Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 2: Di truyền và nhân giống vật nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chương 2
DI TRUYỀN VÀ NHÂN GIỐNG
VẬT NUÔI
NỘI DUNG
• Di truyền học
• Chọn giống vật nuôi
• Nhân giống vật nuôi
DI TRUYỀN HỌC
• Là môn khoa học nghiên cứu
cách thức các cơ thể sống
thừa hưởng những đặc tính từ
tổ tiên của chúng.
• Nghiên cứu sự di truyền –
cách thức qua đó các tính
trạng của bố mẹ được truyền
cho các thế hệ sau.
Di truyền chuyển tiếp
• Xác định các gen ảnh hưởng tới một tính
trạng nào đó.
• Cách thức qua đó các gen này được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
hoạc từ từ tế bào này sang tế bào khác.
Di truyền chuyển tiếp
• Di truyền chất lượng/di truyền Menden
nghiên cứu các tính trạng biến động một
cách rời rạc.
• Di truyền số lượng nghiên cứu các tính
trạng biến động một cách liên tục và các
cơ chế đằng sau chúng.
Có thể coi như là một sự phát triển mở rộng của di
truyền Menden mà ở đó tác động cộng gộp của nhiều
gen dã dẫn tới giá trị kiểu hình của tính trạng phân phối
liên tục.
Di truyền quần thể
• Nghiên cứu về đặc điểm
phân bố của các gen
trong quần thể sinh vật
• Và sự thay đổi cấu trúc
gen của các quần thể.
Hệ gen và kiểu gen
• Tập hợp toàn bộ vật chất di truyền của
một tế bào hay một cơ thể sống được
gọi là hệ gen (genome).
• Phiên bản cụ thể của hệ gen mà một
cá thể mang được gọi là kiểu gen, đó là
tập hợp của các gen.
• Một gen được định nghĩa là một đơn vị
nhỏ nhất của sự di truyền
Tế bào và nhiễm sắc thể
• Tất cả các loại động vật đều được cấu
tạo từ các đơn vị cấu trúc nhỏ gọi là tế
bào.
• Các thành phần chính của tế bào là
nhân, tế bào chất và màng.
• Nhân tế bào có chứa các nhiễm sắc
thể.
• Mỗi loài vật sở hữu một bộ nhiễm sắc
thể với số lượng đặc thù cho loài đó.
• Nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp ở
tất cả các tế bào, ngoại trừ tinh trùng và
tế bào trứng.
Gen và kiểu gen
• Trình tự của hầu hết các gen sẽ quy định cho trình tự
của các amino axit đặc thù của các phân tử protein.
• Protein quyết định biểu hiện kiểu hình của một tính
trạng.
• Các gen có thể biểu hiện thành kiểu hình thông qua
một trong hai cách: tác động cộng gộp hoặc riêng rẽ
Gen và alen
• Các dạng khác nhau của một gen được gọi là
alen.
• Ví dụ ở cây đậu Hà lan: Y là alen cho kiểu hình
hạt vàng và y là alen cho kiểu hình hạt xanh.
• Động vật và thực vật mang một cặp của mỗi gen,
do đó mỗi cây đỗ có thể có kiểu gen YY, Yy hay yy.
• Vì alen Y là alen trội (viết hoa) nên cá thể có kiểu
gen Yy sẽ có kiểu hình màu vàng.
Gen trội và gen lặn
• Gen trội là gen mà lấn át ảnh
hưởng của gen khác trong cặp.
• Gen lặn là gen bị lấn át bởi gen
trội
Trội không hoàn toàn
• Là khi một gen không lấn át hoàn toàn ảnh hưởng
của gen khác trong một cặp gen và dẫn tới kết quả
là sự biểu hiện kết hợp hai tính trạng
• Ví dụ: màu lang ở bò hay ngựa:
RR x WW = RW
Đỏ x trắng = Lang trắng đỏ
lang – lẫn lộn giữa lông màu trắng và đỏ
Đồng hợp tử và dị hợp tử
• Đồng hợp tử: một cá thể có hai alen giống nhau
tại một locus trên nhiễm sắc thể
• Dị hợp tử: một cá thể có hai alen khác nhau tại
một locus trên nhiễm sắc thể
ALen
B – quy định mắt nâu
b - quy định mắt xanh
• VD:
Kiểu gen
B B
B b
b b
Đồng hợp tử Dị hợp tử Đồng hợp tử
Kiểu hình
Mắt nâu
Mắt nâu
Mắt xanh
Kiểu gen và kiểu hình
• Kiểu gen: kiểu gen (bộ alen) của một con vật
hay một tính trạng nhất định được ký hiệu bằng
các chữ cái.
• VD: PP, AA, Pp, Aa, aa
• Kiểu hình: diện mạo, đặc điểm của một
đặc tính nào đó được diễn tả bằng từ.
• VD: có sừng hoặc không có sừng
Xác định giới tính
Các nhiễm sắc thể giới
tính:
• Động vật có vú:
– Con đực: XY
– Con cái: XX
• Gia cầm:
– Con cái: ZW
– Con đực: ZZ
Tính trạng liên kết với giới tính
• Là các tính trạng được quy định bởi các
gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
• Vd: tính trạng mù màu xanh và đỏ
– 2:25 ở con đực
– 1:150 ở con cái
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn chăn nuôi - Chương 2: Di truyền và nhân giống vật nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_chan_nuoi_chuong_2_di_truyen_va_nhan_gion.pdf