Ảnh hưởng của hành vi tương tác qua truyền thông mạng xã hội đến trung thành thương hiệu: Trường hợp khách du lịch tại Đà Nẵng

ISSN 1859-3666  
MCLC  
KINH TVÀ QUN LÝ  
1. Lê ThVit Nga, Doãn Nguyên Minh và Bùi ThThu - Tác động ca các bin pháp kthut và  
vsinh dch tễ đến xut khu thy sn ca Vit Nam vào thtrường EU. Mã s: 153.1IBMg.12  
The Impacts of TBT and SPS Measures on Vietnam's Seafood Exports to Eu Market  
2. Đỗ ThBình - Tinh thn đổi mi ca doanh nghip tr: phân tích tngun lc và năng lc động.  
Mã s: 153.1IBAdm.11  
3
11  
Innovative Spirit of Young Enterprises: Analysis from Resources and Dynamic Capabilities  
Approach  
3. Trn Chí Thin và Trn Nhun Kiên - Bo hshu trí tutrong htrkhi nghip sáng to ở  
vùng dân tc thiu svà min núi. Mã s: 153.1ISMET.12  
19  
Intellectual property protection in supporting startups in ethnic minority and moutainous  
areas  
QUN TRKINH DOANH  
4. Nguyn Phương Linh và Cao Tun Khanh - Mi quan hca năng lc hp th, tích hp đa kênh  
và kết qukinh doanh ca doanh nghip bán l. Mã s: 153.2BMkt.21  
26  
37  
45  
The relationship of absorption, multi - channel integration capability and firm performance  
of retail enterprises.  
5. Nguyn ThNgc Lan - Tác động ca kế toán qun trị đến kết qukinh doanh ca doanh nghip  
Vit Nam. Mã s: 153.2BAcc.21  
Impact of management accounting on business results of Vietnamese enterprises  
6. Bùi ThThu Loan và Nguyn Xuân Thng - Nhn din vai trò ca đòn by tài chính trong mi  
quan hgia tinh thn doanh nhân và hiu qukinh doanh ca các doanh nghip nhvà va trên địa  
bàn Hà Ni. Mã s: 153.2BAdm.21  
Identifying the role of financial leverage in the relationship between the entrepreneurship and  
business performance of small and medium enterprises in Hanoi  
7. Lưu ThMinh Ngc, Nguyn Phương Mai và Đặng ThHương - ng dng thẻ đim qun trị  
công ty trong đánh giá công ty cphn có vn nhà nước, nghiên cu trường hp ti công ty cphn  
Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4. Mã s: 153.2BAdm.21  
55  
Applying Corporate Governance Scorecard in evaluating state-owned joint stock companies:  
Case study of Inland Waterways Management and Maintenance Joint Stock Company No. 4  
khoa hc  
1
thương mi  
S153/2021  
1
8. Trn ThKim Phương, Phm Công Hu, Nguyn Thanh Trúc, Trn Trung Vĩnh và  
Trương Bá Thanh - nh hưởng ca hành vi tương tác qua truyn thông mng xã hi đến trung  
thành thương hiu: Trường hp khách du lch ti Đà Nng. Mã s: 153.2BMkt.21  
The impact of customer engagement behaviours on social media on brand loyalty: a case  
study of domestic tourists in Da Nang city, Vietnam  
62  
9. Nguyn Thu Thy, Lê Thanh Tâm, Đoàn Minh Ngc và Lê Đức Hoàng - Các yếu tố ảnh  
hưởng ti ý định sdng dch vcho vay khách hàng cá nhân ca mt chi nhánh ngân hàng thương  
mi - nghiên cu trường hp ACB Thăng Long. Mã s: 153.2FiBa.22  
71  
83  
Factors Affecting Intention to Use Personal Loan Service of A Commercial Bank Branch  
- ACB Thang Long Case Study  
10. Nguyn ThHiên - Các yếu tố ảnh hưởng đến bt cân xng thông tin trên Sàn giao dch chng  
khoán Thành phHChí Minh. Mã s: 153.2FiBa.21  
The Factors Affecting Information Asymetry on Hochiminh City Stock Exchange (HOSE)  
Ý KIN TRAO ĐỔI  
11. Phan Hu Ngh- Đầu tư trc tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế: nghiên cu ti Vit Nam.  
Mã s: 153.3TrEM.32  
91  
96  
Foreign Direct Investment and Economic Growth: Case Study in Vietnam  
12. Lê Ba Phong - Tăng cường khnăng đổi mi sáng to cho các doanh nghip Vit Nam:  
Tác động điu tiết ca văn hóa hp tác và vai trò trung gian ca năng lc qun trtri thc.  
Mã s: 153.3BAdm.31  
Stimulating Vietnamese enterprises’ innovation capability: The moderating effect of col-  
laborative culture and mediating role of knowledge management capability  
13. Vũ Tun Dương và Nguyn ThThanh Nhàn - Nghiên cu tác động ca cht lượng và giá  
trdch vụ đến shài lòng ca sinh viên ti mt strường đại hc tư thc trên địa bàn Hà Ni.  
Mã s: 153.3OMIs.31  
105  
Study on Impact of Service Quality and Value on Student Satisfaction at Several Private  
Universities in Hanoi City  
khoa hc  
thương mi  
2
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
NH HƯỞNG CA HÀNH VI TƯƠNG TÁC  
QUA TRUYN THÔNG MNG XÃ HI ÐẾN TRUNG THÀNH THƯƠNG HIU:  
TRƯỜNG HP KHÁCH DU LCH TI ÐÀ NNG  
Trn ThKim Phương  
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng  
Email: phuong.ttk@due.udn.vn  
Phm Công Hu  
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng  
Email: conghaultt@gmail.com  
Nguyn Thanh Trúc  
Trường Đại hc Tây Nguyên  
Email: nttruc@ttn.edu.vn  
Trn Trung Vinh  
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng  
Email: vinhtt@due.udn.vn  
Trương Bá Thanh  
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng  
Email: thanh.tb@due.udn.vn  
Ngày nhn: 23/02/2021  
Ngày nhn li: 02/04/2021  
Ngày duyt đăng: 06/04/2021  
ghiên cu này nhm mc đích đánh giá sự ảnh hưởng ca các cp độ hành vi tương tác qua truyn  
thông mng xã hi đến mi quan hthành viên trong cng đồng xã hi trc truyến và trung thành  
N
thương hiu trong bi cnh nghiên cu là đim đến du lch. Kho sát online được thc hin để thu thp dữ  
liu tnhng khách du lch ni địa là nhng người đã tng đến du lch ở Đà Nng và có stương tác trên  
Facebook như bình lun, chia s, to dng ni dung về đim đến Đà Nng. Vi 265 bn câu hi hp lệ đã  
được đưa vào phân tích và kim định githuyết thông qua mô hình cu trúc tuyến tính da trên hip phương  
sai (CB-SEM). Kết quthhin các mi quan hgia các nhân tố đều có ý nghĩa vmt thng kê, ngoi  
trgithuyết liên quan đến mi quan hgia hành vi bình lun và trung thành thương hiu. Cui cùng,  
nhng hàm ý liên quan đến lý thuyết và qun lý được tho lun.  
Tkhóa: Truyn thông mng xã hi; hành vi gn kết; thương hiu; trung thành thương hiu  
JEL Classifications: M21, M31,M37  
1. Gii thiu  
Truyn thông mng xã hi tác động đến nhiu  
lĩnh vc khác nhau, trong đó có ngành du lch.  
Người sdng tương tác trên các nn tng trc  
tuyến (ví d, Facebook, Twitter, Youtube) thông qua  
bình lun vni dung các bài viết; chia sẻ ảnh,  
video, liên kết vcác đim đến hay dch vdu lch;  
to ra các ni dung mi vsn phm-dch vdu lch  
mà họ đã sdng hoc mong mun sdng (Kaur  
& cng s, 2019; Kim & Yang, 2017). Khi doanh  
nghip và khách hàng to ra, kim soát và đánh giá  
được các cp độ hành vi gn kết thương hiu, cthể  
là các cp độ hành vi tương tác qua truyn thông  
mng xã hi, từ đó có thto ra nhng kết qutích  
cc như tăng cường mi quan hthành viên trong  
Tiến bkhoa hc công nghvà sphbiến ca  
Internet đã dn đến sphát trin nhanh chóng ca  
truyn thông mng xã hi, thông qua đó góp phn  
to nên các hiu ng tương tác. Truyn thông mng  
xã hi như Facebook, YouTube và Twitter đã được  
sdng rng rãi và có tm nh hưởng ln đến đời  
sng ca con người. Khách hàng có thddàng tìm  
kiếm nhanh chóng thông tin vsn phm-dch vụ  
trên mng xã hi. Hcũng có ththam gia tho lun  
vthương hiu và đồng to ra giá trsn phm-dch  
v. Các công ty có thxây dng thương hiu trong  
cng đồng trc tuyến (Zhang & cng s, 2017).  
khoa hc  
!
thương mi  
62  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
cng đồng xã hi trc tuyến, nâng cao nhn thc ca tháng và 330 triu người hot động hàng tháng  
khách hàng vmi quan hthương hiu, từ đó nâng trên Twitter.  
cao lòng trung thành thương hiu ca khách hàng  
(Brodie & cng s, 2013).  
Facebook là nn tng ng dng luôn được cp  
nht liên tc để tn ti và đáp ng nhu cu đa dng  
Hành vi gn kết thương hiu đã được nghiên cu ca người sdng. Facebook vi rt nhiu tính năng  
trong bi cnh mng xã hi (Zhang & cng s, khác nhau như mng lưới kết ni liên lc gia mi  
2017; Chiang & cng s, 2017; Oh & cng s, người, trao đổi thông tin, mua và bán sn phm-dch  
2017). Thc tin là hành vi tương tác qua truyn vvà nhiu tin ích khác. Facebook đang phát trin  
thông mng xã hi trnên phbiến trong ngành du rt mnh và dn đầu Vit Nam vi gn 61 triu  
lch và khách sn. Tuy nhiên, vn còn ít các nghiên người sdng, chiếm 62.7% tng dân sVit Nam  
cu làm rõ vbn cht ca các cp độ hành vi tương (Vnetwork, 2019). Theo thng kê ca Statusbrew  
tác qua truyn thông mng xã hi trong bi cnh (2019), trong mt tháng, trung bình mt tài khon  
nghiên cu ngành du lch, đặc bit là ngành du lch Facebook xem 10 bài đăng, đưa ra bn bình lun và  
Vit Nam. Theo thng kê ca Vnetwork (2019), nhp vào 8 qung cáo. Vi độ phsóng vô cùng ln,  
mng xã hi Vit Nam tiếp tc phát trin vi 62 hin ti có hơn 140 triu doanh nghip Vit Nam sử  
triu người dùng (chiếm 64% dân sVit Nam, tăng dng Facebook để kết ni vi khách hàng. Đối vi  
đến 7% so vi năm 2018). Mng xã hi đang là công các doanh nghip, vic to sgn kết vi khách  
ctruyn thông phbiến ca hu hết tt ccác hàng qua Facebook có thgia tăng giá trkhách  
doanh nghip Vit Nam.  
hàng (Oh & cng s, 2017). Vì vy, nghiên cu này  
Tnhng tho lun trên, nghiên cu này được tp trung vào xác định các cp độ hành vi gn kết  
thc hin nhm mc đích đánh giá sự ảnh hưởng ca thương hiu qua Facebook.  
các cp độ hành vi tương tác qua truyn thông mng  
xã hi đến mi quan hthành viên cng đồng xã hi  
2.2. Truyn thông mng xã hi trong du lch  
Khái nim vmng xã hi/cng đồng o (social  
trc tuyến và trung thành thương hiu đim đến. Mô networking/virtual communities) trong lĩnh vc du  
hình cu trúc tuyến tính (CB-SEM) được áp dng để lch đã ni lên khái nim “Travel 2.0”, được xem là  
kim định mô hình và các githuyết nghiên cu. Dmt trong nhng xu hướng tác động cc ln đến  
liu được thu thp tkhách du lch ni địa đến đim ngành du lch. Theo Mariani & cng s(2016),  
đến Đà Nng và có tương tác trên Facebook liên “Travel 2.0” là bt knn tng truyn thông nhm  
quan đến hành vi to dng, chia s, bình lun ni to ra mt cng đồng trc tuyến thông qua stương  
dung về đim đến du lch Đà Nng. Kết quttác gia các thành viên trong cng đồng liên quan  
nghiên cu này sgiúp các tchc qun lý đim đến đến các chủ đề ni dung về đim đến du lch hoc  
(DMOs), nhà điu hành tour và đại lý du lch phát sn phm-dch vdu lch. Nhng ni dung được  
trin truyn thông mng xã hi để thu hút khách đăng ti bi khách du lch, tchc qun lý du lch  
hàng, từ đó ci thin mi quan hthương hiu.  
2. Cơ slý thuyết  
(DMOs), các công ty lhành, các đại lý du lch và  
các doanh nghip lưu trú, nhà hàng.  
2.1. Truyn thông mng xã hi  
Truyn thông mng xã hi có nh hưởng ln đến  
Truyn thông mng xã hi (social media) là các người sdng trong vic hình thành ý tưởng du lch,  
ng dng hoc chương trình được xây dng da trên quá trình lên kế hoch thc tế, cách tchc chuyến  
nn tng ca Web 2.0, cho phép người dùng to và đi và tri nghim du lch và giai đon sau chuyến đi.  
trao đổi ni dung. Truyn thông mng xã hi không  
chgiúp người sdng truy cp thông tin thun tin  
2.3. Gn kết thương hiu  
Gn kết thương hiu là các hot động ca khách  
và nhanh chóng mà còn cho phép hcó quyn tdo hàng đóng góp trc tiếp và gián tiếp vào giá trcông  
vni dung, tn sut và thi gian ca thông tin to ty (Kumar & Pansari, 2016). Trong đó, đóng góp  
ra. Quan trng hơn, truyn thông mng xã hi là trc tiếp bao gm vic mua hàng và đóng góp gián  
kênh tìm kiếm thông tin hiu quhàng đầu trong tiếp bao gm gii thiu do khách hàng khác, các  
tiến trình ra quyết định mua ca khách hàng.  
cuc trò chuyn trên mng xã hi vthương hiu, và  
Truyn thông xã hi bao gm các trang mng sphn hi/đề xut cho doanh nghip.  
xã hi như Facebook, Instagram, Twitter hoc  
Gn kết thương hiu bao gm yếu tnhn thc,  
WhatsApp và các phương tin khác như YouTube, cm xúc và hành vi (Brodie & cng s, 2013;  
Flickr hoc blog. Các báo cáo gn đây cho thy có Dessart & cng s, 2016). Dessart & cng s(2016)  
khong 2.41 tngười hot động hàng tháng trên đã định nghĩa sgn kết vmt nhn thc (cogni-  
Facebook, 2 tngười đăng nhp vào YouTube mi tive engagement) là tng thquá trình hot động  
khoa hc  
!
63  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
nhn thc vsvt/hin tượng, biu hin qua schú Facebook đóng vai trò quan trng trong vic thu hút  
ý và thu hút; sgn kết vmt tình cm (affective độc gi, giúp cho hnhn thc vcác cuc tho lun  
engagement) thhin snhit tình và thích thú đối quan trng, hoc thm chí có ththay đổi ý kiến ca  
vi đối tượng gn kết; sgn kết vhành vi người bphiếu trong mt cuc bình chn. Hành vi  
(engagement behaviours) là biu hin tích cc ca bình lun có xu hướng gây ra dư lun, nh hưởng gián  
sgn kết thương hiu, chng hn như các hành vi tiếp đến nhn biết thương hiu và ý định mua hàng.  
chia s, hc hi và tán thành.  
Bình lun ca người dùng trong các bài đăng về  
Gn kết thương hiu là mt cu trúc phc tp bi chủ đề du lch thường xuyên xut hin trên các trang  
snhn thc và cm xúc ca khách hàng rt khó đo ca DMOs, các trang gii thiu sn phm-dch vụ  
lường, do đó nên tp trung vào yếu thành vi để thdu lch và trên trang cá nhân ca người sdng  
hin rõ hơn vsgn kết ca người dùng qua truyn khác. Từ đó, htrcho nhng quyết định vthc  
thông mng xã hi (Oh & cng s, 2017). Vì vy, hin chuyến đi cũng như cp nht các xu hướng du  
nghiên cu này áp dng và đo lường các cp độ lch ca cng đồng.  
hành vi gn kết thương hiu như mt đại din ni  
bt ca cu trúc gn kết thương hiu trên truyn  
thông mng xã hi (Facebook).  
2.4.2. Hành vi chia sẻ  
Người sdng có thchia sni dung bng cách  
đăng li trên dòng thi gian ca h, dòng thi gian  
ca bn bè, các fan-page, các nhóm hoc gi dưới  
2.4. Các cp độ hành vi gn kết thương hiu  
Hành vi gn kết thương hiu đề cp đến các cách dng tin nhn (Kaur & cng s, 2019). Ni dung  
mà khách hàng sdng để kết ni vi thương hiu người dùng chia strên Facebook thhin mt phn  
được phn nh qua các cp độ hành vi khác nhau quan đim cá nhân ca h. Ni dung được chia sẻ  
(Van Doorn & cng s, 2010). Hành vi gn kết không chhin thtrên bng tin ca bn bè mà còn  
thương hiu trên truyn thông mng xã hi là các cdanh sách bn bè ca h, do đó mrng độ phủ  
hành vi tương tác ca khách hàng qua truyn thông sóng truyn thông.  
mng xã hi, bao gm sdng ni dung, tham gia  
tho lun và tương tác vi doanh nghip hoc khách  
2.4.3. Hành vi to dng  
Người sdng thc hin hành vi to dng thông  
hàng khác (Oh & cng s, 2017). Sdng, đóng qua vic đăng ti nhng tri nghim thú vca bn  
góp và to dng là ba cp độ hành vi tương tác qua thân trên Facebook, mi bn bè to chủ đề/ni dung  
truyn thông mng xã hi (Muntinga & cng s, vsn phm-dch v, hoc trao đổi vi công ty để  
2011). Trong đó, sdng (consuming) là cp độ đưa ra các kiến ngh, đề xut vsn phm-dch vụ  
thp nht (ví d, đọc ni dung, xem video). Cp độ (Brodie & cng s, 2013). Cũng tương tnhư hành  
tiếp theo là đóng góp (contributing), đề cp đến svi chia s, hành vi to dng cũng thhin mt phn  
tương tác gia người sdng và ni dung; tương tác quan đim cá nhân ca người viết. Người dùng có  
gia nhng người sdng vi nhau. To dng (cre- snlc nhn thc và scam kết cao thông qua  
ating) là vic to ra và đăng các ni dung vcác chvic đầu tư thi gian để nghiên cu ni dung mà họ  
đề khác nhau và cũng là cp độ cao nht.  
dự định đăng ti (Kim & Yang, 2017). Các bn bè  
Các cp độ hành vi tương tác qua Facebook tăng ca người sdng sthy bài đăng ca hthường  
dn tthích (like), bình lun (comment), chia sxuyên hơn so vi ni dung chia shoc bình lun.  
(share) đến to dng (create). Người sdng không  
2.5. Sự ảnh hưởng ca các cp độ hành vi gn  
cn quá nhiu nlc trong vic thhin hành động kết thương hiu  
thích trên Facebook. Tuy nhiên, hành vi bình lun,  
2.5.1. Mi quan hthành viên trong cng động  
chia svà to dng cn nhiu hành động bsung để xã hi trc tuyến  
yêu cu tham gia và nlc nhn thc nhiu hơn. Vì  
Cng đồng xã hi trc tuyến là cng đồng có sự  
vy, nghiên cu này stp trung vào ba cp độ hành phân tán vmt địa lý, hot động da trên mng lưới  
vi tương tác qua Facebook bao gm bình lun, chia quan htrc tuyến ca nhng người tham gia có  
svà to dng.  
cùng mi quan tâm và sthích. Người sdng tham  
gia vào các cng đồng xã hi trc tuyến sphát trin  
2.4.1. Hành vi bình lun  
Người sdng có thbình lun vmt chủ đề mi quan hthân thuc vi các thành viên, chia sẻ  
thông qua chc năng bình lun các bài đăng trên sthích, kiến thc và thhin bn thcá nhân. Các  
Facebook (Kaur & cng s, 2019). Bình lun là mt thành viên trong cng đồng mng xã hi có thto  
trong nhng ni dung đầu tiên mà người sdng đọc ra hoc đồng to ra giá trcho bn thân, các thành  
khi hlướt bng tin (newfeed) trên Facebook. Ni viên khác và tchc (Brodie & cng s, 2013).  
dung bình lun do người sdng to ra trên  
khoa hc  
!
thương mi  
64  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Cng đồng du lch trc tuyến (online travel com-  
Các cp độ hành vi tương tác qua truyn thông  
munity - OTC) cung cp cho người dùng mt nn mng xã hi din ra thường xuyên snâng cao nhn  
tng để chia skinh nghim du lch. OTC đã trthc ca khách hàng vmi quan hthương hiu,  
thành động lc và ngun thông tin quan trng cho giá trgn lin vi thương hiu (Jang & cng s,  
các quyết định du lch ca du khách. Các DMOs s2008). Ví d, sau khi thc hin chuyến đi, khách du  
dng Facebook để truyn thông hiu quả đến khách lch có nhng bình lun/chia s/to dng ni dung  
du lch, và được hưởng li tvic sdng ni dung tích cc hoc tiêu cc về đim đến trên nhng bài  
do người dùng to ra để gia tăng sự ảnh hưởng đến đăng ca bn bè. Kết qulà, đó là ngun thông tin  
vi khách du lch.  
truyn ming trc tuyến hu ích, thúc đẩy nhng  
Stương tác din ra thường xuyên gia các khách hàng tim năng có nhn thc tích cc hoc  
thành viên trong cng đồng mng xã hi không chtiêu cc vhình nh đim đến, để đưa ra quyết định  
to điu kin thun li cho vic thiết lp và cng cla chn du lch ti đim đến đó. Ngoài ra, khi  
mi quan htin cy trên mng xã hi mà còn tăng khách hàng có xu hướng bình lun, chia shoc to  
cường sgn kết ca các thành viên trong cng dng ni dung vthương hiu đim đến thường  
đồng xã hi trc tuyến (Luo & cng s, 2015). Ví xuyên và tích cc scng cnim tin, mi quan hệ  
d, khi mt thành viên to dng bài đăng để chia sgn kết vi thương hiu đim đến. Kết quca  
nhng tri nghim tích cc hoc tiêu cc vmt nghiên cu Brodie & cng s(2013) cũng cho thy  
đim đến du lch. Kết quả đó là ngun thông tin rng hành vi gn kết thương hiu nh hưởng đến  
quan trng cho các thành viên khác trong vic tìm lòng trung thành, shài lòng và nim tin ca khách  
kiếm và la chn đim đến, kích thích stham gia hàng. Từ đó, nghiên cu này đề xut githuyết:  
tho lun, đóng góp ý kiến tnhng thành viên khác  
H2a – H2c: Các cp độ hành vi tương tác qua  
mà hcũng đã tng tri nghim dch vti đim đến truyn thông mng xã hi (bình lun, chia s, to  
tương t. Từ đó, tăng cường mi quan hgia các dng) nh hưởng đến trung thành thương hiu.  
thành viên. Nghiên cu ca Hoyer & cng s(2010)  
Nghiên cu đã đề xut mô hình lý thuyết được  
cũng đã xác nhn vgiá trị được to ra thành vi thhin trong Hình 1.  
gn kết thương hiu sgiúp tăng cường mi quan hệ  
gia các thành viên trong cng đồng xã hi. Từ đó,  
nghiên cu này đề xut githuyết:  
H1a - H1c: Các cp độ hành vi tương tác qua  
truyn thông mng xã hi (bình lun, chia s, to  
dng) nh hưởng đến mi quan hthành viên trong  
cng đồng xã hi trc tuyến.  
2.5.2. Trung thành thương hiu  
Lòng trung thành thương hiu là cách hiu quả  
để kim tra mi quan hgia khách hàng và thương  
hiu (Habibi & cng s, 2016). Lòng trung thành  
thương hiu đóng vai trò nòng ct trong truyn  
thông xã hi (Habibi & cng s, 2016). Lòng trung  
thành được xác định là mc độ gn kết vi thương  
hiu, từ đó dn đến vic sdng li sn phm-dch  
Hình 1: Mô hình đề nghnghiên cu  
vhoc gii thiu cho người khác.  
Lòng trung thành thương hiu gm 2 thành phn:  
trung thành hành vi (behavioural loyalty) và trung  
thành thái độ (attitude loyalty). Trung thành hành vi  
3. Phương pháp nghiên cu  
3.1. Thiết kế nghiên cu  
Hành vi bình lun (BL) vi ba biến quan sát được  
đề cp đến tn sut mua lp li sn phm-dch vkế tha và hiu chnh tnghiên cu trước đó (Tosun,  
ca thương hiu. Đây là mt thách thc ln đối vi 2012; Subrahmanyam & cng s, 2008; Zaglia,  
các đim đến du lch trong thi kbùng nInternet 2013). Hành vi chia s(CS) vi bn biến quan sát  
và cnh tranh khc lit. Trung thành thái độ đề cp được tiếp nhn tnghiên cu ca Paek & cng sự  
đến scam kết hoc thái độ ca khách du lch đối (2013) Verhagen & cng s(2015). Hành vi to  
vi đim đến du lch, thhin qua ý định đến quay dng (T) vi ba biến quan sát da theo thang đo ca  
trli và truyn ming trc tuyến tích cc trên mng Brodie & cng s(2013). Mi quan hthành viên  
xã hi.  
(MTV) vi bn biến quan sát được kế tha tnghiên  
khoa hc  
!
65  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
cu Habibi & cng s(2014) và Wang & cng sthường tương tác vi các qung cáo về đim đến Đà  
(2015). Cui cùng, thang đo trung thành thương hiu Nng trên Facebook thông qua vic đọc bình lun  
(TT) được đo lường vi ba biến quan sát da theo (95.97%), like các bài đăng (90.6%), chia sẻ  
thang đo ca Habibi & cng s(2016); Luo & cng (74.5%) và bình lun, nhn xét về đim đến Đà  
s(2015) và Cai & cng s(2015).  
Các biến quan sát ca các thang đo cn đảm bo  
độ tin cy và snht quán. Nghiên cu này đã thu  
Nng (64.43%).  
3.3. Kthut phân tích  
CB-SEM được áp dng để đánh giá mc độ phù  
thp ý kiến ca các chuyên gia để kim tra và điu hp ca mô hình lý thuyết đề xut so vi vi thc tế.  
chnh thang đo. Sáu chuyên gia đến tcác trường Công cSPSS 26 và AMOS 21 được sdng để  
đại hc ti Vit Nam đã được mi để đánh giá vni thc hin phân tích mô tmu, phân tích nhân tố  
dung và ý nghĩa ca các thang đo. Nghiên cu skhám phá (EFA), kim tra độ tin cy ca thang đo,  
dng thang đo Likert vi mc độ t“hoàn toàn phân tích nhân tkhng định CFA, kim định giả  
không liên quan” đến “hoàn toàn liên quan” để đánh thuyết thông qua phân tích SEM.  
giá các biến quan sát ca tng thang đo. Vi giá trị  
trung bình ca các biến quan sát ln hơn 4, khng  
4. Kết qunghiên cu  
4.1. Phân tích nhân tkhám phá (EFA) và  
định rng các chuyên gia nht trí vtính hp lý kim tra độ tin cy thang đo  
cht chca các thang đo được sdng. Mt nghiên  
EFA được thc hin vi mc đích xác định các  
cu sơ bộ được thc hin vi mu 20 người, bao nhân tố được gili trong mô hình và các biến quan  
gm khách du lch ni địa đến du lch ở Đà Nng và sát hp l. Kết quEFA cho thy năm nhân ttrích  
có stương tác trên Facebook như bình lun, chia được 71.302% (>50%), phương sai các biến quan  
s, to ni dung về đim đến Đà Nng. Mc đích sát ti Eigen-value là 1.309 (>1), vi KMO = 0.816  
ca cuc kho sát này là kim tra độ tin cy ca các (>0.5) và Sig = 0.000 (<0.05). Như vy, năm thang  
nhân ttrước khi tiến hành kho sát chính thc. Kết đo đều được gili trong mô hình nghiên cu. Tt  
qutkim định độ tin cy vi giá trca Cronbach chsti nhân tca các biến quan sát đều ln  
α ca các nhân tố đều ln hơn 0.7 cho nên các thang hơn 0.5 nên được gili trong phân tích độ tin cy  
đo đều có độ tin cy cao.  
thang đo.  
Kim tra độ tin cy ca các thang đo cho thy tt  
Bng câu hi được thiết kế bao gm năm nhân tố  
vi 17 biến quan sát. Tt ccác thang đo được đánh cnăm nhân tBL, CS, T, MTV, TT vi giá trị  
giá da trên thang đo Likert bc 5 đim vi 1: hoàn Cronbach’s Alpha ln lượt là 0.801; 0.816; 0.823;  
toàn không đồng ý và 5: hoàn toàn đồng ý. Bn câu 0.824 và 0.868 (>0.8). Hstương quan biến tng  
hi sdng phương pháp dch ngược (back transla- ca nhng biến quan sát trong tng thang đo tương  
tion) được sdng trong chuyn ngcác thang đo ng đều cao hơn mc gii hn 0.3. Do vy, các  
(AnhVitAnh). Bn kho sát được thiết kế gm thang đo đều đảm bo tính nht quán ni ti .  
hai phn ni dung: phn 1 liên quan đến thông tin  
ca người trli. Phn 2 là kho sát các khái nim  
ca mô hình nghiên cu.  
4.2. Phân tích nhân tkhng định (CFA)  
CFA được áp dng để kim định các mô hình  
thang đo chung thông qua kim tra giá trhi tụ  
(convergent validity) và giá trphân bit (discrimi-  
3.2. Thu thp mu  
Thu thp mu được thc hin thông qua kho sát nant validity). Các chsố đo lường độ phù hp ca  
online trên Facebook và Google Plus. Thi gian thu mô hình thang đo chung gm: giá trthng kê chi-  
thp kéo dài hai tháng (tháng 2/2020 - tháng 3/2020) bình phương là 188.319 vi 109 bc tdo (p =  
vi mt mu thun tin có kích thước là 265 người 0.00), chi-bình phương tương đối theo bc tdo  
trli. Đối tượng trli là các khách du lch ni địa (cmin/df = 1.728 < 2), IFI = 0.960 (>0.9), CFI =  
đã tng đến thăm Đà Nng và có stương tác trên 0.959 (>0.9), PGFI = 0.661 (>0.5), RMSEA = 0.053  
Facebook như bình lun, chia s, to ni dung v(<0.08). Tt ccác tiêu chí đều đáp ng yêu cu ca  
đim đến Đà Nng. Trong tt c265 người hoàn giá trị đề xut, vì vy mô hình thang đo chung thích  
thành bn câu hi, nchiếm 58.39% vi độ tui tp hp vi bdliu thc tế.  
trung chyếu vào 2 nhóm: dưới 23 tui (36.24%) và  
Giá trhi tụ đề cp đến mc độ mà các biến  
23-34 tui (35.56%). Đại din mu chyếu là người quan sát tương quan cùng chiu vi nhau để đo  
độc thân (64.43%) vi mc thu nhp bình quân lường mt cu trúc. Các tiêu chí sdng để đánh giá  
tháng dao động tdưới 5 triu VNĐ đến 5-10 triu giá trhi tbao gm trng schun hoá, độ tin cy  
VNĐ chiếm 40.94% và 28.86%. Đại din mu đã tng hp (CR) và phương sai trích trung bình  
tng đến Đà Nng nhiu hơn ba ln (82.43%) và h(AVE). Trng schun hoá nên ln hơn 0.7 hoc đạt  
khoa hc  
!
thương mi  
66  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
mc ti thiu là 0.5. CR và  
AVE cn ln hơn mc ti  
thiu là 0.7 và 0.5. Kết quả  
kim tra giá trhi tụ  
(Bng 2) cho thy giá trị  
hi tụ đạt được.  
Bng 1: Kết qukim tra giá trhi tụ  
Giá trphân bit đề cp  
đến mc độ mà mt cu  
trúc thc sphân bit vi  
các cu trúc còn li theo  
các tiêu chun đánh giá.  
Nghiên cu này đã áp dng  
phương pháp AVE ca tác  
giForrnell & Larcker  
(1981) để kim tra skhác  
bit gia các cu trúc. Kết  
qukim tra giá trphân  
bit (Bng 3) cho thy tt  
ccác cu trúc đều đạt sự  
phân bit bi vì giá trcăn  
bc hai AVE ca mi cu  
trúc đều ln hơn mi quan  
htương quan (square of  
the inter-correlation) gia  
các thang đo.  
4.3. Đánh giá mô hình  
cu trúc tuyến tính (SEM)  
4.3.1. Kim tra độ phù  
hp ca mô hình  
Kết qutphân tích  
CB-SEM (Hình 2) cho  
thy: giá trthng kê chi-  
bình phương là 293.428  
vi 113 bc tdo (p =  
Bng 2: Kết qukim tra giá trphân bit  
0.00), chi-bình phương tương đối theo bc tdo  
(cmin/df = 2.597 < 3), IFI = 0.908 (>0.9), CFI =  
0.907 (>0.9), AGFI = 0.850 (>0.5), RMSEA = 0.078  
(<0.08). Từ đó kết lun rng mô hình nghiên cu  
cũng đạt độ tương thích vi dliu thtrường.  
4.3.2. Kim định githuyết  
Kết quphân tích (Bng 3) cho thy các giả  
thuyết đều được chp nhn vi p-value < 0.05, ngoi  
trgithuyết H2a btchi (p-value = 0.738). Cụ  
th, hành vi bình lun có nh hưởng đến mi quan  
Hình 2: Kết quphân tích SEM  
khoa hc  
!
67  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Bng 3: Kết qucác githuyết nghiên cu  
hthành viên cng đồng xã hi trc tuyến (SEs =  
Nghiên cu đã xác định ba cp độ hành vi tương  
0.165; p = 0.020). Vì vy, githuyết H1a được chp tác qua truyn thông mng xã hi (Facebook) bao  
nhn. Kết qucũng tiết lrng hành vi chia scó gm bình lun, chia svà to dng. Kết qutừ  
nh hưởng đến mi quan hthành viên cng đồng nghiên cu cho thy các cp độ hành vi tương tác  
xã hi trc tuyến (SEs = 0.221; p = 0.003), và trung qua truyn thông mng xã hi càng thường xuyên và  
thành thương hiu (SEs = 0.225; p = 0.001), từ đó tích cc scng cmi quan hgia các thành viên  
chp nhn githuyết H1b và H2b. Cui cùng, hành trong cng đồng xã hi trc tuyến nhiu hơn. Kết  
vi to dng có nh hưởng đến mi quan hthành qunày tương đồng vi kết quca các nghiên cu  
viên cng đồng xã hi trc tuyến (SEs = 0.305; p = Luo & cng s(2015). Điu này có thể được gii  
0.000) và trung thành thương hiu (SEs = 0.365; p = thích bi mc độ tương tác cao hơn gia người dùng  
0.000), chp nhn githuyết H1c và H2c.  
5. Kết lun  
và các thành viên khác trong cng đồng xã hi trc  
tuyến skích thích quá trình trao đổi thông tin hoc  
Ngành du lch mang tính hi nhp cao cho nên thhin quan đim (Chiang & cng s, 2017), từ đó  
truyn thông mng xã hi càng trnên quan trng phát trin mi quan hthành viên cng đồng xã hi  
trong vic qung bá sn phm, định hướng tiêu trc tuyến.  
dùng và điu chnh hành vi ca các bên liên quan.  
Các cp độ hành vi tương tác qua truyn thông  
Khi mt tchc hoc doanh nghip xác định và mng xã hi tăng dn thành vi bình lun, chia sẻ  
đánh giá được sự ảnh hưởng ca các cp độ hành vi đến to dng. Bình lun là hành vi thường xuyên  
gn kết thương hiu, từ đó có thể đưa ra các chính nht và sxut hin trên bng tin ca các thành viên  
sách để tăng cường stham gia ca cng đồng, khác trong cng đồng mng xã hi, do đó tn sut  
nâng cao nhn thc ca khách hàng vcác mi người dùng nhìn thy các bài viết có bình lun là rt  
quan hthương hiu và nâng cao lòng trung thành cao (Kim & Yang, 2017). Ngoài ra, mc độ tương  
thương hiu.  
tác cao vì bình lun đòi hi scam kết và nlc  
Nghiên cu này là mt trong ít các nghiên cu nhn thc thp nht. Vì vy, bình lun ci thin đáng  
đánh giá sự ảnh hưởng ca các cp độ hành vi tương kmi quan hgia các thành viên trong cng đồng  
tác qua truyn thông mng xã hi đến mi quan hmng xã hi.  
gia các thành viên trong cng đồng xã hi trc  
Khi to dng mt bài đăng, người dùng nlc  
tuyến và trung thành thương hiu trong ngành du ti đa nhn thc và scam kết khi đầu tư thi gian  
lch, đặc bit là ngành du lch Vit Nam. Nghiên và công sc để nghiên cu vni dung (Kim &  
cu phát trin mô hình lý thuyết và kim tra các giYang, 2017). Bài viết do thành viên cng đồng to  
thuyết da trên phn hi t265 khách du lch ni địa ra sẽ được các thành viên khác quan tâm hơn. Vì  
đến Đà Nng và có stương tác trên Facebook như vy, hành vi to dng scng cmi quan hệ  
bình lun, chia s, to ni dung về đim đến Đà thành viên cng đồng xã hi hơn là hành vi chia s.  
Nng. Kết quthhin mô hình phù hp vi dliu  
Kết quca nghiên cu cũng tiết lrng,  
thc tế. Nghiên cu cung cp nhng hàm ý cho các hành vi chia svà to dng có tác động cùng  
cho DMO, đại lý du lch, điu hành tour để gia tăng chiu đến trung thành thương hiu. Điu này hàm  
hành vi gn kết thương hiu ca khách hàng mt ý rng, khi người sdng thường xuyên chia sẻ  
cách tích cc, từ đó nâng cao lòng trung thành hoc to dng ni dung về đim đến du lch mt  
thương hiu.  
cách tích cc hoc tiêu cc thì có thể ảnh hưởng  
khoa hc  
!
thương mi  
68  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
đến vic nâng cao hoc hn chế lòng trung thành to ra, công ty có thbiết nhiu hơn vkhách hàng.  
thương hiu ca h. Kết qunày phù hp vi kết Tchc có ththeo dõi sphát trin liên tc ca  
quca các nghiên cu trước (Brodie & cng s, khách hàng vnhu cu, sthích hoc mong đợi.  
2013; Chiang & cng s, 2017). Mc độ tương Bng cách xác định nhng khách hàng nào có xu  
tác càng cao trong cng đồng xã hi trc tuyến hướng gn bó vi thương hiu và có thể đáp ng  
to ra mi quan tâm vnhn thc và cm xúc, tnhng nlc ci thin lòng trung thành, các nhà  
đó nh hưởng đến schp nhn thương hiu và qun lý du lch có thể đầu tư vào tiếp thmt cách  
lòng trung thành thương hiu (Chiang & cng s, hiu qu.  
2017). Người dùng có thda vào thông tin trên  
Bên cnh nhng đóng góp giá tr, nghiên cu này  
trang cá nhân ca người khác, đặc bit là ca bn cũng có mt hn chế. Đầu tiên, nghiên cu chtp  
thân để la chn địa đim du lch. Hình nh và trung vào mt đim đến du lch - Đà Nng, Vit  
thông tin du lch thường xuyên được đăng ti nh Nam cho nên hn chế khnăng khái quát hoá cao.  
hưởng đáng kể đến mong mun ca khách hàng Nghiên cu trong tương lai nên khám phá các đim  
trong vic la chn đim đến. Chia svà to đến khác nhau và thc hin so sánh kết qu. Bên  
dng là các hành vi đòi hi nlc cam kết và cnh đó, nghiên cu này chtp trung đối tượng  
nhn thc cao hơn, các bài đăng được chia svà khách du lch ni địa đến đim đến Đà Nng, do đó,  
thc hin không chxut hin trên bng tin mà nghiên cu trong tương lai nên xem xét nhng đối  
còn xut hin trên trang cá nhân ca người dùng tượng khách du lch khác (ví d, khách quc tế) vi  
(Kim & Yang, 2017). Điu này giúp tăng cường thái độ và hành vi có thkhác nhau, để được kết  
mi quan hthương hiu và lòng trung thành qutiêu biu hơn.  
thương hiu.  
Thhai, nghiên cu tương lai nên xem xét các  
Da trên nhng phát hin ca nghiên cu này, yếu tngcnh có thgây ra tác động đến stương  
mt shàm ý dành cho các nhà qun lý du lch được tác ca khách hàng qua truyn thông mng xã hi.  
đề xut. Các nhà tiếp thnên tp trung vào vic qun Điu này sẽ đóng góp ln vmt lý thuyết và sẽ  
lý các fanpage, các nhóm, cng đồng mng xã hi giúp các công ty hiu được động lc ca stương  
để thúc đẩy hot động và kết ni gia người dùng tác tích cc và tiêu cc. Các nghiên cu trong tương  
vi các thành viên cng đồng xã hi trc tuyến hoc lai có thxem xét nh hưởng ca các đặc đim nhân  
các trang thương hiu để từ đó nâng cao hành vi gn khu hc (ví d: gii tính, tui tác, tình trng hôn  
kết thương hiu ca người dùng.  
nhân, trình độ hc vn) đến các mi quan htrong  
Các công ty có thto chủ đề trên trang mô hình.!  
Facebook để các thành viên có thbình lun, hoc  
chia sẻ ý tưởng. Các công ty cũng có thcung cp  
các tư vn (ví d, xu hướng du lch, ý tưởng du lch  
mi nht), video và hình nh hp dn để nâng cao  
Tài liu tham kho:  
1. Brodie, R. J., Ilic, A., Juric, B., & Hollebeek,  
nhn thc, truyn ti thông đip du lch tích cc vL. (2013). Consumer engagement in a virtual brand  
các đim đến du lch. Các công ty nên thiết kế các community: An exploratory analysis. Journal of  
fan-page sng động, hp dn và thân thin hơn vi Business Research, 66(1), 105-114.  
các thành viên.  
2. Cai, Y., Zhao, G., & He, J. (2015). Influences  
Các đại lý và tchc du lch có ththêm chuyên of two modes of intergenerational communication  
mc gii thiu vvic trli các câu hi ca khách on brand equity. Journal of Business Research,  
hàng, để giúp khách hàng và nhng người theo dõi 68(3), 553-560.  
biết rng thương hiu đang lng nghe nhu cu ca  
hvà cam kết trli các nhn xét, khiếu ni, góp ý, Customer Engagement Behaviour in Social Media  
phàn nàn. Advertising: Antecedents and Consequences.  
Vic hiu rõ nhu cu và mong mun ca khách Contemporary Management Research, 13(3), 193-216.  
hàng đã trnên vô cùng quan trng, là minh chng 4. Dessart, L., Veloutsou, C., & Morgan-  
3. Chiang, I. P., Lo, S. H., & Wang, L.-H. (2017).  
cho sthành công hin ti và tương lai ca các Thomas, A. (2016). Capturing consumer  
doanh nghip, tchc du lch. Khi công ty to ra engagement: duality, dimensionality and meas-  
môi trường khuyến khích khách hàng bình lun và urement. Journal of Marketing Management,  
chia sẻ ý kiến về đim đến du lch, sn phm-dch v32(5-6), 399-426.  
du lch trên trang Facebook ca thương hiu do  
5. Habibi, M. R., Laroche, M., & Richard, M.-O.  
chính thương hiu hoc nhng người truy cp khác (2014). The roles of brand community and commu-  
khoa hc  
!
69  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
nity engagement in building brand trust on social  
17. Subrahmanyam, K., Reich, S. M., Waechter,  
media. Computers in Human Behavior, 37, 152-161. N., & Espinoza, G. (2008). Oaunline and offline  
6. Habibi, M. R., Laroche, M., & Richard, M.-O. social networks: Use of social networking sites by  
(2016). Testing an extended model of consumer behav- emerging adults. Journal of Applied Developmental  
ior in the context of social media-based brand commu- Psychology, 29(6), 420-433.  
nities. Computers in Human Behavior, 62, 292-302.  
18. Tosun, L. P. (2012). Motives for Facebook  
7. Hoyer, W. D., Chandy, R., Dorotic, M., Krafft, use and expressing “true self” on the Internet.  
M., & Singh, S. S. (2010). Consumer cocreation in Computers in Human Behavior, 28(4), 1510-1517.  
new product development. Journal of Service  
19. Van Doorn, J., Lemon, K. N., Mittal, V.,  
Nass, S., Pick, D., Pirner, P., & Verhoef, P. C.  
Research, 13(3), 283-296.  
8. Jang, H., Olfman, L., Ko, I., Koh, J., & Kim, (2010).  
Customer  
engagement  
behavior:  
K. (2008). The influence of on-line brand communi- Theoretical foundations and research directions.  
ty characteristics on community commitment and Journal of Service Research, 13(3), 253-266.  
brand loyalty. International Journal of Electronic  
Commerce, 12(3), 57-80.  
20. Verhagen, T., Swen, E., Feldberg, F., &  
Merikivi, J. (2015). Benefitting from virtual cus-  
9. Kaur, W., Balakrishnan, V., Rana, O., & tomer environments: An empirical study of customer  
Sinniah, A. (2019). Liking, sharing, commenting engagement. Computers in Human Behavior, 48,  
and reacting on Facebook: User behaviors’ impact 340-357.  
on sentiment intensity. Telematics and Informatics,  
39, 25-36.  
21. Wang, M., Wang, C., Yu, J. X., & Zhang, J.  
(2015). Community detection in social networks: an  
10. Kim, C., & Yang, S.-U. (2017). Like, com- in-depth benchmarking study with a procedure-ori-  
ment, and share on Facebook: How each behavior ented framework. Proceedings of the VLDB  
differs from the other. Public Relations Review, Endowment, 8(10), 998-1009.  
43(2), 441-449.  
22. Zaglia, M. E. (2013). Brand communities  
11. Kumar, V., & Pansari, A. (2016). Competitive embedded in social networks. Journal of Business  
advantage through engagement. Journal of Research, 66(2), 216-223.  
Marketing Research, 53(4), 497-514.  
23. Zhang, M., Guo, L., Hu, M., & Liu, W.  
12. Luo, N., Zhang, M., & Liu, W. (2015). The (2017). Influence of customer engagement with  
effects of value co-creation practices on building company social networks on stickiness:  
harmonious brand community and achieving brand Mediating effect of customer value creation.  
loyalty on social media in China. Computers in International  
Journal  
of  
Information  
Human Behavior, 48, 492-499.  
Management, 37(3), 229-240.  
13. Mariani, M. M., Di Felice, M., & Mura, M.  
(2016). Facebook as a destination marketing tool:  
Evidence from Italian regional Destination  
Management Organizations. Tourism Management,  
54, 321-343.  
Summary  
This study examines the effect of customer  
engagement behaviors in social media on member  
14. Muntinga, D. G., Moorman, M., & Smit, E. relationships and brand loyalty for tourism destina-  
G. (2011). Introducing COBRAs: Exploring motiva- tion. An online survey is conducted to collect data  
tions for brand-related social media use. from domestic tourists coming to Danang who have  
International Journal of Advertising, 30(1), 13-46.  
interactions on Facebook related to the process of  
15. Oh, C., Roumani, Y., Nwankpa, J. K., & Hu, creating, sharing, commenting on Danang. A return  
H.-F. (2017). Beyond likes and tweets: Consumer of 265 questionnaires is valid. CB-SEM was used to  
engagement behavior and movie box office in social test hypotheses. The results showed the empirical  
media. Information & Management, 54(1), 25-37.  
validation and reliability of the conceptual model  
16. Paek, H.-J., Hove, T., Jung, Y., & Cole, R. T. that supports most of the research hypotheses,  
(2013). Engagement across three social media plat- except the hypothesis H2a. Finally, specific theoret-  
forms: An exploratory study of a cause-related PR ical and managerial implications are discussed.  
campaign. Public Relations Review, 39(5), 526-533.  
Nghiên cu này được tài trbi Quphát trin Khoa hc và công nghệ Đại hc Đà Nng trong đề tài có mã  
sB2019-DN04-27  
khoa hc  
thương mi  
70  
S153/2021  
pdf 11 trang baolam 14/05/2022 4400
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của hành vi tương tác qua truyền thông mạng xã hội đến trung thành thương hiệu: Trường hợp khách du lịch tại Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_hanh_vi_tuong_tac_qua_truyen_thong_mang_xa_hoi.pdf