh nghip vn chưa đạt được kết qunhư ý và  
phi đối din vi nhiu khó khăn và thách thc, tăng gp nhiu trngi để trthành nhng doanh nghip  
trưởng ca hu hết các nn kinh tế ln đều suy gim đổi mi thc s(Le và Lei, 2019; Lei và cng s,  
do phi đối phó vi đại dch Covid-19, tc độ tăng 2021). Phn ln các doanh nghip Vit Nam là  
trưởng kinh tế ca Vit Nam vn đạt 2,91% và trnhng doanh nghip có quy mô va và nh(chiếm  
thành mt trong sít quc gia có tc độ tăng trưởng tltrên 98%) vi shn chế nht định vvn,  
kinh tế tt nht thế gii trong năm 2020. Du vy, để ngun lc và khnăng R&D để đổi mi (Nguyen và  
đảm bo nn kinh tế Vit Nam tiếp tc có nhng cng s, 2018; Than và cng s, 2019), do đó, vic  
bước tăng trưởng và phát trin n định, đòi hi các nâng cao năng lc đổi mi ca doanh nghip da  
doanh nghip Vit Nam phi không ngng nâng cao trên nhng khon đầu tư ln vào đổi mi công nghệ  
khnăng đổi mi sáng to trong quá trình sn xut dường như là sla chn không phù hp. Nói cách  
và cung ng sn phm nhm thích ng tt vi nhng khác, vic nghiên cu, khám phá và phát hin các  
biến chuyn nhanh chóng ca môi trường kinh tế - yếu ttin đề, sn có để tăng cường khnăng đổi  
xã hi, công ngh, nhu cu khách hàng, tình thế mi ca doanh nghip là rt cn thiết và có ý nghĩa.  
cnh tranh và xu hướng hi nhp kinh tế toàn cu.  
Nhng nghiên cu gn đây cho thy lãnh đạo  
Khnăng đổi mi sáng to ca doanh nghip chuyn đổi (LĐCĐ), khnăng qun trtri thc  
được coi là động lc chính giúp doanh nghip to ra (QTTT), và văn hóa hp tác (VHHT) là nhng nhân  
li thế cnh tranh, tn ti và phát trin trong dài hn tquan trng, có nh hưởng tích cc đến khnăng  
trước nhng thay đổi và thách thc ngày càng tăng đổi mi ca doanh nghip (Costa và Monteiro 2016;  
tmôi trường kinh doanh (Le và Lei, 2019). Nhn Le và Lei, 2019; Le và cng s, 2020). Tuy vy, vn  
khoa hc  
!
thương mi  
96  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
còn tn ti nhng khong trng lý thuyết và thc điu tiết ca VHHT trong mi quan hgia khả  
nghim vmi quan hgia các nhân ttin đề này năng QTTT và khnăng đổi mi ca doanh nghip.  
đối vi các khía cnh cthca khnăng đổi mi  
Xut phát tnhng khong trng lý thuyết và  
như đổi mi sn phm và đổi mi quy trình thc tin trên, nghiên cu này được thc hin nhm  
(Birasnav và cng s, 2013; Le và Lei, 2019). Do làm sáng tnhng câu hi nghiên cu sau:  
đó, để tăng cường hiu biết vcác điu kin và tin  
(1) Gia LĐCĐ và QTTT, nhân tnào có nh  
đề giúp ci thin khnăng đổi mi, bài báo shưởng quan trng hơn đối vi khnăng đổi mi quy  
nghiên cu và lượng hóa nhng tác động ca LĐCĐ trình và đổi mi sn phm ca doanh nghip?  
đối vi khnăng đổi mi sn phm và đổi mi quy  
(2) QTTT có hot động như mt nhân ttrung  
trình thông qua vai trò trung gian ca khnăng gian trong mi quan hgia LĐCĐ và khnăng đổi  
QTTT và cơ chế điu tiết ca VHHT ca doanh mi ca doanh nghip hay không?  
nghip. Nghiên cu đảm bo tính cp thiết và góp  
(3) Văn hóa hp tác nh hưởng như thế nào đến  
phn làm phong phú cơ slý thuyết vqun trị đổi mi quan hgia khnăng QTTT và khnăng đối  
mi bi nhng lý do sau:  
vi đổi mi ca doanh nghip?  
2. Cơ slý thuyết  
Thnht, lý thuyết vLĐCĐ được biết đến như  
mt trong nhng lý thuyết lãnh đạo quan trng và  
2.1. Mi quan hgia lãnh đạo chuyn đổi và  
được áp dng khá phbiến các nước phát trin khnăng đổi mi  
(Le và Lei, 2019). Tuy nhiên, nhng hiu biết về  
Lý thuyết vlãnh đạo chuyn đổi (LĐCĐ) được  
LĐCĐ còn rt hn chế và xa l, đặc bit đối vi các Bass (1990) kế tha và dn trthành mt trong  
nước đang phát trin như Vit Nam. Do đó, nghiên nhng hc thuyết lãnh đạo có nh hưởng ln nht  
cu vnhng tác động ca LĐCĐ đối vi khnăng hin nay. Theo Bass (1990), và Lei và Lei (2019),  
đổi mi sgóp phn giúp các nhà qun trcó cơ snhà qun trmang phong cách lãnh đạo chuyn đổi  
để vn dng hiu qumt trong nhng phong cách được thhin 4 đặc trưng gm: nh hưởng lý  
lãnh đạo mi nhm nâng cao khnăng đổi mi cho tưởng (khnăng đưa ra mt tm nhìn hp dn và lôi  
doanh nghip.  
cun nhân viên); kích thích trí tu(khnăng khơi  
Thhai, vic đối mt vi vic hn chế vngun dy và phát huy trí tuca nhân viên); truyn cm  
lc tài chính và công nghệ đã thúc đẩy các doanh hng (khnăng truyn động lc và to cm hng  
nghip trong các thtrường mi ni phi suy xét thu làm vic cho nhân viên); và quan tâm cá nhân (thể  
đáo nhm xác định được định hướng và chiến lược hin squan tâm và trú trng đến công tác htrvà  
đổi mi đúng đắn. QTTT được coi là mt chiến lược hun luyn nhân viên). Trên cơ squan đim ca Le  
thông minh trong knguyên tri thc và cuc cách và Lei (2019) và Bass (1990), tác giả đưa ra khái  
mng công nghip 4.0. Khnăng QTTT thúc đẩy nim sau vlãnh đạo chuyn đổi:  
đáng ksự đổi mi bi khnăng bù đắp nhng lỗ  
Lãnh đạo chuyn đổi là phong cách ca nhng  
hng kiến thc, tích hp ckiến thc bên trong và nhà lãnh đạo tràn đầy năng lượng và nhit huyết, có  
bên ngoài doanh nghip, đồng thi làm cho ngun khnăng chuyn hóa hành vi, lôi cun và thuyết  
vn tri thc ca doanh nghip trnên sn có và dphc nhân viên hành động vượt qua smong đợi da  
tiếp cn hơn cho quá trình đổi mi (Birasnav và cng trên nh hưởng lý tưởng, khnăng truyn cm hng,  
s, 2013; Lei và cng s, 2021). Mc dù vy, nhng kích thích trí tuvà squan tâm cá nhân sâu sc.  
hiu biết vvai trò trung gian ca QTTT trong mi  
Lý thuyết vLĐCĐ ngày càng thu hút được sự  
quan hgia LĐCĐ và khnăng đổi mi sn phm quan tâm nghiên cu và vn dng bi các hc givà  
cũng như đổi mi quy trình ca doanh nghip vn các nhà qun trtrong thc hành đổi mi (Lei và  
còn hn chế và chưa được quan tâm thu đáo.  
cng s, 2021). Do đó, vic nghiên cu mi quan hệ  
Thba, văn hóa doanh nghip được xem là mt gia LĐCĐ và các hình thc đổi mi cthstích  
trong nhng nhân tquan trng có nh hưởng ln cc góp phn làm phong phú thêm nhng hiu biết  
đến khnăng QTTT và đổi mi ca doanh nghip. mi vlãnh đạo và qun trị đổi mi.  
Cha đựng các chun mc và giá trquan trng ca  
Đổi mi sáng to là động lc chính giúp doanh  
văn hóa doanh nghip, VHHT được coi là mt nghip to ra li thế cnh tranh và ci thin kết quả  
ngun năng lc động ca tchc, giúp doanh kinh doanh ca doanh nghip. (Le và Lei, 20198)  
nghip to lên sc mnh tp thvà tác động tích cc định nghĩa đổi mi là khnăng to ra các sn  
đến sthành công ca thc tin QTTT và đổi mi phm/dch vvà quy trình hot động mi giúp  
trong doanh nghip (Le và cng s, 2020). Theo Le doanh nghip đạt được li thế cnh tranh trong dài  
và cng s(2020), các quy trình và hot động trong hn. Tùy theo nhng tiêu chí phân loi khác nhau  
tchc được htrbi mt bu không khí hp tác mà khnăng đổi mi được phân thành nhng loi  
là yếu tquan trng đối vi vic theo đui và qun khác nhau, ví dnhư: đổi mi kthut và đổi mi  
trị đổi mi. Để nghiên cu nhng nh hưởng ca qun tr; tc độ đổi mi và cht lượng đổi mi; đổi  
VHHT trong quá trình thc hành qun trị đổi mi, mi căn bn/toàn din và đổi mi gia tăng/nh; đổi  
nghiên cu này sphân tích và khám phá vai trò mi sn phm và đổi mi quy trình. Nghiên cu này  
khoa hc  
!
97  
thương mi  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
tp trung squan tâm nghiên cu đối vi đổi mi kiến thc vào thc tin nhm to ra giá trct lõi và  
sn phm và đổi mi quy trình vì đổi mi sn phm duy trì li thế cnh tranh (Birasnav và cng s, 2011;  
đổi mi quy trình đang trthành xu hướng chBirasnav và cng s, 2013; Ugwu và Okore, 2020).  
đạo ca các doanh nghip các thtrường mi ni, Khnăng qun trtri thc cho phép các doanh  
giúp các doanh nghip mra nhng cơ hi kinh nghip kim soát và sdng có hiu qungun lc  
doanh mi và đạt được li thế cnh tranh (Le và Lei, tri thc hin có và phát trin ngun lc tri thc này  
2019). Trong đó: Đổi mi sn phm phn ánh khthông qua quá trình thu thp, chia svà vn dng  
năng ca doanh nghip trong vic cung cp các sn nhm đạt được các mc tiêu ca doanh nghip.  
phm/dch vmi để thu hút schú ý và tha mãn  
Mi quan hgia lãnh đạo chuyn đổi và khả  
nhu cu ca khách hàng; đổi mi quy trình đề cp năng QTTT ca doanh nghip đã được nhiu hc giả  
đến khnăng ca doanh nghip trong vic áp dng quan tâm và minh chng rng các nhà lãnh đạo  
các quy trình vn hành mi tt hơn nhm ci thin chuyn đổi to ra mt môi trường làm vic tích cc,  
hiu sut hot động so vi quy trình hin có.  
htrvà cung cp đầy đủ ngun lc vt cht và tinh  
Các hc gidành nhiu nlc nghiên cu và chthn giúp tăng cường khnăng QTTT ca tchc.  
ra nhng tác động tích cc ca LĐCĐ đối vi khCth, theo Birasnav và cng s(2011), các nhà  
năng đổi mi ca doanh nghip (Le và Lei, 2019; lãnh đạo chuyn đổi quan tâm đến vic to ra tp  
Lei và cng s, 2021). Theo Jung và cng s(2003), hp các giá tr, giả định và nim tin nhm thúc đẩy  
các nhà LĐCĐ tác động tích cc đến khnăng đổi hành vi thu thp, chia stri thc và tham gia vào quá  
mi sáng to ca nhân viên bng cách to ra mt nn trình qun lý tri thc ca nhân viên. Le và Lei  
văn hóa htr, khuyến khích nhân viên tdo tho (2019) cho rng: sc hút, động lc truyn cm hng  
lun, thnghim và áp dng các ý tưởng và phương và khnăng kích thích trí tunhân viên giúp các nhà  
pháp mi. Sattayaraksa và Boon-itt (2011) cho rng lãnh đạo chuyn đổi to ra mt môi trường thun li,  
thc hành LĐCĐ có tác dng định hình và phát trin thúc đẩy sgiao tiếp và chia skiến thc gia các  
văn hóa đổi mi, khuyến khích ssáng to, chp nhân viên vi nhau. Ugwu và Okore (2020) lp lun  
nhn ri ro và nuôi dưỡng sự đổi mi. Nghiên cu rng LĐCĐ có liên quan tích cc đến to ra các tin  
ca Le (2020) nhn mnh: Các nhà lãnh đạo chuyn đề điu kin thun li để tăng cường khnăng  
đổi giúp khơi dy sttin và lc quan ca nhân viên QTTT ca tchc như: khuyến khích văn hóa hc  
đối vi định hướng đổi mi. Điu đó giúp các nhà tp trong tchc, hình thành hthng khen thưởng  
LĐCĐ ddàng hơn trong vic theo đui và thc khuyến khích nhân viên chia svà sáng to kiến  
hin nhng hot động đổi mi mt cách căn bn và thc. Gn đây, Lei và cng s(2021) cho rng: dưới  
toàn din. Đặc bit, nghiên cu ca Le và Lei (2019) slãnh đạo ca các nhà lãnh đạo chuyn đổi, nhân  
minh chng rng: thông qua nh hưởng lý tưởng, viên trnên sáng to hơn và sn sàng chia svn  
khtruyn cm hng và quan tâm cá nhân, các nhà kiến thc cá nhân ca hvi đồng nghip. Do đó,  
LĐCĐ tích cc thúc đẩy nhân viên không ngng nhng githuyết sau được đề xut:  
sáng to và áp dng các gii pháp mi nhm tăng  
H2. LĐCĐ to ra nhng nh hưởng tích cc đến  
cường khnăng đổi mi sn phm và đổi mi quy khnăng QTTT ca tchc  
trình ca doanh nghip. Trên cơ snhng lp lun  
này, tác giả đề xut các githuyết sau (Hình 1):  
2.3. Mi quan hgia khnăng qun trtri  
thc và khnăng đổi mi  
Khnăng đổi mi ca tchc phthuc  
Hình 1: Mô hình nghiên cu đề xut  
nhiu vào mc độ chuyn đổi và khnăng  
áp dng kiến thc ca doanh nghip vào  
thc tin (Le và Lei, 2019). Có nhiu  
nghiên cu khác nhau cung cp bng chng  
htrcho mi quan htích cc gia khả  
năng QTTT và đổi mi. Cth, Ling và  
Nasurdin (2010) gii thích rng hiu quả  
ca QTTT cho phép các doanh nghip tăng  
cường khnăng đổi mi ca mình bng  
cách liên tc chuyn đổi các quy trình qun  
tr, hthng thông tin và cơ cu tchc  
H1a.b. LĐCĐ có tác động tích cc đến khtheo hướng tích cc và htrcho các hot động đổi  
năng đổi mi sn phm và đổi mi quy trình ca mi ca doanh nghip. Le và Lei (2019) cho rng  
doanh nghip.  
khnăng QTTT giúp doanh nghip ci thin và đẩy  
2.2. Mi quan hgia lãnh đạo chuyn đổi và nhanh quá trình áp dng kiến thc mi, từ đó giúp  
khnăng qun trtri thc  
tăng cường khnăng đổi mi ca doanh nghip.  
Qun trtri thc được định nghĩa là khnăng ca Mt snghiên cu định lượng gn đây cũng minh  
doanh nghip trong vic to ra, chia svà áp dng chng rng: khnăng thu nhn, chia sng dng  
khoa hc  
!
thương mi  
98  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
tri thc là nhng tin đề quan trng thúc đẩy khvăn hóa doanh nghip khuyến khích strao đổi tri  
năng đổi mi ca mt tchc như đổi mi quá trình thc có thto ra tác động cp snhân lên mi quan  
đổi mi sn phm (Birasnav và cng s, 2011; hgia QTTT và đổi mi. Le và cng s(2020)  
Birasnav và cng s, 2013; Le và Lei, 2019). Trên nhn mnh rng VHHT thúc đẩy các hot động chia  
cơ snhng lp lun này, tác giả đề xut các gisẻ ý tưởng, thnghim và khai thác tri thc gia các  
thuyết sau:  
nhân viên, điu này rt có li cho vic tăng cường  
H3a.b. Khnăng QTTT có liên quan tích cc hoc htrcác khía cnh ca đổi mi. Nói cách  
đến khnăng đổi mi sn phm và đổi mi quy trình khác, môi trường làm vic trên tinh thn hp tác có  
ca doanh nghip  
ý nghĩa quan trng trong vic to ra các cơ hi và  
2.4. Vai trò trung gian ca QTTT gia LĐCĐ điu kin thun li giúp chuyn hóa nhanh hơn các  
quá trình thu thp, chia svà áp dng kiến thc ca  
và khnăng đổi mi  
Nhng bin lun trên đã cho thy nh hưởng tích nhân viên thành các thc tin đổi mi ca doanh  
cc ca LĐCĐ đối vi QTTT, đến lượt mình, QTTT nghip như đổi mi sn phm và đổi mi quy trình.  
li to ra nhng tác động tích cc đến khnăng đổi Do đó các githuyết sau được đề xut:  
mi ca doanh nghip. Điu này đã bin minh cho  
H5a.b. VHHT tăng cường stác động ca QTTT  
vai trò trung gian ca QTTT gia LĐCĐ và khđối vi khnăng đổi mi sn phm và đổi mi quy  
năng đổi mi. Bên cnh đó, nhiu công trình nghiên trình ca doanh nghip.  
cu cũng khng định tm quan trng ca QTTT  
trong vic kết ni nhng nh hưởng ca LĐCĐ đối  
3. Phương pháp nghiên cu  
Để đạt được mc tiêu nghiên cu, tác gisử  
vi khnăng đổi mi ca doanh nghip (Van De dng kết hp các phương pháp nghiên cu định tính  
Ven, 1986; Uddin và cng s; 2017). Đặc bit, và định lượng. Đặc bit, để đưa ra bng chng xác  
Birasnav và cng s(2013) chra rng nhng tác thc vmi quan hgia các nhân ttrong mô hình  
động tích cc ca LĐCĐ đối vi QTTT giúp ci nghiên cu, tác giả đã tiến hành thu thp sliu sơ  
thin khnăng đổi mi sn phm và đổi mi quy cp thông qua bng hi và phân tích xlý sliu  
trình ca doanh nghip. Tnhng lp lun này, trên phn mm SPSS và AMOS phiên bn 22.  
nghiên cu đề xut githuyết sau:  
3.1. Mu nghiên cu  
H4a.b. Khnăng QTTT đóng vai trò là cu ni  
Nghiên cu được tiến hành da trên mu nghiên  
trung gian trong mi quan hgia LĐCĐ và khcu gm 75 doanh nghip đang hot động ti các  
năng đổi mi ca doanh nghip trên các phương thành phln ca Vit Nam gm Hà Ni (15 doanh  
din đổi mi sn phm và đổi mi quy trình  
nghip), Hi Phòng (15 doanh nghip), Đà Nng (20  
2.5. nh hưởng điu tiết ca văn hóa hp tác doanh nghip) và Thành PhHChí Minh (25  
gia QTTT và khnăng đổi mi doanh nghip). Thông tin khái quát ca mu nghiên  
Văn hóa doanh nghip được định nghĩa là tp cu thhin trong Bng 1. Mu nghiên cu được  
hp các giá tr, nim tin, chun mc và hành vi được nhóm tác githc hin theo phương pháp chn mu  
chia srng rãi bi các thanh viên trong tchc và thun tin (phương pháp chn mu phi xác sut). Sự  
to nên bn sc đặc trưng ca tchc (Lei và cng đa dng ca mu nghiên cu vloi hình doanh  
s2020). Văn hóa doanh nghip là mt phm trù nghip, slượng nhân viên, doanh thu và được thu  
phc tp, được nghiên cu và phân loi theo nhiu thp trên các thành phln đại din cho ba min  
cách khác nhau tùy theo nhiu bi cnh và cp độ Bc, min Trung và Min Nam đảm bo tính đại  
nghiên cu. Là mt hình thc cthca văn hóa din nht định ca nghiên cu.  
doanh nghip, văn hóa hp tác (VHHT) hàm cha  
Để đáp ng mc tiêu nghiên cu, nhóm tác giả  
các giá trct lõi được đặc trưng bi tm nhìn dài hướng đến người trli là nhng nhân viên chcht  
hn, làm vic theo nhóm, tôn trng ln nhau, nhn ca doanh nghip, nhng người gicác chc vụ  
mnh tinh thn ci m, hp tác và chia skiến thc qun lý ở các phòng ban quan trng như phòng qun  
gia các thành viên trong tchc (Le và cng s, tr, phòng R&D, phòng kế toán, và phòng  
2020). Văn hóa hp tác chính là ngun gc to nên Marketing. Biến quan sát sdng trong nghiên cu  
sc mnh tp th, được xây dng da trên stôn được thu thp tnhng công trình nghiên cu có uy  
trng, quan tâm và htrln nhau gia các thành tín nhm đảm bo độ tin cy ca thang đo. Tác giả  
viên trong tchc (Le và cng s, 2018).  
sau đó tiến hành tham kho ý kiến chuyên gia để  
Nhiu nghiên cu cho thy văn hóa doanh hiu chnh và xây dng bng hi. Nghiên cu phát  
nghip nói chung và VHHT nói riêng vn hành như ra 650 phiếu kho sát, thu v381 phiếu trong đó có  
mt nhân tngcnh có tác dng điu chnh đáng 331 phiếu hp lệ để đưa vào phân tích. Cơ cu người  
kmi quan hgia QTTT và đổi mi. Cth, theo trli bao gm 83 giám đốc, phó giám đốc (chiếm  
Donate và Guadamillas (2010), nhng công ty có tl25,1%), 196 trưởng phó các phòng ban (chiếm  
giá trvăn hóa tích cc và mnh mhơn thường dtl59,2%) và 52 nhân viên (chiếm tl15,7%).  
thành công hơn trong thc hành đổi mi. Nghiên Nghiên cu có 34 biến quan sát dùng đo lường 4  
cu ca Donate và Guadamillas (2010) tiết lrng, nhân t. Theo tiêu chun vkích thước mu thì kích  
khoa hc  
!
99  
thương mi  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
& Lei, 2019) đã khng định độ  
tin cy ca thang đo dùng trong  
nghiên cu.  
Bng 1: Thông tin mu nghiên cu  
Phân tích nhân tkhng  
định (CFA) được dùng để đánh  
giá tính hp lca mô hình đo  
lường tng th, tính hi tvà  
phân bit ca các cu trúc. Kết  
quphân tích CFA cho thy  
các hsti (Factor loadings)  
độ tin cy tng hp (C.R)  
nm trong phm vi tiêu chun  
và có ý nghĩa thng kê p <  
0,001. Cth, factor loadings  
trong khong t0,701 đến  
0,946; độ tin cy tng hp  
trong khong t0,92 đến 0,97;  
trung bình phương sai trích  
(AVE) trong khong t0,65 đến 0,86. Do đó mô hình  
nghiên cu đáp ng được các tiêu chí vtính phân  
bit và hi t.  
thước mu ti thiu phi ln hơn 5 ln sbiến quan  
sát là 34*5=170 phiếu. Do đó, vi 331 phiếu hp l,  
nghiên cu đã đảm bo tiêu chun vkích thước  
mu dùng để phân tích nhân tkhám phá và kim  
định mô hình hi quy đa biến.  
Nghiên cu sdng các chs: Chi-square/df  
(CMIN/ df), chsphù hp (GFI) và sai strung  
3.2. Đo lường  
Các biến quan sát  
Bng 2: Thang đo các nhân ttrong mô hình nghiên cu  
được tác githu thp  
tnhng công trình  
nghiên cu đã được  
công btrước đây  
(Bng 2) và được  
lượng hóa bng  
thang đo Likert năm  
mc độ (vi 1: Hoàn  
toàn không đồng ý,  
2: Không đồng ý, 3:  
Bình thường, 4:  
Đồng ý và 5: Hoàn  
toàn đồng ý).  
4.  
Kết  
quả  
nghiên cu  
4.1. Phân tích  
nhân tkhng định  
Nghiên cu căn  
cvào hsố  
Cronbach alpha (Cα)  
để đánh giá độ tin cy  
ni ti ca các thang  
đo (Bng 3) và phân  
tích nhân tkhng  
định (CFA) để đánh  
giá mc độ phù hp  
ca mô hình đo lường  
(Bng 4). Kết quả  
thng kê Bng 3  
cho thy các giá trị  
Cα trong khong 0,92  
đến 0,97 là cao hơn  
mc ý nghĩa 0,7 (Le  
khoa hc  
!
thương mi  
100  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
Tác động trc tiếp  
điu tiết  
Bng 3: Phân tích nhân tkhng định và độ tin cy ca mô hình đo lường  
Đối vi githuyết  
H1a.b, kết qutrong  
Bng 4 cho thy tác  
động tích cc ca  
LĐCĐ đối vi đổi mi  
sn phm (β = 0,370; p  
<0,001) và đổi mi quy  
trình (β = 0,406; p  
<0,001). Do đó, các giả  
thuyết H1a và H1b được  
chp nhn. Kết qunày  
hàm ý rng nhng tác  
động LĐCĐ đối vi đổi  
mi quy trình là ln hơn  
so tác động đến đổi mi  
sn phm.  
Vmi quan hgia  
LĐCĐ và QTTT, Bng 4  
chra rng LĐCĐ có tác  
động tích cc và có ý  
nghĩa đối vi khnăng  
QTTT ca doanh nghip  
(β = 0,575; p <0,001).  
Do đó, githuyết H2  
được chp nhn.  
Kết qunghiên cu  
cho thy tác động ca  
QTTT đối vi đổi mi  
sn phm (β = 0,393; p  
< 0,001) và đổi mi quy  
trình (β = 0,403; p <  
0,001) là tích cc và có  
ý nghĩa thng kê. Do đó,  
githuyết H3a và H3b  
được chp nhn. Kết  
Notes: Cα ≥ 0.7; CR 0.7; AVE 0.5; *** Significant at p < 0.001.  
bình bình phương xp x(RMSEA); chsphù hp  
qunày cho thy QTTT có tác động đến đổi mi  
quy trình ln hơn so vi tác động ca nó đối vi khả  
năng đổi mi sn phm.  
tiêu chun (NFI), chsphù hp điu chnh (AGFI)  
và chsphù hp so sánh (CFI) để đo mc độ phù  
hp ca mô hình. Bng 4 cho thy các chsnày  
đều nm trong ngưỡng giá trcho phép. Do đó, mô  
hình đo lường là đảm bo độ tin cy và phù hp cho  
vic phân tích tương quan gia các nhân t.  
4.2. Kết qunghiên cu  
Kết qutrong Bng 4 cũng chp nhn githuyết  
H5a và H5b bi tác động tương hca VHHT và  
QTTT (VHHT*QTTT) đối vi khnăng đổi mi  
Bng 4: Chsphù hp tng thca mô hình CFA  
Mô hình phương trình cu trúc (SEM) được sử  
dng vi kthut maximum likelihood estimation  
(ước tính khnăng xy ra ti đa) để kim tra các  
githuyết trong mô hình nghiên cu bi hai lý do.  
Thnht, phương pháp SEM được sdng rng  
rãi do khnăng phân tích các tương quan hi quy  
trên mt mô hình và thnghim duy nht. Thhai,  
ddàng tiến hành thnghim đối vi các hiu ng  
trung gian và điu tiết, đồng thi cho kết quvi  
độ tin cy cao (Lei và cng s, 2019). Tng hp  
kết qunghiên cu được thhin trong Bng 4,  
Bng 5 và Hình 2.  
Note: a Ngưỡng tt nht; b Ngưỡng chp nhn được  
(Ngun: Schermelleh-Engel & cng s, 2003;  
Wang & Wang, 2012).  
khoa hc  
!
101  
thương mi  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
sn phm (β = 0,092; p < 0,001) và đổi mi quy xác đáng nhm theo đui và tăng cường khnăng  
trình (β = 0,099; p <0,001) là tích cc và có ý nghĩa.  
Nói cách khác, nghiên cu xác nhn vai trò điu tiết  
ca VHHT trong mi quan hgia QTTT và khả  
năng đổi mi ca doanh nghip.  
đổi mi cho doanh nghip. Đóng góp ca nghiên  
cu vmt lý lun và thc tin thhin nhng  
khía cnh sau:  
Thnht, đóng góp đầu tiên và quan trng ca  
nghiên cu đó là lp đầy nhng khong trng lý  
thuyết vmi quan hgia LĐCĐ, QTTT và khả  
năng đổi mi ca doanh nghip trên hai phương  
din: đổi mi sn phm và quy trình. Tương đồng  
vi kết qunghiên cu ca Birasnav và cng sự  
(2013) vtác động tích cc ca LĐCĐ và QTTT đối  
vi khnăng đối mi ca các doanh nghip Bahrain.  
Du vy, khác bit vi kết qunghiên cu ca  
Birasnav và cng s(2013) vvai trò quan trng  
ca LĐCĐ và QTTT đối vi khnăng đổi mi sn  
phm ca doanh nghip, kết qunghiên cu thc  
nghim bi cnh Vit Nam chra rng LĐCĐ và  
Tác động gián tiếp  
Để kim tra và cung cp bng chng vvai trò  
trung gian ca QTTT gia LĐCĐ và các phương  
din ca khnăng đổi mi, theo khuyến nghca  
Preacher & Hayes (2008), nghiên cu sdng  
phương pháp khong tin cy bootstrap vi 5.000 ln  
lp để kim tra ý nghĩa và độ tin cy ca các tác  
động gián tiếp (xem Bng 6).  
Bng 6 cho thy tác động gián tiếp ca LĐCĐ  
đối vi khnăng đổi mi sn phm (β = 0,226; p <  
0.001) và đổi mi quy trình (β = 0,232; p < 0.001)  
là có ý nghĩa thng kê vi p < 0.001 và nm trong  
khong tin cy. Do đó, githuyết H5a và H5b được  
xác nhn. Nói cách  
khác, kết quchra  
rng khnăng  
QTTT đóng vai rò  
là cu ni trung gian  
gia LĐCĐ và các  
khía cnh ca khả  
năng đổi mi.  
Bng 5: Kết qunghiên cu tmô hình cu trúc (SEM)  
5. Kết lun và  
hàm ý  
Tăng  
cường  
Note: *** p < 0,001 level.  
năng lc đổi mi  
được coi là chìa  
khóa giúp các doanh  
nghip Vit Nam  
to ra li thế cnh  
tranh và gt hái  
được thành công  
trước áp lc cnh  
tranh ngày càng cao  
ca môi trường kinh  
doanh (Le và Lei,  
2019; Lei và cng  
s, 2021). Vic  
đánh giá và thử  
nghim các giả  
thuyết được phát  
trin trong bài báo  
này góp phn kha  
lp các khong  
trng lý thuyết về  
mi quan hLĐCĐ,  
VHHT, QTTT và  
khnăng đổi mi,  
đồng thi giúp các  
doanh nghip Vit  
Nam có được căn cứ  
Hình 2: Tng hp kết qunghiên cu tmô hình cu trúc  
Bng 6: Khong tin cy ca các tác động gián tiếp  
Note: *** p < 0.001.  
khoa hc  
!
thương mi  
102  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
QTTT đều có tác động ln hơn đến đổi mi quy phn ánh chưa thc schính xác các mi quan hệ  
trình so vi đổi mi sn phm. Kết qunghiên cu nhân quca các nhân ttrong dài hn. Do đó, vic  
giúp mang đến nhng hiu biết sâu sc hơn cho nhà thc hin mt nghiên cu dài hn (longitudinal  
qun trcác doanh nghip Vit Nam vcách thc mà study) sgiúp khc phc hn chế này và cng ckết  
hcó thvn dng để theo đui tng khía cnh cqunghiên cu. Thhai, slượng mu kho sát chỉ  
thca đổi mi.  
bao gm 75 doanh nghip Vit Nam là rt nhso vi  
Thhai, thay vì nghiên cu nh hưởng ca LĐCĐ tng th, điu này có thdn đến nhng khác bit  
và khnăng QTTT đến khnăng đổi mi nói chung nht định ca kết qunghiên cu. Tác gikhuyến  
ca doanh nghip (ví d, Garcia-Morales và cng s, nghcác nghiên cu trong tương lai nên tiếp tc  
2008; Ding và cng s, 2019), bài báo đã tích hp và kim nghim các githuyết hin ti vi smu  
phát trin mt mô hình nghiên cu hoàn chnh trên cơ nghiên cu ln hơn nhm giúp mang li nhng hiu  
skết ni LĐCĐ và vai trò trung gian ca QTTT vi biết đúng đắn và chính xác hơn vmi quan hgia  
các năng lc đổi mi cthđổi mi sn phm và các nhân t. Cui cùng, các quc gia mi ni và  
đổi mi quy trình. Các phát hin thc nghim trong đang phát trin như Vit Nam, chiến lược đổi mi  
bài báo chra rng, QTTT có nh hưởng tích cc và ca các doanh nghip bị ảnh hưởng rt nhiu bi các  
đáng kể đến khnăng đổi mi sn phm và đổi mi hn chế vtài nguyên và ngun lc. Bt ngun từ  
quy trình, đồng thi hot động như mt nhân ttrung nh hưởng không thphnhn ca khnăng QTTT  
gian tích cc lan truyn nhng nh hưởng ca LĐCĐ đối vi đổi mi tchc, tác gikhuyến nghcác  
và hai khía cnh cthể đổi mi. Kết qunghiên cu nghiên cu trong tương lai nên khám phá sâu hơn cơ  
mra mt cách tiếp cn mi giúp tăng cường khchế trung gian ca các thành phn ca QTTT (như  
năng đổi mi ca doanh nghip. Cth, kết quthu nhn tri thc, chia stri thc và ng dng tri  
nghiên cu hàm ý rng, vic vn dng phong cách thc) trong mi quan hgia các phong cách lãnh  
LĐCĐ có thgiúp các nhà qun trị ở bi cnh Vit đạo cthvà khnăng đổi mi ca doanh nghip.  
Nam khơi dy được động lc làm vic cho nhân viên, Kết quca nhng công trình nghiên cu như vy  
thúc đẩy hthu thp, chia svà vn dng kiến thc được kvng smang đến nhng hiu biết sâu sc  
mi để không ngng to ra nhng sn phm và dch hơn vvai trò ca QTTT, giúp các doanh nghip  
vmi đáp ng nhu cu ca thtrường.  
Vit Nam có căn cxác đáng để đổi mi thành công  
Thba, nghiên cu góp phn mang đến nhng và phát trin bn vng.  
hiu biết sâu sc hơn vvai trò điu tiết ca VHHT  
Nhìn chung, kết qunghiên cu cho thy LĐCĐ  
trong vic điu chnh các mi quan htchc, đặc đóng vai trò chủ đạo, là động lc chính giúp ci  
bit là mi quan hgia LĐCĐ và các hot động đổi thin khnăng QTTT ca các doanh nghip, giúp  
mi. Khác vi nhng nghiên cu trước đây chtp doanh nghip có nhiu cơ hi hơn để phát trin các  
trung nghiên cu về ảnh hưởng ca văn hóa tchc quy trình và sn phm mi nhm tha mãn nhu cu  
nói chung và VHHT nói riêng như mt biến độc lp ca khách hàng. Nghiên cu này nhn mnh các nhà  
có tác động đến khnăng đổi mi (Yang và cng s, LĐCĐ đóng vai trò như người thay đổi cuc chơi  
2018). Bài báo cho thy VHHT còn đóng vai trò như trong hot động đổi mi sn phm và đổi mi quy  
mt biến điu tiết, to môi trường thun li thúc đẩy trình nhkhnăng thúc đẩy các quá trình thu thp,  
tinh thn hp tác và các hot động thu thp, chia schia svà áp dng kiến thc ca nhân viên cho đổi  
và vn dng tri thc gia các nhân viên trong tmi. Phát hin ca nghiên cu này đã htrmnh  
chc, đồng thi góp phn đẩy nhanh quá trình mcho ý tưởng rng LĐCĐ là phong cách lãnh đạo  
chuyn hóa nhng kiến thc hu ích thành các quy lý tưởng và hiu qumà các nhà qun trị ở Vit Nam  
trình mi và sn phm mi cho doanh nghip. nên áp dng nhm mra con đường ti ưu, ít tn  
Nghiên cu hàm ý rng: quan tâm đến vic to dng kém và hiu qu, giúp các doanh nghip Vit Nam  
mt môi trường tích cc trên tinh thn ci mvà theo đui, nâng cao khnăng đổi mi và to ra li  
hp tác, sgiúp các doanh nghip Vit Nam phát thế cnh tranh dài hn.!  
huy được ti đa ngun lc tri thc ca doanh nghip  
để theo đui các mc tiêu đổi mi.  
Tài liu tham kho:  
Bên cnh nhng kết quả đạt được, nghiên cu  
cũng tn ti mt shn chế nht định, đòi hi cn có  
1. Bass, B. M. (1985), Leadership and perform-  
nhng nghiên cu trong tương lai khc phc để ance beyond expectations, Free Press; Collier  
mang li nhng hiu biết thu đáo vmi quan hMacmillan.  
gia các nhân ttrong mô hình nghiên cu. Thứ  
2. Birasnav, M., Albufalasa, M., & Bader, Y.  
nht, bài báo sdng nghiên cu ct ngang (cross- (2013), The role of transformational leadership and  
sectional study) để ước lượng mi tương quan gia knowledge management processes on predicting  
các biến tim n. Điu này có thdn đến khnăng product and process innovation: An empirical study  
khoa hc  
!
103  
thương mi  
S153/2021  
Ý K I N T R A O Đ Ổ I  
developed in Kingdom of Bahrain, Tékhne, 11(2):  
64-75.  
13. Mao, H., Liu, S., Zhang, J., & Deng, Z.  
(2016), Information technology resource, knowl-  
3. Birasnav, M., Rangnekar, S., & Dalpati, A. edge management capability, and competitive  
(2011), Transformational leadership and human advantage: The moderating role of resource com-  
capital benefits: The role of knowledge manage- mitment, International Journal of Information  
ment, Leadership & Organization Development Management, 36(6): 1062-1074.  
Journal, 32(2): 106-126.  
14. Son, T. T., Phong, L. B., & Loan, B. T. T.  
4. Costa, V., & Monteiro, S. (2016), Key knowl- (2020), Transformational Leadership and  
edge management processes for innovation: a sys- Knowledge Sharing: Determinants of Firms  
tematic literature review, VINE Journal of Operational and Financial Performance, Sage  
Information and Knowledge Management Systems, Open, 10(2): 2158244020927426.  
46(3): 386-410.  
15. Ugwu, C.,  
&
Okore, A. (2020),  
5. Donate, M. J., & Guadamillas, F. (2010), The Transformational and transactional leadership  
effect of organizational culture on knowledge man- influence on knowledge management activities of  
agement practices and innovation, Knowledge and librarians in university libraries in Nigeria,  
Process Management, 17(2): 82-94.  
Journal of Librarianship Information Science,  
6. Jung, D. I., Chow, C., & Wu, A. (2003), The 52(3): 864-879.  
role of transformational leadership in enhancing  
organizational innovation: Hypotheses and some  
preliminary findings, The Leadership Quarterly,  
Summary  
14(4): 525-544.  
Innovation capability plays a crucial role in help-  
7. Le, P. B. (2020), How transformational lead- ing firms to effectively adapt with the rapid changes  
ership facilitates radical and incremental innova- of business environment, improve business efficien-  
tion: the mediating role of individual psychological cy and create a sustainable competitive advantage.  
capital, Asia-Pacific Journal of Business The purpose of the study is to explore the influences  
Administration, 12(3/4), 205-222.  
of transformational leadership, collaborative culture  
8. Le, P. B., & Lei, H. (2019), Determinants of and knowledge management capability on  
innovation capability: the roles of transformational Vietnamese enterprises’ innovation capacity in two  
leadership, knowledge sharing and perceived orga- aspects namely product innovation and process  
nizational support, Journal of Knowledge innovation. This study uses the structural equation  
Management, 23(3): 527-547.  
model (SEM) and data collected from 331 partici-  
9. Le, P. B., Lei, H., Le, T. T., Gong, J., & Ha, A. pants in 75 Vietnamese enterprises to test the  
T. (2020), Developing a collaborative culture for hypotheses in the proposed research model. The  
radical and incremental innovation: the mediating research findings indicate that transformational  
roles of tacit and explicit knowledge sharing, leadership directly and indirectly affect firm’s prod-  
Chinese Management Studies, 14(4): 957-975.  
uct and process innovation via mediating role of  
10. Lei, H., Gui, L., & Le, P. B. (2021), Linking knowledge management capability. In addition, the  
transformational leadership and frugal innova- effect of knowledge management capability on  
tion: the mediating role of tacit and explicit knowl- aspects of innovation capability is different and  
edge sharing, Journal of Knowledge Management depends on the degree of collaborative culture in  
(In press).  
organizations. This study significantly contributes  
11. Liao, S.-H., Fei, W.-C., & Chen, C.-C. to bring deeper insights of the premise, mechanism  
(2007), Knowledge sharing, absorptive capacity, and appropriate conditions to enhance innovation  
and innovation capability: an empirical study of capacity for Vietnamese enterprises.  
Taiwan's knowledge-intensive industries, Journal of  
Information Science, 33(3): 340-359.  
12. Ling, T. C., & Nasurdin, A. (2010), The influ-  
ence of knowledge management effectiveness on  
administrative innovation among Malaysian manu-  
facturing firms, Asian Academy of Management  
Journal, 15(1): 63-77.  
Nghiên cu này được tài trbi QuPhát trin khoa hc và công nghQuc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã s502.02-  
2019.300.  
khoa hc  
thương mi  
104  
S153/2021  
pdf 11 trang baolam 14/05/2022 3180
Bạn đang xem tài liệu "Tăng cường khả năng đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam: Tác động điều tiết của văn hóa hợp tác và vai trò trung gian của năng lực quản trị tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftang_cuong_kha_nang_doi_moi_sang_tao_cho_cac_doanh_nghiep_vi.pdf