Bài giảng Xã hội học đại cương - Kiều Văn Đạt

Phụ lục 5  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH  
KHOA NGÔN NGỮ, VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT KHMER NAM BỘ  
BỘ MÔN VĂN HÓA HỌC VÀ XÃ HỘI HỌC  
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY  
MÔN XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƢƠNG  
GV biên soạn: Thạc sĩ KIỀU VĂN ĐẠT  
Trà Vinh, tháng 8 năm 2013  
Lƣu hành nội bộ  
0
MỤC LỤC  
Nội dung  
Trang  
Chương 1: Sự hình thành và phát triển của Xã hội học  
2
Chương 2: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa  
Xã hội học với các khoa học khác  
11  
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Xã hội học  
Chương 4: Các phạm trù và khái niệm của Xã hội học  
Bài 1: Các phạm trù Xã hội học  
17  
23  
23  
30  
48  
48  
53  
56  
60  
Bài 2: Các khái niệm Xã hội học có liên quan  
Chương 5: Một số chuyên ngành của của Xã hội học  
Bài 1: Dư luận xã hội và truyền thông đại chúng  
Bài 2: Xã hội đô thị  
Bài 3: Xã hội học nông thôn  
Bài 4: Xã hội học gia đình  
1
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
Chương 1  
SHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN CA XÃ HI HC  
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong chương này, người học có thể:  
- Nắm vững những tiền đề cho sự ra đời của Xã hội học, những đóng góp của  
các nhà Xã hội học đầu tiên.  
- Trên cơ sở đó, có thể vận dụng lý giải sự cần thiết của việc học tập và  
nghiên cứu về Xã hội học.  
-
I. SỰ RA ĐỜI CA XÃ HI HC  
Vmt thut ng, “Sociology” (xã hội hc) là mt tghép bi hai chcó  
gốc nghĩa khác nhau, chữ Latinh: Societas (xã hi) và chHy Lp: Logos (hc  
thuyết). Như vậy, Xã hi học có nghĩa là học thuyết nghiên cu vxã hi.  
Vmt lch sử: Auguste Comte được xem là cha đẻ ca Xã hi hc, khi ông  
là người có công đưa ra thuật ngkhoa hc này vào năm 1839.  
II. NHNG TIỀN ĐỀ HÌNH THÀNH XÃ HI HC  
Xã hi hc là khoa hc vcác quy lut và tính quy lut xã hội chung, và đc  
thù ca sphát trin và vn hành ca hthng xã hội xác định vmt lch s; là  
khoa hc về các cơ chế tác động và các hình thc biu hin ca các quy luật đó  
trong các hoạt động ca cá nhân, các nhóm xã hi, các giai cp và các dân tc.  
Xã hi hc với tư cách là một bphn ca khoa hc thc nghiệm đã ra đi ở  
các nước Tây Âu thế kỉ XIX. Để giải thích được vấn đề này cn phi trli vi  
những điều kin kinh tế - xã hi, chính tr- tư tưởng… ở Tây Âu thế kXIX với tư  
cách là tìm hiu nhng tiền đề quan trng cho sự ra đời ca ngành Xã hi hc trên  
thế gii.  
1. Tiền đề kinh tế – xã hi  
Cui thế kỉ XVIII, đầu thế kXIX châu Âu xut hin cuc cách mng  
thương mại và công ngh, làm lay chuyn tn gc chế độ cũ tồn tại hàng trăm năm  
trước. Cthlà: Hthng kinh tế phong kiến đã bị sụp đổ trước sự bành trướng  
ca các cuc cách mng, quan hsn xut kiểu cũ bị thay thế dn bi squn lý  
kinh tế theo kiểu tư bản. Từ đó, nhiều nhà máy, xí nghiệp ra đời đã thu hút nhiều  
lao động, đặc biệt là lao động từ nông thôn ra đô thị.  
Ở các nước Anh, Pháp, Đức xut hin hoạt động sn xut, buôn bán sn xut  
theo quy mô công nghiệp đã đẩy nhanh quá trình phát trin kinh tế, làm tăng khối  
lượng tng sn phm gấp hàng trăm lần trước khi có chủ nghĩa tư bản.  
Sbiến đổi kinh tế dẫn đến sbiến đổi sâu sắc đời sng xã hội: nông dân đi  
làm thuê, ca cải rơi vào tay của giai cấp tư sản, đô thị hoá phát trin, cơ sở htng  
phát trin mnh, khoa hc kthut công nghphát trin nhanh chóng, hình thành  
thị trường rng ln.  
Sbiến đổi kinh tế cũng làm cho hệ thng tchc xã hi phong kiến bxáo  
trn mnh mẽ như: Quyền lc trong tôn giáo bgim xung, cu trúc gia đình biến  
đổi do cá nhân ri bcộng đồng, gia đình đi làm thuê, văn hoá cũng biến đổi do li  
2
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
sng kinh tế thc dụng…  
Tóm li, sxut hin ca hthống tư bản đã phá vỡ trt txã hội cũ, làm  
xáo trộn đời sng xã hi ca các giai cp, tng lp và các nhóm xã hi. Từ đó nảy  
sinh nhu cu sau:  
- Vmt thc tin: phi lp li trt thi mt cách ổn định.  
- Vmt nhn thc: Gii quyết nhng vấn đề mi mca xã hội đang nảy  
sinh tcuc sống đầy biến động.  
Đây là tiền đề cn thiết cho sự ra đời ca khoa hc XHH vào thế kXIX.  
2. Tiền đề chính tr- tƣ tƣởng  
Cách mạng tư sản Pháp (1789) đã làm thay đổi thchế chính tr, mở đầu  
thi kì tan rã ca ca chế độ phong kiến thay vào đó là sự thng trca giai cấp tư  
sản, hình thành nhà nước tư bản chủ nghĩa.  
Cách mạng tư sản Pháp khơi dậy cho giai cp công nhân nhng biến đổi về  
mt nhn thc: quyền con người, quyền bình đẳng…  
Sau Pháp, các nước Anh, Đức, Italia và các nước phương Tây khác cũng có  
nhng biến động chính trị theo con đường “tiến hóa”. Đặc điểm chung trong đời  
sng châu Âu lúc by gilà: Quyn lc chính trchuyn sang tay giai cấp tư sản,  
cùng vi stdo bóc lt giai cp công nhân ca giai cấp tư sản đã dẫn đến mâu  
thun gay gt gia giai cp vô sn và giai cấp tư sản.  
Khi mâu thun xã hi phát triển đã dẫn đến sbùng ncuc cách mng vô  
sản đầu tiên Pháp (1871) và tiếp đó ở Nga (1917). Từ đó hình thành và phát triển  
lý tưởng cách mng và chủ nghĩa xã hội cho giai cp bbóc lt và các dân tc  
thuộc địa.  
Nhng biến đổi vmt chính tr, tư tưởng trên đã dẫn đến: Khoa hc xã hi  
học ra đời đu tiên Pháp cái nôi ca cách mng, tiếp đến là Anh, Pháp, Đức…  
Nhng biến đổi vkinh tế, xã hi, chính trị đòi hỏi các nhà Xã hi hc gii  
quyết nhng vấn đề mang tính cp thiết như: Trật txã hi, bất bình đẳng xã hi,  
tìm cách phát hin ra các quy lut tchc xã hội để góp phn to dng, cng cố  
trt txã hi và tiến bxã hi. Bi vy, Xã hi hc luôn trli ba câu hi:  
- Mi quan hgia cá nhân và xã hi?  
- Yếu tnào ảnh hưởng ti hành vi con người?  
- Bất bình đẳng do đâu mà có?  
3. Tiền đề lý luận và phƣơng pháp luận  
Từ xa xưa các nhà tư tưởng đã đưa ra những gii thích về con người và xã  
hi, tuy nhiên chỉ mang tính ước đoán, giả định.  
Thi kPhục hưng (thế kỉ XIV) đã đặt vấn đề nghiên cứu con người và xã  
hội tuy chưa trở thành khoa học nhưng đã có những tiến bộ đáng kể. Đây là tiền đề  
lý luận, phương pháp luận ny sinh khoa hc xã hi hc.  
Các trào lưu tư tưởng tiến bca khoa hc tnhiên và khoa hc xã hội đã  
trthành tiền đề, ngun gc và nhng yếu tto nên hthng lý luận và phương  
pháp lun ca khoa hc xã hi, cthlà:  
Các nhà tư tưởng của Anh, đặc bit là A.Smith (1723- 1796) và D.Ricado  
3
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
(1772 - 1823) khi nghiên cu chế độ kinh tế – xã hội đã cho rằng cá nhân phi  
được tdo, thoát ra khi nhng ràng buc và hn chế bên ngoài để tdo cnh  
tranh, từ đó cá nhân sẽ tạo ra được xã hi tt. Những quan điểm này đứng trên lp  
trường ca Chủ nghĩa tư bản, bin minh cho giai cấp tư sản song dù sao cũng bênh  
vc quyền con người. Nó gi mcách nhìn bin chng duy vt vnhng vấn đề  
xã hi mi ny sinh.  
Ti Pháp, thi kPhục hưng nửa cui thế kỉ XV đã xuất hin nhng nhà  
khai sáng và chủ nghĩa xã hội như: Voltaire, S.Simont, Fourier… đặc bit là  
August Comte – người sáng lp ra chnghĩa thực chng và xã hi hc.  
Tư tưởng ca các nhà triết hc Pháp cho rằng, con người bchi phi bi  
điều kin và hoàn cnh xã hội, do đó phải tôn trng và bo vquyền “tự nhiên” của  
con người. Do đó, hình thành tư tưởng vscn thiết xoá báp bc, bt công to  
thành xã hi mi phù hp vi bn cht của con người.  
Các cuc cách mng khoa hc - kthut din ra thế kỉ XVI, XVII, XVIII đã  
làm thay đổi thế giới quan và phương pháp luận khoa học. Trước kia, người ta gii  
thích thế gii bng lực lượng siêu nhiên, thần thánh. Đến đây, người ta đã giải  
thích thế gii mt cách khoa hc, vận động và phát trin theo quy lut. Các quy  
lut ca xã hội cũng có thể nhn thức được, sdng các khái nim, phm trù,  
phương pháp nghiên cứu khoa học để gii thích thế gii, từ đó cải to thế gii.  
Sang thế kXIX, xã hội loài người chng kiến sphát trin mnh mca  
khoa học, đặc bit là khoa hc tnhiên cùng vi nhng biến đổi cơ bản trong các  
lĩnh vực: vt lý, hóa hc, sinh hc và nhng ng dng ca các khoa học này, đặc  
bit là ca hóa hc và sinh học đã gây ấn tượng lớn và có ý nghĩa nhiều nht vì mô  
hình ca hai khoa học này đã được sdụng như là những mô hình cho nhiu lý  
thuyết xã hi học đầu tiên như: Saint – Simon, August Comte, trường phái  
E.Durkheim Pháp, trường phái H.Senpcer Anh,...  
Cũng trong thời knày thuyết tế bào được hình thành. Tế bào được quan  
niệm như là một đơn vị cơ bản của cơ thể vi hai cấp độ: mi tế bào có cuc sng  
riêng và cuc sng này gn lin vi cuc sng của cơ thể. Nhiu nhà Xã hi hc  
sau này mượn mô hình này để gii thích svn hành ca xã hi. Ngoài ra còn có  
thuyết Tiến hóa ca Darwin, là cơ sở cho sxut hin ca lý thuyết tiến hóa xã  
hi. Theo lý thuyết tiến hóa xã hi, trong xã hội cũng như trong tự nhiên, sự đấu  
tranh sinh tồn đã tuyển chn các cá thvà gii thích stiến hóa xã hi.  
Nói chung, nhng biến chuyn ca các khoa hc tự nhiên là cơ sở cho các  
khoa hc xã hi mới ra đời, tư tưởng ca triết hc giảm đi sự chi phi, khoa hc  
lch svà kinh tế càng phát trin. Sphát trin ca các khoa hc tnhiên mang  
tính thc chứng đã ảnh hưởng đến cách nhìn nhn và gii thích các skin xã hi.  
August Comte chính là người đã phát minh ra khái niệm “Xã hội học” và ông  
mun xây dựng nó như là một môn khoa hc nghiên cu các hiện tượng xã hi trên  
cơ sở thc nghim cht chẽ như khoa hc tnhiên.  
Tóm li, xã hi học ra đời với tư cách một ngành khoa học độc lp, trong  
lòng xã hội cũ cuối thế kXIX khi có schín mui về điều kin kinh tế, chính tr,  
xã hi và lý lun – phương pháp luận. Người đi đầu trong ngành khoa hc này là  
nhà triết học người Pháp August Comte.  
4
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
Ý nghĩa của sự ra đời Xã hi hc:  
- Nghiên cu Xã hi hc giúp chúng ta nhn biết được svận động ca hệ  
thng các mi quan hxã hội, đồng thi trang bnhng tri thc, bin pháp ci to  
hin thc phc vụ đời sống con người.  
- Ngày nay, Xã hi học được áp dng vào tt cmọi lĩnh vực của đời sng  
xã hội, đóng góp vào sự phát trin kinh tế, xã hi và các ngành khoa hc khác, do  
đó Xã hi hc trthành ngành khoa hc có vai trò hin thc to ln.  
III. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA CÁC NHÀ XÃ HI HỌC ĐẦU TIÊN  
1. Đóng góp của Auguste Comte (1798 - 1857)  
“Xã hội hc là khoa hc vcác quy lut ca tchc xã hi”  
1.1. Đóng góp về lý thuyết  
Auguste Comte là nhà vt lý hc, toán hc, thiên văn học, triết hc thc  
chng và là nhà Xã hi học người Pháp.  
Theo ông, Xã hi hc là khoa hc nghiên cu vcác quy lut ca tchc xã  
hi và có nhim vụ đáp ứng nhu cu nhn thc và gii thích sbiến đổi xã hi góp  
phn thiết lp li trt txã hội. Ông là người đầu tiên đã đưa ra thuật ngữ “xã hội  
học” và là người đầu tiên cho rng trong nghiên cu các vấn đề xã hi cn phi  
ng các phương pháp của khoa hc tự nhiên, đặc bit là ca vt lý.  
Lý thuyết Xã hi hc ca A. Comte vxã hi thhin cách nhìn vxã hi  
và khoa hc ca ông. Ông cho rng xã hi luôn luôn hai trạng thái: tĩnh và động  
và tương ứng vi chúng là Xã hi học tĩnh và Xã hội học động.  
+ Xã hi học tĩnh: Nghiên cu xã hi theo lát cắt ngang, nghĩa là nghiên cứu  
xã hi thời điểm nhất định qua đó phân tích cơ cấu xã hi, trt txã hi ca tp  
thvà cá nhân trong xã hi.  
Xã hi học tĩnh chỉ ra các quy lut tn ti ca xã hi.  
+ Xã hi học động: Nghiên cu xã hi theo lát ct dọc, nghĩa là mô tả các  
giai đoạn khác nhau ca xã hội loài người, từ đó nghiên cứu các quy lut làm biến  
đổi xã hi theo thi gian.  
Xã hi học động chra các quy lut vận động, biến đổi ca xã hi.  
A.Comte phân chia các giai đoạn phát trin ca xã hội thành ba giai đoạn  
(quy luật ba giai đoạn): thn hc, siêu hình hc và thc chng; hay còn gi là quy  
lut ba giai đoạn.  
1.2. Đóng góp về phƣơng pháp luận và phƣơng pháp  
Comte cho rng, Xã hi hc có thphát hin, chng minh và làm sáng tỏ  
các quy lut tchc và biến đổi xã hi bng PP lun ca chủ nghĩa thc chng.  
Ông đã sử dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hi hc. Theo  
ông quan sát phi gn vi lý thuyết, phi có mục đích và tuân theo quy luật ca  
hiện tượng.  
Ông cũng đã sử dụng phương pháp thực nghim, dù cho rng thc nghim  
là một phương pháp khó tiến hành, nhất là đối vi chthng xã hi.  
Ngoài ra, ông còn sdụng các phương pháp như so sánh, phân tích lịch s.  
Trong đó, phương pháp so sánh được ông coi là quan trng nht.  
5
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
Tóm li, Auguste Comte không chỉ là người đặt tên mà thc sự là người đặt  
nhng viên gch lý thuyết đầu tiên cho ngành Xã hi hc.  
+ Là người đầu tiên chra nhu cu và bn cht ca mt khoa hc vcác quy  
lut tchc xã hội, đó là Xã hi hc.  
+ Sdụng phương pháp nghiên cứu đặc bit ca khoa hc tự nhiên để xây  
dng và kim tra githuyết.  
+ Chra nhim vca Xã hi hc là phát hin ra các quy lut, xây dng giả  
thuyết, nghiên cứu cơ cấu xã hi và quá trình xã hi.  
2. Đóng góp của Karx Marx (1818 - 1883)  
Các nhà triết hc cho ti nay mi chgii thích thế gii. Vấn đề là biến đổi thế  
giới”  
2.1. Đóng góp về lý thuyết  
K. Marx là mt luật sư, một nhà triết hc, nhà kinh tế học người Đức.  
Nhng vấn đề lý luận và phương pháp luận mà Marx đưa ra có ý nghĩa to lớn trong  
vic xây dng tri thc Xã hi hc.  
Đóng góp quan trng nht ca K.Marx là lý thuyết về đấu tranh giai cp và  
xung đột xã hi. Trong phân tích ca ông, xã hi về cơ bản được phân chia thành  
nhng giai cp mà có sự xung đột ln nhau khi mi giai cấp theo đuổi nhng li  
ích riêng ca nó. Khi kho sát các xã hi công nghip ca thời đại ông đang sống  
như Đức, Anh và Mỹ, ông xem nhà máy như một trung tâm xung đột giữa người  
bóc lt và người bbóc lt. Ông đã chỉ ra rng trong xã hội đó toàn bộ hthng về  
chính tr, kinh tế và xã hội đã bảo tn cho quyn lc và sthng trca giai cp  
bóc lột đối vi công nhân, ông chủ trương phải lật đổ hthng giai cp hiên ti. Từ  
đó ông cho rằng đấu tranh giai cấp là động lc cho sphát trin ca xã hi.  
K. Marx quan nim rng bn chất con người và xã hi ca con người bt  
ngun ttrong quá trình sn xut thc ca xã hi, trong hoạt động làm ra ca ci  
vt cht. Vì vy cần phân tích con người đã sản xuất ra các phương tiện như thế  
nào? Những điều kin nào cn trở năng lực sáng to của con người trong xã hi?  
Ông đã chra rng, chế độ shữu tư nhân về tư liệu sn xuất đã dẫn đến sbt  
bình đẳng và phân tng xã hội. Và do đó để xoá bsbất bình đẳng cn xoá bở  
chế độ tư hữu về tư liệu sn xut và xây dng chế độ công hu về tư liệu sn xut.  
Nghiên cu vquy lut ca sphát trin ca xã hội, Marx đã chỉ ra sphát  
trin ca xã hội loài người đã và sẽ trải qua năm giai đoạn tương đương với lch sử  
của quá trình đấu tranh giai cp.  
2.2. Đóng góp về phƣơng pháp và phƣơng pháp luận  
Ông đã sử dng PP quan sát, PP toán hc trong nghiên cu xã hi.  
Đặc biệt, Marx là người đã sử dụng phương pháp phỏng vn nhóm, dùng  
bng tự khai đviết các tác phm của mình như bộ “Tư bản”.  
Ngoài ra, K.Marx còn đóng góp cho xã hội hc vhthống phương pháp  
lun bin chng và nghiên cu các vấn đề xã hi như: hôn nhân và gia đình, nông  
thôn, đô thị trong xã hi hiện đại, vấn đề tha hoá lao động…  
3. Đóng góp của Herbert Spencer (1820 - 1903)  
6
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
“Xã hội như là cơ thể sống”  
3.1. Đóng góp về lý thuyết  
H. Spencer là nhà triết hc, nhà Xã hi học người Anh.  
Theo H. Spencer, Xã hi hc là khoa hc vcác quy lut và các nguyên lý  
tchc ca xã hi. Xã hội được hiểu như là các “cơ thể siêu hữu cơ”. Xã hội là  
một cơ thể có nhiu bphn hp thành, mi bphận đảm nhim nhng chức năng  
xã hi nht định nhm duy trì ssng của cơ thế đó. Giữa chúng luôn luôn tn ti  
mi liên h, gn kết qua li vi nhau. Với quan điểm nhìn nhn xã hội như vậy,  
Spencer là nhà Xã hi học theo trường phái cơ cấu - chức năng.  
Mt trong những nguyên lý cơ bản nht ca xã hi hc là nguyên lý tiến  
hoá. Spencer đã vận dng quan nim vstiến hoá của Darwin để gii thích xã hi  
thay đổi hay tiến hoá theo thời gian như thế nào. Từ đó ông đã cho rằng, có người  
giàu và người nghèo trên thế gii là hết sc tnhiên.  
Spencer chia xã hi thành hai loi da vào quá trình tiến hoá xã hi: xã hi  
quân svà xã hi công nghip.  
Ông chra có ba loại tác nhân đối vi quá trình tiến hoá xã hi: tác nhân chủ  
quan, tác nhân bên ngoài, tác nhân tsinh.  
Ngoài ra ông còn có nhiều đóng góp khác như nghiên cứu vloi hình xã  
hi và thiết chế xã hội, khuynh hướng phát trin xã hội…  
Về quan điểm thiết chế xã hi, Spencer cho rng, thiết chế xã hi là kiu tổ  
chc xã hi xut hin và hoạt động nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cu, yêu cu chc  
năng cơ bản ca hthng xã hội, đồng thi kim soát hoạt động ca cá nhân, nhóm  
xã hi.  
Các loi thiết chế:  
+ Thiết chế gia đình – dòng họ: Đảm bo chức năng duy trì nòi giống cho  
gia đình, dòng họ trong xã hi, kim soát quan hnam n, nuôi dy con cái, cuc  
sng của thành viên trong gia đình.  
+ Thiết chế nghi lễ: Đảm bo nhu cu liên kết và kim soát quan hxã hi  
thông qua thtc và nghi thc.  
+ Thiết chế chính tr: Gii quyết xung đột trong và ngoài xã hi  
+ Thiết chế tôn giáo: Cung cp các giá tr, nim tin, chun mực, tư tưởng để  
ổn định trt txã hi.  
+ Thiết chế kinh tế: Đảm bo nhu cu sn xut, dch vhàng hoá phc vụ  
con người.  
Mi thiết chế có cu trúc và chức năng đặc thù nhm thomãn nhu cu vn  
động, phát trin ca xã hi theo quy lut tiến hoá.  
3.2. Đóng góp về phƣơng pháp  
H. Spencer chú trng phương pháp nghiên cứu định lượng.  
Để nghiên cu có hiu qu, cn phi tuân thcác quy tc, các tiêu chun,  
các kthut nghiên cu.  
4. Đóng góp của Émile Durkheim (1858 - 1917)  
“Khi giải thích hin tượng xã hi ta cn phân bit nguyên nhân gây ra hiện tượng  
7
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
đó và chức năng mà hiện tượng đó thực hiện”  
4.1. Đóng góp về lý thuyết  
E. Durkheim là nhà Xã hi học người Pháp.  
- Theo Durkheim, Xã hi hc là khoa hc nghiên cu vskin xã hi. Sự  
kin xã hi bao gm:  
+ Skin xã hi vt cht: nhóm xã hội, dân cư, tổ chc xã hội…  
+ Skin xã hi phi vt cht: hthng giá trchun mc, phong tc tp  
quán, đạo đức…  
Ông chủ trương lấy hiện tượng xã hội này để gii thích cho hiện tượng xã  
hi khác, ly tng thế này gii thích cho tng thkhác.  
Ông coi xã hi tn tại bên ngoài cá nhân, có trước cá nhân với nghĩa là cá  
nhân sinh ra phi tuân thcác chun mc xã hi. Vì vy, Xã hi hc cn xem xét  
hthng xã hội, cơ cấu xã hi, hiện tượng xã hi với tư cách là svt, skin. Xã  
hi vận động, biến đổi từ đơn giản đến phc tp.  
- Ông nghiên cu nhiu vmi quan hgiữa con người và xã hi. Mi quan  
hệ ấy được thhin qua các kiu đoàn kết xã hi:  
+ Đoàn kết xã hi chmi quan hcá nhân và xã hi, cá nhân - cá nhân -  
nhóm xã hi.  
+ Nếu không có đoàn kết xã hi cá nhân briêng l, không thto thành xã  
hi với tư cách là một hthng.  
+ ng dng thc tế ca khái niệm trên là để gii thích hiện tượng: Phân  
công lao động xã hi, tt, tôn giáo, nhng skin bất thường khác. Từ đó tìm ra  
nhng nguyên nhân, phân tích chức năng, hiệu quca skin xã hội đó với vic  
duy trì và cng ctrt txã hi.  
Theo Durkheim có hai loại đoàn kết xã hi:  
+ Đoàn kết cơ giới: đoàn kết da trên sự đồng nht, ging nhau, thun tuý  
vmt các giá tr, niềm tin, tín ngưỡng, phong tc tp quán gia cá nhân và cng  
đồng xã hi;  
Trong xã hội cơ giới cá nhân không tách khi cộng đồng ý chí tp thchi  
phi tình cm, ý chí ca cá nhân. Skhác biệt và độc đáo của cá nhân không quan  
trng, tuy vy ý thc cộng đồng li cao, chun mc cht ch, lut pháp mang tính  
cưỡng chế. Xã hi này có quy mô nh(làng, xã).  
+ Đoàn kết hữu cơ: là đoàn kết da trên sự đa dạng, phong phú ca chc  
năng, mối liên hệ, các tương tác giữa các cá nhân và các bphn trong hthng  
XH.  
Xã hi hữu cơ có quy mô lớn hơn, ý thức cộng đồng có thyếu nhưng tự  
do cá nhân phát trin.  
Quan hxã hi ca các cá nhân mang tính chức năng, trao đổi và được  
pháp lut bo v.  
- Khi nghiên cu vhiện tưởng ttử, ông đã chia làm bn loi:  
+ Ttvk;  
+ Ttvtha;  
8
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
+ Ttvô tchc;  
+ Ttcung tín;  
- Quan nim về đoàn kết xã hi và tôn giáo: Tôn giáo là hiện tượng xã hi  
đặc thù có nguyên nhân xã hi và chức năng xã hội.  
+ Nguyên nhân xã hi: tôn giáo là sn phm ca lch sxã hi, ca mi  
tương tác và hoạt động cộng đồng. Các ý tưởng, phm trù, khái niệm cơ bản ca  
tôn giáo đều có ngun gc xã hi, là sn phm ca xã hi.  
+ Chức năng xã hội: Tôn giáo to ra sự đoàn kết xã hi gia các cá nhân,  
cng cniềm tin, tăng cường gn bó, quyết tâm ca cá nhân trong xã hi.  
- Quan nim về phân công lao động: Những ý định ci cách xã hi ca  
Durkheim đã được trình bày rõ trong tác phm "Sự phân công lao động xã hi".  
Ngay chính trong quá trình phân công lao động xã hội đã kiến to nên skhác bit  
giữa các nhóm người. Skhác biệt này đồng thi dẫn đến skhác bit về cơ hội,  
địa vxã hi giữa các cá nhân đã gây nên tình trạng xáo trn và nhng vấn đề xã  
hi khác.  
Phân công lao động có vai trò quan trng trong đời sống con người, đó là  
tạo ra đoàn kết xã hi. Sự phân công lao động càng cao, càng chuyên môn hoá con  
người càng phải tương tác với nhau, phthuc lẫn nhau. Do đó sự đoàn kết ở đây  
không còn là máy móc, rp khuôn mà cá nhân phthuc ln nhau dẫn đến đoàn kết  
hữu cơ.  
Sbiến đổi ca xã hi phthuộc vào đoàn kết xã hi, sự đoàn kết xã hi li  
phthuc vào sự phân công lao động. Tiếp đó, phân công lao động phthuc vào:  
di cư, tích tụ dân cư, đô thị hoá và công nghiệp hoá. Phân công lao động không  
làm tròn chức năng đoàn kết xã hi thì xã hội rơi vào khủng hong, không bình  
thường. Do đó, nhiệm vXHH là nghiên cu nhng bất thường ca xã hội để đưa  
xã hi lành mạnh, bình thường.  
Theo Durkhiem có 3 loại phân công lao động bất bình thường:  
+ Hình thc phi chun mc.  
+ Hình thức cưỡng bc - bt công.  
+ Hình thc thiếu đồng b.  
4.2. Đóng góp về phƣơng pháp, ông sdụng các phương pháp: quan sát, giải  
thích skin xã hi và phương pháp chứng minh.  
5. Đóng góp của Maximilian Carl Emil Weber (1864 - 1920)  
Xã hi hc... là khoa hc cgng giải nghĩa hành động xã hi và... tiến ti cách  
gii thích nhân quvề đường li và hqucủa hành động xã hội”  
5.1. Đóng góp về lý thuyết  
Nhà xã hi học Đức, được coi là mt trong nhng nhà xã hi hc ln nht  
đầu thế kXX.  
Theo Weber, Xã hi hc là khoa hc về hành động xã hi.  
Hành động xã hội là hành động được chthgn cho nó một ý nghĩa chủ  
quan nào đó, là hành động có tính đến hành vi của người khác trong quá kh, hin  
tại và tương lai, và vì vậy được định hướng tới người khác, trong đường li và quá  
9
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
trình ca nó.  
Nghiên cu xã hi hc ca M. Weber có nhim vtrli các câu hi về  
động cơ, ý nghĩa của hành động xã hội. Động cơ nào sẽ chi phối, thúc đẩy và dn  
dt các cá nhân, thành viên ca cộng đồng xã hi hành động theo cách nó đã xảy  
ra. Và những hành động ca cá nhân, thành viên có ảnh hưởng gì đến hvà nhng  
người xung quanh.  
Ông gii thích sự định hướng của hành động xã hi thông qua vic phân  
chia hành động xã hi làm 4 loi:  
+ Hành động cm xúc gn vi các yếu ttâm lý;  
+ Hành động theo truyn thng;  
+ Hành động thun lý giá tr;  
+ Hành động thun lý mục đích.  
Ông nghiên cu mi quan hgia tôn giáo vi kinh tế và thông qua đó để  
nhìn nhn vvai trò của tôn giáo và văn hoá đi vi sphát trin ca xã hi.  
Về quan điểm quyn lc xã hi và bất bình đẳng xã hi, ông cho rng yếu tố  
kinh tế không phi là yếu tquyết định (khác vi K. Marx) mà các yếu tố như uy  
tín, dòng dõi, dân tc, chng tc, sắc đẹp… cũng là những nguyên nhân làm nên sự  
bất đẳng và quyn lc trong xã hi.  
Quan điểm vphân tng xã hi, Weber cho rng, phân tng xã hội được to  
nên t3 yếu t: kinh tế - địa v- uy tín xã hi.  
• Yếu tkinh tế: ông cho rng kinh tế là yếu tố đầu tiên to nên sphân tng  
xã hi. Khác vi K.Marx cho rng PTXH là do skhác nhau vshu TLSX ca  
các tập đòan người, thì Webber cho rng PTXH là do skhác nhau vtài sn cá  
nhân. Người ta còn đánh giá cao Webber ở chỗ, PTXH liên quan đến tài sn cá  
nhân nhưng lại gn với cơ may thị trường, đặc bit là trong xã hi hiện đại. Điều  
đó có nghĩa là, những cty sn xuất như nhau nhưng khi ra thị trường người gp  
may mắn thì thành công và ngược li, từ đó tạo nên sPTXH.  
• Địa vxã hi: ông cho rng mỗi người trong cuc sống đều có địa vxã  
hội, địa vị đó gắn lin vi quyn lực khơng thể chia sẻ cho người khác. Như vậy,  
địa vkhác nhau scó quyn lc khác nhau. Tp hp tt cả các địa vca cá nhân  
sto thành tng lớp, do đó địa vto thành các tng lp khác nhau trong xã hi.  
• Uy tín: Uy tín chính là sự đánh giá của xã hi vmột cá nhân nào đó làm  
cho cá nhân đó được tôn vinh về địa vxã hội. Uy tín cũng không thể chia đều.  
Chính uy tín khác nhau đẫ đưa đến quyn lực khác nhau cho các cá nhân. Vì như  
vy theo ông, vic to ra uy tín nhiu khi còn khó hơn tạo ra quyn lc cho cá  
nhân.  
5.2. Đóng góp về phƣơng pháp:  
- Weber quan nim rng các phương pháp kho sát trong khoa hc tnhiên  
không thnào ng dng trong nghiên cu vkhoa hc xã hi và XHH, bi vì:  
+ Đối tượng nghiên cu ca KHTN là các "skin vt lý" còn khoa hc xã  
hi là "hoạt động xã hi của con người".  
+ Skin tnhiên có thgii thích qua stn ti hin thc khách quan và  
10  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
chính xác, KHXH li phthuc rt nhiu bi tính chquan.  
+ Vi KHXH phải "quan sát" để lý gii động cơ bên trong của hàng động và  
sự ảnh hưởng tcác tác nhân xã hi khác.  
Do vy, các nhà KHXH nghiên cứu chính cái mà trong đó họ đang sống (xã  
hi) cho nên hphải đạt ti một trình độ nào đó mới đủ khả năng để hiu biết, kiến  
gii mt cách khách quan từ suy nghĩ mang tính chủ quan.  
- Ông quan nim rng, trong hoạt động nghnghip ca mình, các nhà XHH  
svà phải vô tư, không làm việc da vào các thành kiến cá nhân để phương hại  
đến kết quNCKH ca mình.  
Ông cho rng, nhà XHH cn phi so sánh hành động thc tế vi loi hình lý  
tưởng để tìm ra nguyên nhân cho hành động. Mt khác, khi nghiên cu XHH cn  
phi có mô hình nghiên cu và thiết lp hthng githuyết cho nghiên cu.  
- Đóng góp về phương pháp: Webber đã để li nhiu kinh nghim trong vic  
sdng PP quan sát, gii thích, giải nghĩa và PP thực nghim.  
Tóm li, M.Webber là mt trong những nhà XHH đứng đầu ca xã hi  
phương Tây. Mặc dù còn có nhng hn chế, song hc thuyết của ông đã có những  
ảnh hưởng và đóng góp rất nhiu cho khoa hc XHH.  
Câu hỏi (bài tập) củng cố:  
1. Phân tích nhng tiền đề cho sự ra đời ca Xã hi hc. Sra đời ca Xã hi hc  
có ý nghĩa như thế nào đối vi hoạt động thc tin?  
2. Dựa trên quan điểm ca Emile Durkheim vtt, hãy gii thích ti sao tltự  
tlại gia tăng trong xã hội công nghiệp hoá, đô thị hoá? Cho ví dụ để minh  
ha.  
3. Theo quan điểm ca Max Weber, hành động XH của con người gm 4 loi.  
Trong công vic ca mình, anh / chị thường nghiêng vthc hin loi hành  
động nào? Ti sao? Nêu ba tình hung cthmà anh chị đã thực hin loi  
hành động để gii quyết công vic ca mình (trong hc tập, cơ quan, gia đình,  
quan hXH...).  
11  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
Chương 2.  
ĐỐI TƢỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VVÀ  
MI QUAN HGIA XÃ HI HC VI CÁC KHOA HC KHÁC  
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong chương này, người học có thể:  
- Nắm vững khái niệm Xã hội học, xác định được những vấn đề cơ bản của  
Xã hội học: đối tượng nghiên cứu, mối quan hệ giữa Xã hội học với các  
khoa học khác, chức năng và nhiệm vụ của Xã hội học.  
- Trên cơ sở đó, có thể vận dụng làm sáng tỏ đối tượng nghiên cứu của Xã hội  
học ở Việt Nam.  
I. XÃ HI HC LÀ GÌ  
1. Xã hi hc là mt khoa hc  
Xã hi học được xem là khoa hc vcác quy lut phbiến ca sphát trin  
xã hi và các hình thái biu hin cthca các quy lut y trong những điều kin  
lch sử khác nhau. Cho nên, cũng như tất ccác bmôn khoa hc khác, xã hi hc  
là mt khoa học độc lập, có đầy đủ các tiêu chí để khẳng định vtrí ca nó trong  
nn khoa hc thế gii:  
- Thnht: Xã hi hc có một đối tượng nghiên cu cth.  
- Thhai: XHH có mt hthng lý thuyết riêng là các khái nim, phm trù,  
quy lut, các hc thuyết xã hội được sp xếp mt cách lôgíc và hthng.  
- Thba: Xã hi hc có mt hthống phương pháp nghiên cu riêng.  
- Thứ tư: Xã hi hc có mục đích ứng dng rõ ràng nhằm đáp ứng yêu cu  
phát trin ca cuc sng và xã hi.  
- Thứ năm: Xã hi hc có mt quá trình lch shình thành, phát trin và có  
một đội ngũ các nhà khoa học đóng góp, cống hiến để khoa hc phát trin không  
ngng.  
2. Định nghĩa về xã hi hc  
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về xã hi hc, tuthuộc vào hướng và  
cấp độ tiếp cn. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đều có những điều thng nht, khái  
quát vcác vấn đề cơ bản sau: Xã hi hc là mt khoa hc nghiên cu vxã hi  
loài người, thông qua các hành vi, các hoạt động của con người trong đời sng xã  
hội, trong điều kin lch sxã hi cth.  
Các nhà Xã hi hc mác-xít nhn mạnh: đó là khoa học vnhng quy lut  
phbiến và đặc thù ca sphát trin các hình thái kinh tế - xã hi, về cơ chế hot  
động và hình thc biu hin ca các quy luật đó trong hoạt động ca các cá nhân,  
các tập đoàn, các giai cấp trong xã hi, dân tc.  
II. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU, CƠ CẤU CA XÃ HI HC VÀ MI  
QUAN HGIA XÃ HI HC VI CÁC KHOA HC KHÁC  
1. Đối tƣợng nghiên cu  
“Xã hội hc nghiên cứu đời sng xã hi, các nhóm và các tchc ca con  
người một cách đầy thú v. Phm vi nghiên cu xã hi hc là rt rng, tvic phân  
12  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
tích sgp ggiữa con người với nhau trên đường phố đến các quá trình xã hi  
trên thế giới”. – Anthony Giddens (“Sociology”, 1989).  
Có nhiu quan nim khác nhau về đối tượng ca Xã hi hc. Tuy nhiên,  
xem xét toàn blch sphát trin ca Xã hi hc thế giới, có ba khuynh hướng  
chính trong cách tiếp cn Xã hi học như sau:  
- Khuynh hướng tiếp cn vi mô: Các nhà Xã hi học theo khuynh hướng này  
cho rằng hành vi hay hành động xã hi của con người là đối tượng nghiên cu ca  
xã hi hc.  
- Khuynh hướng tiếp cận vĩ mô: Hthng xã hi, cu trúc xã hội là đối  
tượng nghiên cu ca xã hi hc.  
Cu trúc xã hội thường được Xã hi hc nghiên cứu dưới hai nhóm vấn đề:  
+ Mt là, nhng nhóm, cộng đồng xã hi cu thành hthng cu trúc y vi  
tt cnhng phân hcu trúc ca nó.  
+ Hai là, nhng mi liên hệ tác động ln nhau gia nhng cu thành xã hi  
được định hình dưới dng nhng thiết chế xã hi, nhng chun mc giá trquy  
định cơ chế hoạt động đặc thù ca tng hthng xã hi riêng.  
- Khuynh hướng tiếp cn tng hp: Xã hội loài người và hành vi xã hi ca  
con người là đối tượng nghiên cu ca xã hi hc.  
Tóm lại, đối tượng nghiên cu ca Xã hi hc chính là hành vi xã hi ca  
con người, ca các hoạt động tương tác giữa người và người trong nhng nhóm và  
cộng đồng xã hi phân theo nhng du hiu xã hội đặc thù. Xã hi hc nghiên cu  
nhng quy lut và tính quy lut chi phi mi quan hvà liên hto thành hthng  
tng thxã hi. Có thể coi đây là những vấn đề cơ bản nht, chính yếu nht về đối  
tượng ca Xã hi hc.  
2. Cơ cấu ca Xã hi hc  
Là mt ngành khoa học độc lp, xã hi học cũng có cơ cấu của nó. Nói đến  
cơ cấu ca Xã hi hc cn phi hiu Xã hi hc gm nhng bphn nào và mi  
liên hqua li gia các bphận đó ra sao trong quá trình nhận thc xã hi.  
Có nhiu các trình bày khác nhau về cơ cấu ca Xã hi hc. Phbiến nht là  
hai cách xem xét về cơ cấu ca Xã hi hc dựa trên hai cơ sở khác nhau sau:  
- Thnht: Da trên cấp độ riêng - chung; bphn chnh thca tri thc và  
phm vi nghiên cu ca Xã hi học, người ta chia ra thành Xã hi học đại cương  
Xã hi hc chuyên ngành.  
- Thhai: Căn cứ vào mức độ trừu tượng, khái quát ca tri thc Xã hi hc  
để chia thành ba cấp độ khác nhau: Xã hi hc trừu tượng - lý thuyết, Xã hi hc  
cth- thc nghim, Xã hi hc trin khai - ng dng.  
Ngoài ra, ngưi ta có thchia Xã hi hc làm hai bphn: Xã hi hc vi mô  
và Xã hi học vĩ mô.  
3. Mi quan hgia Xã hi hc vi các khoa hc khác  
Xã hi hc có “quan hệ hữu cơ” với các ngành khoa học khác như: Triết  
hc, Kinh tế - chính trhc, Lch s, Sinh hc, Tâm lý hc, Nhân chng học, Đạo  
đức hc, Giáo dc hc, Lut hc, Dân shc, Thng kê hc, Dân tc hc, Kiến  
trúc hc, Mthut học,… Bởi vì bt cmt biến chay hin thc xã hội nào cũng  
13  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
là kết quphc tp ca rt nhiu nhân t, tnhng nhân tmang tính cht kinh tế  
đến nhng nhân mang tính cht lch sử và văn hóa. Chính tính chất phc tp ca  
các mt và các quá trình xã hi khiến cho ngành Xã hi học thường nghiên cu các  
liên ngành vi các ngành khoa hc khác.  
Trong mối “quan hệ hữu cơ” trên, Xã hội hc có mi quan hệ đặc bit vi  
Triết hc, nht là vi chủ nghĩa duy vật lch svà chủ nghĩa xã hi khoa hc.  
3.1. Xã hi hc và triết hc  
Triết hc là khoa hc nghiên cu các quy lut chung nht vsvận động và  
phát trin ca tnhiên, xã hội và tư duy.  
Vy mi quan hgia triết hc và xã hi hc là mi quan hgia thế gii  
quan và khoa hc cth. Triết hc là thế giới quan, phương pháp luận ca vic  
nghiên cu, phân tích các skin xã hi trong xã hi học. Ngược li, các nghiên  
cu xã hội đã cung cấp thông tin, dkiến, các bng chng và phát hin các vấn đề  
mi giúp cho quá trình khái quát hoá lý lun ngày càng phong phú và chính xác  
hơn.  
3.1.1. Chủ nghĩa duy vật lch sử là cơ sở lý lun ca Xã hi hc  
Xã hi hc Marx Lenin da trên chủ nghĩa duy vật lch svi tính cách là  
lý lun Xã hi học chung và phương pháp luận nhn thc xã hi.  
- Chủ nghĩa duy vật lch sử là cơ sở ca nhng công trình nghiên cu Xã hi  
hc về các lĩnh vực khác nhau ca các quan hxã hi mt cách trc tiếp cũng như  
gián tiếp thông qua các lý lun Xã hi hc chuyên ngành.  
Lý lun vhình thái kinh tế - xã hội là cơ sở để nghiên cu các vấn đề xã  
hội. Đó là một tng thnhng hình thc khác nhau các quan hxã hi ca mt  
phương thức sn xut nhất định trong lch s.  
Các quan hxã hi trong mt hình thái kinh tế - xã hi nhất định đều ở  
trong trạng thái tương tác biện chng. Các hthng khác nhau ca nhng quan hệ  
xã hội và các lĩnh vực khác nhau của đời sng xã hi trở thành đối tượng ca các  
lý lun Xã hi hc chuyên ngành. Cấp độ này ca Xã hi hc Marx Lenin bao  
gm vic nghiên cu nhng hình thc quan hxã hi: li sống, cơ cấu xã hi, cá  
nhân trong mi quan hqua li vi xã hi, những lĩnh vực của đời sng xã hội như  
lao động, sinh hoạt, văn hóa, gia đình, giáo dục, hthng phân bố dân cư…  
- Chủ nghĩa duy vật lch slà lý lun Xã hi học và phương pháp luận nhn  
thc xã hội nói chung, đồng thời là phương pháp luận nghiên cu Xã hi hc nói  
riêng.  
+ Quan nim nhn thc xã hi trên lập trường ca chủ nghĩa duy vật lch s,  
trước hết là quan điểm duy vật. Theo đó, sự tn ti ca xã hi là cái thnht, còn ý  
thc xã hi là sphn ánh ca nó, là cái thhai.  
+ Đồng thời, quan điểm duy vt lch sử đối vi xã hi, vi thc ti xã hi là  
một quan điểm bin chng.  
Chủ nghĩa duy vật lch sthhin với tính cách là phương pháp luận khoa  
học để nhn thc và gii thích các hiện tượng và quá trình của đời sng xã hi  
trong mi liên hvà phthuc ln nhau có tính cht quy lut gia chúng, là  
ngưỡng vng muốn đi tìm nguồn gc ca các quá trình xã hi không phi ngoài  
14  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
các quá trình đó, mà ở trong nhng mâu thun bin chng khách quan ni ti ca  
chúng.  
Phương pháp luận duy vt lch svnhn thc xã hội là phương pháp luận  
duy nht khoa hc, phù hp vi nhng quy lut khách quan ca bn thân thc ti  
xã hi.  
+ Là phương pháp luận nhn thc và gii thích các hiện tượng, các quá trình  
xã hi, chủ nghĩa duy vt lch sdựa vào cơ sở vng chc ca các skin.  
Quan điểm duy vt bin chng để nhn thc và giải thích đời sng xã hi  
đồng thời cũng là quan điểm lch s.  
3.1.2. Xã hi hc và lý lun Chủ nghĩa xã hội khoa hc  
Lý lun chủ nghĩa cộng sản là cơ sở lý lun bt di bt dch ca vic nghiên  
cu Xã hi hc vbt kì hiện tượng, quá trình và lĩnh vực hoạt động nào ca xã  
hi xã hi chủ nghĩa. Lý luận đó nghiên cứu nhng quy luật quá độ tchủ nghĩa tư  
bn lên chủ nghĩa xã hội, nhng quy lut phát trin ca hình thái kinh tế - xã hi  
cng sn chủ nghĩa, đồng thi va là mt khoa học độc lp, vừa là cơ sở lý lun  
cn thiết ca vic nghiên cu Xã hi học đối với đời sng ca xã hi xã hi chủ  
nghĩa.  
Tính khách quan khoa hc cao nht ca lý lun chủ nghĩa Marx – Lenin  
không loi trừ mà đòi hỏi phải có tính đảng. Tính đảng ca Xã hi hc Marx –  
Lenin là một tính đảng có ý thc và công khai.  
Li ích ca giai cp vô sn phù hp vi nhng quy lut, những xu hướng  
khác nhau ca sphát trin xã hội. Cho nên tính đảng ca Xã hi hc Marx –  
Lenin đồng thi còn là sbảo đảm cho tính khoa hc ca nó. Sthng nht gia  
tính đảng và tính khoa hc ca Xã hi học được thhin trong sphân tích theo  
quan điểm giai cp ca chủ nghĩa Marx – Lenin vcác hiện tượng xã hi.  
3.2. Xã hi hc và tâm lý hc  
Tâm lý hc là khoa hc nghiên cu vhành vi ca các cá th, vcác quy  
lut hình thành tâm lý. Trong mi quan hnày, Xã hi học cũng nghiên cứu con  
người nhưng là những con người xã hi, nhng thành txã hi của con người,  
nghiên cu xem tại sao con người ta li kết bn, li tham gia vào các nhóm, các tổ  
chc xã hội…  
Xã hi hc và tâm lý hc có mi quan hmt thiết và khá gần gũi với nhau.  
Vì vy trong lch sphát trin ca Xã hi học đã có lúc Tâm lý học bctuỵệt  
(Durkhem), hoặc được sdng nhiu trong nghiên cu xã hi (Mead). Sging co  
gia Xã hi hc và Tâm lý học đã đưa đến kết qulà sự ra đời ca chuyên nghành  
Tâm lý hc xã hi. Trong thc tế ở mt số lĩnh vực tâm lý hc và xã hi học đều  
sdng các khái nim, lý thuyết ca nhau.  
3.3. Xã hi hc và Kinh tế hc  
Kinh tế hc là khoa hc nghiên cu quá trình sn xut, phân phi, tiêu dung  
các sn phm hành hoá, dch vxã hội. Ngược li, Xã hi hc nghiên cu bi cnh  
văn hoá, cách thức tchc xã hi, quan hxã hi ca các hiện tượng và quá trình  
kinh tế.  
- Xã hi hc và Kinh tế hc có mi quan hcht chvi nhau. Kinh tế hc  
15  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
cũng nghiên cứu nhng vấn đề như việc làm, tht nghip, lạm phát, marketing….  
Còn trong lĩnh vực này Xã hi hc chyếu nghiên cu các mi quan hgia con  
người trong kinh tế (trong sn xut, phân phối, lưu thông), nghiên cu nhng mô  
hình tương tác trong quan hệ kinh tế.  
III. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VCA XÃ HI HC  
1. Chức năng  
Trong nhiu công trình nghiên cu vXã hi hc gần đây và theo xu hướng  
chung, người ta khẳng định Xã hi hc có ba chức năng cơ bản sau:  
- Chức năng nhận thc.  
- Chức năng thực tin.  
- Chức năng tư tưởng.  
1.1. Chức năng nhận thc  
- Thc tế Xã hi hc là mt hthng tri thc về lĩnh vực đối tượng mà nó  
nghiên cu. Xã hi hc có vai trò ln trong vic làm cho tri thc nhân loi phát  
trin đa dạng, phong phú hơn. Đặc bit trong vic phát triển tư duy, khả năng sáng  
to, óc phân tích, khái quát trong các hoạt động tư duy của con người.  
- Xã hi hc trang bcho chúng ta tri thc vnhng quy lut khách quan  
ca svận động, phát trin ca các hiện tượng, các quá trình xã hội… Xã hội hc  
đã góp phần hthng hoá nhng hiu biết của con người vxã hi, góp phn sáng  
to nên mt bc tranh hoàn chnh vxã hội, cũng như các bộ phận, các lĩnh vực  
khác nhau của đời sng xã hi.  
- Xã hi hc vi cơ sở lý lun ca mình giúp chúng ta nhn thức sâu hơn về  
sphát triển tương lai của xã hi.  
- Thông qua các nghiên cu Xã hi hc thc nghim, Xã hi hc tạo cơ sở  
khách quan cho vic nhn biết đúng bản chất khuynh hướng, tính quy lut ca các  
quá trình và các hiện tượng xã hội đang xảy ra hàng ngày xung quanh ta.  
1.2. Chức năng thực tin  
- Chức năng thực tin bt ngun tbn cht ca thc tin khoa hc, bao  
gm yếu tố tiên đoán. Dựa vào sphân tích hin trng ca xã hi và nhng mt,  
nhng quá trình riêng lca nó, Xã hi hc có nhim vlàm sáng ttrin vng  
vận động ca xã hội trong tương lai sắp đến cũng như tương lai xa hơn.  
- Chức năng thực tin ca Xã hi hc không tách ri nhng kiến nghmà  
khoa học đưa ra khi đáp ứng nhng yêu cu ca các cơ quan quản lý nhm cng cố  
mi liên hgia khoa hc xã hi với đời sng, vi thc tiễn, đang tạo điều kin  
phát huy hơn nữa chức năng thực tin ca Xã hi học, nâng cao hơn nữa vai trò  
ca nó trong công cuc xây dng chủ nghĩa xã hi.  
- Biu hin ca chức năng thực tin:  
+ Biu hin cthca chức năng thực tin là chức năng quản lý hoc chỉ  
đạo ca Xã hi học. Đây được xem như một chức năng cơ bản phbiến nht ca  
Xã hi hc.  
hi hc không phi là khoa hc quản lý, nhưng tất ccác hoạt động qun  
lý kcqun lý kinh tế, hành chính hay nhân schtrnên tối ưu khi mà biết sử  
16  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
dng tt các kết lun, nhận định và dbáo ca Xã hi hc.  
+ Chức năng thc tin ca Xã hi hc còn thhin rõ mt cách cthể hơn  
trong các đơn vị cn thiết cho mi hoạt động quản lý, được gi là sdbáo (dự  
đoán). Hoạt động này nhằm xác định cái tối ưu trong nhiều khả năng biến thể để  
thc hin mt xu thế tnhiên trong một lĩnh vực cthcủa đời sng xã hi và  
trong mt thi gian ấn định cht chẽ, trước hết trên cơ sở các phương pháp định  
lượng.  
Trên cơ sở nhn diện được hin trng xã hi thc ti và sdng các lý  
thuyết dbáo, các nhà Xã hi hc smô tả được trin vng vận động ca xã hi  
trong tương lai gần cũng như tương lai xa hơn. Dự báo xã hi là mt thế mnh ca  
xã hi hc. Có thnói, trong tt ccác môn khoa hc xã hi thì Xã hi hc có chc  
năng dự báo mnh nht và hiu qunht.  
Ngoài ra, các phương pháp, các kỹ thut thao tác, các cách thc tiếp cn xã  
hi ca Xã hi học được các ngành khoa hc khác nhau cũng như các lĩnh vực  
khác nhau ca kinh tế, chính trị, văn hóa,... sử dụng như một công chu ích và  
hết sc cn thiết trong quá trình hoạt động. Có ththấy rõ điều đó qua các cuộc  
thăm dò dư luận xã hội trước các cuc tranh cử, hay các phương pháp điều tra ca  
Xã hi học được ng dng vào việc thăm dò nhu cầu, thhiếu khách hàng trong  
marketing. Do vy "Xã hi hc slàm mt công chu hiệu để cho con người có  
thxây dng cho mình mt xã hi tốt đẹp hơn".  
1.3. Chức năng tƣ tƣởng  
- Trong vic giáo dục tư tưởng cho qun chúng, lý lun Xã hi hc chung  
ca chủ nghĩa Marx – Lenin chủ nghĩa duy vật lch s- đóng một vai trò then  
chốt, vì nó vũ trang cho mọi người tri thc vquy lut khách quan ca sphát  
trin xã hi, lun chứng cho lý tưởng xã hi chủ nghĩa, vạch ra con đường xây  
dng xã hi mi.  
- Khi vch ra các quy lut phát trin các mt và các quá trình riêng lca  
hin thc xã hi chủ nghĩa trong mi liên hvi nhng quy lut phát trin phbiến  
ca chủ nghĩa xã hội, Xã hi hc MácLênin giúp cho con người ý thức được sc  
mnh ca mình, vtrí của mình đầy đủ và tốt hơn trong quá trình xã hội, góp phn  
nâng cao tính tích cc xã hi ca qun chúng.  
- Xã hi hc Marx – Lenin cũng đóng một vai trò giáo dc quan trng giúp  
phát trin và hình thành tư duy khoa học, tạo điều kin hình thành thói quen suy  
xét trên quan điểm duy vt và bin chứng đối vi các hiện tượng của đời sng xã  
hội, giúp nâng tư duy thông thường thành tư duy khoa học.  
- Mt khác, chức năng tư tưởng Xã hi hc Marx Lenin là đấu tranh chng  
những trào lưu tư tưởng phủ định chủ nghĩa Marx – Lenin và tư tưởng HChí  
Minh. Tính Đảng ca khoa hc xã hội có nghĩa là công khai bảo vli ích sự  
nghip ca giai cp công nhân, snghip ci to và xây dng xã hội theo định  
hướng xã hi chủ nghĩa.  
2. Nhim vca Xã hi hc  
Xã hi hc có 3 nhiệm vụ chính: nghiên cứu lí luận, nghiên cứu thực  
nghiệm và nghiên cứu ứng dụng. Các nhiệm vụ này đều nhằm thực hiện những  
17  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
chức năng cơ bản trên của XHH.  
- Nhiệm vụ nghiên cứu lí luận:  
+ Nhiệm vụ hàng đầu của XHH là xây dựng và phát triển hệ thống các khái  
niệm, phạm trù, lý thuyết khoa học riêng mang tính đặc thù của nó.  
+ XHH có nhiệm vụ hình thành và phát triển công tác nghiên cứu lý luận để  
vừa củng cố bộ máy khái niệm vừa tìm tòi và tích lũy tri thức tiến đến phát triển  
nhảy vọt về chất trong lý luận và PPNC trong hệ thống khái niệm và tri thức khoa  
học.  
Nhiệm vụ nghiên cứu của XHH hướng đến hình thành và phát triển hệ thống  
lý luận, PPNC và tổ chức nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống về những vấn đề  
lý luận và thực tiễn nhằm đáp ứng y/c phát triển KT – XH của đất nước ta.  
- Nhiệm vụ Nghiên cứu thực nghiệm: XHH tiến hành nghiên cứu thực  
nghiệm để:  
+ kiểm nghiệm, chứng minh các giả thuyết khoa học trong nghiên cứu;  
+ phát hiện, xây dựng những bằng chứng làm cơ sở cho việc sửa đổi, hoàn  
thiện các khái niệm, lí thuyết và PP luận nghiên cứu, kích thích hình thành và phát  
triển tư duy khoa học mới;  
+ kích thích và hình thành tư duy thực nghiệm;  
+ hướng đến vạch ra cơ chế, điều kiện hoạt động và hình thức biểu hiện của  
các quy luật XHH làm cơ sở cho việc đưa tri thức vào cuộc sống;  
Nghiên cứu thực nghiệm được xem là chiếc cầu nối giữa lý luận và thực  
tiễn. Khi thực hiện n/v này, trình độ lý luận và kỹ năng nghiên cứu của các nhà  
XHH cũng được nâng lên.  
- Nhiệm vụ Nghiên cứu ứng dụng:  
+ XHH quan tâm đặc biệt đến những nghiên cứu ứng dụng liên quan đến  
những vấn đề lí luận và thực tiễn của CNXH: bình đẳng và tiến bộ xã hội, tăng  
cường hợp tác và hội nhập quốc tế…  
+ Nghiên cứu ứng dụng trong XHH hướng đến việc đề ra các giải pháp vận  
dụng những phát hiện của nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực nghiệm vào thực  
tiễn nhằm giải quyết những vấn đề xã hội mới: ….  
Cần đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách  
giữa tri thức lý luận, tri thức thực nghiệm với hoạt động thực tiễn và đời sống xã  
hội. Cùng với sự phát triển KT-XH nước ta, XHH đã và đang tích cực nghiên cứu  
làm sáng tỏ những vấn đề nảy sinh và góp phần đề ra các biện pháp thực tiễn có  
tính khả thi cao.  
Liên hệ với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, XHH có nhiệm vụ nghiên  
cứu các vấn đề:  
+ Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường đi lên  
CNXH ở Việt Nam;  
+ Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;  
+ Các chính sách đảm bảo tiến bộ xã hội và công bằng xã hội;  
+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;  
18  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
+ Tăng cường vai trò lãnh đạo và chiến đấu của Đảng;  
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân;  
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị  
trường, có sự quản lý của nhà nước, theo con đường XHCN…  
Có thể khẳng định, sức sống mãnh liệt của XHH với tư cách là một KH, một  
ngành đào tạo thể hiện rõ trong việc thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu lý luận,  
thực nghiệm và ứng dụng để giải quyết các vấn đề của cuộc sống.  
Câu hỏi (bài tập) củng cố:  
1. Xã hi hc là gì? Ti sao nói, Xã hi hc là khoa học luôn đáp ứng nhng  
nhu cu bc xúc của đời sng xã hi?  
2. Phân tích mi quan hgia Xã hi hc vi các khoa hc có liên quan. Cho  
ví dminh ha.  
3. Trình bày nhng chức năng cơ bản ca Xã hi hc. Nêu ví dcth.  
4. Chn và phân tích mt nhim vcthca xã hi hc ở Việt Nam trong  
giai đoạn hiện nay.  
19  
Tài liệu giảng dạy môn Xã hội học đại cương  
Biên soạn: Kiều Văn Đạt  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 67 trang baolam 12/05/2022 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xã hội học đại cương - Kiều Văn Đạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xa_hoi_hoc_dai_cuong_kieu_van_dat.pdf