Bài giảng Ruyền số liệu và mạng thông tin số - Chương 1: Các phương tiện truyền dẫn và lớp vật lý - Đặng Ngọc Hạnh
Các Phương Tiện
Truyền Dẫn
Và Lớp Vật Lý
Môi trường truyền dẫn
Các chuẩn giao tiếp vật lý
Các kỹ thuật mã đường truyền
Điều chế và giải điều chế số
Nội dung
Truyền dẫn có dây (Wire Media)
Truyền dẫn không dây (Wireless Media)
Delay trong truyền dẫn và dung lượng kênh truyền
Các chuẩn giao tiếp lớp vật lý: RS232, RS422, RS485
Các kỹ thuật mã đường truyền (line codes)
Điều chế và giải điều chế số
Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
2
Môi Trường Truyền Dẫn
(Transmission Media)
Wire Media
Cáp song hành (Two-Wire Open Lines)
Cáp đồng trục (Coaxial Cables)
Cáp xoắn (Twisted-Pair Cables)
Cáp quang (Optical Fiber Cables)
Wireless Media
Vi ba vệ tinh (Satellite Microwave)
Vi ba mặt đất (Terrestrial Microwave)
Sóng ánh sáng (Infrared)
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
3
Cáp song hành
(Two-Wire Open Lines)
Chủ yếu để truyền dữ liệu tốc độ thấp trong khoảng
cách ngắn (Data cables)
Ưu điểm
Cấu tạo đơn giản
Nhược điểm
Tốc độ truyền dữ liệu thấp (R ≤ 19Kbps), với khoảng cách
tối đa L ≤ 50m
Dễ bị tác động của nhiễu xuyên kênh (Crosstalk)
Nhạy với nhiễu điện từ trường (EMI- electromagnetic interference)
suy hao nhanh do bức xạ điện từ
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
4
EMI
Crosstalk
Crosstalk between wires: a magnetic field generated by current flowing in wire A causes an unwanted current to flow in wire B.
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
5
Cáp Xoắn
(Twisted-Pair Cables)
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
6
Cáp Xoắn
(Twisted-Pair Cables)
Được sử dụng làm cáp
truyền thoại hoặc truyền dữ
liệu trong các hệ thống truyền
thông tin
Sử dụng chủ yếu trong mạng
điện thoại và mạng LAN
Ưu điểm:
Cải thiện được khả năng
chống nhiễu điện từ trường
(EMI) so với cáp song hành
Giảm nhiễu xuyên kênh
(Crosstalk) giữa các cặp dây
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
7
EMI
Crosstalk
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử -
8
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
9
Phân loại
Cáp xoắn có 2 loại chính
UTP (Unshielded Twisted Pair)
Trở kháng đặc tính 100 Ohm
Băng thông thay đổi tuy theo loại (CAT) thay đổi từ 750Khz
(CAT 1) đến 250MHz (CAT 6)
STP (Shielded Twisted Pair)
Trở kháng đặc tính 100 Ohm
Băng thông thay đổi theo loại (STP có băng thông 30MHz,
STP-A có băng thông tối đa 300MHz)
FTP (Foiled Twisted Pair)
ScTP (Screened Twisted Pair)
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
10
Cáp Xoắn
(Twisted-Pair Cables)
Foil
Individually
Drain
Foil
Wire
Drain
Wire
Foil
Metal
Braid
UTP
FTP F2TP S-FTP
STP
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
11
UTP (Unshielded Twisted Pair)
Loại 1: truyền âm thanh, tốc độ <4Mbps
Loại 2: cáp này gồm 4 dây xoắn đôi, tốc độ 4Mbps
Loại 3: truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 10 Mbps. Cáp này
gồm 4 dây xoắn đôi với 3 mắt xoắn trên mỗi foot.
Loại 4: truyền dữ liệu, 4 cặp xoắn đôi, tốc độ đạt được 16
Mbps
Loại 5: truyền dữ liệu, 4 cặp xoắn đôi, tốc độ 100Mbp
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
12
UTP (Unshielded Twisted Pair)
UTP CAT 3
băng thông tối đa16MHz
Độ xoắn từ 7.5 đến 10cm
UTP CAT 4
băng thông tối đa 20MHz
UTP CAT 5/ 5e
băng thông tối đa 100MHz
Độ xoắn từ 0.6 đến 0.85cm
Phổ biến trong mạng LAN
UTP CAT 6
băng thông tối đa 250Mhz
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
13
UTP 8 sợi
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
14
Cáp Đồng Trục
(Coaxial Cables)
Được sử dụng trong
Mạng máy tính
(Computer Network)
Hệ thống truyền dữ liệu
(Data Systems)
CATV
Mạng truyền hình cá
nhân (Private Video
Network)
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
15
Phân loại
Cáp đồng trục gồm 3 loại chính:
RG-6/RG-59
Trở kháng đặc tính 75 Ohm
Được sử dụng trong các hệ thống CATV
RG-8/ RG-58
Trở kháng đặc tính 50 Ohm
Đuợc sử dụng trong mạng Thick Ethernet LANs hoặc Thin
Ehternet LANs
RG-62
Trở kháng đặc tính 93 Ohm
Sử dụng trong các máy Mainframe IBM
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
16
Đặc điểm
Ưu điểm
Khả năng chống nhiễu điện từ trường (EMI) tốt
Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 10Mbps với khoảng
cách vài trăm mét
Nhược điểm
Có nhiều trở kháng đặc tính khác nhau nên cáp
đồng trục nên chỉ được sử dụng trong riêng biệt
trong từng hệ thống
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
17
Cáp Quang
(Optical Fiber Cables)
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
18
Cáp Quang
(Optical Fiber Cables)
Sử dụng trong các hệ thống
truyền dữ liệu yêu cầu tốc độ
cao, băng thông rộng
Ưu điểm
Tốc độ truyền cao, băng
thông rộng
plastic jacket glass or plastic
cladding
Khả năng chống nhiễu rất
fiber core
cao
Nhược điểm
Giá thành cao
Lắp đặt phức tạp
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
19
Phân loại
Cáp quang gồm 3 loại
chính
Multimode
Khoảng cách lên đến
500m
Grade index multimode
Khoảng cách truyền lên
đến 1000m
Single mode
Khoảng cách truyền lên
đến vài Km
8/24/2015
Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ruyền số liệu và mạng thông tin số - Chương 1: Các phương tiện truyền dẫn và lớp vật lý - Đặng Ngọc Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ruyen_so_lieu_va_mang_thong_tin_so_chuong_1_cac_ph.pdf