Đặc điểm bệnh lý của lợn mắc bệnh dịch tả Châu Phi (African swine fever) tại các ổ dịch đầu tiên ở Việt Nam

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 7: 485-494  
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2020, 18(7): 485-494  
ĐẶC ĐIỂM BNH LÝ CA LN MC BNH DCH TCHÂU PHI  
(AFRICAN SWINE FEVER) TI CÁC DỊCH ĐU TIÊN VIT NAM  
Bùi ThTNga*, Lê Văn Phan, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Vũ Sơn,  
Nguyn Hu Nam, Nguyn ThLan  
Khoa Thú y, Hc vin Nông nghip Vit Nam  
*Tác giliên h: bttnga@vnua.edu.vn  
Ngày nhn bài: 20.05.2020  
Ngày chp nhận đăng: 29.06.2020  
TÓM TT  
Nghiên cứu này được tiến hành trên 40 ln mc bnh Dch tln châu Phi (African Swine Fever - ASF) ti các  
dch bùng phát ti tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trong tháng 2/2019. Tt cln trong nghiên cu cho kết quả dương  
tính vi virus ASF bằng phương pháp xét nghim PCR. Các phương pháp điều tra, mkhám và làm tiêu bn vi thể  
đã được sdụng để xác định triu chng lâm sàng, bệnh tích đại thvà vi thchyếu ca ln mc bnh. Kết quả  
nghiên cu cho thy, ln mc bnh có triu chng lâm sàng chyếu gm st cao, bỏ ăn, nôn ói, xuất huyết thành  
nốt trên da, máu khó đông, chảy máu mũi và hậu môn; xut huyết nng các tchc khác nhau (hthng hch  
lympho, tim, thn, ddày, rut, túi mật, bóng đái...). Lách phì đại, hch ddày - gan, hch thn xut huyết tím đen là  
các bệnh tích quan sát được trên hu hết các ca bnh. Bnh tích vi thể đặc trưng bởi gim lympho bào, teo các nang  
lympho hthng min dch, sung huyết, xut huyết và hoi tử ở các cơ quan nội tng. Kết qunghiên cu cho  
thy nhng ca bnh này thuc thcp tính và quá cp tính, gây bi chủng virus có độc lc cao.  
Tkhoá: ASF, dch tlợn châu Phi, đặc điểm bnh lý, ln, triu chng lâm sàng.  
Clinical and Pathological Features of African Swine Fever  
in the First Outbreaks in Vietnam  
ABSTRACT  
This study was conducted on African Swine Fever (ASF) infected pigs from outbreaks in Hung Yen and Thai  
Binh provinces in February 2019. All pigs were tested positive for ASF virus by PCR method. The methods of  
investigation, autopsy and microscopic specimens were used to identify the clinical symptoms, gross and microscopic  
lesions of infected pigs. The results showed clinical symptoms of ASF pigs included high fever, loss of appetite,  
vomiting, skin hemorrhage, blood clotting abnormality, epistaxis and diarrhea. Severe hemorrhage was a gross lesion  
observed in different organs (lymph nodes, heart, kidney, stomach, intestines, gallbladder, bladder...). Hypertrophic  
spleen, black and purple hemorrhagic gastrointestinal lymph nodes and kidney lymph nodes were found in most  
cases. Microscopic lesions were marked lymphoid depletion in the spleen, lympho nodes and tosil, multi organic  
severe congestion and haemorrhages. It can be said that the first outbreaks of ASF in the North of Vietnam were  
produced by highly virulent strain and induced disease onset with peracute to acute disease course.  
Keywords: African swine fever, clinical sign, pathology, pig.  
ASF là DNA virus cò đāĈng kính lĉn, sČi đćn  
thuûc hõ Asfarviridae vĉi 54 protein cçu trúc mã  
1. ĐẶT VN ĐỀ  
hoá hćn 150 polypeptide (Salas & cs., 1999;  
Dixon & cs., 2005; Takamatsu & cs., 2011). DĆa  
vào sĆ sai khác Ċ vùng gen mã hoá VP72, chþng  
virus ASF đāČc phân thành 24 genotype  
(Quembo & cs., 2018). Virus nhân lên trong tế  
Dðch tâ lČn châu Phi (DTLCP) là bnh có  
khâ nëng låy lan rûng vĉi triu chăng søt cao,  
xuçt huyết đa cć quan điển hình do virus  
African Swine Fever (ASF) gây ra trên câ lČn  
nuôi và lČn hoang dã (Blome & cs., 2012). Virus  
485  
Đặc điểm bnh lý ca ln mc bnh dch tchâu Phi (African Swine Fever) ti các dịch đầu tiên Vit Nam  
bào thĆc bào đćn nhån lĉn và đi khíp cć thể  
thông qua mäch máu và hbäch huyết (Gomez-  
Villamandos & cs., 2013).  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Vt liu  
LČn míc bnh DTLCP tĂ các đàn lČn nuôi Ċ  
nhiu lăa tuùi, quy mö chën nuöi khác nhau Ċ  
hai tînh bùng phát dðch đæu tiên trong tháng  
2/2019 là Hāng Yên và Thái Bình. Theo thöng  
tin tĂ cán bû träi, các lČn cþa träi đều đāČc tiêm  
vaccine phòng 6 bệnh thāĈng gp trên lČn, bao  
g÷m PRRS, FMD, CSF, PCV-2, tĀ huyết trùng  
và suyn.  
Bnh xuçt hin læn đæu Ċ Kenya vào nëm  
1920 (Montgomery, 1921) sau đò lan rûng và  
đāČc báo cáo là xuçt hin râi rác Ċ nhiu quøc  
gia châu Phi và châu Âu trong nhiều nëm qua.  
Tĉi tháng 8 nëm 2018, DTLCP bçt ngĈ xuçt  
hin Ċ Trung Quøc và có mt Ċ 27 tînh thành  
phø trāĉc khi bùng phát Ċ hai tînh phía bíc Vit  
Nam là Hāng Yên và Thái Bình vào tháng  
02/2019. Chî trong thĈi gian ngín, dù khèn  
trāćng triển khai các bin pháp phòng và chøng  
dðch, Vit Nam liên tĀc xuçt hin các ù dðch mĉi  
Ċ câ 63 tînh thành trên câ nāĉc. Theo kết quâ  
phân tích trình tĆ gen và sinh hõc phân tĄ tĂ  
Phòng thí nghim Trõng điểm Công nghSinh  
hõc Thú y, Khoa Thú y, Hõc vin Nông nghip  
Vit Nam, virus gây bnh Ċ min Bíc Vit Nam  
thuûc genotype nhóm II, tāćng đ÷ng 100% vĉi  
các chþng phù biến lāu hành Ċ Trung Quøc (Le  
Van Phan & cs., 2019). Kết quâ chî ra møi quan  
hcht chgiąa các chþng virus ASF cÿng nhā  
sĆ bùng phát DTLCP Ċ Vit Nam vĉi virus gây  
bnh täi Trung Quøc.  
Méu bnh phèm đāČc thu thêp vĉi sĆ đ÷ng  
ý cþa chþ vêt nuöi và cć quan thý y đða phāćng.  
Các méu bnh phèm tù chăc (lách, häch, gan,  
thên, phùi, ruût, dä dày, não và da) cþa các lČn  
míc DTLCP düng để nghiên cău bnh tích vi  
thể đāČc lçy đ÷ng thĈi vĉi các méu sĄ dĀng  
trong chèn đoán PCR. Các cć quan sau khi kiểm  
tra tùn thāćng đäi thsẽ đāČc ngâm bâo quân  
trong dung dðch formol trung tính 10%. Méu sĄ  
dĀng cho phân ăng PCR đāČc lçy tĂ máu toàn  
phæn, lách, häch và thên cþa các lČn có biu  
hin bnh tích cþa DTLCP. Méu sau đò đāČc  
bâo quân trong thüng đá (4-6C) trong quá  
trình vên chuyn vphòng thí nghiệm để xĄ lý  
và lāu trą Ċ tþ -20C trāĉc khi làm phân ăng.  
Cÿng nhā Ċ các quøc gia khác trên thế  
giĉi, DTLCP lêp tăc trĊ thành vçn đề rçt nóng  
trong xã hûi và gây hêu quâ đặc bit nghiêm  
trõng tĉi kinh tế cÿng nhā ngành chën nuöi  
lČn Ċ Vit Nam. Cho đến nay, chāa cò vacxin  
phòng bnh và thuøc điều trð bnh hiu quâ,  
lČn míc DTLCP có tî lchết lên đến 100%  
(Gomez-Villamandos & cs., 2013) nên vic  
chèn đoán täi thĆc đða dĆa vào các triu chăng  
lâm sàng, tùn thāćng bệnh lý giúp phát hin  
sĉm bnh, khoanh vùng và xĄ ù dðch nhanh  
chóng. TĂ tình hình thĆc tế đò, việc nghiên  
cău bnh DTLCP trên lČn täi các ù dðch bùng  
phát Ċ Vit Nam thĈi gian qua nhìm mĀc đích  
làm rô hćn các triệu chăng lâm sàng và tùn  
thāćng đäi thể cÿng nhā tùn thāćng vi thể cþa  
các lČn míc bnh là rçt cæn thiết. Cùng vĉi các  
chèn đoán phñng thí nghiệm, kết quâ nghiên  
cău sẽ làm cć sĊ khoa hõc hú trČ các bác sĐ cć  
sĊ chèn đoán sĉm và hän chế tøi đa sĆ lan  
rûng cþa bnh dðch.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Chn đoán lâm sàng  
Triu chăng lâm sàng cþa các lČn míc  
DTLCP đāČc xác đðnh qua theo dõi, ghi chép cþa  
chþ träi hoc nhân viên kĐ thuêt träi tĂ khi có  
nhąng biu hin bçt thāĈng đæu tiên. Các lČn  
trong đàn đāČc khám lâm sàng tùng quát thông  
qua quan sát toàn thân (biu hiện, dáng điệu,  
thân nhiệt,...) cÿng nhā quan sát thòi quen sinh  
hoät để phát hin nhąng biến đùi khác thāĈng.  
2.2.2. Chẩn đoán phòng thí nghiệm  
Các méu đāČc đ÷ng hoá và pha loãng vĉi  
dung dðch đệm thành huyn dðch. DNA đāČc  
chiết tách bìng bû kit Genomic DNA Mini Kit  
(Blood/culture cell) cþa Geneaid (Lot No:  
AB27718) theo hāĉng dén cþa nhà sân xuçt.  
Quy trình chèn đoán đāČc chuèn hoá thĆc  
hiện theo hāĉng dén cþa OIE vĉi méu đøi chăng  
486  
Bùi ThTố Nga, Lê Văn Phan, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Vũ Sơn, Nguyn Hu Nam, Nguyn ThLan  
dāćng do Tù chăc Nöng lāćng thế giĉi (FAO)  
dāćng tính vĉi virus ASF. Mù khám đāČc thĆc  
hiện theo quy trình đāČc mô tâ Ċ Tiêu chuèn  
quøc gia TCVN 8420:2010 vBệnh đûng vêt -  
Quy trình mù khám. Các tùn thāćng đāČc chĀp  
ânh, kim tra chi tiết về đặc tính, cçu trúc, màu  
síc, kích thāĉc... Chî sĄ dĀng kết quâ mù khám  
cþa lČn có kết quâ xét nghiệm dāćng tính vĉi  
virus ASF bìng phāćng pháp PCR.  
cung cçp. Phân ăng PCR phát hin virus ASF  
đāČc thĆc hin bìng cp m÷i OIE-ASF vĉi thông  
tin nhā sau:  
Kích thāĉc  
sân phèm (bp)  
M÷i  
Trình tĆ  
OIE-  
ASF/F1  
ATG GAT ACC GAG  
GGA ATA GC  
276  
2.2.4. Làm tiêu bân mô hc  
OIE-  
ASF/R1  
CTT ACC GAT GAA  
AAT GAT AC  
Để nghiên cău bnh tích vi thcþa lČn míc  
DTLCP, méu bnh phèm là các cć quan nûi  
täng: häch, lách, thên, tim phùi, gan, ruût, dä  
dày… đāČc cø đðnh trong dung dðch formol trung  
tính 10%. Các méu sau đò đāČc xĄ lý làm tiêu  
bân vi ththeo quy trình tèm đýc khøi paraffin,  
cít tiêu bân (đû dày 3µm), nhuûm bìng  
Hematoxylin - Eosin (HE) và các tùn thāćng vi  
thể đāČc quan sát dāĉi kính hin vi quang hõc.  
Vĉi các méu dāćng tính vĉi virus ASF, kết  
quâ đāČc h÷i cău để xác đðnh các triu chăng  
lâm sàng cþa bnh.  
2.2.3. Mkhám quan sát tổn thương đại thể  
Tiến hành mù khám 16 lČn øm cþa 8 hû  
chën nuöi/trang träi đã cò kết quâ xét nghim  
Ghi chú: M: Thang chuẩn; PC: đối chứng dương; NC: đối chng âm; S: mu bnh phm.  
Hình 1. Hình ânh điện di sân phm PCR trên gel agarose  
Bâng 1. Các triu chng chyếu ca ln mc DTLCP  
Triu chng  
Bỏ ăn, kém ăn  
Scon quan sát  
Scon có triu chng  
Tl(%)  
100  
40  
40  
40  
40  
40  
40  
40  
40  
40  
21  
27  
15  
25  
35  
St cao  
100  
Hu môn dính máu  
Run ry  
52.5  
67.5  
37.5  
62.5  
87.5  
Nôn ói  
Tím da  
Xut huyết các vùng da khác  
487  
Đặc điểm bnh lý ca ln mc bnh dch tchâu Phi (African Swine Fever) ti các dịch đầu tiên Vit Nam  
và søt cao. Xuçt huyết dāĉi da quan sát thçy  
rçt phù biến (87,5%) Ċ các vùng da móng nhā  
tai, đüi, bĀng và ngĆc. Các nøt xuçt huyết xuçt  
hin vĉi dçu hiệu đặc trāng là hoäi tĄ tím đen  
Ċ vùng trung tâm (Hình 2a, 2b). Hêu môn dính  
máu, máu chây tĂ hai lú mÿi vào ngày thă 2-3  
ktĂ khi søt (Hình 2c). Mût sø lČn có biu hin  
nôn ói trāĉc khi chết, con vêt thāĈng chết cçp  
tính, sau 2-3 ngày có biu hin triu chăng. Cá  
bit, ghi nhên đāČc 3 trāĈng hČp con vêt chî có  
biu hin nôn và chết sau 3-4 tiếng đ÷ng h÷.  
Mût sø ít lČn vāČt qua giai đoän này thāĈng  
run rèy, tĀ läi, nìm têp trung dāĉi đèn sāĊi.  
Ngoài ra, trong nghiên cău này ghi nhên hin  
tāČng lČn nái và lČn đĆc giøng có biu hin lâm  
sàng cþa bnh và chết sĉm nhçt trong đàn.  
Hiện tāČng này chāa tĂng đāČc công bø trong  
các nghiên cău vASF trên thế giĉi. Lý do lČn  
nái và lČn đĆc giøng khĊi đæu các ù dðch ASF  
giai đoän đæu Ċ Việt Nam chāa rô, tuy nhiên  
điều này có thể liên quan đến khâ nëng câm  
nhim cþa vêt chþ hoặc con đāĈng xâm nhêp  
cþa virus vào trang träi.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Chẩn đoán lợn mc DTLCP bng  
phương pháp PCR  
Phân ăng PCR nhìm phát hin virus ASF  
trong méu bnh phèm là máu, häch, lách và  
thên cþa lČn nghi míc DTLCP. Kết quâ cho  
thçy, tçt câ 40 lČn trong nghiên cău đều cho kết  
quâ dāćng tính vĉi virus ASF. Kích thāĉc cþa  
sân phèm phân ăng PCR sau khi chäy điện di là  
276bp, hoàn toàn phù hČp vĉi thiết kế cp m÷i  
và công bø cþa OIE (Hình 1).  
3.2. Triu chng lâm sàng chyếu ca ln  
mc bnh dch tâ ln châu Phi  
Kết quâ tùng hČp thöng tin lāu trą täi träi  
và trĆc tiếp kim tra cho thçy, lČn míc DTLCP  
có triu chăng lâm sàng rçt đa däng. Tuy  
nhiên, täi các ù dðch Ċ Hāng Yên và Thái Bình,  
các triu chăng thāĈng xuyên xuçt hin trên  
đàn Ċ nhiu träi khác nhau đāČc trình bày chi  
tiết trong bâng 1. Tçt câ các lČn đāČc theo dõi  
(100%) đều có triu chăng bó ën hoặc kém ën  
Ghi chú: a: Xut huyết thành mảng dưới da; b: Tím tái, hoi ttrung tâm trên vùng da  
mng; c: Hu môn xut huyết; d: Máu loãng, khó đông.  
Hình 2. Triu chng lâm sàng ca ln mc bnh dch tâ ln châu Phi  
488  
Bùi ThTố Nga, Lê Văn Phan, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Vũ Sơn, Nguyn Hu Nam, Nguyn ThLan  
Bâng 2. Các tổn thương đại thchyếu ca ln mc DTLCP  
Tổn thương  
ch phì đại  
Số con quan sát  
Số con có tổn thương  
Tỷ lệ (%)  
75%  
16  
16  
16  
16  
16  
16  
12  
15  
14  
6
Thận xuất huyết điểm  
Hạch sưng, xuất huyết  
Cơ tim xuất huyết  
93.75%  
87.5%  
37.5%  
37.5%  
31.25%  
Túi mật xuất huyết  
Dạ dày xuất huyết  
6
5
Các triu chăng låm sàng đāČc quan sát tĂ  
các ù dðch đāČc tùng hČp trong nghiên cău này  
phù hČp vĉi các mô tâ trong báo cáo cþa EFSA  
(2009) và nhiu tác giâ (Blome & cs., 2012;  
Sánchez-Vizcaíno & cs., 2015). Đ÷ng thĈi, các  
lČn đều chết nhanh chóng (trong vòng 1 tuæn)  
đặt ra nhên đðnh rìng lČn tĂ các ù dðch mĉi  
bùng phát Ċ min Bíc bð bnh Ċ thquá cçp  
tính hoc cçp tính. Các méu máu thu đāČc tĂ ù  
dðch loãng và khò đöng do røi loän đöng máu  
(Hình 2d). Hiện tāČng røi loän này đāČc giâi  
thích là do mçt hoät tính cþa antithrombin III  
và plasminogen trong máu. Virus ASF đûc lĆc  
cao góp phæn làm quá trình này din ra nhanh  
hćn, gåy søc, xuçt huyết và tĄ vong Ċ lČn bnh  
(Villeda & cs., 1993). Theo EFSA (2009), lČn nái  
nếu míc DTLCP trong thĈi gian mang thai có  
thgây sây thai. Ngoài ra, các lČn míc DTLCP  
còn có các dçu hiu lâm sàng nhā mÿi tiết dðch  
nhày, nôn, táo bón, tiêu chây chăa máu hoc røi  
loän thæn kinh Ċ giai đoän cuøi cþa bnh  
(Sánchez-Vizcaíno & cs., 2009). Triu chăng  
lâm sàng trong bnh DTLCP có thbð ânh  
hāĊng do các yếu tø nhā đûc lĆc cþa chþng  
virus, lăa tuùi và thträng cþa lČn, cÿng nhā áp  
lĆc nhim täi ù dðch… Cæn lāu Ď thêm rìng các  
triu chăng lâm sàng cþa lČn míc ASF ddàng  
nhæm lén vĉi triu chăng do các bnh truyn  
nhim khác trên lČn, đặc bit là cþa lČn míc  
dðch tâ lČn cù điển (CSF) đāČc mô tâ trong  
nghiên cău trāĉc đåy Ċ nāĉc ta (Bùi Træn Anh  
Đào & Nguyễn Hąu Nam, 2009). Do đò, để chèn  
đoán bệnh, kết hČp chèn đoán bệnh lý hõc, sinh  
hõc phân tĄ, dðch thõc và các vaccine phòng  
bệnh đã đāČc tiêm là rçt cæn thiết.  
3.3. Tổn thương đại thể ở ln mc bnh  
dch tâ ln châu Phi  
các lČn đāČc mù khám, các tùn thāćng  
chính xuçt hin vĉi măc đû khác nhau đāČc tùng  
hČp trong bâng 2. Phæn lĉn các lČn mù khám  
xuçt hin các tùn thāćng điển hình cþa bnh  
DTLCP nhā thên xuçt huyết điểm nghiêm  
trõng (93,75%), lách phì đäi nìm vít ngang  
xoang bĀng (75%) (Hình 3a, 3b). Cùng vĉi đò, hệ  
thøng häch lympho nhā häch dāĉi hàm, häch  
trung thçt, häch bn nông, häch màng treo  
ruût… đều xuçt huyết nghiêm trõng (93,75%)  
(Hình 3c, 3d). Riêng häch dä dày - gan và häch  
thên sāng, xuçt huyết nghiêm trõng, hình ânh  
nhā khøi máu tĀ (Hình 3d). Cć tim, týi mêt,  
bòng đái, ruût và dä dày đều xuçt huyết Ċ các  
măc đû khác nhau (Hình 4a-d). Nhąng kết quâ  
này cÿng tāćng tĆ vĉi các nghiên cău đã đāČc  
công bø (Sánchez-Vizcaíno & cs., 2012; Gomez-  
Villamandos & cs., 2013). Nhā vêy, lČn míc  
DTLCP cò xu hāĉng xuçt hin tùn thāćng các  
mö cć quan gæn giøng vĉi bnh Dðch tâ lČn cù  
điển (Bùi Træn Anh Đào & Nguyn Hąu Nam,  
2009). Tuy nhiên, lách phì đäi, thên xuçt huyết  
điểm nghiêm trõng kèm phù keo nhæy; häch dä  
dày, häch thên xuçt huyết tím đen là các biến  
đùi đặc trāng cò thể là cën că chèn đoán phån  
bit (Robinson & cs., 2016). Ngoài ra, theo  
Villeda & cs. (1993), nhąng tùn thāćng mäch  
quân do tác đûng cþa virus dén tĉi hiện tāČng  
xuçt huyết và phù nghiêm trõng täi nhiu vð trí  
là do sĆ phát trin cþa virus din ra quá nhanh  
trong thĈi gian ngín. So vĉi virus ASF, virus  
gây dðch tâ lČn cù điển phát trin chêm hćn, chþ  
yếu gây ra các tùn thāćng nh÷i huyết, đặc bit  
489  
Đặc điểm bnh lý ca ln mc bnh dch tchâu Phi (African Swine Fever) ti các dịch đầu tiên Vit Nam  
gây chết tĂ 30-70% sø lČn trong vñng 1 đến 3  
tuæn (Sánchez-Vizcaíno & cs., 2015).  
thāĈng gp Ċ lách. Do đò, lČn míc DTLCP có  
thāĈng biu hin xuçt huyết, hoäi tĄ các cć  
quan nng nề hćn lČn míc dðch tâ lČn cù điển  
(Robinson & cs., 2016).  
Kết quâ vbệnh tích đäi thể điển hình quan  
sát đāČc kết hČp vĉi các triu chăng lâm sàng Ċ  
các ca bnh DTLCP täi min Bíc vào tháng 2  
nëm 2019 phü hČp vĉi đặc điểm cþa thbnh  
quá cçp tính và cçp tính do virus ASF đûc lĆc  
cao gây ra (Sánchez-Vizcaíno & cs., 2015;  
Nguyễn Vÿ Sćn & cs., 2018).  
Ngoài các lČn có bệnh tích điển hình, mût sø  
lČn míc DTLCP có tùn thāćng đäi thể Ċ măc nhẹ  
hćn, lČn chết râi rác täi các ù dðch. LČn nùi ban đó  
vùng cù và vùng tai, râi rác các nøt tím tái hoäi  
tĄ trung tâm. Hthøng häch và bàng quang xuçt  
huyết râi rác bmt. Thên xuçt huyết điểm nhẹ  
và lách sāng nhẹ. Nhąng lČn này có biu hin  
phù và viêm kphùi. Theo Blome & cs. (2013),  
virus ASF có thcó nhiu chþng vĉi tính đûc lĆc  
khác nhau. Tuč thuûc vào đøi tāČng míc, các  
chþng virus míc và gây chết vĉi các biu hin  
triu chăng lâm sàng và tùn thāćng đäi thể đa  
däng và tď lchết khác nhau, dao đûng tĂ 3-  
100%. Thquá cçp và cçp tính đāČc cho là do  
chþng virus cò đûc lĆc cao gây chết lČn nhanh  
trong mût tuæn vĉi các đặc trāng điển hình. Thể  
á cçp tính do chþng virus cò đûc lĆc trung bình  
3.4. Tổn thương vi thể ở mt số cơ quan của  
ln mc bnh dch tâ ln châu Phi  
Kết quâ đánh giá các biến đùi vi thtrên  
các bnh phèm tĂ lČn míc DTLCP täi các ù  
dðch đāČc tùng hČp chi tiết Ċ bâng 3. Nhìn  
chung, các hiện tāČng hoäi tĄ các tế bào  
lympho, teo nhó nang lympho Ċ hthøng häch  
lympho và lách, xuçt huyết tràn lan Ċ các cć  
quan nûi täng nhā thên, dä dày, ruût non, ruût  
già thāĈng đāČc ghi nhên.  
Hình 3. a. Lách phì đại nm vt ngang xoang bng; b. Thn xut huyết điểm nghiêm trng;  
c và d. Hthng hch lympho xut huyết nghiêm trng  
490  
Bùi ThTố Nga, Lê Văn Phan, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Vũ Sơn, Nguyn Hu Nam, Nguyn ThLan  
Hình 4. a. Tim xut huyết điểm nghiêm trng bmt tim;  
b và c. Thành túi mt, hch màng treo và hi tràng xut huyết nng;  
d. Hch ddày-gan sưng, xuất huyết nghiêm trọng như cục máu tụ  
Bâng 3. Các tổn thương vi thchyếu ca ln mc DTLCP  
Cơ quan  
Lách  
Tổn thương vi thể  
Scon có tổn thương (n = 16)  
Tl(%)  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
87.5  
75  
Xut huyết  
16  
16  
16  
16  
16  
16  
16  
16  
16  
14  
12  
10  
12  
12  
10  
10  
8
Hoi tlympho  
Teo nang lympho  
Xut huyết  
Hch  
Thn  
Gan  
Hoi tlympho  
Teo nang lympho  
Tăng sinh cu thn  
Xut huyết  
Xut hin huyết khi  
Xut huyết  
Thâm nhim tế bào viêm  
Hoi ttế bào viêm  
Sung huyết  
62.5  
75  
Phi  
Phù  
75  
Thâm nhim tế bào viêm  
Xut hin huyết khi  
Hoi ttế bào viêm  
Sung huyết  
62,5  
62,5  
50  
Não  
8
50  
Thâm nhim tế bào viêm  
8
50  
491  
Đặc điểm bnh lý ca ln mc bnh dch tchâu Phi (African Swine Fever) ti các dịch đầu tiên Vit Nam  
CĀ th, lách ă máu nng, xuçt huyết, hoäi  
tĄ vùng tþy đó và tþy tríng, giâm nghiêm trõng  
sø lāČng tế bào lympho. Täi các nang lympho, các  
tế bào lympho bð hoäi tĄ vĉi các hình thái nhân  
đöng, vċ (Hình 5a, 5b). Hiện tāČng sung huyết,  
xuçt huyết tràn lan, hoäi tĄ và giâm tế bào  
lympho cÿng quan sát đāČc Ċ các häch lympho  
(dāĉi hàm, bn nông, màng treo...). Thên là cć  
quan chðu tùn thāćng nặng bĊi virus ASF. Trong  
nghiên cău này, tçt câ các ca bệnh đều quan sát  
thçy tùn thāćng xuçt huyết tràn làn Ċ tù chăc  
nhu mô thên, cæu thên tëng sinh và xuçt hin  
cĀc máu đöng râi rác trong lòng mäch quân. Ở  
gan lČn míc bnh, quan sát thçy bnh tích sung  
huyết, các tế bào gan hoäi tĄ têp trung. Nhân  
cþa các tế bào gan nhim virus vċ hoc kết đặc  
läi. Mût sø tế bào gan trāćng ph÷ng. Quanh tïnh  
mäch cĄa và giąa các vách tiu thùy gan thâm  
nhim các lympho bào rõ rt, các lympho bào  
hoäi tĄ (Hình 5e, 5f). Nhu mô phùi sung huyết;  
kphùi và lòng phế nang phù n, thâm nhim tế  
bào đćn nhån. Thåm nhiễm lympho bào xung  
quanh phế quân, lympho bào bð hoäi tĄ. Mäch  
quân giãn và xuçt hin các cĀc huyết khøi trong  
lòng mäch (Hình 5g, 5h). Đám røi màng mäch Ċ  
não sung huyết nng, thâm nhim các tế bào đćn  
nhân. Các tế bào đćn nhån xung quanh mäch  
hoäi tĄ, vċ nhân (Hình 5c, 5d). Các bnh tích vi  
thể quan sát đāČc phù hČp vĉi mô tâ cþa các ca  
bnh quá cçp tính và cçp tính cþa các nghiên cău  
trāĉc đåy trên thế giĉi (Gomez Villamandos &  
cs., 2013).  
Hình 5. a và b. Lách: Nang lympho teo nh, hoi tlympho bào;  
c và d Não: Sung huyết, xâm nhim tế bào đơn nhân;  
e và f Gan: Sung huyết, tế bào gan hoi t;  
g và h Phi: Sung huyết, tích dch phù kphi và phế nang, huyết khi trong lòng mch  
492  
Bùi ThTố Nga, Lê Văn Phan, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Vũ Sơn, Nguyn Hu Nam, Nguyn ThLan  
Bùi Trần Anh Đào & Nguyễn Hu Nam (2009). Mt số  
Theo Blome & cs. (2013), các cytokine gây  
đặc điểm bnh lý ln mc bnh dch t. Tp chí  
viêm giâi phóng ra tĂ tế bào đäi thĆc bào nhim  
Khoa hc và Phát trin. 7(2): 166-171.  
virus ASF là mût trong nhąng yếu tø gây nên sĆ  
chết (apopptosis) hàng loät cþa các tế bào bäch  
Dixon L.K., Escribano J.M. & Martins C. (2005).  
Asfarviridae. In: Eighth Report of the International  
huyết dén đến suy giâm hthøng min dðch cþa  
cć thể lČn míc bnh. Tùn thāćng xuçt huyết  
điển hình trong bnh DTLCP là bnh lý cþa  
mao mäch do tëng tính thçm thành mäch quá  
măc cùng røi loän đöng máu (Villeda & cs.,  
1993). Virus ASF tác đûng tëng tính thçm  
thành mäch gây xuçt huyết Ċ các lČn míc bnh  
Ċ thcçp tính. Theo các nghiên cău trāĉc đåy,  
đäi thĆc bào đāČc coi là nći nhån lên cþa virus  
nhāng các nghiên cău gæn đåy cho thçy các tế  
bào nûi mô mäch máu cÿng trČ giúp cho quá  
trình nhân lên này (Gomez-Villamandos & cs.,  
2013; Tatoyan & cs., 2019).  
Committee on Taxonomy of Viruses. Elsevier  
Academic Press, London. pp. 135-143.  
Gomez-Villamandos J.C., Bautista M.J. & Sánchez-  
Cordón P.J. (2013). Pathology of African swine  
fever: the role of monocyte-macrophage. Virus  
Res. 173: 140-149.  
Gómez-Villamandos J.C., Hervás J., Méndez A.,  
Carrasco L., Villeda C.J. Wilkinson P.J. & Sierra  
M.A. (1995) Pathological changes in the renal  
interstitial capillaries of pigs inoculated with two  
different strains of African swine fever virus. J.  
Comp. Pathol. 112: 283-98.  
Le V.P., Jeong D.G., Yoon S.W., Kwon H.M., Trinh  
T.B.N., Nguyen T.L., Bui T.T.N., Oh J., Kim J.B.,  
Cheong K.M., Tuyen N. V., Bae E., Vu T.T.H.,  
Yeom M., Na W. & Song D. (2019). Outbreak of  
African Swine Fever, Vietnam. Emerg Infect Dis.  
25: 1433-1435.  
4. KT LUN  
Kết quâ nghiên cău này cho thçy các ù dðch  
DTLCP täi Hāng Yên và Thái Bình trong tháng  
2/2019 do chþng virus ASF đûc lĆc cao gây ra  
vĉi din biến bnh tĂ thcçp tính đến quá cçp  
tính. Thquá cçp xèy ra vĉi triu chăng không  
rõ ràng, con vêt chết nhanh vĉi bnh tích không  
điển hình. Thcçp tính phù biến hćn vĉi các  
triu chăng, bệnh tích điển hình nhā xuçt huyết  
trên da, xuçt huyết häch lympho đặc bit häch  
dä dày - gan và häch thên, lách sāng to, thên  
xuçt huyết kèm theo phù keo nhæy. Đåy là  
nhąng dçu hiu quan trõng để phân bit bnh  
DTLCP vĉi mût sø bnh khác có triu chăng  
bệnh tích tāćng tĆ nhā bệnh dðch tâ lČn cù điển,  
Tai xanh... Ngoài ra, hiện tāČng lČn nái và lČn  
đĆc giøng tùn thāćng nặng và sĉm nhçt trong  
đàn cÿng là mût đặc điểm cæn lāu Ď đøi vĉi các ù  
dðch ASF täi Vit Nam.  
Montgomery E.R. (1921). On a form of swine fever  
occurring in British East Africa (Kenya Colony).  
Journal  
of  
Comparative  
Pathology  
and  
Therapeutics. 34: 159-191.  
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hu Nam, Bùi Trn Anh  
Đào, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn ThLan,  
Bùi ThTNga & Trn Minh Hi (2018). Bnh  
dch tln châu Phi (African swine fever) - Tình  
hình dch tễ, đặc điểm bnh lý và chẩn đoán phân  
bit. Tp chí Khoa hc Kthut Thú y.  
25(7): 87-97.  
Quembo C.J., Jori F. & Vosloo W. (2018). Genetic  
characterization of African swine fever virus  
isolates from soft ticks at the wildlife/domestic  
interface in Mozambique and identification of a  
novel genotype. Transbound and Emerg Dis.  
65: 420-431.  
Robinson W.F. & Robinson N.A. (2016). African  
swine fever in chapter 1: Cardiovascular system in  
Jubb, Kennedy & Palmer's Pathology of Domestic  
Animals. 3(6): 74-77.  
Tuy nhiên, để chèn đoán sĉm, chính xác  
bnh DTLCP täi thĆc đða, cæn kết hČp thêm các  
thông tin vquy trình phòng bnh cþa trang  
träi, dą liu dðch thõc cþa bệnh trên đða bàn  
và kết quâ xét nghim cþa phòng thí nghim có  
thèm quyn.  
Salas J., Salas M.L. & Viñuela E. (1999). African  
swine fever virus:  
A
missing link between  
poxviruses and iridoviruses? in Origin and  
evolution of viruses. Academic Press, London,  
England. pp. 467-480.  
Sánchez-Vizcaíno J.M. & Arias M. (2012). African  
swine fever. In: Diseases of Swine, 10th Ed, John  
Wiley & Sons. Ames. pp. 396-404.  
TÀI LIU THAM KHO  
Blome S., Gabriel C. & Beer M. (2013). Pathogenesis  
of African swine fever in domestic pigs and  
European wild boar. Virus Res. 173: 122-130.  
Sánchez-Vizcaíno J.M., Martínez-López B., Martínez-  
Avilés M., Martins C., Boinas F., Vial L., Michaud  
493  
Đặc điểm bnh lý ca ln mc bnh dch tchâu Phi (African Swine Fever) ti các dịch đầu tiên Vit Nam  
V., Jori F., Etter E., Albina E. & Roger F. (2009).  
African Swine Fever. Scientific report submitted to  
EFSA. pp 1-141.  
Tatoyan M.R., Ter-Pogossyan Z.R., Semerjyan A.B.,  
Gevorgyan V.S., Karalyan N.Y., Sahakyan C.T.,  
Mkrtchyan G.L., Gazaryanx H.K., Avagyan H.R.  
& Karalyan Z.A. (2019) Serum concentrations of  
vascular endothelial growth factor, stromal cell-  
derived factor, nitric oxide and endothelial DNA  
proliferation in development of microvascular  
pathology in acute African swine fever. J. Comp.  
Path. 167: 50-59.  
Sánchez-Vizcaíno J.M., Mur L., Gomez-Villamandos  
J.C. & Carrasco L. (2015). An update on the  
epidemiology and pathology of African swine  
fever. J Comp Pathol. 152: 9-21.  
Takamatsu H., Martins C., Escribano J.M., Alonso C.,  
Dixon L.K., Salas M.L. & Revilla Y. (2011).  
Asfarviridae A.M.Q. King, M.J. Adams, E.B.  
Carstens, E.J. Lefkowitz (Eds.). Virus Taxonomy.  
Ninth Report of the ICTV. Elsevier, Oxford.  
pp. 153-162.  
Villeda C.J., Williams S.M., Wilkinson P.J. & Viñuela  
E. (1993). Consumption coagulopathy associated  
with shock in acute African swine fever. Arch.  
Virol. 133: 467-475.  
494  
pdf 10 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm bệnh lý của lợn mắc bệnh dịch tả Châu Phi (African swine fever) tại các ổ dịch đầu tiên ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_benh_ly_cua_lon_mac_benh_dich_ta_chau_phi_african_s.pdf