Chính sách tài khóa và tiêu dùng tư nhân - Nghiên cứu trải nghiệm tại các quốc gia Đông Nam Á

Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Chính sách tài khóa và tiêu dùng tư nhân:  
Nghiên cứu trꢀi nghiệm  
tại các quốc gia Đông Nam Á  
Trầm Thị XuâN hươNG, NGuyễN ThaNh PhoNG  
NGuyễN TruNG ThôNG & NGuyễN Phúc cảNh  
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM  
Nhận bài: 14/07/2015 - Duyệt đăng: 30/08/2015  
iêu dùng tư nhân là thành phần quan trọng trong tổng cầu  
cꢀa một quốc gia, trong đꢁ hàm số cꢀa tiêu dùng tư nhân phụ  
T
thuộc lớn vào thu nhập khả dụng và các điꢄu kiện kinh tế vĩ mô  
khác. Một trong những yếu tố vĩ mô cꢁ tác động đến tiêu dùng tư nhân là  
chính sách tài khꢁa, chính sách đưꢃc chính phꢀ thꢂc thi thông qua chính  
sách thuế và tiêu dùng cꢀa chính phꢀ. Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu  
bảng giai đoạn 2000 – 2012 từ báo cáo cꢀa ADB để xem xét tác động cꢀa  
chính sách tài khꢁa đến tiêu dùng tư nhân tại các quốc gia Đông Nam Á.  
Thông qua hồi quy với dữ liệu bảng, tác giả phát hiện thấy  
Từ khóa: Chính sách tài khóa, tiêu dùng tư nhân, thuế.  
1. Giới thiệu  
đꢄi cꢂa người dân.  
toàn cầu năm 2008 đến mối quan  
Những nghiên cứu tác động cꢂa hệ đó.  
Do ꢀnh hưꢁng cꢂa khꢂng hoꢀng  
ichínhtncunăm2008, vaitrò  
và tác động cꢂa chính sách vꢃ mô  
mà đặc biệt là chính sách tài khóa  
đến các hoạt động kinh tế đưꢄc  
chꢅ ý nhiều hơn. Trong đó, nhiều  
nghiên cứu tập trung vào tác động  
cꢂa chính sách tài khóa đến đầu  
tư tư nhân thông qua nghiên cứu  
hiệu ứng lấn át và hiệu ứng thꢅc  
đꢆy vꢇi nhiều kết quꢀ thꢈc nghiệm  
khác nhau (Ahmed & Miller, 2000;  
Heutel, 2014; Şen & Kaya, 2014).  
Bên cạnh tác động đến đầu tư tư  
nhân, chínhsáchtàikacòncótác  
động đến tiêu dùng tư nhân thông  
qua chính sách thuế và chính sách  
chi tiêu cꢂa chính phꢂ ꢀnh hưꢁng  
đến thu nhập khꢀ dꢉng và mong  
chính sách tài khóa đưꢄc tꢊm thấy  
Lý thuyết về tác động cꢂa chính  
chꢂ yếu ꢁ các nưꢇc công nghiệp sách tài khóa đến tiêu dùng tư  
phát triꢋn vꢇi những bằng chứng nhân vꢇi hai hiệu ứng là hiệu ứng  
khác nhau ꢂng hộ hai lý thuyết: Keynes và hiệu ứng phi Keynes1  
hiệu ứng lấn át và hiệu ứng thꢅc xuất phát tꢏ một trong những  
đꢆy, đꢌng thời các nghiên cứu này nghiên cứu đầu tiên cꢂa Giavazzi  
còn đưꢄc cho rằng có thꢋ áp dꢉng and Pagano (1990), trong đó hai  
cho các nưꢇc đang phát triꢋn; tuy nhà kinh tế học phát hiện rằng  
nhiên số lưꢄng nghiên cứu tại các tác động cꢂa chính sách tài khóa  
nưꢇc đang phát triꢋn là còn nhỏ và phꢉ thuộc vào: Chính sách tài  
kết quꢀ cꢍng còn nhiều tranh cꢎi khóa mꢁ rộng hay thꢐt chặt, độ  
(Schclarek, 2007). Do đó, nghiên lꢇn và độ dài cꢂa chính sách, các  
cứu này tập trung tꢊm kiếm bằng điều kiện ban đầu (trong đó bao  
chứng về tác động cꢂa chính sách gꢌm tốc độ tăng trưꢁng kỳ trưꢇc  
tài khóa đến tiêu dùng tư nhân cꢂa nꢄ công, tỷ giá kỳ trưꢇc,  
tại các quốc gia đang phát triꢋn ꢁ và xu hưꢇng cꢂa cung tiền), và  
1
Hiệu ứng Keynes là hiệu ứng khi chính phꢀ  
Đông Nam Á trong giai đoạn 2000  
– 2012, đꢌng thời xem xét ꢀnh  
mở rộng chính sách tài khꢁa sẽ kích thích tiêu  
dùng khu vꢂc tư nhân, và ngưꢃc lại hiệu ứng  
hưꢁng cꢂa khꢂng hoꢀng tài chính  
phi Keynes.  
46  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
thành phần cꢂa chính sách tài nhưꢄng lꢇn và ổn định cho khu động cꢂa các gói kích thích năm  
khóa (thay đổi trong thuế, hay vꢈc tư nhân. Trong trường hꢄp 2008 đến tiêu dùng tư nhân cꢂa  
các khoꢀn chuyꢋn nhưꢄng, hay tác động cꢂa chính sách tài khóa Mꢑ cho thấy người dân chi tiêu  
chi tiêu công, đầu tư công và các mꢁ rộng và chính sách tài khóa gần 50% phần thu nhập nhận  
khoꢀn chi khác cꢂa chính phꢂ).  
thꢐt chặt, các kết quꢀ cho thấy có đưꢄc tꢏ các gói kích thích chi  
Nghiên cứu cꢂa Hemming, sꢈ khác nhau trong tác động cꢂa tiêu cho các sꢀn phꢆm lâu bền,  
Kell, and Mahfouz (2002) đꢎ hai chính sách này. Ví dꢉ như trong đó nhóm người dân có thu  
tiến hành tổng hꢄp các nghiên Hjelm (2002) phát hiện thấy tiêu nhập thấp và trung bꢊnh, cꢍng  
cứu thꢈc nghiệm về tác động cꢂa dùng tư nhân tăng trưꢁng chậm như người lꢇn tuổi chi tiêu các  
chính sách tài khóa đến hoạt động hơn trong giai đoạn thꢐt chặt khoꢀn trꢄ cấp nhiều hơn những  
kinh tế và phát hiện thấy rằng các tài khóa so vꢇi giai đoạn bꢊnh nhóm còn lại.  
bằng chứng về hiệu ứng Keynes thường, trong khi đó không có  
NghiêncucꢂaAkanbi(2013)  
tꢌn tại nhưng mức độ là tương sꢈ khác biệt giữa giai đoạn bꢊnh tại Nam Phi cho thấy phꢀn ứng cꢂa  
đối nhỏ, đꢌng thời các nhà nghiên thường và giai đoạn mꢁ rộng tài khu vꢈc tư vꢇi chính sách tài khóa  
cứu còn kết luận rằng hiệu ứng khóa. Về thành phần cꢂa chính phꢉ thuộc lꢇn vào các rào cꢀn trên  
phi Keynes có thꢋ tꢌn tại trong sách tài khóa, các kết quꢀ nghiên thị trường hàng hóa như khꢀ năng  
những trường hꢄp cꢉ thꢋ. Tiếp cứu cho thấy tác động khác nhau cung ứng cꢂa bên cung hay các rào  
đến nghiên cứu cꢂa Schclarek cꢂa thuế, chi tiêu hay chi chuyꢋn cꢀnvthôngtinkhác. Cthꢋ, chính  
(2007) rꢅt ra các kết luận sau: nhưꢄng cꢂa chính phꢂ đến tiêu sách tài khóa sẽ hiệu quꢀ hơn trong  
các kết quꢀ nghiên cứu cho thấy dùng tư nhân.  
trường hꢄp bên cung không có rào  
hiệu ứng Keynes tꢌn tại ꢁ hầu hết Một số nghiên cứu gần đây cꢀn về gia tăng cung ứng hàng hóa,  
các quốc gia, trꢏ một số trường cho thấy rằng tác động cꢂa chính trong đó chi tiêu cꢂa chính phꢂ sẽ  
hꢄp như trường hꢄp nghiên cứu sách tài khóa lên hoạt động kinh có hiệu quꢀ hơn trong trường hꢄp  
cꢂa Jönsson (2007) tꢊm thấy bằng tế nói chung và hoạt động tiêu thị trường hàng hóa không có rào  
chứng cꢂa hiệu ứng phi Keynes dùng tư nhân nói riêng tiếp tꢉc cꢀn, còn chính sách thuế lại có  
trong trường hꢄp chính phꢂ thꢈc còn tranh cꢎi. Nghiên cứu cꢂa hiệu quꢀ hơn trong trường hꢄp thị  
thi chính sách tài khóa mꢁ rộng Parker, Souleles, Johnson, and trường hàng hóa có các rào cꢀn khi  
thông qua các khoꢀn chi chuyꢋn McClelland (2011) xem xét tác các nhà sꢀn xuất muốn gia tăng  
47  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
lưꢄng cung hàng hóa.  
động cꢂa chính sách tài khóa đến lưꢄng, e là phần dư cꢂa mô hꢊnh.  
NghiêncucaBouakez,Chihi, tiêu dùng tư nhân tại các quốc gia Trong đó, a1 đo lường tác động cꢂa  
and Normandin (2014) sử dꢉng dữ Đông Nam Á giai đoạn 2000 – chi tiêu chính phꢂ đến tiêu dùng tư  
liệu giai đoạn trưꢇc và sau khꢂng 2012.  
hoꢀng 1979 tại Mꢑ và phát hiện  
nhân, khi a1>0 có nghꢃa rằng có tꢌn  
tại hiệu ứng Keynes trong chính  
sách tài khóa, ngưꢄc lại chính sách  
tài khóa có hiệu ứng phi Keynes  
lên tiêu dùng tư nhân. a2 đo lường  
tác động cꢂa thuế đến tiêu dùng tư  
nhân, khi a1<0 có nghꢃa có tꢌn tại  
hiệu ứng Keynes trong chính sách  
tài khóa, ngưꢄc lại chính sách tài  
khóa có hiệu ứng phi Keynes lên  
tiêu dùng tư nhân.  
Đꢋ nghiên cứu tác động cꢂa  
chính sách tài khóa lên khu vꢈc tư  
nhân mà trong đó cho những nhóm  
đối tưꢄng có khꢀ năng tiếp cận thị  
trường tín dꢉng mà không có các  
rào cꢀn ràng buộc, mô hꢊnh tiếp  
theo đưꢄc sử dꢉng:  
2. mô hình và dữ liệu nghiên  
chi tiêu và thuế cꢂa chính phꢂ có  
tác động khác nhau đến hoạt động  
kinh tế trưꢇc và sau khꢂng hoꢀng,  
trong đó việc gia tăng chi tiêu có  
tác động tích cꢈc hơn lên tăng  
trưꢁng kinh tế so vꢇi việc cꢐt giꢀm  
thuế. Trong khi nghiên cứu cꢂa  
Carmignani (2008) tại các quốc gia  
OECD cho thấy rằng chính sách  
tài khóa có hiệu ứng Keynes tại các  
quốc gia đang chuyꢋn đổi, nhưng  
lại có hiệu ứng phi Keynes tại các  
quốc gia có thu nhập cao trong các  
giai đoạn khꢂng hoꢀng hoặc tăng  
trưꢁng cao, đꢌng thời các khoꢀn  
chi tiêu cꢂa chính phꢂ cho y tế và  
an ninh xꢎ hội có tác động tích cꢈc  
lên mức sống cꢂa xꢎ hội.  
Còn nghiên cứu cꢂa Candelon  
and Lieb (2013) cho kết luận rằng  
các khoꢀn chi tiêu có tính chꢂ động  
và có kế hoạch cꢂa chính phꢂ có  
tác động tích cꢈc trong giai đoạn  
có khꢂng hoꢀng kinh tế, vꢊ vậy  
chính sách tài khóa chꢂ động có  
vai trò quan trọng trong việc chống  
lại khꢂng hoꢀng kinh tế. Đꢌng thời  
nghiên cứu này còn phát hiện rằng  
đꢋ chống lại khꢂng hoꢀng chính  
phꢂ các quốc gia nên chấp nhận  
một mức độ thâm hꢉt ngân sách  
nhất định thông qua cꢐt giꢀm thuế  
và chi tiêu nhiều hơn.  
cứu  
2.1. Mô hình nghiên cứu  
Tác giꢀ dꢈa trên nghiên cứu cꢂa  
Perotti (1999) và sau đó là nghiên  
cứu cꢂa Schclarek (2007) vꢇi giꢀ  
định: Thứ nhất, thuế có tác động  
lấn át vꢇi tiêu dùng tư nhân vꢊ thuế  
càng thꢊ thu nhập khꢀ dꢉng cꢂa  
người dân giꢀm và tiêu dùng sẽ  
giꢀm đi; thứ hai, tỷ suất chiết khấu  
cꢂa khu vꢈc công cao hơn khu vꢈc  
tư cho nên nền kinh tế không thꢋ ꢁ  
trong trạng thái điều hòa mức thuế  
ổn định dài hạn; thứ ba, khu vꢈc  
tư nhân đưꢄc chia thành hai nhóm  
theo khía cạnh có thꢋ tiếp cận thị  
trường tín dꢉng hay không; và thứ  
tư, tiêu dùng cꢂa chính phꢂ có tác  
động tích cꢈc lên sꢀn lưꢄng quốc  
gia.  
Đꢋ nghiên cứu tác động cꢂa  
chính sách tài khóa lên tiêu dùng  
tư nhân, tác giꢀ áp dꢉng mô hꢊnh  
cꢂa hai nghiên cứu trên, trong đó  
tác giꢀ sẽ ưꢇc lưꢄng hai mô hꢊnh  
vꢇi giꢀ định có hai nhóm khu vꢈc  
tư nhân: một nhóm có thꢋ tiếp cận  
vốn tín dꢉng và một nhóm không  
thꢋ tiếp cận vốn tín dꢉng.Trong mô  
hꢊnh đầu tiên, tác giꢀ ưꢇc lưꢄng tác  
động cꢂa chính sách tài khóa lên  
tiêu dùng tư nhân cꢂa cꢀ hai nhóm  
tiêu dùng tư nhân:  
∆Cit = a0 + a1∆Git + a2∆T +  
it  
a4∆Y + uit  
(2)  
it  
Rõ ràng, sꢈ khác biệt giữa mô  
hꢊnh 1 và mô hꢊnh 2 là yếu tố thu  
nhập khꢀ dꢉng đưꢄc sử dꢉng, cꢍng  
dꢒ hiꢋu rằng trong mô hꢊnh 1 vꢊ thu  
nhập khꢀ dꢉng cꢂa kỳ trưꢇc đưꢄc  
đưa vào mô hꢊnh có nghꢃa rằng cꢀ  
hai nhóm trong khu vꢈc tư nhân dù  
có ràng buộc hay không có ràng  
buộc đều có khꢀ năng sử dꢉng  
thu nhập đó đꢋ chi tiêu, trong khi  
ꢁ mô hꢊnh 2 sử dꢉng thu nhập khꢀ  
dꢉng cꢂa năm hiện tại cho nên có  
ꢀnh hưꢁng bꢁi khꢀ năng tiếp cận  
tiếp dꢉng đꢋ tiêu dùng nên mô hꢊnh  
2 dùng đꢋ đo lường tác động cꢂa  
chính sách tài khóa đến tiêu dùng  
tư nhân cho nhóm đối tưꢄng không  
bị ràng buộc trong điều kiện tiếp  
cận tín dꢉng trên thị trường.  
Như vậy, có sꢈ khác biệt nhất  
định trong tác động cꢂa chính sách  
tài khóa đến tiêu dùng tư nhân ꢁ  
các quốc gia đang phát triꢋn so vꢇi  
các quốc gia phát triꢋn, đꢌng thời  
mối quan hệ đó còn bị ꢀnh hưꢁng  
bꢁi các cuộc khꢂng hoꢀng kinh tế.  
Phần tiếp theo cꢂa bài viết này sẽ  
trꢊnh bày phương pháp nghiên cứu  
đưꢄc sử dꢉng đꢋ nghiên cứu tác  
∆Cit = a0 + a1∆Git + a2∆T +  
it  
a3∆Y + eit  
(1)  
it-1  
Trong đó ∆Cit là thay đổi trong  
tiêu dùng tư nhân cꢂa quốc gia  
i năm t, ∆Git là thay đổi trong chi  
tiêu cꢂa chính phꢂ i năm t, ∆T là  
thay đổi trong thuế cꢂa quốc gia i  
năm t, ∆Y là thay đổi trong thu  
nhập khꢀ dꢉng cꢂa người dân quốc  
gia i năm t-1, ai là các hệ số ưꢇc  
Tác giꢀ sử dꢉng kꢑ thuật ưꢇc  
lưꢄng cho dữ liệu bꢀng tꢏ mô hꢊnh  
OLS đến các kꢑ thuật ưꢇc lưꢄng  
hiệu ứng cố định (FEM) và hiệu  
ứng ngẫu nhiên (REM). Bꢁi vꢊ  
hạn chế cꢂa OLS trong ưꢇc lưꢄng  
it  
it-1  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
48  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
dữ liệu bꢀng vꢇi các hiện tưꢄng bị Thái Lan, và VN cꢂa Ngân hàng điꢋm có sꢈ khác biệt nhất định  
chệch do phương sai thay đổi, tꢈ Phát triꢋn Châu Á (ADB) trong giai vꢇi những quốc gia còn lại, do đó  
tương quan hay nội sinh (Kiviet, đoạn trong giai đoạn 2000 – 2012, đꢋ tránh trường hꢄp ưꢇc lưꢄng  
1995), do đó ưꢇc lưꢄng FEM và và báo cáo World Development bị chệch do dữ liệu bị nằm ngoài  
REM có thꢋ đưꢄc sử dꢉng đꢋ sử Index cꢂa Worldbank, sau đó dữ (outlier) nên tác giꢀ không sử dꢉng  
lý phương sai thay đổi (Ahn & liệu đưꢄc sꢐp xếp theo dạng bꢀng. dữ liệu cꢂa quốc gia này. Dữ liệu  
Schmidt, 1995).  
2.2. Dữ liệu nghiên cứu  
Trong đó tác giꢀ không sử dꢉng dữ và cách tính đưꢄc trꢊnh bày ꢁ Bꢀng  
liệu cꢂa Đông Timor, Myanmar, 1.  
Trong nghiên cứu này, tác giꢀ và Lào vꢊ dữ liệu không đầy đꢂ,  
Dữ liệu cꢂa tꢏng quốc gia đưꢄc  
thu thập dữ liệu tꢏ báo cáo Key trong khi đó vꢇi trường hꢄp cꢂa trꢊnh bày trong Hꢊnh 1.  
Indicators cꢂa Brunei, Campuchia, Singapore vꢊ quốc gia này có nền  
Mô tꢀ dữ liệu đưꢄc sử dꢉng  
Indonesia, Malaysia, Phillipines, kinh tế phát triꢋn cao do đó đặc trong mô hꢊnh ꢁ Bꢀng 2.  
Bảng 1. Biến và cách tính  
Biến  
∆C  
Biến đại diện  
Pricon  
Cách tính, đơn vị  
Nguồn  
ADB  
ADB  
ADB  
ADB  
ADB  
WDI  
Thay đổi theo năm trong tổng chi tiêu của khu vực tư nhân - %  
Thay đổi theo năm trong tổng chi tiêu của chính phủ - %  
Thay đổi trong tổng chi tiêu thường xuyên của chính phủ - %  
Thay đổi trong tổng chi đầu tư của chính phủ - %  
Thay đổi trong tổng số thuế của chính phủ - %  
Thay đổi theo năm trong tổng thu nhập quốc dân (GNI) - %  
Totalexp  
Currexp  
Capexp  
Tax  
∆G  
∆T  
∆Y  
Gnig  
Hình 1. Thông tin của các nước  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
49  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Nguồn: Báo cáo Key indicators của các nước, ADB.  
Bảng 2. Mô tả thống kê dữ liệu  
Biến  
N
Trung bình  
5.444  
Độ lệch chuẩn  
3.466  
Nhỏ nhất  
-6.990  
Lớn nhất  
15.810  
19.120  
21.090  
45.930  
25.580  
14.000  
pricon  
totalexp  
currexp  
capexp  
tax  
91  
91  
76  
76  
88  
88  
4.727  
4.820  
-12.780  
-14.680  
-30.200  
-29.830  
-6.790  
5.001  
5.835  
2.665  
11.048  
6.282  
5.368  
gnig  
5.299  
3.211  
Nguồn: Tính toán của tác giả.  
Mô tꢀ thống kê cho thấy tăng riêng chi tiêu thường xuyên và cꢂa bài viết.  
trưꢁngthunhậpkhdꢉngtrungbꢊnh chi đầu tư phát triꢋn thꢊ chi tiêu  
3. Kꢀt quꢁ và thꢁo luận  
khá cao (gần 5.3% trung bꢊnh) cho thường xuyên cꢂa chính phꢂ có  
tất cꢀ các nưꢇc trong giai đoạn 2000 mức trung bꢊnh cao hơn. Sử dꢉng  
– 2012. Trong khi đó, tăng trưꢁng bộ dữ liệu trên, tác giꢀ ưꢇc lưꢄng  
thuế và tổng chi tiêu cꢂa chính phꢂ mô hꢊnh 1 và 2, kết quꢀ đưꢄc trꢊnh  
cꢍng tăng trưꢁng cao tương tꢈ, bày và thꢀo luận ꢁ phần tiếp theo  
Trưꢇc tiên, tác giꢀ sử dꢉng biến  
tổng chi tiêu cꢂa chính phꢂ đꢋ đại  
diện cho chính sách tài khóa, ưꢇc  
lưꢄng lần lưꢄt đưꢄc thꢈc hiện qua  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
50  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Bảng 3. Kết quả ước lượng với biến tổng chi tiêu  
Biến  
Mô hình 2  
Mô hình 1  
Before  
Before  
2008(REM)  
After  
2008(REM)  
After 2008  
(REM)  
Pricon  
OLS  
REM  
OLS  
.148  
REM  
.095  
2008(REM)  
gnig(-1)  
gnig  
.299*  
-.102  
.428***  
-.012  
.390***  
-.006  
.377**  
-.093  
.333**  
.077  
Tax  
.127**  
-.082  
.130**  
-.093  
.124  
-.154  
.156**  
.128  
Totalexp  
Constant  
-.004  
-.017  
-.005  
.040  
3.325***  
3.549***  
4.116***  
3.207***  
4.600***  
4.926***  
4.209***  
4.264***  
R2/ R2-  
within  
R2 adj/R2-  
between  
0.150  
0.120  
0.092  
0.044  
0.265  
0.095  
0.06  
0.078  
0.081  
0.141  
0.511  
0.150  
0.556  
0.126  
5.45  
0.353  
0.266  
0.285  
0.092  
7.16*  
0.447  
0.130  
5.58  
0.322  
0.166  
5.57  
R2-overall  
F-stat/Wall-  
chi2  
4.96**  
11.24***  
10.10**  
2.69*  
Rho  
.106  
0(assumed)  
88  
.078  
0(assumed)  
56  
.113  
0(assumed)  
32  
.083  
0(assumed)  
81  
.097  
0(assumed)  
49  
0.000  
0(assumed)  
32  
Corr(u_i,  
Xb)  
N
88  
81  
Het test/  
Haus test  
5.00**  
0.65  
0.72  
0.71  
0.00  
3.19  
0.84  
5.98  
*,**,*** tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%  
Nguồn: Tính toán của tác giả  
mô hꢊnh OLS, sau đó là FEM và ứng Keynes trong giai đoạn khꢂng  
Đꢋ xem xét tác động cꢂa hai  
REM,trongđókiꢋmđịnhHausman hoꢀng. Như vậy, chính sách chi thành phần chính trong tổng chi  
đưꢄc ưꢇc tính đꢋ xác định sꢈ ưu tiêu cꢂa chính phꢂ có hiệu quꢀ hơn tiêu cꢂa chính phꢂ, tác giꢀ tiếp tꢉc  
việc cꢂa FEM hay REM và lꢈa trong giai đoạn khꢂng hoꢀng.  
ưꢇc lưꢄng mô hꢊnh 1 và 2 vꢇi hai  
chọn mô hꢊnh phù hꢄp. Bên cạnh Thứ hai, riêng vꢇi nhóm tư biến chi tiêu thường xuyên và chi  
đó, tác giꢀ còn tách bộ dữ liệu ra nhân không bị ràng buộc ꢁ mô tiêu vốn cꢂa chính phꢂ. Kết quꢀ  
làm hai nhóm: trưꢇc khꢂng hoꢀng hꢊnh 2 thꢊ chỉ có chi tiêu cꢂa chính đưꢄc trꢊnh bày ꢁ bꢀng 4 cho thấy:  
2008 và trong và sau khꢂng hoꢀng phꢂ có hiệu ứng phi Keynes, trong  
Thứ nhất, vꢇi mô hꢊnh 1 cho cꢀ  
2008 đꢋ xác định tác động cꢂa khi thuế lại có hiệu ứng Keynes hai nhóm tư nhân có và không có  
khꢂng hoꢀng đến mối quan hệ cần vꢇi tiêu dùng tư nhân. Tuy nhiên, ràng buộc tín dꢉng, kết quꢀ tương  
nghiên cứu.  
mối quan hệ này lại cùng thay tꢈ mô hꢊnh trên cho biến thuế có  
Kết quꢀ ưꢇc lưꢄng mô hꢊnh 1 đổi trong giai đoạn khꢂng hoꢀng, nghꢃa rằng thuế có hiệu ứng phi  
vꢇi biến tổng chi tiêu cꢂa chính trưꢇc khꢂng hoꢀng chi tiêu có hiệu Keynes vꢇi chi tiêu tư nhân. Trong  
phꢂ cho thấy:  
ứng phi Keynes, thuế có hiệu ứng khi đó, biến chi thường xuyên và  
Thứ nhất, vꢇi cꢀ hai nhóm tư Keynes, nhưng trong và sau khꢂng chi đầu tư cꢍng có hiệu ứng phi  
nhân có ràng buộc và không bị hoꢀng thꢊ ngưꢄc lại. Như vậy, vꢇi Keynes tương tꢈ biến tổng chi tiêu  
ràng buộc thꢊ cꢀ thuế và chi tiêu cꢂa những khu vꢈc tư nhân không bị cꢂa chính phꢂ, tuy nhiên chỉ có chi  
chính phꢂ có hiệu ứng phi Keynes, ràng buộc bꢁi thị trường tín dꢉng thường xuyên thay đổi tác động  
kết quꢀ này có tính bền vững vꢇi chính sách thuế có hiệu quꢀ hơn trong giai đoạn khꢂng hoꢀng, trong  
chính sách thuế, trong khi tổng tronggiaiđoạnkinhtếbꢊnhthường, khi biến chi đầu tư vẫn chỉ có duy  
chi tiêu cꢂa chính phꢂ có hiệu ứng trong khi đó chính sách chi tiêu nhấthiệungphiKeynestronggiai  
phi Keynes trong giai đoạn trưꢇc chính phꢂ lại có hiệu quꢀ hơn trong đoạn trưꢇc và sau khꢂng hoꢀng.  
khꢂng hoꢀng, những lại có hiệu giai đoạn khꢂng hoꢀng.  
Điều này cho thấy chi thường  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
51  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
Bảng 4. Kết quả ước lượng với biến chi thường xuyên và chi đầu tư của chính phủ  
Biến  
Mô hình 2  
Mô hình 1  
Before  
Before  
2008(REM)  
After  
2008(REM)  
After 2008  
(FEM)  
Pricon  
OLS  
REM  
OLS  
REM  
.262*  
2008(REM)  
gnig(-1)  
gnig  
.262*  
.389**  
-.039  
.587***  
-.037  
.587***  
-.037  
.467**  
-.138  
.769***  
-.038  
Tax  
.125*  
-.100  
.125*  
-.100  
.114  
-.118  
.151*  
.015  
Currexp  
Capexp  
Constant  
-.062  
-.062  
-.059  
.055  
.018  
.018  
.044  
-.095  
-.045  
-.045  
-.049  
-.064  
2.980***  
2.984***  
4.218***  
2.203**  
4.420***  
4.420***  
3.975***  
5.030***  
R2/ R2-  
within  
R2 adj/R2-  
between  
0.213  
0.169  
0.146  
0.046  
0.577  
0.139  
0.086  
0.109  
0.105  
0.159  
0.399  
0.213  
0.530  
0.156  
0.377  
0.497  
0.427  
0.139  
0.451  
0.154  
6.74  
0.232  
0.150  
3.89  
R2-overall  
F-stat/Wall-  
chi2  
4.80***  
19.20***  
0.000  
8.13*  
21.71***  
0.000  
2.59**  
10.36**  
0.000  
Rho  
0.000  
0.000  
0(assumed)  
42  
0.000  
0(assumed)  
27  
Corr(u_i,  
Xb)  
0(assumed)  
76  
0(assumed)  
49  
0(assumed)  
27  
0(assumed)  
69  
N
76  
69  
Het test/  
Haus test  
5.53***  
4.87  
1.67  
0.52  
0.03  
5.76  
7.17  
2.16  
*,**,*** tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%  
Nguồn: Tính toán của tác giả  
4. Kꢀt luận và hàm ý chính sách  
xuyên cꢂa chính phꢂ có hiệu quꢀ  
hơn trong giai đoạn khꢂng hoꢀng  
kinh tế so vꢇi chi đầu tư.  
xuyên thay đổi tác động cꢂa mꢊnh  
trong giai đoạn có khꢂng hoꢀng  
kinh tế, đꢌng thời vꢇi việc khoꢀn  
chi này chiếm tỷ trọng lꢇn trong  
tổng chi cꢂa chính phꢂ các nưꢇc  
Đông Nam Á nên tổng chi cꢂa  
chính phꢂ cꢍng thay đổi tác động  
tꢏ hiệu ứng phi Keynes thành hiệu  
ứng Keynes trong giai đoạn khꢂng  
hoꢀng.  
Vꢇi riêng khu vꢈc tư nhân  
không bị ràng buộc bꢁi thị trường  
tín dꢉng, thꢊ chính sách thuế và chi  
đầu tư lại có hiệu ứng Keynes lên  
tiêu dùng tư nhân, nhưng mối quan  
hệ này không thay đổi trong giai  
đoạn khꢂng hoꢀng. Còn chi thường  
xuyên lại có hiệu ứng phi Keynes  
trưꢇc khꢂng hoꢀng, nhưng có hiệu  
ứng Keynes trong giai đoạn khꢂng  
hoꢀng.  
Thông qua ưꢇc lưꢄng dữ liệu  
bꢀng không cần bằng cho 9 quốc  
gia đang phát triꢋn tại khu vꢈc  
Đông Nam Á đꢋ xem xét tác động  
cꢂa chính sách tài khóa đến chi tiêu  
khu vꢈc tư nhân thông qua hiệu ứng  
Keynes và hiệu ứng phi Keynes  
trong giai đoạn 2000 – 2012 cho  
hai nhóm khu vꢈc tư là nhóm bị  
rằng buộc vꢇi điều kiện tín dꢉng và  
nhóm không bị ràng buộc, tác giꢀ  
phát hiện thấy rằng:  
Tính chung cho cꢀ hai nhóm  
khu vꢈc tư, chính sách thuế có hiệu  
ứng phi Keynes lên tiêu dùng tư  
nhân, và hiệu ứng này không thay  
đổi cho dù có khꢂng hoꢀng. Tất cꢀ  
các khoꢀn chi tiêu cꢂa chính phꢂ  
bao gꢌm tổng chi tiêu, chi thường  
xuyên, chi đầu tư đều có hiệu ứng  
phi Keynes lên tiêu dùng tư nhân,  
nhưng điều đặc biệt là chi thường  
Thứ hai, vꢇi nhóm đối tưꢄng  
không bị ràng buộc bꢁi thị trường  
ndꢉngtrongmôhꢊnh2, thuếcùng  
vꢇi chi đầu tư cꢂa chính phꢂ có  
hiệu ứng Keynes, còn chi thường  
xuyên lại có hiệu ứng phi Keynes.  
Tuy nhiên, chỉ có hiệu ứng Keynes  
cꢂa thuế là bền vững trong cꢀ hai  
giai đoạn khꢂng hoꢀng và trưꢇc  
khꢂng hoꢀng, trong khi chi thường  
xuyên và chi đầu tư cꢂa chính phꢂ  
thay đổi tác động lên chi tiêu cꢂa  
khu vꢈc tư không bị ràng buộc bꢁi  
thị trường tín dꢉng khi chi thường  
xuyên có hiệu ứng phi Keynes  
trưꢇc khꢂng hoꢀng thành có hiệu  
ứng Keynes trong giai đoạn khꢂng  
hoꢀng giống như hiệu ứng cꢂa tổng  
chi tiêu cꢂa chính phꢂ và ngưꢄc lại  
vꢇi chi đầu tư cꢂa chính phꢂ.  
Dꢈa trên kết quꢀ nghiên cứu  
trên, tác giꢀ rꢅt ra một số hàm ý  
chính sách như sau:  
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015  
52  
Nghiên Cứu & Trao Đổi  
org/10.1016/j.econmod.2013.08.039  
Bouakez, H., Chihi, F., & Normandin, M.  
(2014). Measuring the effects of fiscal  
policy. Journal of Economic Dynamics  
and Control, 47(0), 123-151. doi: http://  
dx.doi.org/10.1016/j.jedc.2014.08.004  
Candelon, B., & Lieb, L. (2013). Fiscal  
policy in good and bad times. Journal  
of Economic Dynamics and Control,  
org/10.1016/j.jedc.2013.09.001  
Carmignani, F. (2008). The impact of fiscal  
policy on private consumption and  
social outcomes in Europe and the CIS.  
Journal of Macroeconomics, 30(1), 575-  
jmacro.2006.10.002  
Giavazzi,F.,&Pagano,M.(1990).Cansevere  
fiscal contractions be expansionary?  
Tales of two small European countries.  
NBER Macroeconomics Annual 1990,  
Volume 5 (pp. 75-122): MIT Press.  
Thứ nhất, vꢇinhữngquốcgiacó tꢏ hiệu ứng phi Keynes trong giai  
hệ thống ngân hàng và thị trường đoạn trưꢇc khꢂng hoꢀng lại có hiệu  
tài chính còn kém phát triꢋn, còn ứng Keynes trong giai đoạn khꢂng  
nhiều rào cꢀn đꢋ khu vꢈc tư nhân hoꢀng cho nên trong khꢂng hoꢀng  
tiếp cận tín dꢉng, vꢊ cꢀ chính sách chính phꢂ những quốc gia này nên  
thuế và chính sách chi tiêu đều có sử dꢉng chính sách liên quan đến  
hiệu ứng phi Keynes đặc biệt trong chi thường xuyên cho chính sách  
giai đoạn ổn định kinh tế, và có tài khóa cꢂa mꢊnh.  
Hemming, R., Kell, M., & Mahfouz, S.  
(2002). The effectiveness of fiscal  
policy in stimulating economic activity:  
A review of the literature.  
Heutel, G. (2014). Crowding out and  
crowding in of private donations and  
government grants. Public Finance  
Review, 42(2), 143-175.  
hiệu ứng Keynes vꢇi chi tiêu mà  
Vꢇi trường hꢄp VN, quốc gia  
đặc biệt là chi thường xuyên cꢂa đang phát triꢋn kinh tế và hệ thống  
chính phꢂ nên những quốc gia này ngân hàng phát triꢋn tương đối  
nên cân nhꢐc việc sử dꢉng chính nhưng thị trường tài chính còn kém Hjelm, G. (2002). Is private consumption  
growth higher (lower) during periods of  
sách tài khóa thông qua chi thường phát triꢋn nên còn nhiều ràng buộc  
xuyên cꢂa mꢊnh trong giai đoạn vꢇi khu vꢈc tư nhân khi tiếp cận tín  
fiscal contractions (expansions)? Journal  
of Macroeconomics, 24(1), 17-39.  
kinh tế bất ổn và khꢂng hoꢀng, dꢉng do đó chính phꢂ VN nên hạn  
Jönsson, K. (2007). Fiscal policy regimes  
đꢌng thời đꢋ hạn chế tác động xấu chế lạm dꢉng chính sách tài khóa  
and household consumption. Journal of  
đến thị trường cần hạn chế sử dꢉng tronggiaiđoạnkinhtếnđịnhvàsử  
Public Policy, 27(02), 183-214.  
chính sách thuế quá nhiều và nặng dꢉng chính sách tài khóa tập trung  
Kiviet, J. F. (1995). On bias, inconsistency,  
and efficiency of various estimators in  
lên người dân.  
vào chi thường xuyên nhiều hơn  
dynamic panel data models. Journal of  
Econometrics, 68(1), 53-78.  
Thứ hai, vꢇi những quốc gia trong giai đoạn khꢂng hoꢀngl  
có thị trường tài chính và hệ thống  
ngân hàng phát triꢋn cao, khu vꢈc  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
Parker, J. A., Souleles, N. S., Johnson, D.  
S., & McClelland, R. (2011). Consumer  
spending and the economic stimulus  
payments of 2008: National Bureau of  
Economic Research.  
Ahmed, H.,  
&
Miller, S. M. (2000).  
tư ít bị ràng buộc bꢁi điều kiện tín  
dꢉng nên có khꢀ năng tiếp cận tín  
dꢉng dꢒ dàng, vꢊ thuế và chi đầu tư  
cꢂa chính phꢂ có hiệu ứng Keynes  
vꢇi tiêu dùng tư nhân nên chính  
phꢂ nên ưu tiên sử dꢉng hai chính  
sách này cho chính sách tài khóa  
cꢂa mꢊnh. Tuy nhiên, vꢊ tác động  
cꢂa chi đầu tư thay đổi trong khꢂng  
hoꢀng, trong khi chi thường xuyên  
Crowding-out and crowding-in effects  
of the components of government  
expenditure. Contemporary Economic  
Policy, 18(1), 124-133.  
Perotti, R. (1999). Fiscal policy in good  
times and bad. Quarterly Journal of  
Economics, 1399-1436.  
Ahn, S. C., & Schmidt, P. (1995). Efficient  
estimation of models for dynamic panel  
data. Journal of Econometrics, 68(1),  
5-27.  
Akanbi, O. A. (2013). Macroeconomic  
effects of fiscal policy changes: A case  
of South Africa. Economic Modelling,  
Số 25 (35) - Tháng 11-12/2015 PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP  
53  
pdf 8 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Chính sách tài khóa và tiêu dùng tư nhân - Nghiên cứu trải nghiệm tại các quốc gia Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfchinh_sach_tai_khoa_va_tieu_dung_tu_nhan_nghien_cuu_trai_ngh.pdf