Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 10: Tài trợ sau tổn thất - Võ Hữu Khánh
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
Các nguồn tài
trợ sẵn có sau
tổn thất
Nguồn vốn
bên ngoài
Ảnh hưởng
trong cơ cú
vốn tối ưu
Nội dung
Phân tích tài trợ
sau tổn thất khi
dòng thu nhập
không đổi
Chi phí giao
dịch và tổn thất
do gián đoạn
Tài trợ sau
tổn thất khi
dòng thu
nhập thay đổi
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Tiền mặt
và các
chứng
khoán
• Tài khoản
thấu chi
ngắn hạn
• Các khoản
vay đột xuất
• Vay ngắn và
trung hạn
Vay nợ
• Vay dài hạn
bằng phát trái
phiếu
Vốn cổ
phần
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn
Chứng
khoán
ngắn
hạn
Tiền
mặt
Dư
thừa
Nguồn tài trợ
rẻ, sẵn có để
tái đầu tư
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn
Ví dụ:
Công ty cổ phần nhựa Trọng Tín mua nguyên vật liệu phải
nhập khẩu từ Thái Lan để sản xuất môt đơn hang khá lớn cho
doanh nghiệp E theo hợp đồng đã ký. Vì bên thái lan cung cấp
nguyên vật liệu không đúng chất lượng cho công ty nên việc
sản xuất để giao sản phẩm cho doanh nghiệp E gặp một số
vấn đề về thời gian và chất lượng sản phẩm nên đã gây tổn
thất cho doanh nghiệp E. công ty trọng tín đã phải trích tiền
mặt để bồi thường tổn thất cho doanh nghiệp E
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Một khoản
Vay nợ
vay đặt
trước với
ngân hàng
Kết hợp,
Giảm biến
động của
ngân lưu
bù đắp
cho tổn
thất lớn
Tài
khoản
thấu chi
Tài trợ
tái đầu
tư sau
Dàn xếp
lượng
tiền cần
tổn thất
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Được dàn
xếp trước
Vay nợ
với ngân
hàng
Nhanh
chóng tài
trợ ngay
sau tổn
thất
Ít biến
động, chi
phí thấp,
Các
khoản
vay đột
xuất
Giới hạn và
Có thể
điều kiện
vay được
thỏa thuận
trước
vay
được
nhiều
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Tập trung
Vay nợ
nhiều ngân
hàng
thương mại
Sử dụng
Được
cho
dàn xếp
sau tổn
thất
chương
trình tái
đầu tư nhỏ
Các
khoản
vay ngắn
và trung
hạn
DN chịu
Chú ý tới
gánh
nặng tài
chính
dòng ngân
lưu sau tổn
thất
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Vay nợ
Tính hấp
dẫn phụ
thuộc vào
Thời gian
Điều
kiện thị
trường
gián đoạn
do tổn
thất
Vay dài
hạn bằng
phát
hành trái
phiếu
Đòn cân
nợ hiện tại
của DN
Hạng tín
dụng của
DN
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Vay nợ
Ví dụ:
Sau một năm triển khai NQ 48, năm 2010 và 2011, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành các Quyết định 63, 65 và gần đây nhất là Quyết định
số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14-1-2013 (QDD68) về chính sách hỗ trợ
giảm tổn thất trong nông nghiệp, với phạm vi hỗ trợ rộng hơn giúp hộ
dân và doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư máy móc thực hiện cơ giới hóa
trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, nâng cao chất lượng bảo
quản sau thu hoạch. Với số lượng máy, thiết bị trong sản xuất nông
nghiệp tăng nhanh như hiện nay, theo tính toán của các chuyên gia, sẽ
giúp giảm mức tổn thất sau thu hoạch đối với các loại nông sản từ nay
đến năm 2020 khá cao, thí dụ như lúa gạo sẽ giảm từ 11 - 13% hiện
nay xuống 5 đến 6%; ngô từ 13 đến 15% xuống còn 8 đến 9%.
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ SẴN CÓ SAU TỔN THẤT
Vốn cổ phần
o Là biện pháp thường được sử dụng nhất
o Né tránh được gánh nặng công nợ
o Không phù hợp vì chi phí giao dịch lớn
o Không phù hợp khi tài trợ sau tổn
thất vì tổn thất gián đoạn quá lớn
NGUỒN VỐN BÊN NGOÀI
DN cần phải kiểm soát được thị trường
Thời hạn tài trợ được xác định thời điểm DN cần
Xem xét biến động thị trường vốn
ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Vốn vay có chi phí rẻ hơn
vốn cổ phần
Chi phí vốn vay và vốn chủ
sở hữu tăng theo mức nợ
Chi phí vốn bình quân giảm
dần khi tỷ lệ nợ tăng dần
ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Vốn vay có chi phí rẻ hơn vốn cổ phần
Các nhà đầu tư là người được
nhận thu nhập trước so với cổ
đông trong DN
Cho vay vốn là một hình thức
đầu tư ít rủi ro đối với nhà đầu
tư
Đối với DN, vốn vay
có nhiều rủi ro
ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Vốn vay có chi phí rẻ hơn vốn cổ phần
Ví dụ: Nếu bạn điều hành một doanh nghiệp nhỏ và cần tài trợ
khoảng $40,000, bạn có thể hoặc là đi vay ở ngân hàng số tiền
$40,000 với lãi suất 10% hoặc bạn có thể bán 25% cổ phần doanh
nghiệp cho người hàng xóm với giá $40,000.
Giả sử trong năm sau đó, doanh nghiệp của bạn có thể tạo ra
được lợi nhuận hoạt động là $20,000. Nếu ban đầu bạn quyết định
đi vay ở ngân hàng với chi phí lãi vay (hay còn gọi là chi phí tài trợ
của nợ) sẽ là $4,000, bạn còn lại lợi nhuận $16,000. Ngược lại,
nếu bạn đã sử dụng tài trợ vốn cổ phần, nghĩa là bạn không hề có
nợ và dĩ nhiên là không có chi phí lãi vay nhưng bạn chỉ được nắm
giữ 75% lợi nhuận của doanh nghiệp thôi (25% khác thuộc sở hữu
của người hàng xóm nhà bạn). Do đó, lợi nhuận của bạn bây giờ
chỉ có $15,000 (tức 75%*$20,000)
ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Chi phí vốn vay và vốn chủ sở hữu tăng theo mức nợ
Ta có công thức:
ꢀốꢁ ꢂꢃꢄ
=
Đòn cân nợ
ꢀốꢁ ꢅổ ꢆℎầꢁ
• Phát hành nợ càng nhiều thì rủi ro vỡ nợ càng lớn
• Do đó, suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư càng cao
ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Chi phí vốn vay và vốn chủ sở hữu tăng theo mức nợ
r
e
Chi phí vốn
r
= r + (r
r
)*( D/E
)
–
e
u
u
d
Trong đó:
Đòn bẩy tài chính: tỷ lệ nợ so
với vốn chủ sở hữu ( D/E)
rd : suất sinh lợi yêu cầu của chủ
nợ
r
u
re: suất sinh lợi yêu cầu của
CSH
r
d
ROE: suất sinh lợi trên vốn CSH
D/E
ẢNH HƯỞNG TRONG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
Chi phí vốn bình quân giảm dần khi tỷ lệ nợ tăng dần
Nguồn vốn có chi phí thấp thay thế
dần nguồn vốn có chi phí cao hơn
Khi WACC = Y thì chi phí hai
nguồn vốn sẽ lấn át yếu tố nguồn
vốn rẻ
Khi WACC đạt giá trị nhỏ nhất tương
ứng giá trị DN là lớn nhất
PHÂN TÍCH TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT KHI DÒNG
THU NHẬP KHÔNG ĐỔI
Ta có công thức:
Trong đó:
Ei thu nhập kỳ vọng ở năm I
E0 là thu nhập miện tại
mức tăng trưởng kỳ vọng của thu nhập
g
PHÂN TÍCH TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT KHI DÒNG
THU NHẬP KHÔNG ĐỔI
Ta có công thức:
Trong đó:
MVE = thị giá vốn cổ phần
Ei = thu nhập kỳ vọng ở năm I
kE = chi phí vốn cố định
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 10: Tài trợ sau tổn thất - Võ Hữu Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_chuong_10_tai_tro_sau_ton_that_vo.pdf