Xác lập hệ thống chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tiềm năng du lịch nông thôn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH  
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION  
TẠP CHÍ KHOA HỌC  
JOURNAL OF SCIENCE  
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN  
Tập 14, Số 2 (2017): 114-127  
SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES  
ISSN:  
1859-3100  
Vol. 14, No. 2 (2017): 114-127  
XÁC LẬP HỆ THỐNG CHỈ BÁO, TIÊU CHÍ,  
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG DU LỊCH NÔNG THÔN  
(Áp dụng cho nông thôn Việt Nam)  
Phạm Xuân Hậu*  
Ngày Tòa soạn nhận được bài: 08-12-2016; ngày phản biện đánh giá: 08-01-2017; ngày chấp nhận đăng: 22-02-2017  
TÓM TẮT  
Du lịch nông thôn (DLNT) được xem là loại hình du lịch (DL) hiện đại, phát triển từ lâu ở  
nhiều quốc gia trong khu vực và thế giới. Ở nước ta, loại hình DL này mới chỉ được nhắc đến trong  
vài năm gần đây, nhưng lại thiếu cơ sở thuyết phục để đánh giá, lựa chọn giải pháp phát triển tối  
ưu. Bài viết sẽ trình bày kết quả nghiên cứu xác lập hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá tiềm năng  
phát triển DLNT, làm công cụ giúp các nhà quản lí DL, quản lí địa phương, cơ sở kinh doanh DL,  
sử dụng trong quá trình thực hiện chức năng của mình.  
Từ khóa: xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá, du lịch nông thôn.  
ABSTRACT  
Establishing the system of criteria and standards to assess the rural tourism potential  
(Apply to Vietnamese rural areas)  
Rural tourism has been considered as a modern tourism type, which has developed for a  
long time in many countries in the region as well as all the world. In our country, this type of  
tourism has been only mentioned in recent years and has been lack of convincing basis for  
evaluating, selecting optimal development solutions. This paper would present findings of the  
research about the establishment of the system of criteria and indicators for assessing development  
potentials of rural tourism which has been a tool to help travel managers, local managers and  
travel businesses in processes to perform their functions.  
Keywords: developing criteria, evaluation criteria, rural tourism.  
nước. Tuy nhiên trong nhiều năm qua, việc  
khai thác tài nguyên phát triển DLNT diễn  
ra phức tạp, hiệu quả thấp; cùng với ảnh  
hưởng của biến đổi khí hậu đã dẫn đến tình  
trạng tài nguyên bị hủy hoại, các giá trị của  
tài nguyên tự nhiên và nhân văn bị xuống  
cấp, các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội  
nảy sinh cần được giải quyết như chuyển  
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, địa  
bàn cư trú, đặc biệt là khai thác phát triển  
1.  
Đặt vấn đề  
Việt Nam là quốc gia nông nghiệp từ  
lâu đời, nông thôn Việt Nam hiện chiếm  
khoảng 70% lãnh thổ tự nhiên, là địa bàn  
cư trú của khoảng 65% dân số, gắn với sản  
xuất nông nghiệp. Những chính sách của  
Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến phát  
triển nông thôn, bởi nông thôn đang sở hữu  
và quản lí phần lớn nguồn lực quan trọng  
(tài nguyên tự nhiên và nhân văn) của đất  
* Trường Đại học Văn Hiến; Email: haupx@ier.edu.vn  
114  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
hệ thống DLNT trước nhu cầu hội nhập.  
Về bản chất, phát triển DLNT là dựa  
trên nền tảng tính sẵn có của tài nguyên,  
song để có thể thực hiện được và đem lại  
hiệu quả thì cần phải đánh giá đầy đủ, sâu  
sắc về khả năng đáp ứng nhu cầu của thị  
trường du khách, dựa trên những tiêu chí  
cụ thể, thích ứng.  
Cửu Long (An Giang, Đồng Tháp, Tiền  
Giang…).  
3.  
Kết quả nghiên cứu  
3.1. Những nhân tố nền tảng xây dựng  
tiêu chí đánh giá  
3.1.1. Hiểu, nhận thức đúng về khái niệm,  
đặc điểm nông thôn và du lịch nông thôn  
Về nông thôn: Theo Thông tư số  
54/2013 của Bộ NN&PTNT “Nông thôn là  
phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội  
thị các thành phố, thị xã, thị trấn và được  
quản lí bằng cấp hành chính cơ sở là Ủy  
ban nhân dân xã” [1].  
2.  
Cơ sở lí luận  
2.1. Nghiên cứu lí thuyết  
Trên cơ sở thực hiện nghiên cứu và  
phân tích một số quan niệm của các nhà  
khoa học, nhà nghiên cứu và quản lí ngành  
về “nông thôn”, “tiềm năng phát triển kinh  
tế nông thôn”, “tài nguyên DLNT”, cùng  
với việc việc xem xét việc giao quyền sử  
dng tài nguyên nông thôn cho ngành DL;  
thực trạng và xu hướng phát triển  
DLNT…, bài viết tổng hợp, lựa chọn các  
chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn phù hợp làm  
nền tảng vận dụng vào nghiên cứu đánh giá  
tiềm năng phát triển DLNT Việt Nam.  
2.2. Nghiên cứu thực tiễn  
Những học giả của các nước quan  
niệm “nông thôn là khu vực phát triển  
chậm hơn khu vực đô thị” và nêu ra những  
đặc điểm để nhận biết một khu vực nông  
thôn là: (1) Các khu định cư nhỏ; (2) Mật  
độ dân số thấp; (3) Nền kinh tế chủ yếu là  
nông nghiệp; và (4) Dựa trên xã hội truyền  
thống. [7]  
Nông thôn thường chiếm không gian  
rộng lớn, chứa đựng nhiều tiềm năng (tự  
nhiên và nhân văn) của quốc gia; là nơi  
cung cấp tài nguyên đa dạng cho phát triển  
DL “các điểm DL hàng đầu đặc biệt là ở  
các nước đang phát triển bao gồm các vườn  
quốc gia, khu vực hoang dã, núi, hồ và các  
điểm đến văn hóa… Những nơi có các  
nguồn tài nguyên hấp dẫn thu hút du khách  
đều ở vùng nông thôn”. Dù vậy, đến nay  
khu vực nông thôn vẫn là khu vực chiếm tỉ  
lệ nghèo cao và nhu cầu khai thác các tiềm  
năng vốn có này để phát triển kinh tế đã trở  
thành cấp bách” [7].  
Khảo cứu thực tiễn phát triển DLNT  
cùng các tiêu chí đánh giá, xác định các  
loại hình DLNT ở một số nước khu vực và  
thế giới (Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,  
Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ; một số  
nước châu Âu…), đặc biệt là các nước có  
các điều kiện phát triển tương đồng với  
Việt Nam.  
Nghiên cứu một số mô hình phát  
triển DL ở nông thôn với một số loại hình:  
DL cộng đồng; DL sinh thái, DL miệt  
vườn, DL nông nghiệp, DL văn hóa… ở  
một số tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (Nam Định,  
Hà Nam, Thái Bình…), đồng bằng sông  
Về DLNT: Ở Mĩ, DLNT được gọi là  
DL vùng quê; ở Hàn Quốc, Đài Loan gọi là  
115  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Tập 14, S2 (2017): 114-127  
DL trang trại; ở Hungary gọi là DL nông  
nghiệp; Ở nước ta gọi DLNT là DL miệt  
vườn, DL sông nước…  
hòa mình vào thế giới thiên nhiên, những  
di sản văn hóa, xã hội và văn hóa truyền  
thống ở làng xã; (iii) Có quy mô nông thôn  
bao gồm các công trình xây dựng cũng như  
quy mô khu định cư thường có quy mô nhỏ  
(thôn, bản); (iv) Dựa trên đặc điểm, yếu tố  
truyền thống, phát triển chậm và được tổ  
chức chặt chẽ, gắn kết với các hộ dân địa  
phương. Được phát triển và quản lí chủ yếu  
bởi địa phương, phục vụ lợi ích lâu dài của  
dân cư trong làng xã; (v) Với nhiều loại  
hình, thể hiện đặc tính đa dạng về môi  
trường, kinh tế, lịch sử, địa điểm của mỗi  
nông thôn.  
- Thực tiễn “không có định nghĩa  
DLNT chung cho tất cả các quốc gia, vì  
nông thôn ở mỗi quốc gia vốn cũng rất  
khác nhau” (OECD, trong ấn phẩm Chiến  
lược DL và phát triển nông thôn, Paris  
1994): (i) Định nghĩa của B. Lane (1994)  
“DLNT là DL diễn ra ở khu vực nông thôn,  
thường có quy mô nhỏ và đậm tính truyền  
thống”; (ii) Baramwell (1994) cho rằng  
“DLNT không chlà hình thức DL nông  
nghiệp mà còn bao gồm các sự kiện của  
nông trang trại, lễ hội của địa phương, các  
hoạt động gắn liền với thiên nhiên như đi  
bộ, leo núi, thể thao, săn bắn, câu cá, DL  
giáo dục, nghệ thuật và DL di sản và ở một  
số vùng, các dân tộc DL”; (iii) Jingming &  
Lihua (2002) cho rằng: “DLNT đề cập  
những hoạt động DL mà mục đích là theo  
đuổi sự hấp dẫn của tự nhiên và nhân văn ở  
khu vực nông thôn”; (iv) Phạm Trung  
Lương (2012) “DLNT là hoạt động DL  
được tổ chức phát triển ở địa bàn nông  
thôn trên cơ sở khai thác các giá trị tài  
nguyên DL (tự nhiên, nhân văn) nhằm thỏa  
mãn nhu cầu đa dạng của du khách” – khi  
nói đến DLNT, loại hình DL chủ yếu được  
đề cập là “DL cộng đồng” [5].  
Tóm li, có thể hiểu “DLNT là hoạt  
động DL diễn ra ở vùng nông thôn, sử  
dụng nguồn tài nguyên sẵn có của nông  
thôn cho mục đích DL và có liên quan mật  
thiết đến việc đảm bảo phát triển bền vững  
vùng nông thôn đó”.  
- Xu hướng phát triển DLNT: Thực tế  
từ những năm 90 thế kỉ XX, thế giới đã  
nhận thấy có một xu hướng tăng trưởng  
mới của khách DL trong không gian nông  
thôn với động cơ DL hướng về nông thôn  
truyền thống. Arzac (2002) đã ghi nhận:  
khu vực vui chơi giải trí ở nông thôn châu  
Âu cung cấp một loạt các hoạt động hấp  
dẫn cho du khách, khách trong nước và  
quốc tế đang có xu thế dịch chuyển từ đô  
thị sang nông thôn [6]. Ngày nay, DLNT  
đã trở thành mục tiêu và xu hướng phát  
triển chính của các quốc gia, bởi các loại  
hình DLNT (DL nông nghiệp, DL miệt  
vườn, du lịch sinh thái, du lịch trang trại…)  
đã có đóng góp tích cực vào duy trì, khôi  
phục, bảo tồn hệ sinh thái, phát triển bền  
- Đặc điểm của DLNT: Theo B. Lane  
(1988), DLNT là loại hình DL: (i) Được  
diễn ra ở khu vực nông thôn; (ii) Thiết thực  
cho nông thôn - hoạt động dựa trên những  
đặc điểm tiêu biểu của những khu vực  
nông thôn với quy mô kinh doanh nhỏ,  
không gian mở, được tiếp xúc trực tiếp và  
116  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
vững.  
3.2. Các tiềm năng du lịch nông thôn  
Tiềm năng DLNT được xem là các  
năng lực tiềm tàng cho phát triển DL bao  
gồm: (i) Vị trí địa lí; (ii) Các loại tài  
nguyên DL (tài nguyên tự nhiên, nhân  
văn); (iii) Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ  
thuật; (iv) Nhu cầu DL, chính sách quốc  
gia…, thuộc vùng nông thôn.  
3.1.2.Thiết kế phương pháp nghiên cứu  
Thiết kế nghiên cứu tiềm năng và  
nhu cầu thị trường sản phẩm DLNT bằng  
việc:  
- Xác lp các tiêu chí và chỉ tiêu đánh  
giá theo các thang bậc để thực hiện khảo  
sát, đánh giá các tiềm năng DLNT, phát  
triển các loại hình DL phù hợp với tiềm  
năng cùng nhu cầu du khách.  
3.3. Các chỉ báo, tiêu chí và tiêu chuẩn  
đánh giá tiềm năng du lịch nông thôn  
3.3.1. Xác định các nhân tố phát triển, chỉ  
báo và tiêu chí đánh giá  
- Khảo sát nhu cầu của các đối tượng  
có nhu cầu DL (theo lứa tuổi, theo nghề  
nghiệp, trình độ, tổ chức đoàn thể, hội  
đoàn) về loại hình DLNT.  
- Là nội dung cần xác lập, làm cơ sở  
xác định mức độ tác động của các nhóm  
nhân tố đến phát triển DLNT.  
- Thực hiện khảo sát tổng thể, tiến  
hành phân loại các tiềm năng DL theo nhu  
cầu của du khách thuộc các đối tượng, các  
khu vực về số lượng, số loại, chất lượng.  
- Xác định các tiêu chí chung cho từng  
nhân tố về mức độ ảnh hưởng đến quá trình  
phát triển các loại hình DLNT.  
Bảng 1. Những chỉ báo đánh giá các nhóm và nhân tố phát triển DLNT  
Nhóm  
Các nhân tố đánh giá (Chỉ báo)  
nhân tố  
STT  
- Vị trí địa lí; các tiềm năng (tự nhiên, nhân văn, cơ sở hạ tầng-vật  
chất kĩ thuật (CSHT-VCKT))  
Các nhân - Khả năng, mức độ đáp ứng và thích nghi của tài nguyên về không  
1
tố bên  
gian, loại hình, sản phẩm, độ bền vững  
- Sự tham gia DL của cộng đồng dân cư địa phương  
- Vai trò của nhà nước, chính quyền địa phương và cơ chế chính  
sách (CS)  
trong  
Các nhân - Đầu tư tài chính, phương tiện  
2
tố bên  
- Công nghệ hiện đại, kinh nghiệm  
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm  
ngoài  
117  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Tập 14, S2 (2017): 114-127  
Bảng 2. Chỉ báo và tiêu chí đánh giá tiềm năng (các nhân tố) phát triển DLNT  
STT  
Chỉ báo đánh giá  
Vị trí địa lí  
Tài nguyên DLNT  
Tiêu chí  
- Khoảng cách; đầu mối giao thông, đô thị điểm  
tiếp giáp  
1
Cơ sở hạ tầng vật chất kĩ - Tài nguyên tự nhiên; tài nguyên nhân văn  
thuật cho phát triển DL  
- Mức độ phát triển hệ thống giao thông vận tải,  
thông tin liên lạc, cơ sở lưu trú và các dịch vụ khác  
Xu hướng phát triển DLNT - Tình hình phát triển DL của vùng  
2
3
4
và thị trường DLNT  
- Nguồn phát sinh khách DLNT  
- Quan niệm, nhu cầu và hành vi ca du khách  
Khả năng đáp ứng của tài - Nguồn tài nguyên DL nói chung và DLNT nói  
nguyên, không gian, loại riêng  
sản phẩm và loại hình - Không gian và sức chứa của điểm đến  
DLNT  
- Tính chất và sự đa dạng của sản phẩm DL  
Sự tham gia hoạt động DL - Sự tham gia hoạt động DL của chính quyền địa  
của cộng đồng dân cư địa phương các cấp  
phương  
- Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư  
3.3.2. Tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá tiềm năng phát triển DLNT  
Bảng 3. Tiêu chuẩn khoảng cách trung tâm hành chính đến điểm tài nguyên  
Đơn vị: km  
Tiêu chuẩn  
STT  
Tiêu chí đánh giá  
Rất thuận lợi Thuận lợi Trung bình Ít thuận lợi  
*Vị trí địa lí  
1
2
- Khoảng cách đến các Từ 5 - 10  
điểm tài nguyên  
Từ 10 – 30 Từ 30 – 50  
Từ 3 - 5 Từ 5 - 10  
Từ >50  
- Khoảng cách giữa Từ 1-3  
các điểm tài nguyên  
Từ 10 trở  
lên  
*Mức độ thuận lợi:  
- Cho di chuyển khách và sản phẩm DL  
- Cho kết hợp giữa các điểm DL (khi điểm tài nguyên đã thành điểm DL).  
118  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
Bảng 4. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên DL tự nhiên nông thôn  
Tiêu chuẩn  
Trung bình  
Tiêu chí  
STT  
đánh giá  
Rất cao  
Cao  
Thấp  
Sự đa dạng Trên 5 cảnh Từ 3-5 cảnh Từ 2-3 cảnh Dưới 2 cảnh  
của  
cảnh quan, điểm quan, điểm tài quan, điểm tài quan, điểm  
ttài nguyên nguyên đáp nguyên đáp ứng tài nguyên  
đáp ứng trên ứng 3-5 loại 2-3 loại hình DL đáp ứng 1-2  
quan  
nhiên  
1
5 loại hình hình DL  
loại hình DL  
DL  
Mức  
dẫn  
hấp Trên 5 cảnh 3-5 cảnh đẹp, 1-2 cảnh quan 0-1  
của quan đẹp, 3 1-2 cảnh quan đẹp quan  
quan thiên nhiên độc điệu  
cảnh  
đơn  
2
cảnh quan cảnh  
thiên nhiên thiên nhiên đáo  
độc đáo  
Tính  
bền Không  
có Có bị phá hủy, Bị phá hy; có Phá  
hủy  
vững  
của cảnh quan bị nhưng có khả thể phục hồi, nghiêm  
cảnh quan phá hy, hoặc năng phục hồi; nhờ con người; trọng,  
thiên nhiên phá  
không đáng vững 80-100 chắc 5-10 năm; năng tồn tại  
khó  
hủy tồn tại bền tồn tại vững phục hồi; khả  
3
kể; tồn tại bền năm;  
hoạt hoạt động hạn <5 năm; hoạt  
vững  
>100 động thường chế  
hoạt xuyên  
động ít  
năm;  
động diễn ra  
liên tục  
Bảng 5. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên DL nhân văn nông thôn  
Tiêu chuẩn  
Cao Trung bình  
Tiêu chí  
STT  
đánh giá  
Rất cao  
Thấp  
Tính  
dạng của tài  
tài nguyên đáp ứng > 5 ứng 3-5 loại đáp ứng 2 -3 đáp ứng 1-2  
loại hình hình loại hình loại hình  
Mức hấp Có >5 cảnh Có 3-5 cảnh Có 2-3 cảnh 1-2  
dẫn của tài quan đẹp; 3 đẹp; 1-2 cảnh quan đẹp; 1 quan  
đa Trên 5 điểm Có từ 3-5 điểm Có 2-3 điểm Dưới 2 điểm  
nguyên; tài nguyên; đáp tài nguyên; tài nguyên;  
1
cảnh  
đẹp,  
2
3
nguyên  
cảnh quan độc quan độc đáo  
cảnh quan độc không cảnh  
đáo quan độc đáo  
có Có thành phần Bị phá hủy Bị phá hủy  
đáo  
Không  
119  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Tập 14, S2 (2017): 114-127  
Tính bền thành phần bị bị phá hủy nhẹ, vừa phải; có nghiêm  
vững của phá hủy; nếu có khả năng thể phục hồi trọng, khó có  
tài nguyên có thì không phục hồi nhanh. chậm. Tồn tại khả  
đáng kể. Có Tồn tại bền bền vững 10- phục hồi. Tồn  
thể tồn tại bền vững 50-100 40 năm; hoạt tại dưới 10  
năng  
vững  
>100 năm; hoạt động động diễn ra năm;  
hoạt  
năm;  
hoạt diễn ra thường không thường động diễn ra  
động diễn ra xuyên  
liên tục  
xuyên  
ít, quy mô  
nhỏ  
Bảng 6. Tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá hướng phát triển thị trường DLNT  
Tiêu chuẩn  
Trung bình  
Tốc độ tăng Tốc độ tăng Tốc độ tăng Tốc độ tăng  
Tiêu chí  
đánh giá  
STT  
Rất cao  
Cao  
Thấp  
Tăng  
1
trưởng  
trưởng  
90- trưởng 60-90% trưởng 40-50% trưởng  
dưới  
khách DL 100%  
40%  
Tốc độ đô Tốc độ diễn ra Tốc độ diễn ra Tốc độ diễn ra Diễn ra chậm,  
thị  
hóa, nhanh, quy mô nhanh, quy mô trung bình, quy quy mô nhỏ  
lớn (Dân số, vừa phải (dân mô vừa (dân (Dân số, diện  
diện tích, khu số diện tích, số, diện tích, tích, khu công  
công  
nghiệp  
hóa  
2
công  
khu  
công khu  
nghiệp)  
công nghiệp  
nghiệp…)  
nghiệp  
Hiểu  
rõ Trên 90% (cCó 70-90% (cCó 50-70% (cả Dưới 50% (cả  
quan niệm 3 nhóm đối 3 nhóm đối 3 nhóm đối 3 nhóm đối  
về DL tượng) có quan tượng) có quan tượng) quan tượng) có nhận  
nông thôn niệm và hiểu niệm và hiểu niệm và hiểu thức và hiểu  
đúng về DLNT đúng về DLNT đúng về DLNT đúng về DLNT  
3
4
Nhận thức Trên 90% (cCó 70-90% (cTrên 50% (cả 3 Dưới 50% (cả  
về DLNT  
3
nhóm đối 3 nhóm đối nhóm  
đối 3 nhóm đối  
có tượng) có nhận tượng) có nhận tượng) có nhận  
thức thức đúng về thức đúng về thức đúng về  
DLNT DLNT  
Sở thích Có 90% (cả 3 Trên 70% (cTrên 50% (cả Dưới 50% (cả  
tượng*)  
nhận  
đúng về DLNT DLNT  
và  
thói nhóm  
đối 3 nhóm đối 3 nhóm đối 3 nhóm đối  
5
quen DL  
tượng, có sở tượng), có sở tượng, có sở tượng, có sở  
thích và thói thích và thói thích,  
quen DLNT quen DL NT quen DLNT  
* 3 nhóm đối tượng gồm: (i) Cộng đồng dân cư địa phương; (ii) Doanh nghiệp DL;  
thói thích,  
thói  
quen DLNT  
(iii) Khách DL.  
120  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
Bảng 7. Tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá mức thích nghi của không gian và sản phẩm  
(theo các nhóm loại cây tạo sản phẩm phục vụ du khách)  
Tiêu chuẩn  
STT Tiêu chí  
Rất cao  
Cao  
Trung bình  
Thấp  
Tính phổ Diện tích vườn Diện tích vườn Diện tích vườn Diện tích vườn  
biến và tcây và trang cây và trang cây và trang cây và trang  
1
2
trọng diện trại chiếm 80% trại chiếm 50- trại  
chiếm> trại  
diện tích trồng 60% diện tích 40% diện tích <40% diện tích  
trọt trồng trọt trồng trọt trồng trọt  
đa Có>8 loại cây* Có 6-8 loại cây Có 4-6- loại Có <4 loại cây  
chiếm  
tích  
Tính  
dạng sản trồng, vật nuôi trồng, vật nuôi cây trồng, vật trồng, vật nuôi  
xuất sản cung cấp sản cung cấp sản nuôi cung cấp cung cấp sản  
phẩm  
phẩm  
cho khách DL  
Tính bền Trong vòng 20 Trong 15 năm Trong 10 năm Thường xuyên  
chính phẩm  
chính sản phẩm cho phẩm  
cho  
cho khách DL khách DL  
khách DL  
vững  
năm không bị không bị thiên không bị thiên bị thiên tai tàn  
thiên tai tàn tai tàn phá, có tai tàn phá; sphá; sự chuyển  
3
phá; có ssự chuyển đổi chuyển đổi  
đổi  
CCSX  
chuyển đổi cơ CCSX tương CCSX không không ổn định  
cấu sản xuất đối hợp lí  
(CCSX) hợp lí  
ổn định  
*Cây ăn quả, cây lấy hạt, cây lấy củ, cây hoa cảnh, thảm rừng, cây thực phẩm; động  
vật nuôi trên cạn, nuôi dưới nước, động vật tự nhiên.  
Bảng 8. Tiêu chí và tiêu chuẩn chọn trang trại và nhà vườn, làng nghề DL  
STT Chỉ báo và tiêu  
Tiêu chuẩn đánh giá  
chí đánh giá  
Rất cao  
Cao  
Trung bình  
Thấp  
1
Trang trại  
- Diện tích  
- 50.000m2  
- 40-49.000 m2  
-
30- <30.000m2  
- Canh tác ổn - Trên 20 - 10-20 năm  
định năm  
39.000m2  
- 5-10 năm  
<5 năm  
- Cơ sở hạ tầng - Hoàn thiện, - Hoàn thiện, - Cơ bản - Chưa đáp  
đảm bảo đảm bảo đúng hoàn thiện, ứng đúng  
đúng chuẩn, chuẩn, có khâu chuẩn và chất chuẩn, chất  
chất lượng chất lượng hạn lượng chưa lượng hạn  
cao  
- Quản lí trang - Bộ máy - Bộ máy quản - Bộ máy - Bộ máy  
trại quản lí gọn lí chuyên quản lí đạt quản lí chưa  
chế  
toàn diện  
chế  
121  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Tập 14, S2 (2017): 114-127  
chuyên  
nghiệp,  
sản 50% chuyên ổn  
nghiệp hiệu  
thấp  
định,  
quả  
nghiệp, sản xuất an toàn  
xuất an toàn  
-
Hoạt động - Có 7-10 - Có 7 hoạt - Có 5 hoạt - Có<5 hoạt  
trong trang trại hoạt động động sản xuất động sản xuất động sản  
sản xuất kết kết hợp kết hợp xuất kết hợp  
hợp  
- Năng lực thu - Cảnh quan - Cảnh quan - Cảnh quan - Cảnh quan  
hút du khách  
hấp dẫn; an hấp dẫn; an bên cạnh hấp ít hấp dẫn,  
ninh,  
toàn;  
an ninh, an toàn; dẫn; MT đạt an ninh, an  
môi MT hạn chế chuẩn, an toàn, MT  
ninh hạn chế hạn chế  
trường (MT)  
đạt chuẩn  
2
Nhà vườn DL  
- Diện tích  
-
5.000m2; -  
canh tác ổn 5.000m2, canh 3.000m2;  
định 10 năm tác ổn định canh tác ổn định <4 năm  
trên 5 năm định 4-5 năm  
- Cơ sở hạ tầng - Giao thông - GTVT, - GTVT, -  
tải TTLL và các TTLL và các TTLL và các  
Từ  
3- -  
Từ  
2- -<2.000m2,  
canh tác ổn  
GTVT,  
vận  
(GTVT),  
DV hoàn thiện; DV tương đối DV  
chất  
lượng hạn  
chế  
thông tin liên chất lượng khá hoàn thiện  
lạc (TTLL)  
và các dịch  
vụ (DV) hoàn  
thiện  
chất  
lượng cao  
- Năng lực cuốn - Không gian - Không gian - Không gian -  
hút du khách phối hợp hài phối hợp tương phối hợp gian  
sản đối hài hòa; tương đối hài hợp  
Không  
phối  
hòa;  
thiếu  
phẩm  
vườn  
dạng,  
đáo  
nhà sn phẩm nhà hòa;  
đa vườn đa dạng, phẩm  
sản hài hòa; sản  
nhà phẩm đơn  
đơn điệu  
độc độc đáo  
vườn  
điệu  
122  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
3
Làng nghề DL  
Gắn với địa Gắn với địa Gắn với địa Gắn với địa  
danh truyền danh  
thống;  
Sản phẩm (SP) độc  
truyền danh truyền danh truyền  
thống;  
SP thống; SP phân thống;  
đáo; bố  
rộng, nguyên liệu nguyên liệu  
3.1  
và mức hấp dẫn nguyên liệu nguyên liệu và địa phương, địa phương,  
và nghệ nhân nghệ nhân địa nghệ nhân SP ít độc  
địa phương phương ngoài đáo, nghệ  
nhân ngoài  
Chủ thể là Chủ thể là Chủ thể là Chủ thể là  
làng;  
quan  
sạch;  
cảnh làng;  
cảnh nhóm hộ cá hộ gia đình;  
MT quan MT sạch; thể;  
điều điều kiện tiếp quan  
cảnh cảnh quan  
MT MT  
sạch;  
kiện  
cận  
3.2 Tính thích nghi kiện tiếp cận cận tương đối sạch;  
điều điều  
dễ dàng; an dễ dàng; AN kiện tiếp cận tiếp  
ninh (AN) an an toàn tốt  
tương đối dễ tương đối dễ  
dàng; AN an dàng; AN  
toàn tốt tốt  
Phát triển sản Phát triển sản Phát triển sản Phát triển ổn  
phẩm ổn phẩm ổn định phẩm tương định <30  
định từ 50 từ 40 đến <50 đối ổn định năm trở lên;  
toàn tốt  
3.3  
Tính bền vững năm trở lên; năm có truyền 30 năm trở có  
truyền  
có  
truyền nghề gia đình lên; có truyền nghề  
gia  
nghề gia đình và dòng họ  
và dòng họ  
nghề gia đình đình và dòng  
và dòng hhọ ít  
Khả năng đón Từ  
500 Từ 300 - 500 Từ 200 - 300 Từ 100-200  
trở người/ ngày người/ ngày người/ ngày  
khách  
(sức người  
lên/ ngày  
>250 Có từ 200-250 Có từ 150- Có  
chứa)  
Thời gian khai Có  
thác ngày/năm  
<150  
3.4  
ngày/năm phục 200  
ngày/năm,  
phục vụ các vụ các hoạt ngày/năm  
phục vụ các  
hoạt  
động động DL  
phục vụ các hoạt  
hoạt động DL DL  
động  
DL  
123  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Tập 14, S2 (2017): 114-127  
Bảng 9. Tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá môi trường thúc đẩy hoạt động DLNT  
Tiêu chuẩn  
STT  
Tiêu chí  
Rất cao  
Cao  
Trung bình  
Thấp  
Ban hành chBan hành chBan hành chủ Chưa  
ban  
Vai trò, CS  
trương, CS và trương,  
kế hoạch cụ phát  
thể thực hiện DLNT  
CS trương CS có hành  
chủ  
của  
Đảng,  
triển liên quan đến trương, CS  
1
Nhà nước và  
phát  
triển phát  
DLNT  
triển  
Chính  
(CP)  
phủ  
phát  
triển  
DLNT  
DLNT  
Ban hành, triển Ban  
hành, Ban hành, triển Chưa  
ban  
Vai trò của khai kế hoạch triển khai kế khai kế hoạch hành, chưa  
ngành DL và của CP, kế hoạch của CP của CP về phát triển khai kế  
2
3
4
Nhà  
nước hoạch về phát về phát triển triển  
triển triển DLNT DLNT của cả chỉ  
cả 2 2 ngành ngành DL  
DLNT hoạch của CP  
phát  
trong về phát triển  
nông thôn  
của  
DLNT  
ngành*  
Ban hành chủ Ban hành chủ Ban hành chBan hành chủ  
trương CS và trương CS và trương CS và trương CS và  
kế hoạch của kế hoạch của kế hoạch của kế hoạch của  
Vai trò của  
chính quyn  
địa phương  
CP, ngành DL CP, ngành DL CP, ngành DL, CP,  
ngành  
và NN-PTNT và NN-PTNT cùng kế hoạch, DL cùng kế  
cùng kế hoạch, cùng sự sẵn sự sẵn sàng hoạch của 1  
(ĐP)  
cấp  
tỉnh, huyện  
sự sẵn sàng của sàng của ĐP  
của ĐP và ngành  
ĐP, 2 ngành  
ngành DL  
Có đầu tư trực Có đầu tư trực Có hỗ trợ đầu Có hỗ trợ về  
tiếp toàn diện tiếp hỗ trợ PT tư phát triển CS phát triển  
Vai trò của phát triển các các  
các doanh chương trình trình liên kết, trình liên kết, trình  
nghiệp DL  
chương các  
chương các chương  
liên kết, các dDLNT  
án mô hình  
DLNT  
các dự án DLNT  
DLNT  
Có nhiều dự án Có nhiều dự Có một số dự Không có dự  
Vai trò của đầu tư lớn của án đầu tư lớn án đầu tư quốc án đầu tư lớn  
các tổ chức quốc tế cho của quốc tế, tế và quốc gia quốc gia và  
5
hợp tác quốc phát  
tế DLNT & NN - phát  
PTNT DLNT  
triển quốc gia cho cho phát triển quốc tế cho  
triển DLNT  
phát  
triển  
DLNT  
124  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
Sẵn sàng tham Sẵn sàng cùng Có ý thức tham Chưa  
Vai trò của gia các hoạt tham gia vào gia vào các sàng tham gia  
cộng đồng động DL, bảo các hoạt động hoạt động DL, vào các hoạt  
dân cư địa vệ TNMT, bảo DL, ít chú ý ít chú ý tham động DL, bảo  
phương có tài tồn, duy trì tham gia hoạt gia bảo vệ TN vệ TNMT,  
nguyên (TN) phong tục tập động bảo vệ MT, bảo tồn bảo tồn  
sẵn  
6
DLNT  
quán  
TNMT, bảo  
tồn  
Hệ thống các Hệ thống các Hệ thống các Hệ thống các  
tuyến đường tuyến đường tuyến đường tuyến đường  
phương tiện và  
phương và phương tiện và  
phương  
Vai trò của  
GT hiện đại, tiện GT hiện GT tương đối tiện GT chưa  
cơ sở hạ tầng  
đạt chuẩn khu đại, đạt chuẩn hiện đại, đạt hiện  
đại,  
đạt  
giao  
thông  
7
vực, quốc tế; quốc gia, khu chuẩn  
quốc chưa  
(GT), TTLL  
phục vụ phát  
triển DL  
kết nối các vực; kết nối gia; kết nối các chuẩn quốc  
tuyến  
suốt  
thông các  
tuyến tuyến  
tương gia; kết nối  
tuyến  
thông suốt các đối thông suốt các  
vùng  
chưa thông  
suốt  
Các công trình Các công trình Các công trình Các  
công  
kĩ thuật cho KT cho các KT cho các trình KT cho  
các hoạt động hoạt  
động hoạt  
động các hoạt động  
đa DVDL đa  
Vai trò của  
cơ sở vật chất  
dịch vụ DL đa DVDL  
đa DVDL  
dạng, hiện đại, dạng, hiện đại, dạng, hiện đại, dạng, chưa  
đạt chuẩn khu đạt chuẩn khu đạt chuẩn khu hiện đại, đạt  
vực và quốc tế, vực và quốc vực và quốc chuẩn quốc  
đáp ứng đầy đủ tế, đáp ứng cơ gia, đáp ứng gia, đáp ứng  
8
kĩ  
thuật**  
(KT) phục vụ  
phát triển DL  
các yêu cầu  
bản các yêu một số yêu cầu một vài yêu  
cầu chính cầu  
* 2 ngành: NNPTNT và DL  
**Gồm: c phương tiện giao thông; cơ sở lưu trú, khu vui chơi giải trí, văn hóa thể  
thao, thương mại, y tế chăm sóc sức khỏe…  
3.3.3. Thang đo và trọng số đánh giá  
*Hệ thống thang đo và tiêu chí: gồm có 4 bậc: (i) Rất cao; (ii) Cao; (iii) Trung bình;  
(iv) Thấp tương ứng với các trọng số 4, 3, 2, 1 và điểm của từng trọng số.  
125  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Tập 14, S2 (2017): 114-127  
Bảng 10. Hệ thống thang đo (trọng số và điểm đánh giá)  
STT  
Mức đánh giá  
Rất cao  
Trọng số  
Điểm đánh giá  
4,00  
Ghi chú  
1
2
3
4
4
3
2
1
Cao  
>3 - 3,99  
>2 -2 ,99  
1-2  
Trung bình  
Thấp  
*Trọng số ưu tiên  
Mỗi mục chỉ báo, mỗi tiêu chí sẽ được xét mức ưu tiên theo các thang bậc dựa trên  
vai trò của từng nội dung tham gia vào quá trình phát triển DLNT.  
Trọng số gồm 4 bậc: (i) Ưu tiên đặc biệt; (ii) Ưu tiên cao; (iii) Ưu tiên trung bình;  
(iv) Ưu tiên thấp; (v) Không ưu tiên.  
Bảng 11. Trọng số ưu tiên trong đánh giá (theo thang bậc xếp hạng vai trò)  
STT Mức độ ưu tiên  
Trọng số  
Điểm trọng số  
Ghi chú  
1
2
3
4
5
Ưu tiên đặc biệt  
Ưu tiên cao  
4
3
2
1
0
5,0  
4,0  
Ưu tiên trung bình  
Ưu tiên thấp  
3,0  
2,0  
Không ưu tiên  
<1,0  
Trọng số và điểm ưu tiên sử dụng xem xét mức độ đầu tư (nhân lực, vật lực, CS ưu  
tiên…) theo các kế hoạch chiến lược cụ thể cho từng đối tượng, từng dự án và giai đoạn  
phát triển DLNT.  
4.  
Kết luận  
Việt Nam là quốc gia có không gian nông thôn chiếm tỉ lệ lớn, tài nguyên DLNT  
phong phú, đa dạng đã và đang được khai thác phát triển DL song hiệu quả sử dụng tài  
nguyên còn hạn chế. Việc xác lập các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên DLNT Việt  
Nam nói chung và các địa phương (thành phố, tỉnh, huyện…) nói riêng là công việc cần  
phải được thực hiện trước, làm công cụ giúp cơ quan quản lí địa phương, quản lí ngành  
thực hiện xây dựng kế hoạch chuyển giao sở hữu quản lí khai thác tài nguyên hợp lí cho  
các ngành sản xuất trên lãnh th. Những chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn trình bày trong bài  
nhằm vào các tài nguyên chủ yếu để giúp các địa phương nông thôn lựa chọn được tài  
nguyên, phục vụ cho phát triển DL phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương mình theo  
xu hướng phát triển DL sinh thái bền vững của khu vực và thế giới.  
126  
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM  
Phạm Xuân Hậu  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Thông tư số 54/2013/TT-TTg về hướng dẫn  
1.  
2.  
3.  
4.  
bộ tiêu chuẩn Quốc gia xây dựng nông thôn mi.  
Chính phủ (2010), Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg về phê duyệt chương trình mục tiêu  
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.  
Chính phủ (2011), Quyết định số 2473/2011/QĐ-TTG về phê duyệt chiến lược phát triển du  
lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.  
Bùi Thị Lan Hương (2007), Xây dựng khung lí thuyết và thử đánh giá tiềm năng phát triển  
du lịch nông thôn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Cơ sở,  
Trường Cán bộ quản lí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.  
5.  
6.  
Phạm Trung Lương & ngk (2012), Phát triển du lịch nông thôn ở Việt Nam, Hội thảo khoa  
học Năng suất xanh, Lâm Đồng 2012.  
Arzac, Sergio, Environment and Rural Tourism in Bustamante, Mexico Monitoring and  
Management of Vistor Flows in Recreational and Protected Areas Conference rpoceedings  
ed by A. Arnberger, C.Brandenbueg, A. Muhar. 2002.  
7.  
Okech, R., Haghiri, M., George, B. P. (2012), Rural tourism as a sustainable development  
alternative: An analysis with special reference to Luanda, Kenya, Special Issue:  
Sustainability, Tourism & Environment in the Shift of a Millenium: A Peripheral View, 6, 3,  
36–54 (2012).  
127  
pdf 14 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Xác lập hệ thống chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tiềm năng du lịch nông thôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxac_lap_he_thong_chi_bao_tieu_chi_tieu_chuan_danh_gia_tiem_n.pdf