Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và dưa chuột
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 11: 901-908
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(11): 901-908
ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN HỮU CƠ VI SINH BÓN THAY THẾ PHÂN VÔ CƠ
ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CÀ CHUA VÀ DƯA CHUỘT
Trần Thị Thiêm1, Phạm Văn Cường1,2*, Trần Thị Minh Hằng1, Bùi Ngọc Tấn1, Hà Thị Quỳnh2
1Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2Trung tâm Nghiên cứu Cây trồng Việt Nam và Nhật Bản
*Tác giả liên hệ: pvcuong@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 14.11.2019
Ngày chấp nhận đăng: 20.02.2020
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của sự thay thế lượng phân vô cơ bón bằng phân
hữu cơ vi sinh (HCVS) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng quả cà chua và dưa chuột ở 4 điểm thí nghiệm:Hà
Nội, Hưng Yên, Hoà Bình và Hà Nam. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại. Thí
nghiệm gồm 4 công thức: 100% phân vô cơ, 75% phân vô cơ + 25% phân HCVS, 50% phân vô cơ + 50% phân
HCVS và 25% phân vô cơ + 75% phân HCVS. Kết quả thí nghiệm cho thấy khi thay thế từ 25% đến 75% lượng phân
vô cơ bón bằng phân HCVS đã ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng, chiều cao cây dẫn đến ảnh hưởng khối lượng
chất khô và cuối cùng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng quả của cả cà chua và dưa chuột ở 4 địa điểm trong
vụ xuân năm 2018. Lượng phân HCVS thay thế 25% phân vô cơ bón giúp cây cà chua và dưa chuột sinh trưởng tốt
và cho năng suất cao hơn các mức thay thế khác và cao hơn cả khi bón 100% phân vô cơ ở mức ý nghĩa thống kê
(p <0,05).
Từ khóa: Thay thế phân vô cơ bằng phân hữu cơ, cà chua, dưa chuột, năng suất.
Effect of the Partial Replacement of Inorganic Fertilizer by Using Microbio-organic
Fertilizer on the Growth and Yield of Tomato and Cucumber
ABSTRACT
This study was conducted to examine the effect of partial replacement of inorganic fertilizers with microbio-
organic fertilizer on the growth, yield and quality of tomato and cucumber in 4 areas as Ha Noi, Hung Yen, Hoa Binh
and Ha Nam. The field experiments were carried out in a randomized complete block design with three replications.
Four microbio-organic fertilizers replacing inorganic fertilizer treatments were applied: 100% inorganic fertilizer, 75%
inorganic fertilizer + 25% microbio-organic fertilizer, 50% inorganic fertilizer + 50% microbio-organic fertilizer, 25%
inorganic fertilizer + 75% microbio-organic fertilizer. The obtained results showed that the partial replacement of
inorganic fertilizer with microbio-organic fertilizer effected on the life cycle, plant height leading to effect on shoot dry
weight, and eventually effected yield and fruit quality of both tomato and cucumber in 4 areas in the spring season,
2018. The experimental study suggests that the treatment of 75% inorganic fertilizer + microbio-organic fertilizer Que
Lam replacing 25% inorganic fertilizer significantly increased the growth and yield of both tomato and cucumber in
comparison with that at 100% inorganic fertilizer application in 4 areas.
Keywords: Replacement of inorganic fertilizer with microbio-organic fertilizer, tomato, cucumber, yield.
đþĉc đĀng thĀ 4 trong bốn loäi rau quan trọng
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
nhçt (Tatlioglu, 1997). Trong đò, quâ cà chua là
Cà chua và dþa chuột là một trong nhĂng
loäi cåy rau ën quâ phổ biến và đþĉc sā dýng
nhiều nhçt trên thế giĆi (Olaniyi & cs., 2010). Ở
châu Á, cà chua đþĉc đĀng thĀ nhçt, dþa chuột
một loäi thăc phèm bổ dþĈng, chĀa nhiều
vitamin A, C, chçt khoáng và giàu hàm lþĉng
lycopene - dinh dþĈng vi lþĉng chống đþĉc các
loäi ung thþ liên quan đến biểu mô (Shi &
901
Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và
dưa chuột
Maguer, 2000). TþĄng tă, dþa chuột cüng là loäi
cåy rau ën quâ giàu dinh dþĈng có chĀa
carbohydrate, protein, vitamins C, B1, B2 và
chçt khoáng (Matlub & cs., 1989).
bố về ânh hþćng cûa să thay thế phån vô cĄ
bìng phân hĂu cĄ vi sinh trên cåy cà chua và
dþa chuột rçt hän chế. Vì vêy, mýc đích cûa
nghiên cĀu nhìm đánh giá mĀc thay thế lþĉng
phån vô cĄ bòn bìng phân hĂu cĄ vi sinh đến
sinh trþćng và nëng suçt cåy cà chua và dþa
chuột. Trên cĄ sć đò xác đðnh liều lþĉng phân
hĂu cĄ vi sinh thay thế vô cĄ bòn phù hĉp cho
cåy cà chua và dþa chuột đät nëng suçt cao và
chçt lþĉng tốt.
Thăc tế hiện nay ngþąi sân xuçt thþąng
xuyên sā dýng phån vô cĄ bòn cho rau do nhĂng
đặc điểm nhþ gọn, nhẹ, hàm lþĉng dinh dþĈng
cao và tác động nhanh (Thy & Buntha, 2005).
Tuy nhiên, việc bón quá nhiều phån vô cĄ đã
dén đến hiện tþĉng độ phì nhiêu giâm, đçt bð
thoái hoá nghiêm trọng do xói mòn, rāa trôi,
chua, giâm vi sinh vêt cò ích trong đçt và cây dễ
bð sâu bệnh häi (Chen & cs., 2006). Swan & cs.
(1999) cüng cho rìng bón ít hoặc không sā dýng
phân hĂu cĄ trong canh tác nông nghiệp dén
đến độ phì cûa đçt dæn bð thoái hòa, đçt chai
cĀng, mçt cçu trúc nên hän chế să phát triển
cûa bộ rễ dén đến cåy hút nþĆc kém và cuối
cùng ânh hþćng tĆi nëng suçt cây trồng. Mặc dù
phân hĂu cĄ cò thành phæn dinh dþĈng không
ổn đðnh và khâ nëng phån giâi chêm hĄn so vĆi
phån vô cĄ nhþng cò nhiều þu điểm nổi bêt nhþ:
giâm sā dýng phån vô cĄ (Thy & Buntha, 2005),
tëng độ tĄi xốp, täo môi trþąng thuên lĉi cho các
vi sinh vêt có ích hoät động (Albiach & cs.,
2000) nên tëng độ phì nhiêu đçt (Wander, 1994)
dén đến nëng suçt và chçt lþĉng sân phèm đþĉc
duy trì (Thy & Buntha, 2005)
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Thí nghiệm đþĉc tiến hành ć 4 đða điểm:
thành phố Hòa Bình - Hoà Bình, Vën ĐĀc - Hà
Nội, thành phố Hþng Yên - Hþng Yên và Lċ
Nhân - Hà Nam. Đçt trþĆc thí nghiệm có pHKCl
(TCVN6862:2000) tÿ chua trung bình đến nhẹ ć
điểm Hà Nội (5,9) và Hoà Bình (6,3), và tÿ
trung tính (7,3 ć Hà Nam) đến hĄi kiềm (7,5 ć
Hþng Yên); OM (xác đðnh theo phþĄng pháp
Walkley-Black) tổng số tÿ thçp đến trung bình
(1,0-2,8%); N dễ tiêu (xác đðnh theo phþĄng
pháp Kjeldahl) tÿ trung bình (18,9 mg/100 g đçt
khô kiệt: Hà Nam), mĀc khá cao (30,1-34,7
mg/100 g đçt khô kiệt: Hña Bình, Hþng Yên và
Hà Nội); P dễ tiêu (xác đðnh theo phþĄng pháp
so màu) ć mĀc giàu (16,3-25,7 mg/100 g đçt khô
kiệt); K dễ tiêu (xác đðnh theo phþĄng pháp
quang kế ngọn lāa) ć mĀc thçp (5,8-8,8 mg/100
g đçt khô kiệt: Hà Nam, Hþng Yên, Hà Nội) đến
mĀc cao (19,2 mg/100 g đçt khô kiệt: Hòa Bình)
(Bâng 1).
Cåy cà chua sinh trþćng tốt và cho nëng
suçt cao hĄn khi bòn phån gia cæm hay bón kết
hĉp phân khoáng vĆi phân gia cæm so vĆi chî
bón phân khoáng (Tonfack & cs., 2009). Nëng
suçt bí xanh tëng tÿ 31,71% đến 35,67% khi bón
phân hĂu cĄ vi sinh vĆi mĀc 10 tçn/ha so vĆi đối
chĀng không sā dýng phân hĂu cĄ vi sinh Sông
Gianh (Võ Minh ThĀ, 2016). Một số kết quâ
nghiên cĀu khác cüng cho thçy khi thay thế
50% phån đäm vô cĄ bòn bìng chế phèm phân
sinh học Wegh hay phân hĂu cĄ vi sinh Vþąn
Sinh Thái cho nëng suçt và chçt lþĉng quâ dþa
leo tþĄng đþĄng vĆi bòn 100% phån đäm vô cĄ
(Træn Thð Lệ & cs., 2009), cây ngô sinh trþćng
tốt và cho nëng suçt cao hĄn ć mĀc thay thế
phån vô cĄ bìng phân hĂu cĄ so vĆi chî bón
phån vô cĄ (Ibeawuchi & cs., 2007), cåy lúa cüng
cho nëng suçt cao hĄn khi bòn phån gia cæm
thay thế 50% phån vô cĄ so vĆi bón 100% phân
vô cĄ (Kyimoe & cs., 2019). Các nghiên cĀu công
2.2. Giống rau, phân bón và công thức
thí nghiệm
Giống rau, mêt độ gieo trồng, thąi vý và
nền phân bón thí nghiệm ć 4 điểm đþĉc thể hiện
ć bâng 2.
Phân bón sā dýng trong thí nghiệm: Đäm
ure (46% N), supe lân (17% P2O5), kali clorua
(60% K2O) và phân hĂu cĄ vi sinh (HCVS) Quế
Lâm 01 (Tî lệ N:P:K 3:1:1; HĂu cĄ 15%, VSV cố
đðnh đäm 1×10⁶ CFU/g, VSV phân giâi lân 1×10⁶
CFU/g, VSV phân giâi xenlulo 1×10⁶ CFU/g).
902
Trần Thị Thiêm, Phạm Văn Cường, Trần Thị Minh Hằng, Bùi Ngọc Tấn, Hà Thị Quỳnh
Bảng 1. Một số tính chất đất trước thí nghiệm
Địa điểm
Hòa Bình
Hà Nội
pH
6,3
5,9
7,5
7,3
OM (%)
2,8
N dễ tiêu (mg/100 g)
P dễ tiêu (mg/100 g)
K dễ tiêu (mg/100 g)
30,1
34,7
30,2
18,9
25,7
23,7
16,3
23,2
19,2
8,8
6,4
5,8
1,6
Hưng Yên
Hà Nam
1,5
1,0
Bảng 2. Thông tin giống, mật độ và ngày trồng cây cà chua và dưa chuột
Cây
Địa điểm
Hoà Bình
Giống
F1(VA.125)
Savior
Mật độ trồng (cây/ha)
40.000
Ngày trồng
22/2/2018
18/2/2018
7/2/2018
Cà chua
Hà Nội
40.000
Hưng Yên
Hà Nam
Hoà Bình
Hà Nội
F1-01
30.000
F1(PN-2009)
OP NO.2
30.000
16/3/2018
23/2/2018
18/2/2018
11/3/2018
25/2/2018
Dưa chuột
40.000
3 mũi tên đỏ
F1VINO 67
LS-116 F1 (Đức)
35.000
Hưng Yên
Hà Nam
35.000
30.000
HCVS Quế Lâm 01 + 10,5 P2O5 + 16,7 K2O, CT3:
1.666,7 kg/ha phân HCVS Quế Lâm 01 + 20,8
P2O5 + 33,3 K2O, CT4: 2.500 kg/ha phân HCVS
Quế Lâm 01 + 31,3 P2O5 + 50 K2O
Thí nghiệm một nhân tố là liều lþĉng phân
HCVS Quế Lâm 01 cho tÿng giống và tÿng đða
điểm riêng rẽ đþĉc bố trí theo kiểu khối ngéu
nhiên đæy đû (RCB). Thí nghiệm gồm 4 công
thĀc vĆi 3 læn nhíc läi, tþĄng Āng vĆi 12 ô thí
nghiệm. Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 15 m2.
Các công thĀc trên đþĉc bón trên nền phân
chuồng: cây cà chua: 5 tçn/ha và dþa chuột:
3 tçn/ha.
Công thĀc thí nghiệm:
Bón lót: 100% phân chuồng, phân hĂu cĄ
Quế Låm và phån lån; 25% đäm và kali. Bón
thúc vào 3 giai đoän (sau trồng 15 ngày, bít đæu
ra hoa và bít đæu thu hoäch quâ), mỗi læn bón
thúc 25% đäm và kali.
CT1: 100% phån vô cĄ (cà chua 150 N +
90 K2O + 150 P2O5, dþa chuột: 100 N + 75 K2O +
100 P2O5)
CT2: 75% phån vô cĄ + phân HCVS Quế
Lâm 01 thay thế 25% phån vô cĄ
Các chî tiêu theo dõi bao gồm thąi gian sinh
trþćng, khối lþĉng chçt khô cûa cây và quâ (sçy
ć nhiệt độ 80C đến khối lþĉng không đổi), các
yếu tố cçu thành nëng suçt và nëng suçt thăc
thu, phân tích chçt lþĉng quâ cà chua và dþa
chuột ć thąi kĊ thu hoäch quâ rộ (đo độ cĀng
bìng máy cæm tay FT 011 penetrometer cûa Ý,
độ brix đo bìng máy cæm tay Atago 6212
Master-RI cûa Nhêt Bân, hàm lþĉng vitamin C
đo bìng máy chuèn độ Iot, carotenoid tổng số và
dþ lþĉng nitrat đo bìng phþĄng pháp quang
phổ, đþąng tổng số đo bìng phþĄng pháp
Anthrone). Thí nghiệm đþĉc chëm sòc và theo
dõi cåy cà chua và dþa chuột theo tiêu chuèn
ngành 10TCN 341:2006 và 10TCN 683:2006 cûa
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
CT3: 50% phån vô cĄ + phân HCVS Quế
Lâm 01 thay thế 50% phån vô cĄ
CT4: 25% vô cĄ + phân HCVS Quế Lâm 01
thay thế 75% phån vô cĄ.
Lþĉng phân HCVS Quế Lâm 01 thay thế
(25%, 50% và 75%) phån vô cĄ đþĉc tính dăa trên
tČ lệ N (3%) có trong phân HCVS. Vì tČ lệ P2O5
(1%) và K2O (1%) trong phân HVVS Quế Lâm 01
thçp hĄn tČ lệ đäm nên phâi bổ sung thêm để
bìng lþĉng phån vô cĄ so vĆi đối chĀng. Cý thể:
Cà chua CT2: 1.250 kg/ha phân HCVS Quế Lâm
01 + 10 P2O5 + 25 K2O, CT3: 2.500 kg/ha phân
HCVS Quế Lâm 01 + 20 P2O5 + 50 K2O, CT4:
3.750 kg/ha phân HCVS Quế Lâm 01 + 30 P2O5 +
75 K2O; cåy dþa chuột: CT2: 833,3 kg/ha phân
903
Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và
dưa chuột
Bảng 3. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh thay thế phân vô cơ bón
đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của cà chua và dưa chuột
Cà chua
Dưa chuột
Công
thức
Địa điểm
Thời gian sinh trưởng Chiều cao cây
Số lá
(lá/cây)
Thời gian sinh trưởng
Chiều cao cây
Số lá
(ngày)
(cm)
104,1a
98,3ab
99,6ab
95,4b
(ngày)
67
69
70
72
-
(cm)
(lá/cây)
Hòa Bình
CT1
CT2
CT3
CT4
86
17,2a
16,3a
15,9a
16,7a
10,2
254,0a
259,4a
251,2ab
242,4b
12,5
29,1a
29,9a
29,7a
30,9a
3,5
89
91
90
CV%
-
12,8
Hà Nội
CT1
CT2
CT3
CT4
106
106
110
109
-
106,2a
105,3a
103,8ab
97,6b
22,3a
21,5a
21,7a
22,9a
6,1
72
74
78
78
-
176,5b
184,8a
175,4ab
173,4b
12,4
21,3a
20,1a
19,9a
21,1a
10,1
27,8a
28,0a
27,8a
28,0a
4.7
CV%
10,8
Hưng Yên
CT1
CT2
CT3
CT4
135
136
141
149
-
157,8a
160,6a
155,4ab
152,4b
14,2
27,7a
27,9a
27,9a
27,8a
5.4
74
76
78
77
-
194,8a
197,3a
195,4ab
188,6b
9,3
CV%
Hà Nam
CT1
CT2
CT3
CT4
117
121
125
123
-
116,3a
114,5ab
115,8ab
111,2b
11,4
24,3a
23,7a
25,3a
25,8a
3,3
76
78
80
80
-
104,5a
100,2ab
97,8b
18,8a
18,7a
19,8a
18,1a
4,5
95,9b
CV%
10,2
Ghi chú: Các giá trị có chữ cái khác nhau trong cùng một cột là sai khác có ý nghĩa với p <0,05.
lþĉng phân HCVS thay thế 25%, 50% và 75%
lþĉng vô cĄ bòn đã làm kéo dài thąi gian sinh
trþćng tÿ 3 ngày đến 14 ngày đối vĆi cây cà chua
và tÿ 2 ngày đến 6 ngày đối vĆi cåy dþa chuột.
2.3. Xử lý số liệu
Số liệu đþĉc xā lċ phån tích phþĄng sai
ANOVA 1 nhân tố, bìng phæn mềm IRRISTAT
5.0. Các giá trð trung bình đþĉc so sánh tÿng
cặp đôi thông qua giá trð LSD 5%.
Ashraful Islam & cs. (2017) cho rìng bón
2/3 phân hĂu cĄ kết hĉp vĆi 1/3 phån vô cĄ cho
chiều cao cåy cà chua đät cao nhçt so vĆi các
công thĀc bón 100% hĂu cĄ hay 100% vô cĄ. Tuy
nhiên, kết quâ thí nghiệm này läi cho thçy
chiều cao cåy cà chua đät cao nhçt täi CT1 (trÿ
điểm Hþng Yên), tuy nhiên să khác biệt này
không có ý nghïa thống kê (p >0,05) giĂa CT1
vĆi CT2) và CT3. CT4 có chiều cao cây thçp
nhçt ć câ 4 điểm theo dõi và khác biệt có ý
nghïa thống kê so vĆi CT1 (p <0,05). TþĄng tă,
chiều cao cåy dþa chuột cüng bð ânh hþćng bći
lþĉng thay thế phån vô cĄ bìng phân hĂu cĄ.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ
vi sinh thay thế phân vô cơ bón đến một
số chỉ tiêu sinh trưởng của cà chua và
dưa chuột
Thąi gian sinh trþćng, chiều cao cây và số lá
cûa cà chua và dþa chuột có bð ânh hþćng bći
lþĉng phân HCVS thay thế lþĉng vô cĄ bòn ć câ 4
đða điểm thí nghiệm (Bâng 1). Cý thể khi tëng
904
Trần Thị Thiêm, Phạm Văn Cường, Trần Thị Minh Hằng, Bùi Ngọc Tấn, Hà Thị Quỳnh
Cý thể, CT2 cho chiều cao cây cao nhçt (trÿ
khối lþĉng chçt khô cûa cåy cà chua và dþa
chuột ć câ 4 điểm thí nghiệm và có să sai khác
cò ċ nghïa thống kê (p <0,05) giĂa các công thĀc
thay thế phån vô cĄ. Cý thể, ć thąi kĊ bít đæu
thu hoäch đối vĆi cây cà chua và thąi kĊ bít đæu
đêu quâ đối vĆi cây dþa chuột, khối lþĉng chçt
khô cao nhçt ć CT2. Khối lþĉng chçt khô cûa cà
chua và dþa chuột thçp nhçt ć CT4. TþĄng tă, ć
thąi kĊ thu hoäch quâ rộ ć câ cåy cà chua và dþa
chuột, CT2 cho khối lþĉng chçt khô cao hĄn
CT3, CT4 và cao hĄn câ CT1 ć câ 4 đða điểm thí
nghiệm, khối lþĉng chçt kho ć giai đoän này
vén thçp nhçt ć CT4. Kết quâ nghiên cĀu cûa
Ibeawuchi & cs. (2007) cüng cho kết quâ tþĄng
tă, khi thay thế 0,2 tçn/ha NPK bìng 4 tçn/ha
phân chuồng cho khối lþĉng chçt khô cûa cây
ngô cao hĄn mĀc bón 100% NPK và mĀc thay
thế 0,3 tçn/ha NPK bìng 6 tçn/ha phân chuồng
ć mĀc cò ċ nghïa thống kê (p <0,05).
điểm Hà Nam) và thçp nhçt ć CT4 và să khác
biệt này cò ċ nghïa thống kê (p <0,05). Tuy
nhiên, không có să sai khác cò ċ nghïa thống kê
(p >0,05) giĂa CT2 và CT3 so vĆi CT1 (trÿ điểm
Hà Nội và Hà Nam). Số lá không có să sai khác
cò ċ nghïa (p >0,05) giĂa các công thĀc thay thế
phân bón khác nhau ć câ 4 điểm nghiên cĀu.
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ
vi sinh thay thế phân vô cơ bón đến chất
khả năng tích luỹ chất khô của cà chua và
dưa chuột
Ở giai đoän cây bít đæu ra hoa, khối lþĉng
chçt khô cûa cà chua và dþa chuột không sai
khác cò ċ nghïa thống kê (p >0,05) giĂa các mĀc
thay thế phån vô cĄ bìng phân HCVS (Bâng 3).
Tuy nhiên, giai đoän sau có să ânh hþćng cûa
lþĉng phân HCVS thay thế phån vô cĄ bòn đến
Bảng 4. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh thay thế phân vô cơ
đến khối lượng chất khô của cây cà chua và dưa chuột (g/cây)
Cà chua
Dưa chuột
Công
thức
Địa điểm
Bắt đầu ra hoa Bắt đầu thu hoạch Thu hoạch rộ Bắt đầu ra hoa Bắt đầu đậu quả Thu hoạch rộ
Hòa Bình
CT1
CT2
4,6a
4,8a
3,5a
3,7a
13,5
12,2a
13,0a
15,1a
13,2a
14,1
9,0a
9,7a
9,0a
9,0a
5,6
21,1a
24,4 a
20,6a
20,9a
8,2
17,8ab
21,9a
17,2b
16,1b
11,7
23,5a
24,4a
22,8ab
20,6b
3,2
17,0bc
22,3a
17,5b
13,7c
10,4
56,8b
62,6a
57,5b
50,0c
16,1
42,6b
43,5ab
47,9a
41,0b
7,4
79,1b
84,9a
79,3b
73,7c
14,2
35,2b
40,7a
33,5bc
30,2c
12.1
8,4a
7,0a
6,4a
5,8a
14,0
9,2a
10,3a
8,7a
8,9a
8,2
9,2a
8,9 a
8,6 a
8,1a
15,5
6,5a
7,7a
6,6a
6.5a
12.2
43,0b
54,9a
42,6b
44,8b
12,5
39,7b
44,4a
35,2c
34,8c
11.3
39,4b
43,8a
37,8b
38,9b
10,3
30,1ab
34,2a
32,1ab
27,5b
19,1
110,0b
150,5a
119,7b
103,3b
9,3
51,5bc
68,7a
57,1b
49,4b
12.4
64,8b
70,1a
73,4b
63,6b
11,0
50,4b
59,9a
51,6ab
44,7c
10.4
CT3
CT4
CV (%)
CT1
Hà Nội
CT2
CT3
CT4
CV (%)
CT1
Hưng Yên
CT2
CT3
CT4
CV (%)
CT1
Hà Nam
6,9a
7,1a
6,3 a
7,0a
CT2
CT3
CT4
CV (%)
12,2
Ghi chú: Các giá trị có chữ cái khác nhau trong cùng một cột là sai khác có ý nghĩa với p <0,05.
905
Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và
dưa chuột
Bảng 5. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh thay thế phân vô cơ bón
đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của cà chua và dưa chuột
Cà chua
Dưa chuột
Công
thức
Năng suất
thực thu
(tấn/ha)
Năng suất
thực thu
(tấn/ha)
Địa điểm
Số
Số
Khối lượng quả
(g/quả)
Số
hoa/cây
Số
Khối lượng
hoa/cây quả/cây
quả/cây quả (g/quả)
Hòa Bình
CT1
CT2
47,7b
50,3a
47,3b
48,0ab
4,3
35,7b
39,3a
34,0b
33,7b
13,3
84,9b
88,0a
81,9b
74,6c
19,9
38,47b
40,28a
38,49b
35,57c
8,1
18,8b
20,4a
19,1b
18,9b
5,6
15,8b
18,5a
16,2b
16,1b
9,3
138,2bc
142,1a
139,2ab
135,7c
5,3
39,92b
43,36a
41,81b
38,84c
13,9
CT3
CT4
CV (%)
CT1
Hà Nội
31,3b
33,2a
26,7c
26,4c
5,8
19,4b
25,7b
17,1b
16,8b
10,9
129,1a
124,2a
119,4b
119,0b
12,3
38,0b
13,6a
13,3a
12,3a
13,2a
6,2
9,5b
122,5b
128,3a
120,1b
119,2c
15,8
28,03b
32,54a
26,34b
24,51b
14,1
CT2
43,2a
11,4a
9,1b
CT3
31,8c
CT4
28,2c
9,6b
CV (%)
CT1
15,4
7,2
Hưng Yên
46,2bc
50,1a
49,5b
45,5c
7,2
33,5 b
36,4 a
34,2 b
34,8 b
2,1
93,9b
97,1a
98,7a
94,6ab
5,4
54,67bc
56,92a
55,21ab
53,58c
34,5
8,6a
6,4b
142,4b
145,9a
138,8c
141,4bc
1,4
24,32b
27,74a
26,31b
23,73b
9,9
CT2
9,7a
8,6 a
6,6 b
6,9 b
3,7
CT3
8,5a
CT4
8,5a
CV (%)
CT1
5,8
Hà Nam
34,3b
37,9a
35,9b
35,3b
5,2
16,2b
18,5a
15,3b
15,7b
12,9
59,3b
66,3a
55,2b
55,8a
11,9
11,31b
12,74a
12,33ab
10,34c
5,1
24,3b
26,7a
24,9b
20,4c
6,9
14,2ab
17,3a
12,9b
11,3b
10,1
126,0b
134,7a
126,0b
117,1c
15,3
25,92bc
31,43a
26,32b
23,24c
11,4
CT2
CT3
CT4
CV (%)
Ghi chú: Các giá trị có chữ cái khác nhau trong cùng một cột là sai khác có ý nghĩa với p <0,05.
hoa/cây, số quâ/cây và khối lþĉng quâ cao hĄn
các mĀc thay thế phån vô cĄ khác và cao hĄn
công thĀc bón 100% phân vô ć câ cây cà chua và
dþa chuột. Điều này, dén đến nëng suçt thăc
thu quâ cà chua và dþa chuột cao nhçt täi công
thĀc thay thế 25% lþĉng phân vô cĄ bòn bìng
phân hĂu cĄ vi sinh, thçp nhçt ć công thĀc thay
thế 75% lþĉng phån vô cĄ bòn bìng phân hĂu cĄ
và có să sai khác cò ċ nghïa ć độ tin cêy 95%
(Bâng 5). Theo kết quâ nghiên cĀu cûa Ashraful
Islam & cs. (2017), số hoa/cây, số quâ/cây cao
nhçt khi bón phân hĂu cĄ (8 tçn/ha) kết hĉp vĆi
phån vô cĄ (40 N : 14 P2O5 : 24 K2O) hay nó cách
khác nëng suçt quâ cà chua cao hĄn so vĆi chî
bón phân hĂu cĄ (12 tçn/ha) hay chî bón phân
vô cĄ (120 N : 40 P2O5 : 70 K2O). Ngoài ra, theo
kết quâ nghiên cĀu khâ nëng thay thế một phæn
3.3. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ
vi sinh thay thế phân vô cơ bón đến các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
của cà chua và dưa chuột
Waleed & cs. (2017) cho rìng khi thay thế
phån vô cĄ bòn bìng phân hĂu cĄ và hĂu cĄ vi
sinh giúp cåy dþa chuột sinh trþćng tốt, nëng
suçt quâ cao và đã giâm đþĉc lþĉng phân hoá
học bòn vào đçt. Nghiên cĀu này cüng cho kết
quâ tþĄng tă: Ở câ 4 điểm thí nghiệm, khi thay
thế phån vô cĄ bìng phân HCVS khác nhau đã
có ânh hþćng đến số hoa/cây, số quâ/cây, khối
lþĉng quâ và nëng suçt thăc thu ć mĀc ċ nghïa
thông kê (p <0,05). Cý thể, khi thay thế 25%
lþĉng phån vô cĄ bòn bìng phân hĂu cĄ vi sinh
đã cho các yếu tố cçu thành nëng suçt nhþ số
906
Trần Thị Thiêm, Phạm Văn Cường, Trần Thị Minh Hằng, Bùi Ngọc Tấn, Hà Thị Quỳnh
phån đäm bìng chế phèm phân sinh học Wegh
cho phép an toàn theo tiêu chuèn cûa Tổ chĀc Y
tế Thế giĆi WHO (cà chua và dþa chuột là 150
mg/kg sân phèm) và khác nhau không nhiều
giĂa các công thĀc bón phân hĂu cĄ thay thế
phån vô cĄ (Bâng 6).
và phån HCVS Vþąn Sinh Thái trên cåy dþa leo
cûa Træn Thð Lệ & cs. (2009), sā dýng chế phèm
sinh học hay phån HCVS cüng thay thế đþĉc
50% lþĉng đäm bón mà vén duy trì đþĉc nëng
suçt thăc thu và chçt lþĉng quâ dþa leo tþĄng
đþĄng vĆi công thĀc bòn 100% lþĉng đäm.
4. KẾT LUẬN
3.4. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi
sinh thay thế phân vô cơ bón đến một số chỉ
tiêu chất lượng quả cà chua và dưa chuột
Thay thế lþĉng phån vô cĄ bìng phân hĂu cĄ
vi sinh có ânh hþćng đến sinh trþćng và nëng
suçt cûa cåy cà chua và dþa chuột ć Hoà Bình,
Hà Nội, Hþng Yên và Hà Nam. Thay thế phân
hĂu cĄ vi sinh tþĄng Āng 25% vô cĄ (cà chua:
150 N : 90 K2O : 150 P2O5 và dþa chuột: 100 N :
75 K2O : 100 P2O5) giúp cåy đät nëng suçt quâ
cao (cà chua: Hòa Bình 40,28 tçn/ha, Hà Nội
43,2 tçn/ha, Hþng Yên 56,92 tçn/ha, Hà Nam
12,74 tçn/ha; Dþa chuột: Hòa Bình 43,36 tçn/ha,
Hà Nội 32,54 tçn/ha, Hþng Yên 27,74 tçn/ha, Hà
Nam 31,43 tçn/ha). Một số chî tiêu chçt lþĉng
quâ (độ cĀng, độ Brix, đþąng tổng số) tëng nhþng
hàm lþĉng nitrat trong quâ giâm (tÿ 98,3 đến
150,0 mg/kg) và ć dþĆi ngþĈng cho phép.
Khi tëng lþĉng phân HCVS thay thế lþĉng
vô cĄ bòn đã làm tëng độ cĀng cûa quâ cà chua
(trÿ điểm Hà Nội) và dþa chuột (trÿ điểm Hòa
Bình và Hà Nội). TþĄng tă, độ brix và đþąng
tổng số ć công thĀc bón thay thế phân hĂu cĄ vi
sinh bìng phån vô cĄ cao hĄn công thĀc bón
100% phån vô cĄ. Caroten tổng số trong quâ cà
chua chênh lệch nhau không đáng kể giĂa các
công thĀc thay thế phån vô cĄ bòn bìng phân
hĂu cĄ. Chî tiêu hàm lþĉng nitrat trong quâ cà
chua (tÿ 110,5 đến 150,0 mg/kg) và dþa chuột
(tÿ 98,3 đến 146,8 mg/kg) đều nìm dþĆi ngþĈng
Bảng 6. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ thay thế phân vô cơ
đến chỉ tiêu chất lượng quả cà chua và dưa chuột
Cà chua
Dưa chuột
Địa
điểm
Công
thức
Độ
cứng
(lbf)
Carotenoid Đường Dư lượng
Độ
cứng
(lbf)
Đường Dư lượng
Độ
Vitamin C
Độ
Brix
Vitamin C
(mg/100 g)
tổng số
tổng số
nitrat
tổng số
nitrat
Brix (mg/100 g)
(mg/100 g)
(%)
(mg/kg)
(%)
(mg/kg)
Hòa
Bình
CT1
CT2
CT3
CT4
CT1
CT2
CT3
CT4
CT1
CT2
CT3
CT4
CT1
CT2
CT3
CT4
12,7
13,3
15,9
14,7
7,5
4,2
4,2
4,2
4,2
3,4
3,7
4,2
4,0
3,3
3,4
3,4
3,5
3,5
3,8
3,9
4,1
21,9
24,0
18,6
17,4
23,7
26,9
26,4
24,2
25,4
29,8
33,1
30,9
24,6
28,4
27,6
27,6
16,3
17,1
15,6
18,9
17,3
19,0
17,9
18,9
16,1
17,0
15,4
16,7
19,7
17,3
16,9
18,0
0,4
0,4
0,4
0,5
0,4
0,5
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
0,5
0,4
0,5
0,5
0,5
146,3
148,6
149,5
142,0
140,9
135,9
136,8
138,9
149,4
138,7
129,5
110,5
150,0
141,2
140,6
132,1
15,5
16,4
16,3
15,9
12,7
20,0
18,2
19,3
10,2
10,4
10,6
10,6
7,8
4,0
4,1
4,0
4,1
3,0
3,8
3,7
3,9
4,2
4,3
4,4
4,3
3,2
3,4
3,6
3,7
12,5
12,9
10,8
9,7
0,5
1,0
0,9
0,8
0,8
0,9
1,4
1,3
0,9
1,2
1,2
1,1
0,6
0,8
0,9
0,8
146,7
142,0
136,2
136,3
146,8
136,3
135,5
134,2
137,9
133,5
124,2
106,6
136,3
126,3
120,3
98,3
Hà
Nội
10,0
12,7
11,4
11,4
9,9
7,2
9,8
7,9
Hưng
Yên
10,8
13,1
13,7
14,8
11,3
14,3
14,3
14,2
11,7
11,2
10,5
9,8
Hà
Nam
8,0
10,7
9,6
8,5
8,0
9,6
907
Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và
dưa chuột
tomato varieties. African J. Food Sci. 4: 398-402.
LỜI CẢM ƠN
Shi J. & Maguer M.L. (2000). Lycopene in tomatoes:
Nghiên cĀu này đþĉc hỗ trĉ kinh phí tÿ đề
tài cçp Bộ trọng điểm cûa Bộ Nông nghiệp và
PTNT (B2017-11-01TĐ) cûa Học viện Nông
nghiệp Việt Nam.
Chemical and physical properties affected by food
processing. Crit. Rev. Food Sci. Nutr. 40: 1-42.
Swan J.B., Moncrief J.F. & Voorhee W.B. (1999). Soil
compaction: cause, effects and control. BU-3115-
GO review 1994. Extension service. University
of Minnesota.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tatlioglu T. (1997). Cucumber (Cucumis sativus L.).
In: Kailov G. and Bo Bergn (Eds.). Genetic
improvement of vegetable crops. Oxford Pergamon
Press. pp. 197-227.
Albiach R., Canet R., Pomares F. & Ingelmo F. (2000).
Microbial biomass content and enzymatic activities
after the application of organic amendments to a
horticultural soil. Biores. Technol. 75: 43-48.
Thy S. & P. Buntha (2005). Evaluation of fertilizer of
fresh solid manure, composted manure or
biodigester effluent for growing Chinese cabbage
(Brassica pekinen-sis). Livestock Res. Rural Dev.
17(3): 149-154.
Ashraful Islam M., Sumiya I., Ayasha A., Rahman Md.
H. & Nandwani D. (2017). Effect of Organic and
Inorganic Fertilizers on Soil Properties and the
Growth, Yield and Quality of Tomato in
Mymensingh, Bangladesh. Agriculture. 18(7).
Tonfack
L.B.,
Bernadac
A.,
Youmbi
E.,
Mbouapouognigni V.P., Ngueguim M. & Akoa A.
(2009). Impact of organic and inorganic fertilizers
on tomato vigor, yield and fruit composition
under tropical andosol soil conditions. Fruits.
64(3): 167-177.
Chen J.H. (2006). The combined use of chemical and
organic fertilizers and/or biofertilizer for crop
growth and soil fertility. Proceedings of
International Workshop on Sustained Management
of the Soil-Rhizosphere System for Efficient Crop
Production and Fertilizer Use. Retrieved from
Trần Thị Lệ & Nguyễn Hồng Phương (2009). Nghiên
cứu khả năng thay thế một phần phân đạm vô cơ
bằng một số chế phẩm (phân) sinh học cho cây dưa
leo (Cucumis sativus L.) trên đất thịt nhẹ vụ xuân
2009 tại Quảng Trị (2009). Tạp chí Khoa học Đại
học Huế. 55: 13-22.
Ibeawuchi I.I., Opara F.A., Tom C.T. & Obiefuna J.C.
(2007). Graded replacement of inoraganic fertilizer
with organic manure for sustainable maize
production in Owerri Imo State, Nigeria. Life
Science Journal. 4(2): 82-87.
Võ Minh Thứ (2016). Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi
sinh đến một số chỉ tiêu sinh hóa, năng suất và
phẩm chất của giống bí xanh. Tạp chí Khoa học,
Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông
nghiệp. 4: 119-126.
Kyi M., Aung Z.H., Thieu T.P.T, Yoshinori K. &
Takeo Y. (2019). Effects on NPK status, growth,
dry matter and yield of rice (Oryza sativa) by
organic fertilizers applied in field condition.
Agriculture. 9(109): 1-15.
Waleed F., Hassan I. & Mohammed Q. (2017). Effect
of Bio-Organic Fertilization in some Nutrients
Availability, Growth and Yield of Cucumber
(Cucumissativus L.). Journal of Agriculture and
Veterinary Science. 10(10): 13-17.
Matlub A.N., Ez-Aldeen S.M. & Kream S.A. (1989).
Production of vegetables 2nd part. 2nd printing. Dar
AL-Kutub broad of printing. Mosul University.
Ministry of Higher Education and Scientific
Research. Iraq.
Wander M.M., Traina S.J., Stinner R.B. & Peters S.E.
(1994). The effects of organic and conventional
management on biologically active soil organic
matter pools. Soi Sci. Soc. Am. J. 58: 1130-1139.
Olaniyi J., Akanbi W., Adejumo T. & Aka O. (2010).
Growth, fruit yield and nutritional quality of
908
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh bón thay thế phân vô cơ đến sinh trưởng và năng suất cà chua và dưa chuột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- anh_huong_cua_lieu_luong_phan_huu_co_vi_sinh_bon_thay_the_ph.pdf