Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên TP. Hồ Chí Minh

NGHIÊN CU CÁC YU T NH HƯỞNG ĐẾN QUYT ĐỊNH  
THUÊ NHÀ TR CA SINH VIÊN TP. H CHÍ MINH  
Lê Th Ly, Bùi Quang Huy, Lê Th Thúy Huyn,  
Bùi Minh Anh, Phm Th Tú  
Khoa Tài chính - Thương mi, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh  
GVHD: ThS. Ngô Ngc Nguyên Tho  
TÓM TT  
Khong thi gian nhp hc vào năm nht có l là khong thi gian khó khăn nht đối vi các  
tân sinh viên do lượng sinh viên đổ v TP.HCM rt nhiu dn đến tình trng thiếu ht nhà tr  
không đủ cung cp. Các ch tr nhân  hi đó đã tìm cách hét giá hoc gi các chiêu trò  
la đảo các sinh viên khi ln đầu tìm kiếm thuê phòng. Nm bt được nhng khó khăn và  
các yếu t quan trng khi sinh viên tìm thuê nhà tr nên nghiên cu này nhm xác định các  
yếu t, t đó phân tích, đánh giá mc độ tác động ca các yếu t đến quyết định thuê nhà  
tr ca sinh viên TP.HCM. Da trên thuyết phân cp nhu cu ca Maslow, thuyết v s la  
chn trong tiêu dùng ca Mankiw, thuyết v thế - cht lượng ca Hoàng Hu Phê và Wakely,  
quá trình ra quyết định trong tiêu dùng ca Kotler để xây dng mô hình nghiên cu. V mt  
thc tin, kết qu th hin nhu cu/mi quan tâm ca sinh viên ti TP.HCM khi ra quyết định  
thuê nhà tr. Qua đó nghiên cu đưa ra các kiến ngh nhm đưa ra các khuyến ngh và gii  
pháp thích hp để giúp các bn có th tìm kiếm nhà tr mt cách d dàng để có th yên tâm  
khi hc tp và làm vic khi xa nhà hơn.  
T khóa: nhà tr, sinh viên, tâm lý, xã hi, TP.HCM.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Cuc sng con người tn ti và phát trin da trên các thang bc nhu cu ca hc thuyết  
Maslow: ăn, mc, nơi trú ng, an ninh, mi quan h, được tôn trng và t th hin. Trong đó,  
nhà  là mt trong nhng nn tng quan trng để các nhu cu khác phát trin, t đó giúp  
con người có cuc sng an toàn, có th tp trung làm vic hơn. Đối vi sinh viên, ch  là  
không gian  trú đảm bo môi trường sng để sinh viên hc tp hoc ngh ngơi sau nhng  
gi hc trên lp. Sinh viên sng  mt nơi tm b, mt trt t an ninh không nhng gây ra  
tác động tiêu cc trong li sng mà còn nh hưởng đến vic hc tp ca sinh viên đó. Đặc  
bit trong bi cnh hin nay, vic các sinh viên xa nhà lên các trung tâm hoc thành ph ln  
để hc tp và làm vic đang rt ph biến. Đi kèm đó là vic tìm kiếm mt nơi  thích hp để  
nhm n định khi sinh sng ti đây là vn đề mà các bn và các bc ph huynh đặt lên  
hàng. Đối vi các sinh viên ln đầu còn b ng s chưa th có kinh nghim trong vic tìm  
nhà tr hoc quyết định  ghép các chung cư, các bn thường la chn nhng nơi  gn  
trường và ít quan tâm đến vn đề giá c (hoc chưa nm bt được giá c chung ti nơi đó);  
còn đối vi sinh viên t năm 2 tr lên xu hướng tìm kiếm vic làm thêm và tìm kiếm các  
1609  
phòng tr giá r n để có th t chi tr, bên cnh đó các yếu t v an ninh, vt cht, v  
sinh,... cũng s được lưu tâm lên hàng đầu.  
2  S LÝ THUYT  
Thuyết phân cp nhu cu ca Maslow 5 đóng vai trò quan trng trong vic ra quyết định ca  
người tiêu dùng. H thng cp bc nhu cu ca Maslow thường được th hin dưới dng  
mt hình kim t tháp, các nhu cu  bc thp thì càng xếp phía dưới, nghĩa trước khi kích  
hot nhu cu cao hơn thì nhu cu thp hơn phi được đáp ng. Thuyết v s la chn trong  
tiêu dùng ca Mankiw 6 cho rng, quá trình ra quyết định ca cá nhân được định hướng bi  
s ti đa hóa tính hu ích trong mt lượng ngân sách hn chế. Theo đó, vi gi thuyết con  
người là duy lý và thông tin trên th trường là hoàn ho, hành vi ca người tiêu dùng chu s  
nh hưởng bi hai yếu t  bn: s gii hn ca ngân sách và mc hu dng cao nht.  
Trong vic thuê ch , yếu t nh hưởng đến lý thuyết này là giá c.  
Quá trình ra quyết định trong tiêu dùng ca Kotler 8 cho rng, quy trình ra quyết định ca  
người tiêu dùng gm 5 giai đoạn: nhn biết nhu cu, tìm kiếm thông tin, đánh giá la chn,  
quyết định mua và hành vi sau mua. Sau khi mua, ngưi tiêu dùng có th cm thy hài lòng  
hay không hài lòng  mt mc độ nào đó v sn phm. Sau đó, h s có các hành động sau  
khi mua hay phn ng nào đó v sn phm hay cách s dng sn phm. Nếu tính năng và  
công dng đáp ng được nhu cu ca ngưi tiêu dùng thì hành vi mua sm s được lp li,  
hoc gii thiu cho ngưi khác. Ngược li, thì h s cm thy khó chu và thiết lp s mt  
cân bng tâm lý bng cách s chuyn sang tiêu dùng nhãn hiu khác. Trong vic thuê ch  
, yếu t nh hưởng đến lý thuyết này là quyết định nh hưởng đến nhu cu s dng  
ng dng tìm ch .  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
3.1 Phương pháp nghiên cu  
Nghiên cu được tiến hành thông qua nghiên cu định tính và định lượng: (1) Nghiên cu  
định tính bng xây dng phát trin h thng khái nim/thang đo và các biến quan sát và hiu  
chnh biến quan sát phù hp vi thc tế; (2) Nghiên cu định lượng: s dng h s tin cy  
Cronbach’s Alpha để kim định mc độ cht ch mà các mc hi trong thang đo tương quan  
vi nhau; phân tích nhân t khám phá (EFA) được s dng để kim định các nhân t nh  
hưởng và nhn din các yếu t được cho là phù hp; đồng thi s dng phân tích hi qui  
tuyến tính đa biến xác định các nhân t và mc độ tác động ca tng nhân t đến quyết định  
thuê nhà tr ca sinh viên TP.HCM.  
Thông qua lược kho các tài liu nghiên cu và tham vn chuyên gia, bên cnh đó, tác gi  
nghiên cu s dng phương pháp tho lun nhóm để xác định có 5 nhân t vi 22 biến  
quan sát được cho là có tác động đến các nhân t và mc độ tác động ca tng nhân t đến  
quyết định thuê nhà tr ca sinh viên TP.HCM.  
Nhóm tác gi s dng thang đo 5 Likert cho toàn b bng hi: 1  Hoàn toàn không đồng ý,  
2  Không đồng ý, 3  Bình thường, 4  Đồng ý, 5  Hoàn toàn đồng ý. Nhóm tác gi đã gi  
330 bng câu hi t tháng 09/2019 đến tháng 01/2020 cho các bn sinh viên  TP.HCM. Kết  
qu nhn được 298 phiếu kho sát, trong đó có 18 phiếu b loi do không hp l. Do đó, s  
lượng quan sát còn li để đưa vào phân tích là 280 phiếu tha mãn điều kin mu ti thiu.  
1610  
3.2 Mô hình nghiên cu và  hương trình hi quy  
Căn c vào các lý thuyết nn, tng quan các công trình nghiên cu trước, nghiên cu  
chuyên gia, nhóm tác gi đã xây dng mô hình nghiên cu như Hình 1.  
Hình 1. Mô hình nghiên cu  
Ngun: nhóm tác gi đ  xut  
Mô hình hi quy:  
QDTT = β0 + β  GCNT + β2 ANNT + β3 CSVC + β4 MTXQ + β  DDVT + ε  
Trong đó:  
QDTT: biến ph thuc mô t vic quyết định thuê nhà tr ca sinh viên ti TP.HCM.  
GCNT: giá c nhà tr; ANNT: an ninh nhà tr; CSVC:  s vt cht; MTXQ: môi trường  
xung quanh; DDVT: địa điểm v trí nhà tr.  
β , β2, β3, β4, β : là các h s hi quy. ε: sai s ngu nhiên.  
4 KT QU NGHIÊN CU  
Kim định cht  ượng thang đ  (C  n  ch’s Alpha)  
Bng 1. Kết qu phân tích cht lượng thang đo bng h s Cronbach’s Alpha  
S biến  
C  n  ch’s  
H s  ương qu n-  
biến tng nh nht  
Th ng đ  
Ghi chú  
quan sát  
Alpha  
Giá c nhà tr  
4
5
5
0.841  
0.872  
0.827  
0.729  
0.784  
0.737  
Chp nhn  
Chp nhn  
Chp nhn  
An ninh nhà tr  
 sở vt cht nhà tr  
  i trường xung  
4
4
0.838  
0.810  
0.716  
0.729  
Chp nhn  
Chp nhn  
quanh  
Địa điểm v trí nhà tr  
1611  
Qua kết qu kim định cht lượng thang đo  Bng 1 ta thy h s Cronbach’s Alpha ca  
tng th đều ln hơn 0,6. Như vy h thng thang đo được xây dng gm 5 thang đo đảm  
bo cht lượng tt vi 22 biến quan sát đặc trưng.  
Phân tích nhân t khám phá  
Phân tích nhân t khám phá EFA biến ph thuc  
Kết qu kim định Bartlett's cho thy gia các biến trong tng th có mi tương quan vi  
nhau (sig = 0.000<0,05, bác b H0, nhn H1). Đồng thi, h s KMO = 0,787 ln hơn 0,5 (>  
0,5), chng t phân tích nhân t để nhóm các biến li vi nhau là thích hp và d liu phù  
hp cho vic phân tích. Kết qu cho thy vi phương pháp rút trích Principal components và  
phép quay Varimax, có 1 yếu t được rút trích ra t biến quan sát. Phương sai trích là  
78,70% > 50% đạt yêu cu.  
Phân tích nhân t khám phá EFA biến độc lp  
Kết qu phân tích yếu t có h s KMO = 0,813 (nm trong khong t 0,5 đến 1) và kim  
định Bartlett có ý nghĩa (sig = 0,000<0,05) cho thy vic phân tích nhân t là phù hp d liu  
và các biến quan sát là có tương quan vi nhau trong tng th. Kết qu phân tích EFA cho  
thy các biến được được gi nguyên thành 5 nhóm. H s ti nhân t (Factor Loading) ca  
các biến > 0,5 và hiu s gia các thành phn trong cùng yếu t đều ln hơn 0,3.  
Bng 2. H s KMO và kim định Bartlett các thành phn  
H s KMO  
Giá tr Chi-Square  
0.813  
2381.473  
276  
Mô hình kim tra  
Bc t do  
Bartlett  
Sig (p - value)  
0.000  
Kim định mô hình hi quy tuyến tính đ  biến  
Bng 3. Thông s thng kê trong mô hình hi quy bng phương pháp Enter  
Hệ số chư  chu n  
Hệ số  
Thống đ  cộng  u ến  
Mức ý  
nghĩ  
Sig.  
hóa  
chu n hóa  
Mô hình  
Giá    t  
Sai số  
Hệ số  
Hệ số  
B
Beta  
chu n  
Tolerance  
VIF  
(Constant)  
GCNT  
ANNT  
-2.016  
0.191  
0.155  
0.319  
0.164  
0.227  
0.296  
0.041  
0.031  
0.050  
0.043  
0.046  
-6.811  
4.652  
4.943  
6.347  
3.848  
4.933  
0.000  
0.000  
0.000  
0.000  
0.000  
0.000  
0.197  
0.201  
0.251  
0.164  
0.209  
0.789  
0.856  
0.902  
0.776  
0.784  
1.268  
1.169  
1.108  
1.289  
1.275  
1
CSVC  
MTXQ  
DDVT  
1612  
Trong bng s liu, các biến độc GCNT, ANNT, CSVC, MTXQ, DDVT đều đạt yêu cu và  
các giá tr Sig. th hin độ tin cy khá cao, đều < 0,05. Ngoài ra, h s VIF ca các h s  
Beta đều nh hơn 10 và h s Tolerance đều > 0,5 cho thy không có hin tượng đa cng  
tuyến xy ra.  
Đánh giá mc độ phù hp ca mô hình hi quy tuyến tính đ  biến  
Kết qu nghiên cu cho thy, giá tr h s tương quan là 0,780 > 0,5. Do vy, đây là mô hình  
thích hp để s dng đánh giá mi quan h gia biến ph thuc và các biến độc lp.  
Ngoài ra h s xác định ca mô hình hi quy R2 hiu chnh là 0,627. Nghĩa là mô hình hi  
quy tuyến tính đã xây dng phù hp vi d liu 62,7%. Điều này cho biết khong 62,7% s  
biến thiên v quyết định thuê nhà tr ca sinh viên ti TP.HCM được gii thích bi 5 biến  
độc lp, các phn còn li là do sai sót ca các yếu t khác. Kim định Durbin Watson =  
1.625 trong khong 1< D < 3 nên không có hin tượng t tương quan ca các phn dư.  
Phương trình hi quy  
QDTT = CSVC 0,251 + DDVT 209 + ANNT 0,201 + GCNN 0,197 + MTXQ 0,164  
5 KT LUN VÀ HÀM Ý QUN TR  
 hảo sát trên là nghiên cu v các nhân t nh hưởng đến quyết định thuê nhà tr ca sinh  
viên ti khu vc TP.HCM. Khi chúng ta quyết định thuê nhà tr đó cũng chính là ngôi nhà  
th hai có th s gn kết lâu dài trong sut quá trình hc tp và sinh sng xa nhà. Do đó,  
trước khi quyết định thuê mt nơi  mi, các bn nên xem xét nhiu khía cnh và lưu ý các  
vn đề la đảo d mc phi để quá trình tìm kiếm mt căn phòng mi tr nên d dàng hơn.  
Xut phát t kết qu kim định mô hình nghiên cu  trên, tác gi đưa ra mt s kiến ngh  
nhm giúp quyết định thuê nhà tr ca sinh viên ti TP.HCM như sau:  
 s vt cht nhà tr: có th thy các phiếu kho sát đều đồng ý vi nhân t này, điều đó  
cho thy ngày nay yếu t v cht lượng đời sng xung quanh nh hưởng rt nhiu đến hành  
vi thuê phòng tr. Tiêu chí này được ưu tiên hàng đầu bi l không ai mun sng ti mt nơi  
m thp, nóng nc hoc phòng hôi hám. Tuy nhiên cũng nên lưu ý rng, không phi nhà tr  
nào cũng gi nguyên được cht lượng như ban đầu, các bn cn quan sát c bên trong ln  
bên ngoài nơi mình sinh sng để có cái nhìn tng quan hơn v cht lượng ca nơi .  
Địa điểm v trí nhà tr: khi mà vic hc tp ngày càng bn rn, có nhng trường bt đầu  
hc t rt sm hoc các trường  trung tâm rt d xy ra tình trng k t xe, do đó các bn  
la chn nơi  gn trường hc hoc nơi làm thêm d tin đi li, có th s dng xe bus hoc  
đi b để gim thiu ô nhim môi trường, đồng thi không làm trì tr vic đến trường hơn.  
An ninh nhà tr: TP.HCM có th coi là mt trong nhng nơi có dân t các vùng khác  
chuyn đến làm vic và sinh sng nhiu nht, do đó vic an ninh trt t cũng được đặt lên  
hàng đầu. Tuy rng đ  th ngày mt phát trin thì lp tri thc s đi lên, nhưng các thành  
phn t nn ca xã hi vn còn, vic các bn sinh viên và các bc ph huynh xem yếu t an  
ninh trt t nơi con em mình sinh sng vn là vn đề cn đáng lưu tâm nht.  
Giá c, giá dch v nhà tr: sinh viên hin nay đi hc đa phn là do cha m  chu cp tin hàng  
tháng khi mi vào TP.HCM nhp hc, đến năm 2 năm 3 khi đã quen vi vic làm thêm các  
bn có th t ch mt chút v tài chính. Do đó dn đến vic giá c khi thuê phòng cũng có  
1613  
phn bt nng n hơn như trước đây, tuy nhiên vn đề này có rt nhiu khía cnh khác  
nhau để xem xét, nếu như giá tin cao đi kèm vi đó là nhng tin ích và đời sng cũng  
được ci thin hơn. Giá tin thp các bn vn phi la chn  các nơi xa trường hc hoc  
các trung tâm thành ph để tin di chuyn.  
Qua quan sát và tìm hiu v cách thc để tìm được mt phòng tr khi còn là sinh viên hoc  
ngay khi bn quyết định đi làm và sinh sng ti TP.HCM. Có 3 vn đề cn lưu ý (hay còn gi  
là Tam giác thuê/mua nhà) chúng ta ch có th chn 2 trong 3 tiêu chí trên để xem xét khi  
thuê phòng, chng hn như:  
Giá c+ Cht lượng: khi mt căn phòng có giá c và cht lượng tt (r, rng rãi và sch  
sẽ,…) thì chc chn s rt khó  mt v trí đ p như  trung tâm thành ph hoc gn trường  
hc.  
Cht lượng + Vtrí: chn được mt căn phòng có cht lượng tt và  trung tâm thành ph  
gn trường hc thì đương nhiên vn đề giá c phi được lưu tâm hàng đầu vì chi phí thuê  
nhà ti các nơi này rt đắt đỏ (có nhng căn phòng lên ti  .000.000đ/tháng).  
Giá c+ Vtrí: mt nơi gn trường hc và có giá tt đi kèm vi đó là cht lượng phòng  
không được như ý mun, trên các trang mng cho thuê phòng tr nhng nơi này thường là  
dng sleepbox (ch đủ ch ng và t đồ cá nhân) hoc din tích phòng rt nh dn đến sinh  
hot bt tin. Tuy nhiên li  gn trường và tiết kim được kha khá các khon tin đi li.  
Vi s phát trin ca công ngh hin nay, các app, các trang web, hi nhóm tìm và thuê nhà  
tr được xây dng nhm thun tin cho mi ngưi hơn. Có th k đến mt s tiêu biu như:  
các trang web (chotot.vn, batdongsan.com.vn, mogi.vn…); các app tìm nhà tr (Ohana, Thuê  
nhà, Ch tt, Nhà tr 3 0…). Các hi nhóm trên facebook (Phòng tr Bình Thnh, Phòng tr  
sinh viên TP.HCM, Nhà tr - Phòng tr Th Đức, qun 2, qun 9…).  
Lưu ý khi la chn mt tin để quyết định đến xem phòng, điều đầu tiên là thi gian đăng bài  
đã lâu hay chưa, các bn hãy yêu cu ngưi đăng tin cho xem hình nh ca phòng chi tiết  
nht có th để có cái nhìn tng quát trước khi đến tn nơi xem xét. Thông tin ca ch nhà  
hoc ngưi xem cn được xác thc bng các m o nh để kim tra xem có phi môi gii hay  
la đảo bng cách: nhp s điện thoi vào zalo để kim tra xem có đúng h tên, nhp s  
điện thoi kim tra trên google xem các bài đăng tương t la đảo hay không, hoc đơn  
gin nht là thường xuyên cp nht tình hình trong các hi nhóm v các hành vi la đảo ca  
các đối tượng này trong quá trình tìm hiu (tìm các t khóa: la đảo, phốt,… trong nhóm)  
nơi  mi cn thuê. Ngoài ra, vi s gii thiu t bn bè, người thân hoc thy cô quen biết  
là cách thc d dàng và đáng tin cy nht khi chính h người đã có kinh nghim đi trước.  
Khi cn tìm thuê phòng tr nên hn chế tìm qua các môi gii trung gian vì độ tin tưởng và  
xác thc không cao, dn đến phin toái và mt tin bc, thi gian.  
Mt vn đề quan trng nht chính là Hp đồng thuê, do các bn có ý nghĩ s đọc lướt  
hoc được ch nhà gii thiu  sài trước đó và ký tên tht nhanh nên s ít khi đọc k  
các điều khon này. Chính vì vy, các bn nên xin ch nhà chút thi gian để đọc và xem  
xét các quy định có phù hp vi bn thân hay không trước khi quyết định ký kết mt bn  
hp đồng nào đó.  
1614  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Phan Phước Âu (2010). Nghiên cu hành vi thuê nhà tr ca sinh viên Khoa Kinh tế -  
Qun tr kinh doanh, Tp chí Khoa hc Trường Đại hc An Giang, s 4.  
[2] T Th Kiu An, Ngô Th Ánh, Nguyn Th Ngc Dip, Nguyn Văn Hóa, Nguyn  
Hoàng Kit, Đinh Phưng Vương (2010). Qun lý cht  ng, NXB. Thng kê.  
[3] Bách khoa toàn thư (2017).“N à trọ”, www. vi.wikipedia.org/wiki/Nhà_tr.  
[4] B Kế hoch và Đầu  (2019). Cng thông tin điện  
[5] Nguyn Th Cành (2009). Giáo trình   ươ   pháp và   ươ   pháp lun nghiên cu  
khoa hc kinh tế, NXB. Đại hc Quc gia TP. H Chí Minh.  
[6] Phm Ngc Linh (2009). Tìm hiu thc trng nhà  ca sinh viên hin nay trên địa bàn  
TP. H Chí Minh, Tp chí Kinh tế và Phát trin, Trường Đại hc Kinh tế Quc dân, s 2.  
[7] Lê Th Mai (2013). Giáo trình Xã hi hc kinh tế, NXB. Khoa hc xã hi.  
[8] Nguyn Mai Phương, Phm Qunh Linh Dương, Nguyn Th Hoài Anh, Nguyn Hi  
Phong, Trn Ánh Nguyt (2011). Nghiên cu v các yếu t nh hưởng đến hành vi  
thuê nhà tr ca sinh viên Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni. Tp chí Khoa hc và  
Công ngh các trường Đại hc K thut - Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni, S 24.  
[9] Hunh Văn Tân (2016). Đ    giá s hài lòng ca sinh viên đối vi cht  ng dch v  
phòng tr ký túc xá Trưng Đại hc Trà Vinh, Lun văn Thc s, Đại hc Trà Vinh.  
[10] Hoàng Trng, Chu Nguyn Mng Ngc (2008). Giáo trình Phân tích d liu nghiên cu  
vi SPSS, Đại hc Kinh tế TP. H Chí Minh.  
1615  
pdf 7 trang baolam 12/05/2022 7840
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên TP. Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_quyet_dinh_thue_nha_tro.pdf